Tổng hợp 34 quẻ đại cát, quẻ cát trong Kinh Dịch không nên bỏ qua

Đăng ngày: 03-10-2023 - Bởi Chuyên gia Lý Hồng Lượng
mục lục

Nội dung chính

Hành quẻ kinh dịch có tổng 64 quẻ, trong đó có 34 quẻ Đại Cát và quẻ Cát. Nhóm quẻ này ẩn chứa nguồn năng lượng tốt lành, may mắn và chuyển biến mọi việc như ý muốn. Bằng việc xác định được quẻ tốt người dùng có thể lựa chọn ứng dụng phù hợp, thúc đẩy cho mục đích công việc của bản thân về thăng tiến sự nghiệp, làm ăn phát tài hoặc hôn nhân toại ý nguyện. Cùng simhoptuoi.com.vn xem những quẻ tốt trong kinh dịch, quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ tại nội dung dưới đây.

1. Quẻ Đại Cát là gì? Quẻ Cát là gì? Tốt hay xấu?

a. Quẻ Đại Cát là gì?

Quẻ Đại Cát được dịch nghĩa “Đại” tức là lớn, “Cát” hiểu là những điều may mắn cũng như vui vẻ. Vì thế quẻ “Đại Cát” thể hiện về nhóm các quẻ dịch tốt nhất trong hệ thống 64 quẻ dịch. Đó là những ý nghĩa tốt lành cho các phương diện về sự nghiệp, công danh, gia đạo, tình duyên, tài lộc hay sức khỏe.

b. Quẻ cát là gì?

Quẻ dịch “Cát” là quẻ mang ý nghĩa về sự tốt lành, may mắn. Ý nghĩa tốt của quẻ Cát tuy không được tốt bằng quẻ Đại Cát nhưng cũng được thể hiện ở các phương diện tương tự như quẻ Đại Cát.

Que dich cat, dai cat

c. Ứng dụng quẻ đại cát, cát cho những mục đích công việc nào?

Khi ứng dụng quẻ Đại Cát hay quẻ Cát sẽ được thể hiện ở các mục đích công việc khác nhau. Trong đó, phổ biến ở 4 mục đích công việc sau:

  • Công danh sự nghiệp: Là người dùng dụng quẻ sẽ đón nhận được sự hanh thuận, vận may cũng như mọi việc đều được như ý muốn.

  • Tài vận: Thể hiện về nguồn năng lượng tài khí cho chủ nhân. Cho nên khi thực hiện các công việc đều hứa hẹn thành quả như ý muốn và thuận buồm xuôi gió.

  • Tình duyên: Đối với mưu cầu về tình duyên, việc sử dụng quẻ dịch có ý nghĩa tốt cho tình duyên mang ý nghĩa kích hoạt duyên lành, tình cảm thuận hòa, gia đạo an vui. Ngoài ra còn đưa tới những tin vui về thêm người, thêm của.

  • Hóa giải vận hạn: Quẻ dịch ý nghĩa về vừa khéo léo, vừa cương nhu, bền vững ắt giữa được kiên cố, phú cường. Vì thế sở hữu quẻ dịch mang ý nghĩa về hóa giải vận hạn giúp cải biến vận số, đón hanh cát, lùi hung xấu. 

2. Danh sách các quẻ tốt trong kinh dịch

Trong 64 hành quẻ kinh dịch thì có 34 quẻ dịch mang ý nghĩa tốt. Trong đó, 3 quẻ Đại Cát và 31 quẻ Cát. 

a. Các quẻ đại cát trong kinh dịch:

  • Quẻ Thuần Càn (乾 qián): Đây là quẻ tốt, chỉ thời kỳ Dương cực thịnh. Bắt đầu công việc hay dự định mới cơ bản đã tới được với thành công. Tuy nhiên cực thịnh thì cũng là giới hạn tiến tới suy tàn, không nên vội vàng hay chủ quan.

  • Quẻ Thuần Khôn ((坤 kūn): Chủ về thời cuộc nhu thuận, bình lặng, không hợp thay đổi. Thuận lợi đan xen đình trệ, không nên mạnh động, vận may tự nhiên đến.

  • Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu): Bắt đầu có dự định phát triển công việc. Dự báo về vận thế tốt, tuy nhiên lời khuyên là nên thận trọng và khiêm tốn để hạn chế hậu quả trái ngược, không như kỳ vọng.

b. Các quẻ Cát trong Kinh Dịch

  • Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū): Thời vận sắp tới, chờ thêm thời gian ngắn nữa sẽ được thành công. Tài lộc, công danh sắp tới. Kiên trì, nhân nại thì hậu vận tốt. 

  • Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī): Vận thế đang lúc khó khăn, nên nhẫn nại, tuân thủ nguyên tắc sẽ tránh được tai họa. Thời cơ chín muồi đang ở phía trước, hoàn thiện bản thân tiền đồ ắt tới thời kỳ xán lạn. 

  • Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ): Dự báo thời cơ đang tới, vận trình ngày càng tốt đẹp lên. Chuyển biến mọi sự thuận ý muốn, có quý nhân hỗ trợ. Quẻ này hội tụ nguồn lực nên đón được thành công vang dội, nhận được sự ủng hộ của thiên - địa - nhân.

  • Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lǚ): Cơ bản thời vận tốt, tài lộc tới và phúc lợi như ý muốn. Nhưng cẩn trọng có nguy cơ, hiểm họa vây quanh. Lối ứng xử nhún nhường, khiêm tốn thì cuối cùng sẽ được như ý.

  • Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tài): Ý nghĩa về sự hòa hợp, thái bình. Quái trên là Khôn, quái dưới là Càn, âm thì đè xuống còn dương thì đẩy lên nên sức mạnh trời đất hợp lại. Theo đó mọi việc hanh thông, lớn mạnh, triển vọng mọi sự an yên, tốt lành.

  • Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén): Thể hiện sự đồng hành, hòa hợp hoặc tình cảm anh em. Quái Càn ở trên, quái Ly ở dưới tựa như hình ảnh gió thổi lửa rực sáng và bay lên trời cao. Quẻ này biểu tượng cho sự giúp đỡ, liên kết, hợp tác dẫn tới thành công.

  • Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān): Ngoại quái Khôn, nội quái Cấn, trong khi núi nằm trên mặt đất nên biểu tượng của quẻ là sự hạn mình, khiêm nằm trong ý nghĩa khiêm tốn, chia sớt. Theo đó gặp quẻ Khiêm ứng xử khiêm nhường sẽ đem tới thịnh vượng, yên bình cho vận số.

  • Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù): Thượng quẻ Chấn, hạ quẻ Khôn giống như sau mùa xuân thì trời sẽ nổi lên những cơn sấm sét, mặt trời chiếu xuống giúp vạn vật trổ nụ, đơm trái. Vì thế khởi công hay bắt đầu sự việc thời điểm này được lợi, niềm vui sắp tới.

  • Quẻ Sơn Hỏa Bí (否 pǐ): Ý nghĩa quẻ về mặt trời xuống núi ở hướng Tây. Cảnh trí huy hoàng lúc chiều tà dự báo sự phai tàn của giai đoạn đẹp đẽ. Vì thế những việc nhỏ đều thuận, việc lớn thì khó được như ý.

  • Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù): Khí Dương bốc lên lại gặp sự chặn lại của núi nên khó tràn đầy cũng như sung sức. Ý nghĩa của quẻ là giàu có, tri thức và quyền lực, cẩn thận tràn đầy không đủ chỗ chứa, khó khăn cũng vượt qua được. Thăng tiến, nâng chức trong học vấn.

  • Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yí): Hào trên hào dưới đều là hào Dương. Quẻ khuyên về việc ăn nói nên có sự thận trọng, ăn uống điều độ, trau dồi lối ứng xử nhân cách để chuẩn bị cho tương lai xán lạn chờ phía trước. Bốc đồng dễ thất bại, duy trì phát triển nội lực để được thành công. 

  • Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò): Quẻ mang ý nghĩa về sức mạnh lớn, nhưng lại có phần lớn quá. Hình ảnh tượng trưng là nhiều nước quá khiến cây bị ung thối, nói về con người phải mang trọng trách nặng nề, vượt qua sức chịu đựng. Do vậy cần chọn phương án thích hợp trước khi thực hiện dự định để tránh rắc rối.

  • Quẻ Thuần Ly (離 lí): Chủ về sự rực rỡ, sáng sủa, biểu tượng mặt trời và lửa. Hình ảnh của quẻ là một mặt trời vừa lặn thì có một mặt trời khác mọc lên để soi sáng vạn vật. Ý nghĩa của báo hiệu về vận số tốt, đi đúng hướng và nên lắng nghe ý kiến của những người xung quanh sẽ tránh được thất bại công việc.

  • Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián): Nội dung của quẻ Hàm là sự tươi vui, điềm tĩnh và hạnh phúc. Cùng với đó là những lời tiên đoán về niềm vui nhưng cần cẩn trọng sự sai trái bằng cách giữ nguyên vận số sẽ tốt hơn.

  • Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng): Là quẻ chủ về sự không thay đổi, luôn giữ một mực. Vận số chỉ về mọi sự chuyển biến tốt đẹp và ngày càng thịnh vượng. Nếu thành thật và luôn giữ vững vị trí thì có thể duy trì được tình trạng hiện tại trong thời gian lâu dài.

  • Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng): Khí Dương mạnh lên tượng trưng cho thời kỳ dũng mãnh và có sự chế ngự. Hào Dương ở dưới có xu hướng lên trên khiến hào Âm phải thối lui. Hình ảnh thượng quái Chấn, hạ quái Càn chỉ về sấm sét vang dội trên trời biểu lội về sức mạnh của thiên nhiên, hàm ý về thời kỳ thịnh vượng, phát triển đang tới.

  • Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jìn): Biểu tượng của quẻ là mặt trời mọc vào buổi ban mai, những ánh sáng bao trùm lên trái đất. Quẻ này tiên đoán về mặt trời mọc hướng Đông, nơi có sự khởi sắc cũng như vận số đang mở rộng ở phía trước. 

  • Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén): Quẻ dịch nói về gia đình, kể về tài sản hay cách sống. Ngoài quái Tốn, nội quái Ly ý nghĩa về gia đình có con đường phát triển thuận lợi, vượt qua giới hạn của bản thân. Duy trì hiện tại đón được vận may to lớn.

  • Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè): Ý nghĩa quẻ về xự xua tan những khó khăn và rắc rối. Khảm chỉ mùa đông, Chấn là mùa xuân, khi đông đi thì xuân đến chủ về những ấm áp của mùa xuân đang tới. Trời đất bừng lên nguồn sống, sự hăng hái, tươi vui, dấu hiệu thời vận mới bắt đầu.

  • Quẻ Phong Lôi Ích (益 yì): Quẻ Ích mang ý nghĩa về việc thêm vào, bổ sung hoặc tăng cường. Khí Dương của quái Chấn gặp khí Âm của quái Tốn thể hiện sự hội tụ được nguồn năng lượng lớn giúp cho mọi vật đều phát triển. Đối với quẻ này bản thân quyết tâm, vững bước thì thắng lợi sẽ đưa tới. Vận số đang vui, thời điểm tốt cho khởi công hoặc bành trướng.

  • Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cuì): Là quẻ của sự đoàn tụ và gom lại. Thượng quái Khôn, hạ quái Đoài hợp lại biểu tượng cho hạnh phúc và sự kết hợp. Quẻ này ẩn chứa tài năng, nguồn tài lộc rất có lợi cho sự thành công. 

  • Quẻ Địa Phong Thăng (升 shēng): Ý nghĩa cho sự tiến bộ, vươn lên. Quẻ Thăng mang hình ảnh của mầm non đang vươn lên, sắp tới sẽ vươn lên thành cây cao. Đây là quẻ báo hiệu thời kỳ khai thác trí thông minh cũng như năng lượng của chủ nhân bắt đầu. Mọi sự đi lên bền chắc và vững vàng.

  • Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 gé): Cách tương ứng với ý nghĩa về sự đổi mới, cách mạng hoặc thay đổi. Hình tượng quẻ là lửa cháy cho khu đầm trở nên khô nước, nước nhiều thì lửa tắt, mang biểu tượng về những cải cách mới. Quẻ này là nói về chuyển biến đổi từ cái cũ sang cái mới, cải cách theo đúng luật đổi thay.

  • Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng): Hình dáng của quẻ Đỉnh có ba chân ở đỉnh với hào dưới cùng là hào Âm tượng trưng cho phần thân của đỉnh, hào 5 cũng là hào Âm tượng trưng cho phần tai của đỉnh và hào trên cùng là hào Dương, tượng trưng cho phần nắp của đỉnh. Ba chân của đỉnh biểu tượng cho sự vững chắc, giàu có và ổn định.

  • Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn): Đây là quẻ mang ý nghĩa về sự tuần tự hay thứ tự. Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn mang hình ảnh về cây mọc ở trên núi chậm chạp. Từ đó mang ý nghĩa về vận số đang mở ra ở phía trước, mọi việc cứ từ từ sẽ đạt được hạnh phúc và phát đạt.

  • Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 fēng): Có nghĩa về sự tràn đầy, phong phú và thịnh vượng. Quẻ có Chấn tức là chuyển động ở trên, dưới là Ly tượng trưng cho ánh sáng, thể hiện về một chu trình chuyển động, phát triển và đưa mọi việc tiến tới thành công.

  • Quẻ Thuần Đoài (兌 duì): Ý nghĩa quẻ về sự hớn hở, vui vẻ. Khí Dương của quẻ biểu tượng cho sự cao quý, khí Âm là sự hiền lành, nhún nhường. Cả hai quái Đoài ghép lại biểu thị cho sự tươi vui, tốt đẹp nhân lên gấp đôi. Cùng với đó thời vận tốt đang tới và vạn sự như ý nguyện.

  • Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huàn): Tốn ở trên, Khảm ở dưới được hiểu là gió thổi nước tung tóe. Vận số có thể nảy sinh một số vất vả cực nhọc. Tuy nhiên nếu bản thân không bỏ bê, cố gắng sẽ vượt qua được. Quyết định về một phương cách hành động và chuẩn bị kỹ lượng sẽ tới được thành công.

  • Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jié): Quẻ Tiết mang ý nghĩa về giới hạn, tiết chế và điều độ. Hình ảnh quẻ là nước đang chảy vào trong đầm, nếu nhiều quá thì ứ tràn, ít quá thì đầm khô. Thận trọng, tránh sự mất kiểm soát hay vội vã sẽ tới được vận số tốt và hưởng thụ.

  • Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú): Ý nghĩa của quẻ Trung Phu về sự trung thực. Quái trên Tốn, quái dưới Đoài thể hiện hình ảnh gió thổi qua đầm lầy làm cho đầm lầy nổi sóng. Quẻ này chủ về hạnh phúc có được trong sự đồng cảm và trung thực. Bằng việc điều hành công việc trung thực, thật thà sẽ được tín nhiệm và tương lai thành công.

  • Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì): Mang ý nghĩa về sự hoàn thành các công việc. Quái Khảm ở trên, quái Ly ở dưới chủ về sự sự kết hợp thuận lợi và hưởng được thành công, danh vọng.

Đối với mỗi quẻ dịch tốt sẽ mang ý nghĩa tốt đẹp cho phương diện nhất định. Vì thế người dùng có thể cắt nghĩa, luận giải từng quẻ dịch để ứng dụng, lựa chọn trong những hoàn cảnh cụ thể để phát huy tối đa năng lượng phong thủy ẩn sâu. 

Ngoài ra nội dung này cùng giải đáp từ khóa tìm kiếm sau:

  • quẻ tốt nhất trong kinh dịch

  • quẻ tốt trong kinh dịch

  • quẻ nào tốt nhất trong kinh dịch

  • các quẻ cát trong kinh dịch

  • các quẻ tốt nhất trong kinh dịch

  • những quẻ cát trong kinh dịch

  • quẻ kinh dịch tốt

  • quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ

1. Sim hợp tuổi 1994 Giáp Tuất là gì?

Sim phong thủy phù hợp với tuổi 1994 là sim điện thoại gồm 10 con số từ 0 đến 9 thuộc các nhà mạng: Viettel, Mobifone, Vinaphone, v.v… Để xem tuổi 1994 hợp số điện thoại nào, quý vị cần dựa vào bát tự (giờ - ngày - tháng - năm sinh) kết hợp với 5 yếu tố phong thủy: Âm dương cân bằng, ngũ hành, kinh dịch, Tam nguyên cửu vận, yếu tố may mắn. Chọn sim thep 05 yếu tố này sẽ giúp xác định được dãy sim hợp tuổi 1994 và quyết định mức độ phù trợ tài lộc cho chủ nhân của số điện thoại hợp tuổi 1994. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn sim cho người tuổi 1994 bao gồm:

Các yếu tố xem sim hợp tuổi 1994 chính xác

            

✔️ Ngũ hành sim hợp với tuổi 1994


            

            

Sim có ngũ hành thuộc Hỏa (Hỏa sinh Thổ) là tốt nhất

 

            

Sim có ngũ hành thuộc Thổ (Thổ tương trợ với Thổ) cũng tốt


            

            

✔️ Âm Dương sim cân bằng với 1994


            

            

Sim tự cân bằng (5 số chẵn, 5 số lẻ) là tốt nhất

 

            

Sim mang năng lượng âm Cân bằng Dương mạng tuổi 1994 cũng tốt


            

            

✔️ Quẻ dịch (quẻ chủ, quẻ hỗ)


            

            

Chứa quẻ dịch Cát


            

            

✔️ Cửu Tinh


            

            

Xuất hiện con số thời vận là số 8


            

            

✔️ Quan niệm Dân Gian


            

            

Tổng nút cao, thế số đẹp, chứa cặp số may mắn: lộc phát 68, 86 và thần tài 39, 79…


            

2. Cách chọn sim điện thoại hợp tuổi 1994 Chính Xác theo 5 yếu tố phong thủy

Theo phong thủy, lựa chọn số điện thoại hợp với tuổi Giáp Tuất chính xác cần xét đầy đủ 5 yếu tố chi tiết cụ thể như sau:

a.  Chọn sim hợp tuổi 1994 theo Âm Dương tương phối

Theo yếu tố Âm Dương, dãy sim hợp tuổi 1994 là dãy sim tự cân bằng âm dương 5 (số chẵn và 5 số lẻ) là trạng thái cân bằng tốt nhất hoặc dãy sim mang năng lượng Âm (có nhiều hơn 5 số chẵn) giúp cân bằng với mệnh chủ 1994 Dương mạng thì cũng tốt. Học thuyết Âm Dương cho rằng vạn vật trong vũ trụ tồn tại và phát triển khi âm dương cân bằng. Theo đó sim số điện thoại phong thủy mang đến may mắn cho người sinh năm 1994 có đặc điểm như sau:

Ví dụ về số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất theo quy luật Âm - Dương:
    

0978069368 (sim vượng Âm)

0386796879 (sim cân bằng)

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1994 theo Âm Dương cân bằng là tiêu chí trọng yếu trong chọn sim. Tuy nhiên quý vị cần xác định chính xác âm dương niên mệnh của tuổi.

b. Tuổi 1994 hợp số điện thoại nào theo luận quẻ Kinh Dịch

Sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo Kinh dịch luận là dãy số điện thoại chứa Quẻ dịch (quẻ chủ - quẻ hỗ) đều Cát Lợi.

- Cách xác định quẻ chủ của số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất: 

Ví dụ dãy sim: 0835.99.8800  

Bước 1: Chia dãy sim thành hai nửa bằng nhau, 5 số đầu (08359) để xác định Thượng Quái, 5 số sau (98800) để xác định Hạ Quái   

Bước 2: Cộng tổng các con số lại với nhau

0+8+3+5+9=25

9+8+8+0+0= 25

chia cho 8 rồi đối chiếu phần dư với bảng 8 quái để tìm Thượng Quái và Hạ Quái

25:8=3 dư 2  

Bảng tra xác định quẻ chủ sim hợp tuổi 1994

            

Số dư


            

            

Quái


            

            

Số dư


            

            

Quái


            

            

1


            

            

Càn


            

            

5


            

            

Tốn


            

            

2


            

            

Đoài


            

            

6


            

            

Khảm


            

            

3


            

            

Ly


            

            

7


            

            

Cấn


            

            

4


            

            

Chấn


            

            

8 (0)


            

            

Khôn


            

Bước 3: Ghép Thượng Quái và Hạ Quái để xác định quẻ chủ dãy sim

Theo đó dãy sim 0835.99.8800 thuộc quẻ thuần càn là quẻ cát trong 64 quẻ kinh dịch tốt cho tuổi 1994 

►Chi tiết: Cách tính quẻ số điện thoại

- Cách xác định quẻ hỗ của sim hợp tuổi Giáp Tuất.

Sắp xếp các hào của quẻ chủ theo quy tắc hào 2, 3, 4  - hào 3, 4, 5 (đánh hào từ dưới lên trên). Lưu ý nếu quẻ chủ là quẻ Thuần Càn, Thuần Khôn thì quẻ hỗ sẽ là chính nó do các quẻ này là quẻ thuần hào dương, thuần hào âm.

Theo đó số sim có quẻ hỗ thuộc quẻ Thuần Càn

Kết luận: Việc xem xét tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào theo kinh dịch là một trong 3 yếu tố trọng yếu: Âm dương, kinh dịch, ngũ hành giúp quý vị tìm được dãy số sim mang lại lợi ích trong công việc. Tuy nhiên, không dễ để có thể xác định chính xác quẻ dịch, hơn nữa việc tính toán đòi hỏi cẩn thận, tỉ mỉ. Hiểu được điều đó, đội ngũ hỗ trợ chúng tôi đã phát triển phần mềm Bói sim kinh dịch để giúp quý bạn có thể xác định quẻ dịch sim nhanh chóng, chính xác.

c. Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo quy luật ngũ hành sinh - khắc

Số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất được chọn theo quy luật ngũ hành là dãy sim có ngũ hành tương sinh với bản mệnh Hỏa, đồng thời bổ khuyết tứ trụ mệnh và sinh khắc ngũ hành của các con số sim từ trái sang phải đảm bảo Cát Lợi. 

- Ngũ hành sinh khắc của sim và bản mệnh Hỏa 1994 

Người sinh năm 1994 mệnh Lư Trung Hỏa hợp nhất với số điện thoại có ngũ hành Mộc, sau đó là ngũ hành Hỏa (tương trợ với bản mệnh Hỏa). Năng lượng Mộc (tương sinh với Hỏa) từ sim giúp chủ nhân có được sinh khí, may mắn, tài lộc, hỗ trợ phát triển mệnh chủ. Sim có ngũ hành thuộc Hỏa sẽ giúp người sinh năm 1994 ổn định, hanh thông trong cuộc sống. Dựa trên yếu tố ngũ hành này thì người mệnh Hỏa 1994 tuyệt đối tránh chọn sim có ngũ hành thuộc Thủy (Thủy khắc Hỏa) xung khắc với bản mệnh Giáp Tuất, có thể làm cuộc sống đảo lộn, bế tắc, gây phiền nhiễu và khó khăn. 

- Xét sinh khắc Ngũ hành nội tại của sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994

Sim điện thoại là tổ hợp của 10 con số đứng cạnh nhau, dựa trên mối quan hệ ngũ hành người dùng sẽ các định được mối quan hệ nội tại các con số trong dãy số tác động thúc đẩy hoặc khắc chế lẫn nhau. Vì thế, một dãy sim hợp tuổi 1994 cát lợi theo ngũ hành sẽ có nhiều cặp số có mối quan hệ ngũ hành tương sinh hơn tương khắc khi xét theo chiều từ trái qua phải. 

► ►►Xem thêm hướng dẫn: cách tính ngũ hành của số điện thoại

Ví dụ minh họa về một số sim hợp mệnh Hỏa:    

  • 0914528168 (hành Mộc)   
  • 0911884388 (hành Mộc)

Kết luận: Phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 dựa trên ngũ hành sinh khắc đóng góp một vai trò quan trọng giúp quý vị tìm ra dãy số sim tương hợp với bản mệnh của mình. Từ đó có thể lựa chọn được một sim điện thoại hợp với tuổi 1994 dựa trên tứ trụ: năm tháng, ngày, giờ. Mệnh chủ sẽ nhận được năng lượng bổ trợ từ một số sim trợ mệnh. 

d. Tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào theo cửu tinh đồ pháp

Thuyết Tam nguyên Cửu vận giúp quý vị xác định được năng lượng thời vận từ đó xác định được con số thời vận nên chứa trong sim tốt cho  tuổi Giáp Tuất. Hiện nay đang ở vận 8 do đó con số vượng khí là 8, và sinh khí là 9 trong thời kỳ 2004 đến 2043. Do đó, chọn số điện thoại hợp mệnh Thổ 1994 có xuất hiện nhiều số 8 và số 9 thì càng cát lợi. 

Ví dụ minh họa:   

0782.320.089 (có hai số 8, một số 9)

0329.014.588 (có hai số 8, một số 9)

Kết luận: Cách chọn sim hợp tuổi 1994 theo thuyết tam nguyên cửu vận là yếu tố nhỏ góp phần gia tăng ý nghĩa may mắn. 

 

e.  Chọn số điện thoại hợp tuổi 1994 theo quan niệm dân gian

Giá trị của sim phong thủy hợp tuổi 1994 cao khi không chỉ đảm bảo các yếu tố phong thủy trên, mà còn có hình thức đẹp chứa các yếu tố may mắn theo quan niệm dân gian. Điểm này được nhận diện theo ý nghĩa tổng số nút sim và bộ đuôi đặc biệt theo yếu tố dân gian. Trong đó, tổng số nút sim hợp tuổi 1994 càng cao thì có ý nghĩa mang lại nhiều may mắn cho chủ nhân. Đồng thời đuôi số thuộc các dạng đặc biệt như sim tiến lên (6789), bộ số đuôi lặp 3, 4, 5, 6 số ví dụ: tam hoa (888, 999..), hay cặp số mang ý nghĩa may mắn: lộc phát 68 - 86, cặp số thần tài 39 - 79, số ông địa 38 - 78 mang ý nghĩa tốt cho tiền tài, tài lộc,.. sẽ làm hoàn hảo hơn sim số hợp tuổi Giáp Tuất. 

Tóm lại Xem số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất theo 5 yếu tố phong thủy là phương pháp có tính chính xác cao. Tuy nhiên việc tự tính toán các yếu tố sẽ có phần phức tạp, đồng thời mỗi yếu tố cần am hiểu, có kiến thức chuyên sâu thì mới có thể tính toán được chính xác. Để giúp quý vị dễ dàng hơn trong việc chọn sim hợp tuổi 1994, mời quý bạn hay tra cứu tại danh sách sim dưới đây:

3. Giới thiệu 04 loại số điện thoại hợp tuổi 1994 theo phương diện cuộc sống

Yếu tố luận quẻ kinh dịch sim số sẽ giúp người dùng chọn được sim hợp tuổi Giáp Tuất đáp ứng mong muốn phát triển theo phương diện dựa trên việc phân tích 64 quẻ kinh dịch sim. Nói cách khác là phân loại sim phong thủy sinh năm 1994 theo từng mục đích sử dụng khác nhau: làm ăn, kinh doanh, tài lộc, tình duyên.., giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn số sim phù hợp nhất với mong cầu. Theo đó dựa theo quẻ dịch thì sim hợp tuổi 1994 được chia thành 4 loại sau:

- Sim hợp tuổi 1994 kích công danh sự nghiệp là số điện thoại có quẻ chủ là Thuần Khôn, Thuần Càn, Hỏa Phong Đỉnh… tốt cho công việc hanh thông, giúp gia chủ có nhiều thuận lợi thăng tiến.

- Số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất Tốt cho làm ăn kinh doanh, phát triển tài lộc có quẻ: Sơn Thiên Đại Súc, Địa Thiên Thái, Phong Lôi Ích…

- Sim hợp tuổi 1994 hỗ trợ đường tình duyên chứa các quẻ: quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, Lôi Phong Hằng, Thủy Thiên Nhu, … giúp người sử dụng có nhiều tiến triển mới, gia đình hòa thuận, yên ấm, sung túc.

- Số điện thoại hợp tuổi 1994 hỗ trợ cải vận giải hạn chứa  quẻ Trạch Hỏa Cách, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Phong Thủy Hoán…

>>> Ngoài vật phẩm phong thủy sim hợp tuổi 1994 việc lựa chọn ngành nghề phù hợp và màu sắc phù hợp cũng giúp gia chủ gặp nhiều may mắn nếu ứng dụng đúng cách  

Sinh năm 1994 hợp màu gì   

Tuổi Giáp Tuất hợp nghề gì

4. Kiểm tra số điện thoại bạn đang dùng có phải sim hợp tuổi 1994 hay không?

Để kiểm tra số điện thoại của mình có hợp với tuổi 1994 theo phong thủy hay không, Quý bạn hãy nhập chính xác thông tin tại phần mềm bao gồm:

Ngày tháng năm sinh dương lịch tuổi 1994

Số điện thoại bạn cần xem phong thủy

- Giới tính

Phần mềm XEM SIM PHONG THỦY tại simhoptuoi.com.vn sẽ tính toán mức độ phù hợp của số sim với tuổi của bạn dựa trên điểm số. Nếu điểm số của bạn đạt từ mức 9 đến 10 điểm là dòng sim đạt đến mức hoàn hảo. Tùy vào ngân sách, cũng như mong muốn sử dụng quý bạn có thể lựa chọn sim số từ 6 điểm trở lên thì cũng tốt. Công cụ này sẽ hỗ trợ cho quý bạn luận giải, đánh giá mức độ phù hợp của sim với chủ mệnh chuẩn xác theo kinh dịch luận, âm dương, ngũ hành, tam nguyên cửu vận, các yếu tố may mắn.

5. Lưu ý 04 cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 sai lệch

Việc chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 gặp nhiều khó khăn bởi có quá nhiều cách chọn sim trên thị trường. Ngoài cách chọn sim phong thủy chính xác mà chúng tôi hướng dẫn ở trên. Quý bạn nên xem xét các cách chọn dưới đây để có thể nhận định được phần nào cách chọn sim hợp với tuổi 1994 từ đó giúp gia chủ 1994 nhận được năng lượng may mắn từ dòng sim này.

a. Chọn sim hợp tuổi 1994 theo con số hợp tuổi

Trường phái chọn sim hợp tuổi theo con số hợp tuổi là dãy sim có sự xuất hiện của con số tương sinh với bản mệnh Hỏa 1994 thì tốt.Tức là dãy sim có nhiều con số (3, 4, 9) thuộc hành mộc thì sẽ đem lại may mắn, thuận lợi cho bản mệnh tuổi 1994  

Ví dụ như sim 0943.349.349,…

Việc vận dụng ngũ hành vào chọn sim là đúng, nhưng không phải xét ngũ hành của từng số trong dãy sim. Sim hợp với tuổi 1994 được tạo bởi tổng hòa của 10 chữ số lại với nhau, nên cần tính ngũ hành của cả dãy sim theo lục thập hoa giáp. 

b. Tuổi 1994 hợp số điện thoại nào theo Du Niên?

Dãy sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994 theo Du Niên được nhận định là hợp người dùng 1994 khi dãy số điện thoại chứa các cặp số may mắn: Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị. Không tốt khi các cặp số nằm trong các sao: Ngũ quỷ, Họa hại, lục sát, tuyệt mệnh. Để tìm dãy dãy sim mang đến may mắn của tuổi 1994 mời quý vị tra cứu tại bảng các cặp số Du Niên dưới đây:  
   

Chọn sim hợp tuổi 1994 theo du niên

            

Cát Tinh


            

            

Cặp số tương ứng


            

            

Hung Tinh


            

            

Cặp số tương ứng


            

            

Sinh Khí


            

            

28 – 82, 14 – 41,

 

            

39 – 93, 67 – 76


            

            

Ngũ Quỷ


            

            

36 – 63, 79 – 97,

 

            

24 – 42, 18 – 81.


            

            

Diên Niên


            

            

19 – 91, 34 – 43,

 

            

26 – 62, 78 – 87,


            

            

Họa Hại


            

            

89 – 98, 23 – 32, 

 

            

17 – 71, 46 – 64.


            

            

Thiên Y


            

            

27 – 72, 68 – 86,

 

            

49 – 94, 13 – 31


            

            

Tuyệt Mệnh


            

            

69 – 96, 12 – 21,

 

            

37 – 73, 48 – 84


            

            

Phục Vị


            

            

11, 22, 33, 44,

 

            

66, 77, 88, 99.


            

            

Lục Sát


            

            

29 – 92, 16 – 61,

 

            

83 – 38, 47 – 74.


            

Ví dụ minh họa:

0966778899

0927726886 

Đánh giá của chuyên gia: Phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo Du Niên có tính gò ép, có phần khiên cưỡng. Bởi lẽ, Du niên không thiên về giải nghĩa con số, việc gán ghép các các cặp số theo sao là chưa chính xác. Đặc biệt là không thể xét được Cát hung của số 0 hoặc 5. Mà bất kỳ số sim nào ở Việt Nam đều bắt đầu bằng số 0, Quý bạn có thể suy xét ở phần này. 

c. Chọn số điện thoại hợp tuổi 1994 theo cách tính 4 số cuối chia 80

Cách thức chọn sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994 theo công thức 4 số cuối chia 80 sẽ cho ra kết quả hung cát của sim, được thực hiện qua 3 bước như sau:

- Bước 1: Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80. 

Ví dụ sim 0988.267.239 lấy 4 số cuối là 7239 chia 80 được 90 dư 39.

- Bước 2: Lấy phần dư là 39

- Bước 3: Lấy số 39 so sánh với bảng hung cát 80 linh số số điện thoại để nhận biết ý nghĩa dãy sim cuối cùng là tốt hay xấu với tuổi 1994. Với kết quả 39 có ý nghĩa bình hòa, chủ sim 0968.367.239 sẽ có cuộc sống vô định, lúc lên lúc xuống. Tuy nhiên quý bạn cũng có thể thấy rằng, mỗi bảng tra cát hung lại có ý nghĩa Tốt/Xấu khác nhau không thống nhất với nhau. Đây là nguyên nhân mà nhiều người lựa chọn sim số theo phương pháp này nhưng không nhận được may mắn từ số sim này.

6. Một số thông tin liên quan đến Ngày giờ tháng năm sinh tuổi 1994

Trước khi tìm hiểu cách xem tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào thì mời quý vị hãy xem một số thông tin liên quan đến người sinh năm 1994:

- Ngày sinh Dương Lịch: (10/2/1994 - 30/01/1995)

- Cung mệnh: Nam thuộc Càn hành Kim, Nữ thuộc cung Ly hành Hỏa

- Màu sắc hợp: hợp màu hành Thổ (vàng, nâu); hành Hỏa (đỏ, hồng, cam tím)

- Hướng hợp: Nam hợp hướng Tây (Sinh khí); Nữ hợp hướng Đông (Sinh Khí)

- Tính cách: Đa phần những người tuổi 1994 được đánh giá có bản tính nhân hậu, hiền lành. Trong cuộc sống họ luôn đề cao lợi ích tập thể lên trên cá nhân, họ luôn nhẫn nại, nhường nhịn người khác và tiếp xúc với họ bạn sẽ cảm nhận được nguồn năng lượng Ấm áp, chân thành. Tuy nhiên họ lại là người khá vụng về, thiếu ý kiến cá nhân trong mọi việc nên sẽ gặp nhiều khó khăn bất lợi trong cuộc sống. 

Muốn giảm trừ hung xấu thì những người này nên tìm chọn sim hợp tuổi 1994 vì đây là vật phẩm phong thủy duy nhất không phải khai quang trì chú mà vẫn giữ được nguồn năng lượng phong thủy ổn định, được tin dùng nhiều.

tuoi-1994-hop-so-dien-thoai

Hy vọng với thông tin trên đây đã giúp quý bạn tìm được cách xem tuổi 1994 hợp số điện thoại nào chính xác. Với một số điểm cần lưu ý khi chọn sim dành riêng cho tuổi 1994. Từ đó lựa chọn phần mềm xem bói sim online chính xác hoặc địa chỉ mua sim hợp tuổi 1994 phù hợp và nhận được nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

avatar

Lý Hồng Lượng, một trong những chuyên gia hàng đầu tại simhoptuoi.com.vn, có kinh nghiệm về chuyên môn về lĩnh vực phong thủy, sim phong thủy, tử vi số mệnh.

View all post by Lý Hồng Lượng

XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI