Tổng hợp 34 quẻ đại cát, quẻ cát trong Kinh Dịch không nên bỏ qua

Đăng ngày: 03-10-2023 - Bởi Chuyên gia Lý Hồng Lượng
mục lục

Nội dung chính

Hành quẻ kinh dịch có tổng 64 quẻ, trong đó có 34 quẻ Đại Cát và quẻ Cát. Nhóm quẻ này ẩn chứa nguồn năng lượng tốt lành, may mắn và chuyển biến mọi việc như ý muốn. Bằng việc xác định được quẻ tốt người dùng có thể lựa chọn ứng dụng phù hợp, thúc đẩy cho mục đích công việc của bản thân về thăng tiến sự nghiệp, làm ăn phát tài hoặc hôn nhân toại ý nguyện. Cùng simhoptuoi.com.vn xem những quẻ tốt trong kinh dịch, quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ tại nội dung dưới đây.

1. Quẻ Đại Cát là gì? Quẻ Cát là gì? Tốt hay xấu?

a. Quẻ Đại Cát là gì?

Quẻ Đại Cát được dịch nghĩa “Đại” tức là lớn, “Cát” hiểu là những điều may mắn cũng như vui vẻ. Vì thế quẻ “Đại Cát” thể hiện về nhóm các quẻ dịch tốt nhất trong hệ thống 64 quẻ dịch. Đó là những ý nghĩa tốt lành cho các phương diện về sự nghiệp, công danh, gia đạo, tình duyên, tài lộc hay sức khỏe.

b. Quẻ cát là gì?

Quẻ dịch “Cát” là quẻ mang ý nghĩa về sự tốt lành, may mắn. Ý nghĩa tốt của quẻ Cát tuy không được tốt bằng quẻ Đại Cát nhưng cũng được thể hiện ở các phương diện tương tự như quẻ Đại Cát.

Que dich cat, dai cat

c. Ứng dụng quẻ đại cát, cát cho những mục đích công việc nào?

Khi ứng dụng quẻ Đại Cát hay quẻ Cát sẽ được thể hiện ở các mục đích công việc khác nhau. Trong đó, phổ biến ở 4 mục đích công việc sau:

  • Công danh sự nghiệp: Là người dùng dụng quẻ sẽ đón nhận được sự hanh thuận, vận may cũng như mọi việc đều được như ý muốn.

  • Tài vận: Thể hiện về nguồn năng lượng tài khí cho chủ nhân. Cho nên khi thực hiện các công việc đều hứa hẹn thành quả như ý muốn và thuận buồm xuôi gió.

  • Tình duyên: Đối với mưu cầu về tình duyên, việc sử dụng quẻ dịch có ý nghĩa tốt cho tình duyên mang ý nghĩa kích hoạt duyên lành, tình cảm thuận hòa, gia đạo an vui. Ngoài ra còn đưa tới những tin vui về thêm người, thêm của.

  • Hóa giải vận hạn: Quẻ dịch ý nghĩa về vừa khéo léo, vừa cương nhu, bền vững ắt giữa được kiên cố, phú cường. Vì thế sở hữu quẻ dịch mang ý nghĩa về hóa giải vận hạn giúp cải biến vận số, đón hanh cát, lùi hung xấu. 

2. Danh sách các quẻ tốt trong kinh dịch

Trong 64 hành quẻ kinh dịch thì có 34 quẻ dịch mang ý nghĩa tốt. Trong đó, 3 quẻ Đại Cát và 31 quẻ Cát. 

a. Các quẻ đại cát trong kinh dịch:

  • Quẻ Thuần Càn (乾 qián): Đây là quẻ tốt, chỉ thời kỳ Dương cực thịnh. Bắt đầu công việc hay dự định mới cơ bản đã tới được với thành công. Tuy nhiên cực thịnh thì cũng là giới hạn tiến tới suy tàn, không nên vội vàng hay chủ quan.

  • Quẻ Thuần Khôn ((坤 kūn): Chủ về thời cuộc nhu thuận, bình lặng, không hợp thay đổi. Thuận lợi đan xen đình trệ, không nên mạnh động, vận may tự nhiên đến.

  • Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu): Bắt đầu có dự định phát triển công việc. Dự báo về vận thế tốt, tuy nhiên lời khuyên là nên thận trọng và khiêm tốn để hạn chế hậu quả trái ngược, không như kỳ vọng.

b. Các quẻ Cát trong Kinh Dịch

  • Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū): Thời vận sắp tới, chờ thêm thời gian ngắn nữa sẽ được thành công. Tài lộc, công danh sắp tới. Kiên trì, nhân nại thì hậu vận tốt. 

  • Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī): Vận thế đang lúc khó khăn, nên nhẫn nại, tuân thủ nguyên tắc sẽ tránh được tai họa. Thời cơ chín muồi đang ở phía trước, hoàn thiện bản thân tiền đồ ắt tới thời kỳ xán lạn. 

  • Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ): Dự báo thời cơ đang tới, vận trình ngày càng tốt đẹp lên. Chuyển biến mọi sự thuận ý muốn, có quý nhân hỗ trợ. Quẻ này hội tụ nguồn lực nên đón được thành công vang dội, nhận được sự ủng hộ của thiên - địa - nhân.

  • Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lǚ): Cơ bản thời vận tốt, tài lộc tới và phúc lợi như ý muốn. Nhưng cẩn trọng có nguy cơ, hiểm họa vây quanh. Lối ứng xử nhún nhường, khiêm tốn thì cuối cùng sẽ được như ý.

  • Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tài): Ý nghĩa về sự hòa hợp, thái bình. Quái trên là Khôn, quái dưới là Càn, âm thì đè xuống còn dương thì đẩy lên nên sức mạnh trời đất hợp lại. Theo đó mọi việc hanh thông, lớn mạnh, triển vọng mọi sự an yên, tốt lành.

  • Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén): Thể hiện sự đồng hành, hòa hợp hoặc tình cảm anh em. Quái Càn ở trên, quái Ly ở dưới tựa như hình ảnh gió thổi lửa rực sáng và bay lên trời cao. Quẻ này biểu tượng cho sự giúp đỡ, liên kết, hợp tác dẫn tới thành công.

  • Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān): Ngoại quái Khôn, nội quái Cấn, trong khi núi nằm trên mặt đất nên biểu tượng của quẻ là sự hạn mình, khiêm nằm trong ý nghĩa khiêm tốn, chia sớt. Theo đó gặp quẻ Khiêm ứng xử khiêm nhường sẽ đem tới thịnh vượng, yên bình cho vận số.

  • Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù): Thượng quẻ Chấn, hạ quẻ Khôn giống như sau mùa xuân thì trời sẽ nổi lên những cơn sấm sét, mặt trời chiếu xuống giúp vạn vật trổ nụ, đơm trái. Vì thế khởi công hay bắt đầu sự việc thời điểm này được lợi, niềm vui sắp tới.

  • Quẻ Sơn Hỏa Bí (否 pǐ): Ý nghĩa quẻ về mặt trời xuống núi ở hướng Tây. Cảnh trí huy hoàng lúc chiều tà dự báo sự phai tàn của giai đoạn đẹp đẽ. Vì thế những việc nhỏ đều thuận, việc lớn thì khó được như ý.

  • Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù): Khí Dương bốc lên lại gặp sự chặn lại của núi nên khó tràn đầy cũng như sung sức. Ý nghĩa của quẻ là giàu có, tri thức và quyền lực, cẩn thận tràn đầy không đủ chỗ chứa, khó khăn cũng vượt qua được. Thăng tiến, nâng chức trong học vấn.

  • Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yí): Hào trên hào dưới đều là hào Dương. Quẻ khuyên về việc ăn nói nên có sự thận trọng, ăn uống điều độ, trau dồi lối ứng xử nhân cách để chuẩn bị cho tương lai xán lạn chờ phía trước. Bốc đồng dễ thất bại, duy trì phát triển nội lực để được thành công. 

  • Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò): Quẻ mang ý nghĩa về sức mạnh lớn, nhưng lại có phần lớn quá. Hình ảnh tượng trưng là nhiều nước quá khiến cây bị ung thối, nói về con người phải mang trọng trách nặng nề, vượt qua sức chịu đựng. Do vậy cần chọn phương án thích hợp trước khi thực hiện dự định để tránh rắc rối.

  • Quẻ Thuần Ly (離 lí): Chủ về sự rực rỡ, sáng sủa, biểu tượng mặt trời và lửa. Hình ảnh của quẻ là một mặt trời vừa lặn thì có một mặt trời khác mọc lên để soi sáng vạn vật. Ý nghĩa của báo hiệu về vận số tốt, đi đúng hướng và nên lắng nghe ý kiến của những người xung quanh sẽ tránh được thất bại công việc.

  • Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián): Nội dung của quẻ Hàm là sự tươi vui, điềm tĩnh và hạnh phúc. Cùng với đó là những lời tiên đoán về niềm vui nhưng cần cẩn trọng sự sai trái bằng cách giữ nguyên vận số sẽ tốt hơn.

  • Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng): Là quẻ chủ về sự không thay đổi, luôn giữ một mực. Vận số chỉ về mọi sự chuyển biến tốt đẹp và ngày càng thịnh vượng. Nếu thành thật và luôn giữ vững vị trí thì có thể duy trì được tình trạng hiện tại trong thời gian lâu dài.

  • Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng): Khí Dương mạnh lên tượng trưng cho thời kỳ dũng mãnh và có sự chế ngự. Hào Dương ở dưới có xu hướng lên trên khiến hào Âm phải thối lui. Hình ảnh thượng quái Chấn, hạ quái Càn chỉ về sấm sét vang dội trên trời biểu lội về sức mạnh của thiên nhiên, hàm ý về thời kỳ thịnh vượng, phát triển đang tới.

  • Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jìn): Biểu tượng của quẻ là mặt trời mọc vào buổi ban mai, những ánh sáng bao trùm lên trái đất. Quẻ này tiên đoán về mặt trời mọc hướng Đông, nơi có sự khởi sắc cũng như vận số đang mở rộng ở phía trước. 

  • Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén): Quẻ dịch nói về gia đình, kể về tài sản hay cách sống. Ngoài quái Tốn, nội quái Ly ý nghĩa về gia đình có con đường phát triển thuận lợi, vượt qua giới hạn của bản thân. Duy trì hiện tại đón được vận may to lớn.

  • Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè): Ý nghĩa quẻ về xự xua tan những khó khăn và rắc rối. Khảm chỉ mùa đông, Chấn là mùa xuân, khi đông đi thì xuân đến chủ về những ấm áp của mùa xuân đang tới. Trời đất bừng lên nguồn sống, sự hăng hái, tươi vui, dấu hiệu thời vận mới bắt đầu.

  • Quẻ Phong Lôi Ích (益 yì): Quẻ Ích mang ý nghĩa về việc thêm vào, bổ sung hoặc tăng cường. Khí Dương của quái Chấn gặp khí Âm của quái Tốn thể hiện sự hội tụ được nguồn năng lượng lớn giúp cho mọi vật đều phát triển. Đối với quẻ này bản thân quyết tâm, vững bước thì thắng lợi sẽ đưa tới. Vận số đang vui, thời điểm tốt cho khởi công hoặc bành trướng.

  • Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cuì): Là quẻ của sự đoàn tụ và gom lại. Thượng quái Khôn, hạ quái Đoài hợp lại biểu tượng cho hạnh phúc và sự kết hợp. Quẻ này ẩn chứa tài năng, nguồn tài lộc rất có lợi cho sự thành công. 

  • Quẻ Địa Phong Thăng (升 shēng): Ý nghĩa cho sự tiến bộ, vươn lên. Quẻ Thăng mang hình ảnh của mầm non đang vươn lên, sắp tới sẽ vươn lên thành cây cao. Đây là quẻ báo hiệu thời kỳ khai thác trí thông minh cũng như năng lượng của chủ nhân bắt đầu. Mọi sự đi lên bền chắc và vững vàng.

  • Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 gé): Cách tương ứng với ý nghĩa về sự đổi mới, cách mạng hoặc thay đổi. Hình tượng quẻ là lửa cháy cho khu đầm trở nên khô nước, nước nhiều thì lửa tắt, mang biểu tượng về những cải cách mới. Quẻ này là nói về chuyển biến đổi từ cái cũ sang cái mới, cải cách theo đúng luật đổi thay.

  • Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng): Hình dáng của quẻ Đỉnh có ba chân ở đỉnh với hào dưới cùng là hào Âm tượng trưng cho phần thân của đỉnh, hào 5 cũng là hào Âm tượng trưng cho phần tai của đỉnh và hào trên cùng là hào Dương, tượng trưng cho phần nắp của đỉnh. Ba chân của đỉnh biểu tượng cho sự vững chắc, giàu có và ổn định.

  • Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn): Đây là quẻ mang ý nghĩa về sự tuần tự hay thứ tự. Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn mang hình ảnh về cây mọc ở trên núi chậm chạp. Từ đó mang ý nghĩa về vận số đang mở ra ở phía trước, mọi việc cứ từ từ sẽ đạt được hạnh phúc và phát đạt.

  • Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 fēng): Có nghĩa về sự tràn đầy, phong phú và thịnh vượng. Quẻ có Chấn tức là chuyển động ở trên, dưới là Ly tượng trưng cho ánh sáng, thể hiện về một chu trình chuyển động, phát triển và đưa mọi việc tiến tới thành công.

  • Quẻ Thuần Đoài (兌 duì): Ý nghĩa quẻ về sự hớn hở, vui vẻ. Khí Dương của quẻ biểu tượng cho sự cao quý, khí Âm là sự hiền lành, nhún nhường. Cả hai quái Đoài ghép lại biểu thị cho sự tươi vui, tốt đẹp nhân lên gấp đôi. Cùng với đó thời vận tốt đang tới và vạn sự như ý nguyện.

  • Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huàn): Tốn ở trên, Khảm ở dưới được hiểu là gió thổi nước tung tóe. Vận số có thể nảy sinh một số vất vả cực nhọc. Tuy nhiên nếu bản thân không bỏ bê, cố gắng sẽ vượt qua được. Quyết định về một phương cách hành động và chuẩn bị kỹ lượng sẽ tới được thành công.

  • Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jié): Quẻ Tiết mang ý nghĩa về giới hạn, tiết chế và điều độ. Hình ảnh quẻ là nước đang chảy vào trong đầm, nếu nhiều quá thì ứ tràn, ít quá thì đầm khô. Thận trọng, tránh sự mất kiểm soát hay vội vã sẽ tới được vận số tốt và hưởng thụ.

  • Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú): Ý nghĩa của quẻ Trung Phu về sự trung thực. Quái trên Tốn, quái dưới Đoài thể hiện hình ảnh gió thổi qua đầm lầy làm cho đầm lầy nổi sóng. Quẻ này chủ về hạnh phúc có được trong sự đồng cảm và trung thực. Bằng việc điều hành công việc trung thực, thật thà sẽ được tín nhiệm và tương lai thành công.

  • Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì): Mang ý nghĩa về sự hoàn thành các công việc. Quái Khảm ở trên, quái Ly ở dưới chủ về sự sự kết hợp thuận lợi và hưởng được thành công, danh vọng.

Đối với mỗi quẻ dịch tốt sẽ mang ý nghĩa tốt đẹp cho phương diện nhất định. Vì thế người dùng có thể cắt nghĩa, luận giải từng quẻ dịch để ứng dụng, lựa chọn trong những hoàn cảnh cụ thể để phát huy tối đa năng lượng phong thủy ẩn sâu. 

Ngoài ra nội dung này cùng giải đáp từ khóa tìm kiếm sau:

  • quẻ tốt nhất trong kinh dịch

  • quẻ tốt trong kinh dịch

  • quẻ nào tốt nhất trong kinh dịch

  • các quẻ cát trong kinh dịch

  • các quẻ tốt nhất trong kinh dịch

  • những quẻ cát trong kinh dịch

  • quẻ kinh dịch tốt

  • quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ

avatar

Lý Hồng Lượng, một trong những chuyên gia hàng đầu tại simhoptuoi.com.vn, có kinh nghiệm về chuyên môn về lĩnh vực phong thủy, sim phong thủy, tử vi số mệnh.

View all post by Lý Hồng Lượng

XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI