Chọn sim quẻ số 40 Lôi Thủy Giải (解 xiè): Hóa giải vận hạn cát hung
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Nội dung chính
Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè) là quẻ số 41 trong kinh dịch, nó là quẻ xấu hay quẻ tốt, mang đến ý nghĩa gì cho người sở hữu sim quẻ này? Cùng tìm hiểu ngay về quẻ kinh dịch số 41 dưới đây.
Khi nào thì nên xem quẻ số 41 Lôi Thủy Giải (解 xiè)?
Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.
Giải quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè) như thế nào?
Để giải quẻ số 41 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 41 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Lôi Thủy Giải (解 xiè) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM PHONG THỦY SIM
Ý nghĩa quẻ Lôi Thủy Giải:
Tượng quẻ:
LỜI KINH
解利西南, 无所往, 其來復, 吉, 有攸往, 夙吉.
Dịch âm. - Giải lợi Tây Nam, vô sở vãng, kỳ lai phục, cát; hữu du vãng, túc cát.
Dịch nghĩa. - Quẻ Giải lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại; có thửa đi, sớm thì tốt.
GIẢI NGHĨA
Giải là nạn đã tan rồi. Nó là quẻ Chan trên Khảm dưới, Chấn là động, Khảm là hiểm, động ở ngoài chỗ hiểm, tức là ra khỏi chỗ hiểm, cho nên là tượng hoạn nạn giải tán. Lại, Chấn là sấm, Khảm là mưa, sấm mưa nổi lên, tức là Âm Dương cảm nhau, hoà khắp, giãn tan, cho nên là giải. Giải tức là lúc hoạn nạn của thiên hạ đã giải tán vậy.
Tranh cổ:
|
1. Trên lá cờ có chữ Đề, nghĩa là nâng lên. 2. Thanh gươm cắm xuống đất có nghĩa chấm dứt chiến tranh. 3. Con thỏ chạy, ý nói không nghi ngại. 4. Con gà trống trong sân, ý nói tiếng tăm một người được đồn rất xa. 5. Một Đạo sĩ tặng sách, ý nói có quý nhân phù trợ |
Loại Quẻ: Cát hanh
Tốt cho việc:
- Công danh sự nghiệp: Khắc tà khí, hộ mệnh
- Cái vận - giải hạn: Tai qua nạn khỏi