Thuần Khôn (坤 kūn) Tốt hay Xấu trong sim điện thoại
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) hay còn gọi là quẻ Khôn là quẻ số 2 trong kinh dịch. Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Càn lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho cho sự phát triển liên tục, bền bỉ. Đặc biệt phù hợp cho người làm chủ sự trong kinh doanh, chính trị.
1. Quẻ Thuần Khôn là gì?
Quẻ Thuần Khôn còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức là Đất thuộc quẻ số 2 trong Kinh Dịch.
Đất mẹ, nhu thuận, là nguồn gốc sinh sản và nâng đỡ muôn vật. Quẻ Thuần Khôn được kết hợp giữa:
Nội quái (ở dưới): ☷ (::: 坤 kūn) Khôn = (地) Đất
Ngoại quái (ở trên): ☷ (::: 坤 kūn) Khôn = (地) Đất
2. Luận quẻ Thuần Khôn
2.1 Dịch quẻ Thuần Khôn
Lời kinh: 坤元亨, 利牝馬之貞, 君子有攸往, 先迷, 後 得, 主利, 西南得朋, 東北喪朋, 安貞, 吉
- Dịch âm:
Khôn là nguyên hanh, lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê, hậu đắc, chủ lợi. Đông Bắc táng bằng, Tây Nam đắc bằng, là an trinh, là cát.
Có nhiều quan niệm về câu “Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc” là: “Người quân tử có đi đâu thì trước lầm sau đúng”, mà không giảng tại sao lại như vậy. Hiểu như chúng tôi ở trên thì có lý hơn, làm rõ cái đạo “thuận tòng thì tốt” của Khôn. Chữ “du” ở trong kinh Dịch thường được hiểu như là chữ “sở”.
- Dịch nghĩa: Khôn tức là khởi đầu, là hanh thông, là lợi trinh (về nết trinh của ngựa cái). Người quân tử có việc làm mà Khởi xướng thì lầm, để người khác khởi xướng mà mình theo sau thì được. Phía Tây Nam táng bằng, phía Đông Bắc đắc bằng. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt cho quý bạn. Chu công còn khuyên đi về phía Tây Nam vì trên Hậu thiên bát quái Khôn ở phía Tây nam (có học giả hiểu là phía Tây và phía Nam) thì được bạn (hoặc được tiền bạc, vì chữ “bằng” cò thể hiểu là bằng hữu, cũng có thể hiểu là bằng bối: bối là vỏ sò ngao xưa dùng làm tiền, 1 bằng là 2 hoặc 10 bối) nếu đi về phía Đông bắc thuộc dương thì mất bạn (hoặc tiền bạc).
- Tượng quẻ: Tượng quẻ Khôn (Đất) là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nguồn gốc sản sinh nuôi dưỡng vạn vật.
Như vậy quẻ Thuần Khôn có ý nghĩa thuận dã, nhu thuận, thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi. Được quẻ này theo đó mà an lòng, giữ đức bền vững thì càng tốt.
2.2 Sự khác nhau giữa quẻ Thuần Càn và quẻ Khôn
Quẻ Thuần Càn gồm 6 hào dương, quẻ Khôn gồm 6 hào âm. Càn “tượng” (1) trời thì không “tượng” đất. Càn cương kiện thì Khôn nhu thuận. Càn tạo ra vạn vật ở vô hình, thuộc phần khí. Nhưng phải nhờ Khôn (Đất) vạn vật mới hình thành và sinh trưởng, cho nên công của Khôn cũng lớn như công của Càn; Chỉ có điểm khác Khôn phải ở sau Càn và tùy theo Càn, bổ sung cho Càn. Cho nên các đức nguyên, hanh, lợi, Khôn có đủ như Càn. Chỉ riêng về đức trinh (chính và bền) thì Khôn hơi khác: tuy chính và bền nhưng phải thuận. Văn Vương dùng con ngựa cái để “tượng” Không: ngựa là giống mạnh mà ngựa cái có tính thuận theo ngựa đực.
Cũng vì Khôn (Đất) có đức thuận, cho nên khởi xướng phải là Càn, Khôn chỉ tiếp tục công việc của Càn. Người quân tử nếu ở vào địa vị khôn, phải tùy thuộc người trên thì làm việc cũng đừng nên khởi xướng để khỏi lầm lẫn, chờ người ta khởi xướng rồi mới theo thì lại được việc. Như vậy là có đức dày như đất, chở che, bao bọc được được muôn vật, lớn cũng không kém đức của trời (Càn): “Quân tử dĩ tự cường bất tức” là bài học rút ra từ quẻ Càn.
3. Giải quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) trong sim điện thoại như thế nào?
Để giải quẻ số 2 trong sim số phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Thuần Khôn (坤 kūn), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng như trên.
Phần mềm xem quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 2 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Thuần Khôn (坤 kūn) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM PHONG THỦY SIM
Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) hay còn gọi là quẻ Khôn là quẻ số 2 trong kinh dịch. Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Càn lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho cho sự phát triển liên tục, bền bỉ. Đặc biệt phù hợp cho người làm chủ sự trong kinh doanh, chính trị. Được quẻ này, nến theo những lời khuyên đó mà an lòng, giữ đức bền vững thì tốt.
Ý nghĩa quẻ Thuần Khôn:
Tượng quẻ:
Lời kinh: 坤元亨, 利牝馬之貞, 君子有攸往, 先迷, 後 得, 主利, 西南得朋, 東北喪朋, 安貞, 吉.
Dịch âm. - Khôn nguyên hanh, lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê, hậu đắc, chủ lợi. Tây Nam đắc bằng, Đông Bắc táng bằng, an trinh, cát.
Dịch nghĩa. - Quẻ Khôn: đầu cả, hanh thông, lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được. Chủ về lợi. Phía tây nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Giải nghĩa:
Nguyên, hanh, lợi, trinh là bốn đức tính: nguyên là muôn vật bắt đầu, hanh là muôn vật lớn lên, sinh sôi nảy nở, lợi là muốn vật được thoả, trinh là muốn vật đã thành
Khôn là quẻ đối nhau với Kiền, bốn đức tính giống nhau, mà về thể “trinh” thì khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh (Ngựa cái là giống có đức mềm thuận mà sức đi khỏe cho nên dùng tượng của nó). Việc làm của đấng quân tử mềm thuận mà lợi và trinh, đó là hợp với đức tính của Khôn. Chủ về lợi, nghĩa là lợi cho muốn vật đều chủ ở Khôn. Vì cuộc sinh thành đều là công của đất cả.
Tranh cổ:
1. Mười một cái miệng nhắc đến câu đố cổ và lời giải là chữ cổ, nghĩa là cũ, xưa. Mười một cái miệng cũng là ý nghĩa nuôi mười một miệng ăn. 2. Một ông quan ngồi trên đống tiền, nghĩa là tiến tài, tiến lộc (thành công về đường công danh và kinh doanh). 3. Một vị thần mặc giáp vàng ngồi trên đài cao, giao bằng sắc cho một ông quan. Hình ảnh này tượng trưng một ý tưởng độc đáo, có được là nhờ thiên khải hay thần ứng. |
Loại Quẻ: Đại Cát
Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp