Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1) chủ Khiêm Tốn, Nhún Nhường thì tốt

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Quẻ Địa Sơn Khiêm hay còn gọi là quẻ Khiêm, quẻ số 15 trong Kinh Dịch. Trong những nhóm quẻ Cát, mang ý nghĩa khiêm tốn, nhún nhường thì sẽ tốt. Vậy làm thế nào để ứng dụng và cách luận giải, phân tích quẻ Địa Sơn Khiêm sẽ được chúng tôi phân tích chi tiết dưới đây.

1. Tổng quan quẻ Địa Sơn Khiêm

Quẻ Địa Sơn Khiêm có đồ hình ::|:::, còn có tên gọi khác là quẻ Khiêm (謙 qian1), là quẻ số  15 trong Kinh Dịch học.

* Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn (Núi) (山).

* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn (Đất) (地).

Giải nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Từ tốn, khiêm nhường, lên lui vào trong. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang.

Đại hữu được hiểu là thời kỳ hưng thịnh nhưng không nên quá kiêu ngạo mà nên nhún nhường, khiêm tốn. Theo đó kế tiếp quẻ Đại Hữu là quẻ Khiêm

2. Giải đoán quẻ Địa Sơn Khiêm tốt hay xấu theo Kinh Dịch

2.1. Với Thoán Từ quẻ Địa Sơn Khiêm hung hay cát?

謙: 亨, 君子有終.

Khiêm: Hanh, quân tử hữu chung.

Dịch: Khiêm tốn, nhường nhịn thì người trung chính, quân tử sẽ giữ trọn vẹn tới cuối.

Giảng: Trên là đất (Khôn), dưới là núi (Cấn). Núi cao, đất thấp, nhưng núi chịu nằm dưới đất có nghĩa nhún nhường. Khiêm hạ. Theo đó mà hanh thông, thuận lợi

Quẻ Địa Sơn Khiêm chỉ có mỗi một hào dương duy nhất, nó cũng là hào thống lĩnh các hào còn lại

Thoán truyện bàn thêm: Khiêm có nghĩa là đạo của trời, đất và người.

Trời có đức khiêm vì ở trên đi xuống chỗ thấp mà sáng tỏ; đất có đức khiêm vì chịu ở dưới mà đi lên. Đạo trời, cái gì đầy thì làm cho giảm đi, cái gì thấp kém (khiêm) thì bù đắp cho (Thiên đạo khuy doanh nhi ích khiêm). Đạo đất, đạo quỉ thần cũng vậy. Còn đạo người thì kẻ ghen người ghét vì sự ngạo mạn, kiêu căng. Họ thích người từ tốn, khiêm nhường (Nhân đạo ố doanh nhi hiếu khiêm). Ở vị trí cao mà khiêm tốn thì càng hanh thông, sáng tỏ.Ở vị trí thấp thì không ai vượt qua được.

Đại tượng truyện cho rằng người trung chính nên cân bằng giữ chốn nhiều, chốn ít để cân bằng (Biều đa ích quả, xứng vật bình thí).

2.2. Với Hào từ quẻ Địa Sơn Khiêm có ý nghĩa gì?

2.2.1. Hào 1 - Hào Sơ Lục - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Sơ lục: khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.

Dịch: Hào 1 (Âm Nhu) – Khiêm nhường, nhún hạ, người trung chính hãy vận dụng để vượt qua sống sẽ tốt.

Giảng: Hào số 1 (âm nhu) mà lại ở dưới cùng, có nghĩa hạ mình, khiêm tốn thì gặp hung hiểm cũng sẽ vượt qua được. 

Tiểu tượng truyện khuyên rằng người quân tử hãy học hỏi, trau dồi kiến thức bằng đức tính khiêm tốn, hạ mình (Khiêm khiêm quân tử, ti dĩ tự mục)

2.2.2. Hào 2 - Hào Lục Nhị - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Lục nhị: Minh khiêm, trinh cát.

Dịch: Hào 2 (Âm Nhu): Người quân tử có tiếng tăm lẫy lừng về đức khiêm tốn, nếu chính đáng thì sẽ tốt.

Giảng: Hào 2 (Nhu Thuận), đắc trung lẫn đắc chính, rất tốt, cho nên sẽ nổi tiếng, được nhiều người nể trọng về đức Khiêm Tốn. Nhưng ngại nổi tiếng thì sợ nghĩ ham danh, thành hóa ra quá khiêm tốn đến mức giả nhún nhường, hạ mình hoặc nịnh bợ), nên Hào từ khuyên rằng người dụng trẻ phải giữ đức trung và đức chính (trinh) của hào 02 thì mới tốt.

2.2.3. Hào 3 - Hào Cửu Tam - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Cửu tam: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.

Dịch: Hào 3 (dương cường) : Vất vả (có công lao) nhưng vẫn nhún nhường, khiêm tốn, người quân tử (trung chính) vẫn giữ được toàn vẹn, tốt.

Giảng: Hào 3 (dương cường), thống lĩnh 5 hào, năm hào âm đều trông cậy vào, như người có thế lục, địa vị (ở trên cùng nội quái), có tài đức (hào dương ) mà khiêm tốn, nhún nhường (vì ở trong quẻ Khiêm), không khoe của khoe công, nên sẽ được nhiều người yêu thích, nể trọng.

Theo Hệ từ thượng truyện chương VIII, Khổng tử đọc hào này, giảng thêm: “Vất vả mà không khoe khoang, có công với người chẳng dám ghi nhận, đức như này là cực dày”.

2.2.4. Hào 4 - Hào Lục Tứ - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Lục tứ: vô bất lợi, huy khiêm.

Dịch: Hào số 04 (Âm Nhu): Cố gắng phát huy sự khiêm tốn, nhún nhường thì không có gì là xấu.

Giảng: Hào 05 Nhu Thuận nhưng đắc chính, cũng tốt, nhưng vì nằm ở trên hào 3 tức người có công với đức, mà lại ở gần hào 5 (vua) nên cần phải cố gắng phát huy đức tính khiêm tốn mới tránh được khó khăn, bất lợi.

2.2.5. Hào 5 - Hào Lục Ngũ - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Lục ngũ: Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.

Dịch: Hào 5 (Âm Nhu): chằng cần phải có thế lực, địa vị nhưng vẫn được nhiều người theo. Nhưng điều kiện phải có chút uy lực, có khả năng chinh phục những kẻ không phục mình thì mới tốt.

Giảng: Hào số 5 Âm Nhu, đắc trung và nằm ở địa vị chí tôn, nên chắc chắn sẽ tự chinh phục được nhiều người, nhưng nếu quá thuần nhu, thiếu uy lực thì không phải là cốt cách của một ông vua, nên Hào từ khuyên nên sử dụng uy nghiêm, võ lực đối với những ai chưa phục mình. 

2.2.6. Hào - Hào Thượng Lục - Quẻ Địa Sơn Khiêm

Thượng lục: Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chính ấp quốc.

Dịch: Hào số 6 ở trên cùng, âm: Nổi tiếng khắp nơi về đức tính Khiêm Tốn, thu phục được nhiều người, từ đó lợi dụng mà xuất quân, nhưng cũng chỉ trừng trị được những kẻ ẩn nấp trong quân mà không phục mình thôi.

Giảng: Hào số 6 thể nhu thuần, ở vào thời cuối cùng quẻ Khiêm, cho nên khiêm tốn, nhu thuần cùng vực, tiếng tăm vang xa, thu phục được nhiều người; nhân đó mà có thể xuất quân trừng trị những kẻ không phục mình, nhưng vì tài đức còn kém, nên chỉ trị được những kẻ ẩn nấp trong quân ngũ của mình, chưa thỏa chí được.

 

sim kinh dịch

 

3. Hướng dẫn ứng dụng quẻ Địa Sơn Khiêm trong cuộc sống

Xét nhiều phương diện khác nhau, quẻ Địa Sơn Khiêm có ý nghĩa như sau:

  • Ước muốn: Hành vi hẹp hòi, suy nghĩ nông cạn, không độ lượng sẽ dẫn đến không được như mong đợi. Hãy đối xử bằng thái độ thật thà thì thành tựu ắt sẽ tự đến.

  • Hôn nhân: Đôi bạn rất đẹp đôi, hôn nhân suôn sẻ và tốt đẹp.

  • Tình yêu: Có kết quả mỹ mãn

  • Gia đạo: Gia đình hưng vượng, phát triển

  • Con cái: Con cái ngoan ngoãn, biết kính trên nhường dưới. Nếu có thai thì có thể là con trai.

  • Vay vốn: Có thể bàn bạc, thương lượng được khoản vốn bạn cần nhưng đừng hy vọng sẽ vay được nhiều hơn.

  • Kinh doanh: Doanh số sẽ có lời nhưng nếu bán tăng sản lượng hơn thì lợi nhuận sẽ nhiều hơn.

  • Thị trường chứng khoán: Lúc này chứng khoán trì trệ nhưng sẽ tăng 

  • Tuổi thọ: Nếu có chế độ chăm sóc, điều dưỡng cẩn thận thì sẽ khỏe mạnh, trường thọ

  • Bệnh tật: Cần sự kiên nhẫn, nhẫn nại để điều dưỡng sức khỏe. Chú ý các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, huyết áp. 

4.  Ứng dụng quẻ Địa Sơn Khiêm trong sim như thế nào?

Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.

Để giải quẻ số 15 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

Phần mềm xem quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 15 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM BÓI SỐ ĐIỆN THOẠI

Ý nghĩa quẻ Địa Sơn Khiêm:

 

Tượng quẻ:

 

LỜI KINH:

謙亨, 君子有終.

Dịch âm. - Khiêm hanh, quân tử hữu chung.

Dịch nghĩa. - Quẻ Khiêm hanh thông, đấng quân tử có sau chót.

 

GIẢI NGHĨA:

Khiêm là có mà không ở. Đỗ ở trong, thuận ở ngoài, tức là ý khiêm.  Quẻ Khiêm là quẻ có đạo hanh thông. Có đức mà không tự nhận, gọi là Khiêm. Người ta lấy sự khiêm tốn tự xử thì đi đâu mà không hanh thông? “Đấng quân tử có sau chót”, nghĩa là đấng quân tử chí ở khiêm tốn hiểu lẽ, cho nên vui với mệnh trời mà không cạnh tranh; bên trong đầy đủ, cho nên tự mình lui nhún, mà không khoe khoang, yên lặng xéo noi sự khiêm suốt đời không đổi, mình tự hạ mình mà người ta càng tôn lên, mình tự che cho tôi đi, mà đức càng sáng tỏ; đó là đấng quân tử có sau chót.

 

Tranh cổ:

 

   1. Trăng tròn ý nói các việc hoàn thành tốt đẹp.

   2. Người cưỡi hươu ý nói phúc lộc đề huề.

   3. Ba người đứng trên đống lụa

  4. Một ông quan cầm gương soi ý nói chỉ sự xét đoán sáng suốt.

  5. Chữ "Công" nghĩa là công bằng trên tập văn kiện, ý nói mọi việc đều ổn định.

 

Loại Quẻ: Cát

Tốt cho việc:

- Công danh sự nghiệp: Có phúc lộc nhờ khiêm nhường, sáng suốt

- Tình duyên gia đạo: Hòa thuận

Nam
Nữ