Ý nghĩa quẻ số 31 Trạch Sơn Hàm (咸 xián): kích tình duyên, gia đạo
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Trạch Sơn Hàm hay còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2), là quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Quẻ này mang ý nghĩa là cảm dã, thụ cảm, cảm ứng, cảm xúc, thọ nhân, nghĩa đến, nghe thấy, xúc động. Ý nói người gieo được quẻ Hàm mà có lòng thành khẩn, thành thực, cảm người người sẽ vui lòng đáp lại, việc gì cũng thông suốt.
1. Quẻ Trạch Sơn Hàm là gì?
Quẻ Trạch Sơn Hàm có đồ hình ::|||: còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2), là quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Quẻ này là sự kết hợp của 2 quẻ đơn Đoài trên Cấn dưới:
Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
2. Luận quẻ Trạch Sơn Hàm
Lời kinh: 咸: 亨, 利貞, 取女吉.
Dịch âm: Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.
Dịch nghĩa: giao cảm thì hanh thông, giữ đạo chính thì lợi, lấy con gái thì tốt.
Giải nghĩa: Cảm dã. Thụ cảm. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý, tình yêu.
Giảng: Tượng quẻ Hàm có Đoài là thiếu nữ ở trên, Cấn là thiếu nam ở dưới, cảm nhau thân thiết không gì bằng thiếu nam, thiếu nữ. Cảm nhau thì tất hanh thông nên mới nói Hàm, hanh.
Lại xét, thiếu nữ ở trên, thiếu nam phải hạ mình xuống cạnh thiếu nữ; hồi mới gặp nhau thì phải vậy. Chứ nếu thiếu nữ mà cầu cạnh thiếu nam thì là bất chính, không tốt. Cho nên thoán mới bàn rằng phải giữ đạo chính mới có lợi; hai bên giữ đạo chính cả thì cưới vợ chắc tốt lành (lợi trinh, thú nữ cát).
Thoán truyện bàn thêm: Hàm 咸 khác cảm 感, Cảm có chữ Tâm 心 là lòng, Hàm thì lại là Cảm bỏ chữ Tâm. Hàm là tự nhiên hai bên tương hợp, rồi mới cảm nhau, không có tư ý tư đồ, cũng không vì một lẽ nào khác, phải hư tâm (trống rỗng trong lòng) .
Đại tượng truyện khuyên: Hàm là sơn thượng hữu trạch, núi có chỗ trũng thì nước mới đọng được mà thành cái chằm. Người quân tử phải hư tâm thì lòng mới tĩnh, mới cảm thông được với mọi người.
3. Luận hào từ quẻ Trạch Sơn Hàm
Hào từ |
Hình |
Ý nghĩa |
Sơ Lục |
![]() |
Muốn ảnh hưởng đến người thì còn yếu, chưa có tác dụng đáng kể |
Lục Nhị |
![]() |
Muốn gây ảnh hưởng với người trên thì phải chờ thời cơ |
Cửu Tam |
![]() |
Muốn cảm hóa người khác trước tiên phải có nhân cách, biết tự trọng |
Cửu Tứ |
![]() |
Muốn gây ảnh hưởng sâu rộng thì phải theo chính lý, chính đạo, gạt bỏ tư tâm |
Cửu Ngũ |
![]() |
Ám chỉ cảm ứng nông cạn, hẹp hòi, không có khí phách |
Thượng Lục |
![]() |
Cảm hóa con người bằng miệng lưỡi là tầm thường của tiểu nhân, không chuộng |
3.1. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Sơ Lục
Lời kinh: 初六: 咸其拇.
Dịch âm: Sơ lục: Hàm kì mẫu.
Dịch nghĩa: Hào 1, âm: Như cảm ngón chân cái.
Giảng: Hào Sơ, âm nhu, ứng với hào Tứ, thấp mà cảm với trên cao, cho nên sức cảm còn nhỏ, chưa động được lòng người, mới hơi động được ngón chân thôi, chưa có tác dụng nhiều; không khen cũng không thể chê.
3.2. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Lục Nhị
Lời Kinh: 六二: 咸其腓, 凶; 居吉.
Dịch âm: Lục nhị: Hàm kì phì, hung; cư cát.
Dịch nghĩa: Hào 2, âm: Cảm được bắp chân, xấu; ở yên thì tốt.
Giảng: Hào Nhị, âm nhu, cao hơn một chút, ví như bắp chân, ứng với hào Ngũ. Nhưng Nhị lại là phận gái, mà còn ở dưới thấp, nếu nóng lòng cầu thân với Ngũ thì xấu. Ý nói nên giữ nết trung chính, vì là hào Nhị đắc trung, đắc chính thì mới tốt, như vậy mới hợp đạo lý.
3.3. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Cửu Tam
Lời kinh: 九三: 咸其股, 執其隨, 往吝.
Dịch âm: Cửu tam: Hàm kì cổ, chấp kì tùy, vãng lận.
Dịch nghĩa: Hào 3, dương : cảm được tới đùi, chỉ muốn theo người, cứ như vậy mà tíến thì xấu.
Giảng: Hào Tam, dương cương, ở trên cùng nội quái, nên ví với bắp đùi, ham tiến, muốn theo hào Tứ cũng dương cương ở trên nó. Trong thời Hàm, đáng lẽ nên tĩnh mà Tam lại động theo người nữa, đáng chê.
3.4. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Cửu Tứ
Lời kinh: 九四: 貞吉悔亡; 憧憧往來, 朋從爾思.
Dịch âm: Cửu tứ: Trinh cát hối vong; đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư.
Dịch nghĩa: Hào 4, dương: hễ chính đáng thì tốt, mà mất hết những điều đáng ăn năn. Nhược bằng nếu lăng xăng tính toán có qua có lại với nhau thì những người qua lại với anh chỉ là những người anh nghĩ tới mà thôi (ý nói: số bạn không đông, đoàn thể không lớn).
Giảng: Hào Tứ, dương cương, đã lên ngoại quái, lại ở quẻ đoài (có nghĩa là vui vẻ), tức là có tình hoà duyệt, nặng về cảm tính, nên ví với trái tim (tấm lòng). Tình cảm phải chính đáng, chí công vô tư, vậy mới hay, không phải ăn năn. Nếu có sự tính toán, tốt với người để mong người tốt lại với mình, có đi có lại thì không cảm được đông lòng người.
3.5. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Cửu Ngũ
Lời kinh: 九五: 咸其脢, 无悔.
Dịch âm: Cửu ngũ: Cảm kì mỗi, vô hối.
Dịch nghĩa: Hào 5, dương : Cảm tới bắp thịt ở trên lưng, không hối hận.
Giảng: Hào Ngũ, dương cương, ở vị rất cao, trung, chính, cách biệt dân chúng quá, cho nên Chu Hi mới bàn rằng “không cảm được vật” chăng? Bắp thịt ở trên lưng, cao hơn tim mà trái tim thì không cảm được vật. Không cảm được vật mà cũng không có tư tâm, tư ý, nên cũng không có gì hối hận.
3.6. Quẻ Trạch Sơn Hàm - Hào Thượng Lục
Lời kinh: 上六: 咸其輔, 頰, 舌.
Dịch âm: Thượng lục: Hàm kì phụ, giáp, thiệt.
Dịch nghĩa: Hào trên cùng, âm: Cảm người bằng mép, má, lưỡi.
Giảng: Hào Thượng, âm nhu, trên cùng quẻ Hàm nên ví với mép, má, lưỡi, lại trong ngoại quái Đoài, ham cảm người ta bằng miệng lưỡi, không thành thực. Thánh nhân không chuộng đường lối cảm này, chẳng cần nói cũng biết là đáng chê rồi.
4. Giải quẻ Trạch Sơn Hàm trong sim số như thế nào?
Để giải quẻ số 31 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 31 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Trạch Sơn Hàm (咸 xián) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, nếu muốn chọn cho mình số sim, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại COI BÓI SỐ ĐIỆN THOẠI
5. Ứng dụng quẻ Trạch Sơn Hàm trong cuộc sống
Quẻ Hàm là quẻ Cát, mang theo vận may, hỗ trợ cho mọi việc diễn ra đúng như hy vọng, cụ thể trong từng phương diện như sau:
- Hôn nhân: xứng đôi vừa lứa, diễn ra êm đẹp.
- Tình yêu: Đã đạt đến mức tình yêu sâu đậm, thành công là điều rõ rệt.
- Gia đạo: Gia đình hòa hợp và thịnh vượng, cha mẹ, con cái thuận hòa. Nhưng vẫn phải chú ý việc nuông chiều con cái, nếu không cảnh ngộ bất hạnh.
- Kinh doanh: Hợp tác, lợi nhuận sẽ biến thành hiện thực đúng như mong đợi.
- Bệnh tật: Sẽ bình phục, nhưng vẫn phải chú ý về các bệnh truyền qua đường sinh dục và các bệnh liên quan đến vùng ngực.
- Chờ người: Sẽ đến, thậm chí còn mang lại niềm vui và tiếng cười.
- Tìm người: Người này đang có liên quan đến một loại phiền toái trai gái nào đó, có thể sớm gặp được.
- Vật bị mất: Bị lẫn lộn trong vật khác, hoặc đã bị đặt sai chỗ trong vật gì đó.
- Kiện tụng và tranh chấp: Tốt nhất là hãy hòa giải, nếu không khó có lợi.
- Việc làm: diễn ra suôn sẻ.
- Thi cử: Đạt điểm rất cao.
- Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: Có thể tiến hành, nhưng chú ý không quá tự chủ.
- Tài lộc: có tài lộc nhưng không nhiều.
- Sự nghiệp: có thành công nếu biết liên kết với nhiều người lại thành một thể.
- Nghề nghiệp: ổn định, nhưng không nên chuyển việc.
Tóm lại, quẻ Trạch Sơn Hàm là quẻ Cát, chính là hài hòa, cảm ứng như Trời Đất, trai gái, trên dưới. Hy vọng qua nội dung trên đây quý bạn đã hiểu rõ về ý nghĩa quẻ Hàm, cũng như cách ứng dụng quẻ này vào cuộc sống. Và để áp dụng quẻ 31 vào chọn sim phong thủy thì mời quý bạn trải nghiệm phần mềm XEM KINH DỊCH SIM
Ý nghĩa quẻ Trạch Sơn Hàm:
Tượng quẻ:
LỜI KINH:
咸亨, 利貞, 取女, 吉。
Dịch âm. - Hàm hanh, lợi trinh, thù nữ, cát.
Dịch nghĩa. - Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
GIẢI NGHĨA:
Hàm là giao cảm. Đoái mềm ở trên, Cấn cứng ở dưới, mà cùng cảm ứng với nhau. Lại, Cấn chủ đậu, thì sự cảm được chuyên nhất. Đoái chủ đẹp lòng thì sự ứng đến tột bậc. Hàm tức là cảm, nhưng không nói cảm, vì hàm còn có nghĩa nữa là đều, tức là trai gái cảm lẫn nhau vậy. Các vật cảm nhau, không gì thiết tha bằng trai với gái mà hạng tuổi trẻ càng thiết tha hơn. Các vật cảm nhau thì có lẽ hanh thông, cho nên quẻ Hàm mới có lẽ hanh. Lợi trinh nghĩa là cái đạo cảm nhau, lợi về sự chính.
Tranh cổ:
|
1. Một bàn tay trên trời. Dù bạn không bao giờ mơ ước nhưng sẽ có người giúp bạn một tay. 2. Đống tiền và châu báu, ý nói sự giàu sang. 3. Ông quan đứng trên đỉnh núi, ý nói bận rộn cả chính trị lẫn quân sự. 4. Người đàn bà leo núi, ý nói phu xướng phụ tùy, vợ tuân theo lời chồng. 5. Chiếc hộp nhỏ ý nói sự hợp tác ăn khớp. |
Loại Quẻ: Cát hanh
Tốt cho việc:
Công danh sự nghiệp: nhiều tài lộc, thăng tiến
Tình duyên - Gia đạo: Hôn nhân hòa hợp, viên mãn