Tra mệnh theo ngày tháng năm sinh, xem mệnh ngũ hành theo tuổi
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Xem mệnh theo ngày tháng năm sinh sẽ giúp quý vị nắm bắt được cung, mệnh của bản thân. Với mỗi năm tháng ngày giờ sinh khác nhau sẽ ứng với mệnh cũng như cung mệnh tương ứng. Yếu tố này ảnh hưởng tới tính cách, đặc điểm cá nhân, sự kết hợp trong công việc cũng như cuộc sống của chủ mệnh. Kết hợp với mệnh, hoặc cung mệnh hợp với bản thân có khả năng tách động tích cực tới vận trình cuộc sống và ngược lại. Mời quý vị xem mình mệnh gì online tại nội dung dưới đây
1. Xem mệnh theo ngày tháng năm sinh
BẢNG TRA CỨU CUNG, MỆNH CHO CÁC TUỔI TỪ 1950-2030 (Nam/Nữ) |
||||||
Năm sinh |
Âm lịch |
Con Giáp |
Ngũ hành |
Ngũ hành nạp Âm |
Cung (Nam) |
Cung (Nữ) |
1950 |
Canh Dần |
Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1951 |
Tân Mão |
Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) |
Mộc - |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1952 |
Nhâm Thìn |
Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy - |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1954 |
Giáp Ngọ |
Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1955 |
Ất Mùi |
Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim - |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1956 |
Bính Thân |
Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1957 |
Đinh Dậu |
Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa - |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1958 |
Mậu Tuất |
Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1959 |
Kỷ Hợi |
Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc - |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1960 |
Canh Tý |
Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1961 |
Tân Sửu |
Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ - |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1963 |
Quý Mão |
Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim - |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1964 |
Giáp Thìn |
Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + |
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1965 |
Ất Tỵ |
Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa - |
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1966 |
Bính Ngọ |
Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + |
Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1967 |
Đinh Mùi |
Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy - |
Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1968 |
Mậu Thân |
Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + |
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1969 |
Kỷ Dậu |
Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ - |
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1970 |
Canh Tuất |
Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) |
Kim - |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1972 |
Nhâm Tý |
Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) |
Mộc + |
Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1973 |
Quý Sửu |
Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) |
Mộc - |
Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1974 |
Giáp Dần |
Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) |
Thủy + |
Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1975 |
Ất Mão |
Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) |
Thủy - |
Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1976 |
Bính Thìn |
Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) |
Thổ + |
Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1977 |
Đinh Tỵ |
Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) |
Thổ - |
Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1978 |
Mậu Ngọ |
Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) |
Hỏa + |
Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) |
Hỏa - |
Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) |
Mộc + |
Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1981 |
Tân Dậu |
Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) |
Mộc - |
Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1982 |
Nhâm Tuất |
Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) |
Thủy + |
Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1983 |
Quý Hợi |
Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) |
Thủy - |
Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1984 |
Giáp Tý |
Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) |
Kim + |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) |
Kim - |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1986 |
Bính Dần |
Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) |
Hỏa + |
Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1987 |
Đinh Mão |
Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) |
Hỏa - |
Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1988 |
Mậu Thìn |
Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) |
Mộc + |
Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) |
Mộc - |
Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1990 |
Canh Ngọ |
Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) |
Thổ + |
Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1991 |
Tân Mùi |
Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) |
Thổ - |
Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1992 |
Nhâm Thân |
Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) |
Kim + |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1993 |
Quý Dậu |
Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) |
Kim - |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1994 |
Giáp Tuất |
Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) |
Hỏa + |
Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1995 |
Ất Hợi |
Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) |
Hỏa - |
Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1996 |
Bính Tý |
Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) |
Thủy + |
Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1997 |
Đinh Sửu |
Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) |
Thủy - |
Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Thổ + |
Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1999 |
Kỷ Mão |
Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) |
Thổ - |
Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2000 |
Canh Thìn |
Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) |
Kim + |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2001 |
Tân Tỵ |
Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) |
Kim - |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) |
Mộc + |
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2003 |
Quý Mùi |
Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) |
Mộc - |
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
2004 |
Giáp Thân |
Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) |
Thủy + |
Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
2005 |
Ất Dậu |
Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) |
Thủy - |
Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2006 |
Bính Tuất |
Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) |
Thổ + |
Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) |
Thổ - |
Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2008 |
Mậu Tý |
Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) |
Hỏa + |
Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2009 |
Kỷ Sửu |
Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) |
Hỏa - |
Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2010 |
Canh Dần |
Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) |
Mộc + |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2011 |
Tân Mão |
Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) |
Mộc - |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2012 |
Nhâm Thìn |
Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) |
Thủy + |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Càn Kim |
Ly Hoả |
2013 |
Quý Tỵ |
Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) |
Thủy - |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
2014 |
Giáp Ngọ |
Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) |
Kim + |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2015 |
Ất Mùi |
Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) |
Kim - |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) |
Hỏa + |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2017 |
Đinh Dậu |
Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) |
Hỏa - |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2018 |
Mậu Tuất |
Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) |
Mộc + |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2019 |
Kỷ Hợi |
Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) |
Mộc - |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2020 |
Canh Tý |
Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) |
Thổ + |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2021 |
Tân Sửu |
Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) |
Thổ - |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2022 |
Nhâm Dần |
Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) |
Kim + |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2023 |
Quý Mão |
Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) |
Kim - |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2024 |
Giáp Thìn |
Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + |
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2025 |
Ất Tỵ |
Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) |
Hỏa - |
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2026 |
Bính Ngọ |
Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + |
Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Khảm Thủy |
Cấn Thổ |
2027 |
Đinh Mùi |
Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) |
Thủy - |
Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2028 |
Mậu Thân |
Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) |
Thổ + |
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2029 |
Kỷ Dậu |
Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) |
Thổ - |
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2030 |
Canh Tuất |
Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) |
Kim + |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2. Mệnh là gì? Ý nghĩa của xem mệnh theo ngày sinh
a. Mệnh là gì?
- Khái niệm:
Mệnh của mỗi người tương ứng với năm tháng ngày giờ sinh, là 1 trong 5 hành của ngũ hành Thủy, Mộc, Thổ, Hỏa, Kim. Trong nhiều trường hợp mệnh được gọi là mệnh tử vi, thể hiện mối quan hệ về tương sinh và tương khắc của ngũ hành.
Mệnh ảnh hưởng tới tính cách, giai đoạn cũng như các quyết định của cuộc đời con người. Quy luật về mệnh chia thành 60 năm, ứng với 60 nạp âm. Đồng thời chu kỳ 60 năm sẽ có sự lặp lại một lần. Ví dụ: người tuổi Giáp Tý mệnh Kim (nạp âm Hải Trung Kim), người tuổi 1989 Kỷ Tỵ ngũ hành Mộc (nạp âm Đại Lâm Mộc),...
- Mệnh tương sinh: Mệnh tương sinh chủ về bản mệnh của người này có tác động tương sinh với ngũ hành bản mệnh của người khác. Điều này thúc đẩy người có bản mệnh được tương sinh nhận về sự hỗ trợ cũng như thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển. Nguyên tắc về mệnh tương sinh xoay vòng như sau:
-
Kim tương sinh cho Thủy
-
Thủy tương sinh cho Mộc
-
Mộc tương sinh cho Hỏa
-
Hỏa tương sinh cho Thổ
-
Thổ tương sinh cho Kim
- Mệnh tương khắc: Tức là mối quan hệ xung khắc lẫn nhau giữa các hành mệnh, nằm trong quy luật sau: Hỏa tương khắc với Kim, Kim tương khắc với Mộc, Mộc tương khắc với Thổ, Thổ tương khắc với Thủy, Thủy tương khắc với Hỏa. Các bản mệnh có mối quan hệ tương khắc sẽ phá vỡ, kìm hãm sự phát triển của nhau.
b. Ý nghĩa của xem mệnh theo ngày tháng năm sinh?
Bản mệnh được sử dụng phổ biến để đánh giá về các mối quan hệ tương sinh và tương khắc trong các lĩnh vực cuộc sống. Ngoài đoán biết tính cách, giai đoạn cuộc sống,... mệnh còn được ứng dụng để xem hung cát hàng ngày, sự kết hợp đá hợp phong thủy, nghề hợp tuổi, màu sắc hợp mệnh…
3. Cung là gì? Ý nghĩa của cung?
a. Cung là gì?
- Khái niệm: Cung tức là ngũ hành của cung phi. Cung phi phụ thuộc vào năm sinh âm lịch kết hợp với giới tính của người đó. Chính vì thế, đôi khi có người sinh cùng năm nhưng ở giới tính khác nhau thì cung mệnh cũng khác nhau. Cụ thể là cung phi chia thành 8 quái, với các ngũ hành tương ứng. Ví dụ người nam mạng tuổi 1975 cung phi Đoài (ngũ hành Kim) thì cung mệnh là Kim. Nữ cùng tuổi cung phi Cấn (ngũ hành Thổ) thì cung mệnh là Thổ.
Sự kết hợp các cung mệnh tạo ra mối quan hệ tốt với xấu. Nếu sự kết hợp tạo ra sao tốt thì mang ý nghĩa tốt và ngược lại sự kết hợp cung mệnh tạo ra sao xấu thì ý nghĩa xấu.
- Cung kết hợp nhau ý nghĩa tốt:
-
Sao sinh khí: Chấn Mộc – Ly Hỏa, Ly Hỏa – Chấn Mộc, Tốn Mộc – Khảm Thủy, Khảm Thủy – Tốn Mộc, Đoài Kim – Càn Kim, Khôn Thổ – Cấn, Càn Kim – Đoài Kim, Cấn – Khôn Thổ.
-
Sao Phúc Đức: Chấn Mộc – Tốn Mộc, Ly Hỏa – Khảm Thuỷ, Tốn Mộc – Chấn Mộc, Khảm Thủy – Ly Hỏa, Đoài Kim – Cấn Thổ, Khôn Thổ – Càn Kim, Càn Kim – Khôn Thổ, Cấn Thổ – Đoài Kim.
-
Sao Thiên Y: Chấn Mộc – Khảm Thủy, Ly Hỏa – Tốn Mộc, Tốn Mộc – Ly Hỏa, Khảm Thủy – Chấn Mộc, Đoài Kim – Khôn Thổ, Khôn Thổ – Đoài, Càn Kim – Cấn Thổ, Cấn Thổ – Càn Kim
-
Sao Phục Vị: Chấn Mộc – Chấn Mộc, Ly Hỏa – Ly Hỏa, Tốn Mộc – Tốn Mộc, Khảm Thủy – Khảm Thủy, Đoài Kim – Đoài Kim, Khôn Thổ – Khôn Thổ, Càn Kim – Càn Kim, Cấn Thổ – Cấn Thổ
- Cung mệnh kết hợp nhau ý nghĩa xấu: Những cung mệnh khắc nhau khi kết hợp sẽ tạo ra sao xấu như: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại..
-
Sao Ngũ Quỷ: Chấn Mộc – Càn, Ly Hỏa – Đoài Kim, Tốn Mộc – Khôn Thổ, Khảm Thủy – Cấn Thổ, Đoài Kim – Ly Hỏa, Khôn – Tốn Mộc, Càn Kim – Chấn, Cấn – Khảm
-
Sao Lục Sát: Chấn – Cấn, Ly Hỏa – Khôn Thổ, Tốn Mộc – Đoài Kim, Khảm Thủy – Càn Kim, Đoài Kim – Tốn Mộc, Khôn – Ly Hỏa, Càn Kim – Khảm Thủy, Cấn Thổ – Chấn Mộc.
-
Sao Họa Hại: Chấn Mộc – Khôn Thổ, Ly Hỏa – Cấn Thổ, Tốn Mộc – Càn Kim, Khảm Thủy – Đoài Kim, Đoài Kim – Khảm Thủy, Khôn Thổ – Chấn Mộc, Càn Kim – Tốn Mộc, Cấn Thổ – Ly Hỏa
-
Sao Tuyệt Mạng: Chấn Mộc – Đoài Kim, Ly Hỏa – Càn, Tốn Mộc – Cấn Thổ, Khảm Thủy – Khôn, Đoài Kim – Chấn Mộc, Khôn Thổ – Khảm Thủy, Càn Kim – Ly Hỏa, Cấn Thổ – Tốn Mộc
b. Ý nghĩa của cung?
Ý nghĩa của cung mệnh giúp người dùng biết được tính cách, tài lộc, bệnh tật. Bởi vậy, cung mệnh cho biết những điều khái quát và cơ bản nhất trong số mệnh của bản thân. Cung mệnh phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính nên cũng dựa vào ngũ hành, vòng tròn bát quái phản ánh về sự biến đổi vũ trụ để xác định tu tạo mồ mả, nhà cửa, phương hướng.
Cung mệnh biết vận dụng đúng cách giúp người dùng hỗ trợ được mối quan hệ trong xã hội. Tăng thêm cơ hội thăng quan tiến chức, phát triển sự nghiệp hoặc công danh sự nghiệp của bản thân.
4. Cách tính mệnh, cung mệnh theo ngày tháng năm sinh
a. Cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh
Bằng cách thông qua can chi của tuổi, người dùng có thể tính được mệnh, cung mệnh của bản thân một cách dễ dàng. Chi tiết như sau:
- Theo can chi:
Can chi bản chất được đánh số theo hệ thống có chu kỳ nhất định. Trong đó can có 10 can, chi có 12 chi. Phương pháp tính mệnh theo can chi sẽ cần nắm bắt được can chi của tuổi cần xác định, sau đó áp vào giá trị tương ứng:
-
Giáp, Ất: giá trị bằng 1
-
Bính, Đinh: giá trị bằng 2
-
Mậu. Kỷ: giá trị bằng 3
-
Canh, Tân: giá trị bằng 4
-
Nhâm, Quý: giá trị bằng 5
Cũng giống như thiên can thì địa chi cũng có những giá trị tương ứng. Trong đó:
-
Chi Tý, chi Sửu, chi Ngọ, chi Mùi: giá trị bằng 0
-
Chi Dần, chi Mão, chi Thân, chi Dậu: giá trị bằng 1
-
Chi Thìn, chi Tỵ, chi Tuất, chi Hợi: giá trị bằng 2
Tiếp đó lấy can cộng với chi sẽ tương ứng kết quả ra được mệnh. Giá trị của mệnh gồm cáo Kim giá trị 1, Thủy giá trị 2, Hỏa giá trị 3, Thổ giá trị 4, Mộc giá trị 5.
Ví dụ: Người sinh năm 1984 (Giáp Tý) sẽ tương ứng với Thiên Can là 1, Địa Chi là 0. Sau đó lấy 1+0 = 1. Như vậy người tuổi Giáp Tý có bản mệnh Kim.
b. Cách tính cung mệnh theo ngày tháng năm sinh
Tính cung mệnh theo năm sinh không dựa bằng can chi có thể áp dụng theo nguyên tắc như sau:
-
Bước 1: Xác định chính xác năm sinh âm lịch
-
Bước 2: Cộng tất cả con số trong năm sinh rồi chia cho 9. Đối với kết quả chia hết cho 9 thì lấy 9, trường hợp kết quả nhỏ hơn 9 thì lấy luôn kết quả đó làm giá trị. Trường hợp tổng không chia hết cho 9, lấy số dư ứng với bảng tra.
-
Bước 3: Kết quả đối chiếu nam và nữ theo bảng tra.
- Nam mạng: Khảm là 1, Ly là 2, Cấn là 3, Đoài là 4, Càn là 5, Khôn là 6, Tốn là 7, Chấn là 8, Khôn
- Nữ mạng: Cấn là 1, Càn là 2, Đoài là 3, Cấn là 4, Ly là 5, Khảm là 6, Khôn là 7, Chấn là 8, Tốn là 9.
Ví dụ: Người tuổi Giáp Tý 1984 nam mạng, tổng năm sinh là 1+9+8+4= 22. Chia 22 cho 9 thì được 2 dư 4. Theo đó cung mệnh của nam tuổi 1984 là Đoài.
Tra mệnh theo năm sinh giúp cho người dùng biết được bản mệnh, cung mệnh để có những ứng dụng phù hợp trong cuộc sống. Điều này giúp chủ mệnh chọn được phong thủy hợp mệnh trong màu sắc, đá phong thủy, vật phẩm phong thủy, mệnh hợp làm ăn, kết hôn,... thúc đẩy cho vận trình xuôi thuận, công việc theo ý và vạn việc thành công.
Biên soạn bởi Simhoptuoi.com.vn
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những từ khóa sau:
-
tính mệnh online
-
tra cứu mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
coi mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
tính mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
cách xem mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
coi mệnh qua ngày sinh
-
xem mệnh ngũ hành theo ngày tháng năm sinh
-
xem mệnh gì qua ngày tháng năm sinh
-
tra cung mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
cách xem mệnh gì theo ngày tháng năm sinh
-
coi mệnh online
-
tra cứu vận mệnh theo ngày tháng năm sinh
-
xem ngũ hành theo ngày tháng năm sinh
-
kiểm tra mệnh gì
-
app tính mệnh
-
bảng tra tuổi theo năm sinh