Quẻ dịch Phục Hy là gì | Các loại quẻ Dịch Phục Hy chi tiết

Đăng ngày: 13-12-2023
mục lục

Nội dung chính

Gieo quẻ dịch Phục Hy người dùng mong muốn có thể luận đoán được công việc của bản thân liên quan tới sự nghiệp, làm ăn, xuất hành, hôn nhân, con cái… trong tương lai gần. Tuy nhiên để dịch đúng quẻ cần nắm chắc thông tin về cách lập quẻ, các loại quẻ và dịch nghĩa quẻ sao cho đúng.

1. Quẻ Dịch Phục Hy là gì?

- Phục Hy là ai?

Phục Hy (4486 TCN—4365 TCN) hay còn gọi là Tử Hoa (伏羲), Phục Hi thị, Bào Hy, Hy Hoàng, Thái Hạo, là người có sức ảnh hưởng lớn tới thần tích của Trung Hoa. Ông là vị vua đầu tiên của thời đại Tam Đế, được mệnh danh là người đứng đầu, khai sinh ra thuyết Tam Hoàng Ngũ Đế trong lịch sử của Trung Quốc. 

Trong văn hóa của Trung Hoa, Phục Hy và Nữ Oa tượng trưng cho chế hóa về hôn nhân, ông là anh trai của thánh nhân Nữ Oa. Ông là người dạy nhân dân cày bừa, bẫy thú, đánh cá và phát minh ra chữ viết. Bộ sách dịch lý chính là sản phẩm nổi tiếng bậc nhất trong số những sản phẩm ông tạo nên. 

- Quẻ Phục Hy là gì?

Quẻ Phục Hy được tạo ra dựa vào Hà Đồ. Thời bấy giờ dòng Hoàng Hà có sự xuất hiện Long Mã trên lưng có khoáy hình đám theo thứ tự từ 1 đến 9. Ông coi đó là biểu tượng cho biến hóa vũ trụ và vạch ra thành những nét. Vạch liền (vạch lẻ) phù hiệu của khí Dương, nét đứt (vạch chẵn) phù hiệu cho khí Âm, tạo nên 2 nghi. Sau đó thêm nét thành 4 tượng. Tượng lại thêm vạch trở thành tám quẻ. Đem quẻ nọ chồng quẻ kia tạo nên 64 cái 6 vạch (gọi là 64 quẻ kép). 

Quẻ Dịch Phục Hy tám quẻ dùng Càn để làm gốc. Dựa vào đó để thâu tóm về chuyển biến của vạn vật, nắm được nguyên tắc của trời đất về thịnh suy, tăng giảm, tan hợp, diệt sinh, đầy vơi… để luận đoán vận trình của vạn vật, vạn việc.

quẻ phục hy

Hình ảnh của thứ tự 8 quẻ Phục Hy

Trong quẻ dịch Phục Hy Thuyết quái có nói rằng “dịch tức là cách tính ngược lại”. Rồi Thiệu Tử lại cho rằng 8 quẻ giống như kể ngược về thứ tự 4 mùa với Càn - 1, Đoài - 2, Ly - 3, Chấn - 4, Tốn - 5, Khảm - 6, Cấn - 7, Khôn - 8 đều là quẻ chưa có sự sinh. 

>>> Quẻ Phục Hy là một khía cạnh trong Kinh Dịch, xem ngay nguồn gốc và cách ứng dụng của bộ môn này tại: Kinh Dịch là gì?

2. Gieo quẻ Phục Hy có ý nghĩa gì?

Khi gieo quẻ dịch Phục Hy đem tới những dự đoán cho công việc sắp diễn ra trong tương lai. Điều này là gợi ý cho người dùng những việc cần phải chuẩn bị cũng như tinh thần đối mặt với những việc sắp tới. Vì thế bản thân luôn giữ ở được vị trí chủ động, đưa ra những kế hoạch phù hợp giúp cuộc sống được an lành và toại ý muốn. 

Việc gieo quẻ Phục Hy người dùng có thể đoán được sự tốt hay xấu của công việc trên nhiều phương diện như tài lộc, tình cảm tình duyên, sự nghiệp công danh… cùng với đó ý nghĩa quẻ còn đưa ra lời khuyên của bậc cố nhân.

3. Các loại quẻ trong gieo quẻ dịch Phục Hy

Gieo quẻ Phục Hy giúp tiên đoán được trước sự thành bại của công việc. Phương pháp này bói dịch dựa vào chính thông tin về ngày tháng năm sinh, giờ phút sinh của chủ nhân. Các loại quẻ trong Phục Hy gồm có:

a. Quẻ chính quái trong quẻ dịch Phục Hy

Quẻ chính quái tức là quẻ chủ. Đây là quẻ gốc mang ý nghĩa về công việc đang trong thời điểm khởi nghiệp hay giai đoạn đầu tiên. Quẻ này có vai trò quyết định chính tới các vấn đề, sự việc.

Quẻ chủ là quẻ kép được tạo thành từ 6 hào, hay còn gọi là 2 quẻ đơn, mỗi quẻ 3 hào. Quẻ đơn nằm ở trên là thượng quái (ngoại quái), quẻ đơn ở dưới là hạ quái (nội quái). Sự hợp lại của thượng và hạ quái tạo nên tượng quẻ, thoán từ cũng như ý nghĩa. Từ ý nghĩa này người dùng có thể ứng dụng và đưa ra quyết định quan trọng cho công việc quan tâm. 

Ví dụ: Thượng quái của quẻ là Càn, hạ quái là Đoài. Ghép thành quẻ dịch kép là Thiên Trạch Lý. Ý nghĩa của quẻ Lý là thời vận đang dự báo tốt lên. Tuy nhiên trong hành động thì cần cẩn thận, dựa vào cấp trên để hạn chế nguy hiểm. Trong lối ứng xử nên khiêm nhường thì cuối cùng sẽ được thuận lợi.

b. Quẻ hỗ quái trong quẻ Phục Hy

Quẻ hỗ hay còn được gọi là quẻ hỗ quái. Quẻ này được lập ra từ các hào của quẻ chủ theo nguyên tắc thống nhất. Đó là việc xác định vị trí thứ tự của từng hào trong quẻ chủ rồi lấy hào 5 - 4 - 3 và hào 4 - 3 - 2 tương ứng với thượng và hạ của quẻ hỗ. Theo đó hình thành quẻ hỗ là quẻ dịch kép. 

Quẻ hỗ mang ý nghĩa biểu đạt giai đoạn ở giữa của các công việc. Cho nên đây là quẻ tượng trưng cho diễn biến cũng như đóng vai trò bổ trợ cho quẻ chủ. 

Ví dụ: Quẻ chủ là Thiên Trạch Lý, chọn hào 5 - 4 - 3 là thượng quái, hào 4 - 3 - 2 là hạ quái. Sắp xếp hào được quẻ hỗ Phong Hỏa Gia Nhân. Ý nghĩa của quẻ dịch hỗ Gia Nhân chủ về thời vận bình an. Cơ hội đưa tới cho sự nghiệp và làm ăn kinh doanh dự báo phát đạt. 

>>> Quẻ chủ và quẻ hỗ là một ứng dụng trong sim điện thoại, dựa vào quẻ chủ và quẻ hỗ sẽ xác định được ý nghĩa cát hung của số điện thoại đối với chủ sim. Xem chi tiết cách xác định quẻ sim tại: Cách tính quẻ số điện thoại

c. Quẻ biến quái trong quẻ dịch Phục Hy

Quẻ biến chính là quẻ được xác định dựa vào quẻ chủ sau khi biến hào động. Đây là quẻ dịch mang ý nghĩa về giai đoạn kết thúc của công việc. Để xác định được quẻ biến trước tiên phải xác định được hào động. 

Người dùng xác định hào động của quẻ thông qua cộng tổng của số lý ngày, số lý tháng, số lý năm và số lý giờ của chủ nhân rồi chia cho 6. Kết quả số dư chính là hào động ở vị trí đó. Nếu trường hợp phép chia hết thì hào động chính là hào số 6. 

Khi xác định được hào động, người dùng biến hào động từ âm thành dương, hoặc từ dương thành âm. Theo đó quẻ chủ sau khi biến hào động sẽ trở thành quẻ biến. Xác định được tượng quẻ, người dùng sẽ biết được tên và ý nghĩa của quẻ. 

Ví dụ: Quẻ chủ Thiên Trạch Lý hào động 1 thì hào 1 đang dương sẽ biến thành âm. Từ đó có quẻ biến là quẻ Thuần Đoài. Ý nghĩa của Thuần Đoài chủ về khởi đầu công việc sẽ đón được may mắn và thuận lợi. Đây là quẻ dịch chủ về chia sẻ niềm vui và vận thế giữ được sự ổn định. Tuy nhiên đề phòng về lời ăn tiếng nói, cách cư xử cũng như chuyện thị phi.

4. Danh sách 64 quẻ dịch Phục Hy

64 que phuc hy

Giới thiệu về danh sách 64 quẻ phục hy 

>>> Xem chi tiết hơn tại: Ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch

Quẻ dịch Phục Hy có tổng cộng là 64 quẻ. Trong đó chia thành 3 ý nghĩa chính là ý nghĩa cát, ý nghĩa bình hòa và ý nghĩa hung. Nắm được ý nghĩa của quẻ sẽ giúp cho chủ nhân luận đoán được dự định công việc. Chủ động tiến hành cũng như chọn thời điểm tốt nhất để công việc đạt thành tựu

XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI