Kiến thức phong thủy
03 cách gieo quẻ Kinh Dịch và một số lưu ý khi ứng dụng các cách
02:05 20/12/23
Bạn nên nắm vững cách gieo quẻ kinh dịch vì mong muốn đoán biết những chuyển biến công việc trong tương lai gần, bại hay thành, thuận lợi hay nhiều thử thách thì có thể gieo quẻ Kinh Dịch hỏi việc. Ngày nay có nhiều phương pháp gieo khác nhau, tùy vào mục đích thì người dùng chọn lựa cách lấy quẻ kinh dịch phù hợp như Mai Hoa Dịch Số, rút thẻ hoặc lật thẻ sách, 3 đồng xu… 1. Cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian (Giờ Động Tâm) Đây là cách bốc quẻ kinh dịch thông dụng nhất hiện nay. Dựa vào thời điểm động tâm - lúc tâm trí nghĩ về một câu hỏi hay công việc nhất định để đoán việc. Câu trả lời sẽ ứng nghiệm với giờ của chủ nhân động tâm.  a. Những trường hợp nên áp dụng cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian Cách gieo quẻ dịch theo giờ động tâm được áp dụng trong nhiều trường hợp. Trong đó phổ biến nhất là các trường hợp: - Hỏi việc động tâm trong thời gian sắp tới - Đoán trước kết quả của dự định hay kế hoạch đang thực hiện - Xem những vấn đề liên quan đến sự kiện lớn Đa phần hiện nay người dùng ứng dụng cách lập quẻ dịch theo giờ động tâm khi tâm trí đang nghĩ tới một việc gì đó, đang liên tục đặt một câu hỏi. Giờ động tâm chính là thời gian bao gồm cả giờ, ngày, tháng, năm quy đổi theo Âm Lịch người động tâm nghĩ tới công việc. Vì thế linh ứng gieo quẻ dễ có được kết quả chính xác. >>> Cách xác định giờ động tâm tại: Giờ động tâm là gì b. Cách quy đổi thời gian để lập quẻ dịch Giờ động tâm là căn cứ để tính và lập quẻ. Muốn tiến hành lập quẻ, người dùng cần lưu tâm quy đổi thời gian lịch dương sang lịch âm. Đồng thời quy đổi can chi thành số lý. Cách quy đổi theo nguyên tắc sau: - Xác định tượng quẻ - Xác định số quái: Mỗi quái trong Tiên Thiên Bát Quái sẽ tương ứng với một số lý.  Quái Càn tượng quẻ Thiên (nghĩa là Trời) số lý 1 Quái Đoài tượng quẻ Trạch (nghĩa là Đầm) số lý 2 Quái Ly tượng quẻ Ly (nghĩa là Hỏa) số lý 3 Quái Chấn tượng quẻ Lôi (nghĩa là Sấm) số lý 4 Quái Tốn tượng quẻ Phong (nghĩa là Gió) số lý 5 Quái Khảm tượng quẻ Thủy (nghĩa là Nước) số lý 6 Quái Cấn tượng quẻ Sơn (nghĩa là Núi) số lý 7 Quái Khôn tượng quẻ Địa (nghĩa là Đất) số lý 8 - Xác định số lý cho giờ âm lịch: Giờ Âm lịch chia thành 12 con giáp ứng với 12 số lý. Tuần từ bắt đầu từ giờ Tý và kết thúc ở giờ Hợi.  Giờ Tý (23h00 - 0h59) - số lý 1 Giờ Sửu (1h00 - 2h59) - số lý 2 Giờ Dần (3h00 - 4h59) - số lý 3 Giờ Mão (5h00 - 6h59) - số lý 4 Giờ Thìn (7h00 - 8h59) - số lý 5 Giờ Tỵ (9h00 - 10h59) - số lý 6 Giờ Ngọ (11h00 - 12h59) - số lý 7 Giờ Mùi (13h00 - 14h59) - số lý 8 Giờ Thân (15h00 - 16h59) - số lý 9 Giờ Dậu (17h00 - 18h59) - số lý 10 Giờ Tuất (19h00 - 20h59) - số lý 11 Giờ Hợi (21h00 - 22h59) - số lý 12 - Xác định số lý cho ngày âm lịch: Lần lượt mỗi ngày ứng với một số lý. Bắt đầu từ ngày mùng 1 đến hết ngày 30.  Ngày mùng 1 - số lý 1 Ngày mùng 2 - số lý 2 Ngày mùng 3 - số lý 3 Ngày mùng 4 - số lý 4 Ngày mùng 5 - số lý 5 Ngày mùng 6 - số lý 6 Ngày mùng 7 - số lý 7 Ngày mùng 8 - số lý 8 Ngày mùng 9 - số lý 9 Ngày mùng 10 - số lý 10 Ngày mùng 11 - số lý 11 Ngày mùng 12 - số lý 12 Ngày mùng 13 - số lý 13 Ngày mùng 14 - số lý 14 Ngày mùng 15 - số lý 15 Ngày mùng 16 - số lý 16 Ngày mùng 17 - số lý 17 Ngày mùng 18 - số lý 18 Ngày mùng 19 - số lý 19 Ngày mùng 20 - số lý 20 Ngày mùng 21 - số lý 21 Ngày mùng 22 - số lý 22 Ngày mùng 23 - số lý 23 Ngày mùng 24 - số lý 24 Ngày mùng 25 - số lý 25 Ngày mùng 26 - số lý 26 Ngày mùng 27 - số lý 27 Ngày mùng 28 - số lý 28 Ngày mùng 29 - số lý 29 Ngày mùng 30 - số lý 30 - Xác định số lý cho tháng âm lịch: Mỗi tháng sẽ ứng với số lý tương ứng. Tháng nào sẽ ứng với số lý đó. Tháng 1 Âm lịch số lý 1 Tháng 2 Âm lịch số lý 2 Tháng 3 Âm lịch số lý 3 Tháng 4 Âm lịch số lý 4 Tháng 5 Âm lịch số lý 5 Tháng 6 Âm lịch số lý 6 Tháng 7 Âm lịch số lý 7 Tháng 8 Âm lịch số lý 8 Tháng 9 Âm lịch số lý 9 Tháng 10 Âm lịch số lý 10 Tháng 11 Âm lịch số lý 11 Tháng 12 Âm lịch số lý 12 - Xác định số lý cho năm âm lịch: Số lý tương ứng với từng địa chi của năm. Khởi đầu năm Tý và kết thúc ở năm Hợi.  Năm địa chi Tý số lý 1 Năm địa chi Sửu số lý 2 Năm địa chi Dần số lý 3 Năm địa chi Mão số lý 4 Năm địa chi Thìn số lý 5 Năm địa chi Tỵ số lý 6 Năm địa chi Ngọ số lý 7 Năm địa chi Mùi số lý 8 Năm địa chi Thân số lý 9 Năm địa chi Dậu số lý 10 Năm địa chi Tuất số lý 11 Năm địa chi Hợi số lý 12 c. Cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian chính xác Dựa vào quy ước về số lý của thời gian động tâm, người dùng tiến hành từng bước sau để xác định được quẻ Kinh Dịch.  Bước 1: Ghi ra thời gian động tâm theo âm lịch Thời gian động tâm bao gồm ngày, tháng, năm, giờ động tâm. Người dùng ghi lại đầy đủ và chính xác thời gian động tâm (thời điểm tập trung và nghĩ về công việc đang muốn dự đoán). Bước 2: Quy đổi thời gian để lập quẻ dịch Người dùng thực hiện quy đổi thời gian theo số lý của thời gian động tâm theo đúng quy ước, bao gồm: - Số lý giờ động tâm - Số lý ngày động tâm - Số lý tháng động tâm - Số lý năm động tâm Bước 3: Tính quẻ chủ, quẻ biến, quẻ hỗ theo thời gian - Tính quẻ chủ: Ngoại quái (quái trên) ứng với số dư của phép tính (số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8. Nếu phép chia không dư thì số dư là 8 hoặc 0. Nội quái (quái dưới) ứng với số dư của phép tính (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8. Ghép ngoại quái và nội quái vào thành quẻ chủ.  - Tính quẻ biến: Trước khi tính được quẻ biến phải xác định được hào động. Công thức tính vị trí hào động là (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 6. Số dư của phép tính chính là vị trí hào động. Hào động của quẻ chủ động ở đâu thì biến ở chỗ đó. Hào Dương thì biến thành hào âm và ngược lại. Quẻ chủ sau khi biến sẽ ra được quẻ biến.  - Tính quẻ hỗ: Lấy quẻ chủ làm gốc. Quẻ hỗ xác định theo công thức dùng hào 543 của quẻ chủ là ngoại quái. Dùng hào 432 làm nội quái. Xếp sắp hào ngoại quái và nội quái thành được quẻ hỗ hoàn chỉnh.  Bước 4: Xác định quẻ thể, quẻ dụng  Xác định quẻ thể hay quẻ dụng dựa hào động trong quẻ dịch. Quẻ thể hay quẻ dụng đều gồm 3 hào (quẻ đơn). Hào động xuất hiện ở quẻ đơn nào thì quẻ đó chính là quẻ dụng, quẻ đơn còn lại chính là quẻ thể. Vì thế nếu quẻ dịch xuất hiện hào động ở thượng quái (hào 4, 5, 6 tính từ dưới lên) thì thượng quái chính là quẻ dụng và hạ quái (hào 1, 2, 3) chính là quẻ thể. Ngược lại nếu quẻ dịch xuất hiện hào động ở hạ quái thì hạ quá chính là quẻ dụng, còn thượng quái là quẻ thể.  >>> Quẻ Thể và Quẻ dụng là quẻ như nào? Mời xem tại: Quẻ thể và quẻ dụng Bước 5: Áp dụng ngũ hành sinh khắc để dự đoán công việc Thông tin về thoán từ, tên quẻ, ý nghĩa quẻ cũng như áp dụng về ngũ hành có thể được mục đích công việc có thuận lợi cũng như hanh thông hay không. Từ đó trong tương lai gần chủ động cho kế hoạch tiếp tục hay chuyển hướng cho công việc của bản thân. d. Cách đọc quẻ Kinh Dịch theo thời gian Cách đọc quẻ Kinh Dịch theo thời gian thực hiện tuần tự theo các bước sau đây: Bước 1: Người xem quan tâm tới trùng quái gốc vượng cũng như gốc suy. Trường hợp gốc vượng thì tốt, còn gốc suy thì xấu. Bước 2: Xem quẻ thể và quẻ dụng. Quẻ thể khắc với quẻ dụng hoặc hòa, hoặc quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì mang ý nghĩa tốt. Nhưng ngược lại thì sẽ mang đến ý nghĩa xấu Bước 3: Xem về hào thế, hào ứng, nếu tương sinh hay tương hòa thì tốt. Tuy nhiên quẻ ứng khắc với quẻ thế thì mang ý nghĩa xấu.  Bước 4: Xem về dụng thần, kỵ thần, nguyên thần, dụng thể hoặc thế ứng. Từ đó định ra được kết quả, thâu tóm được sự vận động của nhật nguyệt điểm của thời gian. >>> Xem thêm cách luận quẻ dịch tại: Hướng dẫn luận giải quẻ dịch 2. Cách gieo quẻ kinh dịch bằng rút thẻ hoặc lật thẻ sách Người xem quẻ rút một số thẻ ngẫu nhiên. Thẻ rút lần đầu dùng làm thượng quẻ. Nếu trường hợp số thẻ lớn hơn 8 thì chia cho 8 để lấy số dư làm số của quẻ thượng (hay còn gọi là con số tiên thiên). Tiếp đó rút lần 2 dùng làm quẻ hạ, làm tương tự như quẻ thượng. Dùng số của quẻ hạ rồi cộng với giờ xem, sau đó chia cho 6 để xác định vị trí hào động. Tại vị trí hào động biến hào âm thành dương và ngược lại. Như vậy ta có được quẻ chủ và quẻ biến. 3. Cách gieo quẻ kinh dịch bằng 3 đồng xu a. Chuẩn bị trước khi áp dụng cách gieo quẻ dịch Chuẩn bị 3 đồng xu cổ, đặc biệt là đồng xu cổ ngũ đế được đánh giá là rất tốt. Đồng xu cổ cần sạch sẽ và vẫn rõ ký tự trên mặt đồng xu. Nhiều người cho rằng việc dùng đồng xu cổ cần phải là đồng xu từ thời đại hưng thịnh của Trung Hoa. Tuy nhiên, theo chuyên gia thì đây là điều không cần thiết, chỉ cần dùng đồng xu cổ tích tụ những thay đổi và vận trình của thời gian là có thể cho kết quả gieo quẻ chính xác. Ngoài ra có thể chuẩn bị thêm 1 chiếc bát và 1 chiếc đĩa. b. Cách gieo quẻ kinh dịch dựa theo đồng xu Người gieo quẻ thực hiện cầm 3 đồng xu kim loại, rồi úp 2 bàn tay vào tầm 1 phút. Điều này sẽ giúp điện sinh vật có sự liên kết giữa người gieo quẻ và đồng tiền. Thả nhẹ đồng xu xuống hoặc cho đồng xu vào chiếc bát xóc lên để kết quả hiển thị trên đĩa. Kết quả lần 1 là hào 1, kết quả lần 2 là tương ứng với hào 2, kết quả lần 3 là hào thứ 3,... tương tự kết quả lần 6 là hào thứ 6.  c. Quá trình xem quẻ và cách đọc quẻ Kết quả gieo quẻ sẽ là 1 trong các trường hợp sau: - 1 đồng xu ngửa - 2 đồng xu sấp: tức là hào âm (nét đứt) - 1 đồng xu sấp - 2 đồng xu ngửa: tức là hào dương (nét liền) - 3 đồng xu đều sấp: là dương động (nét liền và chữ o) - 3 đồng xu đều ngửa: là âm động (nét đứt và chữ x) Lưu ý, ký hiệu “o” là hào dương động, ký hiệu “x” là hào âm động. Đây đều là những hào động. Khi gieo quẻ bạn có thể nhận thấy được điều này rất dễ gặp. Trường hợp 1 quẻ bao gồm cả 6 hào động thì tất cả đều có sự biến đổi. Các hào này có sự biến đổi chuyển từ âm sang dương và ngược lại.  >>> Xem chi tiết cách gieo quẻ bằng ba đồng xu tại: Cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu 4. Lưu ý khi ứng dụng các cách gieo quẻ Kinh Dịch a. Nắm được nguồn gốc quẻ Kinh Dịch là gì? Trước khi ứng dụng một trong số các cách gieo quẻ Kinh Dịch thì người dùng cần nắm bắt những thông tin về khái niệm cũng như thành phần của quẻ Kinh Dịch. Bản chất Kinh Dịch là tinh hoa, là hệ tư tưởng vĩ đại dựa vào sự vận động cũng như biến đổi của tạo hóa để luận đoán chuyển biến tương lai của sự vật, sự việc. Truyền thuyết kể lại rằng Kinh Dịch được hình thành từ thời Phục Hy của Trung Hoa.  Sau hàng ngàn năm, qua nhiều thế hệ bậc thánh nhân lỗi lạc thì Kinh Dịch đã được diễn đạt rõ ràng, chi tiết và cụ thể như ngày nay. Nhiều lĩnh vực trong cuộc sống đều có thể áp dụng Kinh Dịch nổi bật là mệnh lý, thiên văn, quân sự...  - Quẻ Kinh Dịch là một trong các hình thức của bói toán. Quẻ Kinh Dịch giúp con người giao ứng với vận khí, đoán biết được tương lai, chủ động cho vận trình tốt xấu.  - Các thành phần chính trong kinh dịch gồm có: Lưỡng Nghi: Là khởi nguồn của Kinh Dịch với 2 hình thái đối lập nhau là âm và dương. Âm đại diện bằng nét đứt, Dương đại diện là nét liền. Tứ tượng: Được tạo nên bởi 2 nghi có sự chồng hay đặt lên nhau, hoặc đảo chỗ nhau. Tứ tượng có thiếu dương, thiếu âm, thái dương và thái âm. Bát quái: Có 8 hình thái, chính là việc bổ sung thêm một vạch cho Tứ tượng. 8 hình thái chính là Tốn, Cấn, Càn, Khảm, Khôn, Chấn, Ly, Đoài.  Quẻ kép: Chính là sự hợp lại của 2 bát quái (quẻ đơn) tạo nên tổng thể 64 quẻ kinh dịch. >>> Chi tiết bộ môn Kinh Dịch cùng cách ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống tại: Kinh Dịch là gì b. Hướng dẫn bí quyết gieo quẻ Kinh Dịch linh ứng tốt nhất Khi gieo quẻ Kinh Dịch, ai cũng mong muốn quẻ linh ứng và cho kết quả chính xác nhất. Tuy nhiên để có được kết quả đó thì người gieo quẻ cần lưu ý những vấn đề như: - Tinh thần cần thoải mái, bản thân tĩnh tâm, không suy nghĩ cùng một lúc quá nhiều việc dẫn tới tâm trí không được bình thản - Trang phục chuẩn bị trước cần chỉnh tề, rửa sạch tay chân và thực hiện gieo quẻ tại không gian yên tĩnh. Quý bạn có thể đốt thêm chút trầm để không khí trở nên dễ chịu cũng như quẻ dịch trở nên ứng nghiệm.  - Chỉ tiến hành gieo quẻ một lần trong một ngày. Không gieo quẻ quá nhiều lần sẽ dẫn tới việc lạm dụng và kết quả dự đoán không còn chính xác. - Khi gieo quẻ chỉ đặt ra đúng một câu hỏi cho một vấn đề. Không suy nghĩ quá nhiều câu hỏi, không mong cầu trong câu hỏi. 5. Giới thiệu một số phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch chuẩn xác Gieo quẻ Kinh Dịch tồn tại với nhiều phương pháp. Người dùng không am hiểu về kinh dịch hoặc người mới học dịch quẻ sẽ khó lòng tự mình tiến hành gieo quẻ. Chính vì thế sử dụng phần mềm gieo quẻ là giải pháp tốt nhất. Người dùng sử dụng phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch chính xác tại địa chỉ uy tín như simhoptuoi.com.vn sẽ nhanh chóng có được lời đoán và khuyên đáng tin cậy. Hiện tại đội ngũ chuyên gia phong thủy tại simhoptuoi.com.vn sau thời gian khảo nghiệm, nghiên cứu và ứng dụng đã cung cấp tới người dùng phần mềm gieo quẻ mai hoa và phần mềm gieo quẻ lục hào. Dựa vào mục đích sử dụng của mỗi người có thể dễ dàng lựa chọn sử dụng phần mềm hỗ trợ cho bản thân tốt nhất. Thao tác sử dụng phần mềm đơn giản, tối ưu thời gian và kết quả luận giải được phân tích từ chuyên gia. Người dùng sử dụng phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch tại simhoptuoi.com.vn không khác gì được trực tiếp tiếp xúc với chuyên gia, mà tiết kiệm tối đa thời gian cũng như công sức di chuyển. >>> Bên cạnh phần mềm gieo quẻ, quý bạn hãy chấm điểm sim đang dùng chứa quẻ dịch nào bằng ứng dụng Sim Kinh Dịch của chúng tôi, quý bạn sẽ nắm được ảnh hưởng của sim với đời sống mình theo chiều hướng tốt hay xấu. Mỗi cách gieo quẻ kinh dịch khác nhau sẽ đòi hỏi cách thức thực hiện khác nhau. Điểm chung của các cách gieo chính là mong muốn chiêm đoán công việc của người dùng. Bởi vậy dù lựa chọn cách gieo quẻ nào, người dùng cũng có thể nhận được luận đoán công việc, quan trọng chính là ở mỗi đối tượng sẽ có lựa chọn loại hình gieo quẻ phù hợp.  Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những bộ từ khóa sau: cách bốc quẻ kinh dịch cách lấy quẻ kinh dịch cách gieo quẻ kinh dịch theo thời gian cách lấy quẻ dịch cách gieo quẻ bát quái cách gieo quẻ dịch cách gieo quẻ trong kinh dịch
Xem thêm
Xin Đài Âm Dương và cách đọc kết quả xin Đài Âm Dương chuẩn
11:22 19/12/23
Xin đài Âm Dương là hành động giúp kết nối giao tiếp giữa thánh thần và tín đồ. Thông qua kết quả mặt đồng xu là âm hay dương người dùng có thể dự đoán được kết quả công việc đang quan tâm ở mức độ như thế nào, hiệu quả ra sao. 1. Tổng quan về xin đài âm dương Vũ trụ từ khi hình thành luôn tồn tại 2 yếu tố đối lập, hay còn gọi là thái cực là Âm - Dương. Dù đối lập nhưng không tách rời mà luôn song hành, từ đó tạo nên sự hòa hợp và phát triển của vạn vật, vạn việc. Xin đài âm dương là cách người dùng sử dụng mặt âm và dương của đồng xu để ý thần linh.  Ý nghĩa xin đài âm dương sẽ cho người dùng đoán biết được chuyển biến công việc của bản thân. Dựa vào đó để chủ động được cách thức tiến hành, nên tiến hành hay chờ đợi thời cơ. Ngoài ra với việc biết được kết quả công việc thì chủ nhân còn tránh được bất lợi và đón được thuận lợi. >>> Ngoài xin đài âm dương thì còn có nhiều cách để gieo quẻ khác, xem ngay tại: Cách cách gieo quẻ kinh dịch 2. Khi nào nên xin đài âm dương Khi xem đài âm dương, người dùng nên lưu tâm thời điểm tiến hành gieo quẻ. Chọn được đúng thời điểm xin đài cũng mang tới kết quả đoán việc chuẩn xác hơn. - Đầu năm đầu tháng: Quý bạn có thể lựa chọn xin đài vào đầu năm hoặc vào đầu tháng. Ý của thần linh sẽ cho được gửi tới quý bạn, việc gì nên làm và gì không nên làm cho cả năm, cả tháng.  - Mỗi ngày khi cần: Ngoài gieo quẻ vào đầu năm hay đầu mỗi tháng thì quý bạn có thể xin đài mỗi ngày. Đối với công việc quan trọng cần lời khuyên nhủ, hỗ trợ từ thần thánh thì con người có thể gieo quẻ theo ngày. Mỗi ngày chỉ gieo hỏi 1 việc và xin đài âm dương 3 lần. 3. Cách nhận biết đài âm dương Đa phần xin đài âm dương sử dụng cách thức tung đồng xu. Đồng xu được sử dụng chủ yếu là đồng xu từ thời Càn Long Thông Bảo (nhà Thanh - Trung Hoa). Đây là thời kỳ được đánh giá là hưng thịnh và vô cùng phát triển. Nhân dân được hưởng cuộc sống thái bình, hưng thịnh. Vì thế đồng xu của thời kỳ này chính là biểu tượng cho kỳ vọng về những điều tốt đẹp. Đặc điểm hình thức dễ nhận diện là trên đồng xu khắc đủ 4 chứ Càn - Long - Thông - Bảo (mặt dương), mặt còn lại là mặt âm.  4. Cách xin đài âm dương chính xác Trước khi tiến hành xin đài âm dương, quý bạn cần lưu tâm chuẩn bị đồng tiền gieo quẻ có hình thức đẹp, rõ chữ, sạch sẻ và màu sắc của kim loại rõ màu thì mới được kết quả gieo linh nghiệm. - Cách 1 xin đài âm dương:  Để 2 đồng xu vào ngón tay rồi tung lên. Sau đó tay bên kia cầm chiếc đĩa hứng lấy. Đón được đồng đài là có thể rõ được kết quả. Phương pháp xin đài này khá phổ biến và được nhiều người áp dụng. Tuy nhiên cần lưu ý nhiều thầy với kỹ thuật cao nên dễ có thể xin được toàn đài nhất âm nhất dương dẫn tới kết quả hỏi việc thiếu chính xác. - Cách 2 xin đài âm dương:  Dùng 1 chiếc bát úp vào chiếc đĩa có đặt 2 đặt xu. Tiếp đó cầm lên và xóc đồng xu. Mở chiếc bát sẽ thấy kết quả gieo quẻ.  - Cách 3 xin đài âm dương:  Bên cạnh các cách thức xin đài bằng tung hay xóc đồng xu thì nhiều nơi dùng khúc tre để xin đài. Khúc tre sử dụng có chiều dài khoảng 10 cm, chiều rộng khoảng từ 3 đến 5 cm. Dùng khúc tre chẻ làm đôi.  Ngoài ra người dùng cũng có thể xin đài âm dương online thông qua công cụ xin đài của webisite uy tín. Cách thức này giúp tiết kiệm thời gian xin đài, không cần phải tìm kiểm hay chuẩn bị đồng xu hoặc khúc tre. Người dùng chỉ cần thành tâm khấn và xin đài là có thể nhận ngay được đáp án. >>> Xin keo âm dương và xin đài âm dương có gì khác nhau, xem thêm tại: Xin keo âm dương 5. Cách đọc kết quả xin đài âm dương Việc gieo quẻ có thể diễn ra tối đa 3 lần. Không nên thực hiện gieo quẻ quá nhiều lần sẽ mất đi sự linh ứng. Kết quả lúc này trở nên vô nghĩa và khó đem lại sự chính xác. Việc xin đài xác suất 2 đồng 1 ngửa 1 sấp là khoảng 50%, còn xác suất 2 đồng cùng ngửa hoặc cùng sấp là 25%. Ý nghĩa của các trường hợp gieo như sau - Tất cả đều có mặt âm: Điều này có nghĩa là các ngài chưa đồng ý. Bản thân có thể có thiếu sót nên ý kiến chưa được phê chuẩn.  - Hai mặt đều có mặt dương (xin đài âm dương cười): Ý nghĩa của quẻ là không được, không đồng ý hoặc không chấp nhận. - Một mặt dương và một mặt âm: Đây là kết quả gieo quẻ nhất âm nhất dương mang ý nghĩa về việc nhận được chấp thuận từ bề trên. Kêu cầu của bạn có thể được kết quả như kỳ vọng. Nếu gieo quẻ lần đầu tiên không được, quý bạn có thể xin tiếp thêm lần 2, lần 3. Nếu xin được ở lần nào thì dừng lại ở đó. Trường hợp lần đầu ngài cười, lần thứ 2 được 1 âm 1 dương thì có nghĩa là đài tốt. Tuy nhiên nếu lần đầu gieo được luôn thì là tốt nhất, vì thể hiện ý nghĩa là ngài đã đồng ý.  Mỗi lần xin đài mà ngài cười hoặc 2 đồng đều mặt âm thì có nghĩa là quý bạn đã có thiếu xót. Lúc này nên khấn vái thành tâm rồi xin gieo lại. Nếu 3 lần gieo đều không được thì dừng lại, gieo quá nhiều lần sẽ mất đi linh ứng.  6. Lưu ý khi xin đài âm dương a. Xin đài âm dương bị rơi xuống đất có sao không? Xin đài âm dương nếu bị rơi xuống đất thì cũng bị sao vì đồng xu có thể rơi trên đĩa hoặc dưới đất. Điều này không quan trọng miễn quý bạn thành tâm cầu xin bề trên. b. Xin đài âm dương được mấy lần? Chỉ xin đài 3 lần. Không nên xin quá nhiều lần sẽ mất đi ý nghĩa linh của gieo quẻ, thậm chí dẫn tới kết quả sai. Nếu đến lần thứ 3 vẫn không được kết quả thì người dùng nên dừng lại và không nên gieo nữa. c. Xin đài âm dương không được điềm báo gì? Nếu xin đài âm dương không được thì chứng tỏ bề trên đang không chấp thuận, hài lòng với lời cầu mong của bạn, đừng cố gắng gieo quẻ nữa mà hãy đợi một thời gian khác để xin đài lại. d. Cách để đồng tiền xu xin đài âm dương linh nghiệm Nếu không biết tại đồng xu xin đài thì dễ nhận được kết quả không chính xác, không có tác dụng. Vì thế người dùng cần lưu ý các bước để giúp cho đồng xu linh nghiệm như sau: Bước 1: Cắt chanh rồi lấy lát cắt đó lau vào đồng xu, dùng khăn khô sạch để lau Bước 2: Dùng đồng tiền 5000 VNĐ - đại diện cho ngũ hành để bọc lại đồng xu. Tiếp đó bọc thêm với giấy trang kim.  Bước 3: Thực hiện xin đài ở nơi thanh tịnh, yên tĩnh. Nam 7 nữ 9 ngụm nước, ngồi xuống kiết già rồi chắp tay tại vị trí luân xa số 5. Niệm chú theo câu Thiên Địa vô cực, vạn lý truy tông. Thiên Cơ bất lội, linh ứng tùy duyên… Sau đó vái lạy 7 vái theo hướng trước mặt. Đi đến dòng sông lớn rồi thả tiền cũng như giấy trang kim xuống, chỉ giữ lại 2 đồng xu. Về dùng đồng xu đó sẽ vô cùng linh ứng.  >>> Ngoài việc dùng đài âm dương thì kinh dịch cũng là một phương pháp để luận đoán hung cát sự vật sự việc, xem ngay: Kinh Dịch là gì? Xin đài âm dương là cách gửi câu hỏi của công việc đang bận tâm tới các thánh. Thánh đồng ý sẽ trả lời bằng mặt của đồng xu. Bản thân nhận được kết quả có thể dự đoán được công việc thành đạt ra sao và hiệu quả thế nào. Thành tâm sâu sắc, nghi lễ tiến hành đúng phép tắc, cầu khấn thành khẩn thì xin đài sẽ được kết quả chính xác. Hy vọng với nội dung này, quý bạn sẽ nắm rõ cách xin đài âm dương hiệu quả và ý nghĩa xin đài âm dương mặt cười, rơi xuống đất, xin mấy lần là được? Một số câu hỏi khác: xin đài âm dương cười là gì: Là hai mặt đều dương xin đài âm dương 3 lần không được là sao: Là bề trên chưa chấp thuận mong ước của bạn cách khấn xin đài âm dương: Hiện nay chưa có cách khấn chính xác, quý bạn chỉ cần thành tâm là được.
Xem thêm
Cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu cùng ý nghĩa các trường hợp sẽ gặp
11:00 14/12/23
Khi đứng trước sự việc mà băn khoăn không biết sẽ chuyển biến theo chiều hướng tốt hay xấu trong tương lai thì có thể ứng dụng cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu. Đây là cách hỏi việc giúp người dùng dự đoán được mọi việc triển khai hanh thông tốt đẹp hay khó khăn bủa vây để có được những chuẩn bị phù hợp.  1. Tổng quan về gieo quẻ bằng ba đồng xu a. Nguồn gốc của gieo quẻ đồng xu Phép gieo quẻ bằng 3 đồng xu cổ được cho rằng có nguồn gốc từ thời Tây Hán được đề xướng bởi nhà nghiên cứu về Dịch Lý nổi tiếng của Kinh Phòng. Về công trình biên khảo thì tác giác Phùng Hữu Lan có tác phẩm Lịch Sử Triết học Trung Quốc. Bàn về nội dung thông qua phép bói của người Trung Quốc ngày xưa. Ông có sự liệt kê về các phép dự trắc chính yếu được gọi chung là thiên văn, ngũ hành, tạp chiêm… Phép bói gieo quẻ đồng xu cổ là dự trắc thi quy. Đây là biến thể của phương pháp bói cỏ thi của đời nhà Chu 周 (giai đoạn 1121 - 255 TCN).  b. Mục đích sử dụng gieo quẻ bằng ba đồng xu Phương pháp này được sử dụng chủ yếu khi sự việc đang hoặc sắp diễn ra khiến bản thân người dùng cảm thấy hoài nghi, muốn đoán biết tương lai tốt hay xấu. Xem quẻ để mong muốn tìm được câu trả lời thông qua Kinh Dịch.  Theo chuyên gia phong thủy thì gieo quẻ 3 đồng xu cổ là căn bản và cho kết quả luận đoán việc tương đối chính xác. Tuy nhiên không nên lạm dụng sẽ làm mất đi cảm ứng. Khi nào bản thân cảm thấy thực sự mong muốn xem xét mong cầu thì mới nên xem. Thông thường nếu gieo quẻ quá nhiều sẽ dần khiến người dùng trở nên lệ thuộc, mất đi chính kiến bản thân. Điều này nằm trong lời Phật đã dạy Khổ Đế là chân lý cho sự Khổ của đời người. Phàm là người thường khi hành sự phải trải qua Khổ Đế mới giác ngộ cũng như nhận ra được thế nào là chân lý của cuộc sống.    2. Các công cụ khi gieo quẻ bằng ba đồng xu Người dùng muốn sử dụng phương pháp gieo quẻ bằng 3 đồng xu đoán việc cần chuẩn bị những công cụ như: bút, giấy, đồng xu cổ, mai rùa, cái đĩa to. a. Gieo quẻ đồng xu cần bút và giấy Bút và giấy là không thể thiếu để ghi lại 6 hào trong 6 lần người dùng tiến hành gieo quẻ. Mỗi lần gieo quẻ đều cần ghi lại kết quả, bởi nếu không ghi lại sẽ dẫn tới nhầm lẫn và dẫn tới kết quả sai lệch. Trong khi đó việc gieo lại bổ sung không cho thông tin chuẩn xác.  b. Chuẩn bị 3 đồng xu Trước khi gieo quẻ, người dùng cần chuẩn bị đủ 3 đồng xu cổ. Đồng xu cổ trải qua nhiều năm giao dịch nên hội tụ được linh khí của cả trời và đất, bao hàm đủ cả 3 yếu tố về Thiên - Địa - Nhân. Không ít người cho rằng việc sử dụng đồng xu từ thời đại hoàng kim như Càn Long. Ung Chính, Thuận Trị, Gia Khánh hay Khang Hy sẽ mang được khí cường thịnh và đưa ra kết quả gieo quẻ chính xác. Tuy nhiên các chuyên gia cho rằng điều này không cần thiết. c. Gieo quẻ bằng ba đồng xu cần Mai Rùa Quy là một linh trong tứ linh và đứng đầu trong tứ linh. Quy cũng chính là biểu tượng cho ý nghĩa về phú quý, tài lộc. Quy cũng là biểu tựng của tuổi thọ cao, có khả năng biến hóa khôn lường. Hơn nữa Quy cũng là biểu tượng của tam tài trong thiên địa nhân. Vì thế mai rùa gieo quẻ cho kết quả đoán việc chính xác hơn. Tuy nhiê chủ dùng mai rùa của con rùa đã chết do tự nhiên, không sát hại vì việc sát hại sẽ tăng sát khí khiến gieo quẻ sẽ phản tác dụng.  Hiện nay việc tìm kiếm mai rùa tương đối khó vì sự khan hiếm. Người dùng theo đó có thể dùng lòng tay úp lại giống mai rùa gieo quẻ cũng có thể lấy được quẻ linh ứng.  d. Gieo quẻ đồng xu cần cái đĩa to Đĩa to dùng để thả đồng xu khi tiến hành gieo quẻ. Đĩa càng to sẽ càng tốt, nên dùng chất liệu bằng sứ hoặc bằng gỗ, không nên dùng đĩa bằng kim loại. Đĩa to sẽ hạn chế thả xa bị tung ra ngoài. Đĩa bằng sứ hoặc bằng gỗ sẽ đảm bảo được kết quả không bị từ tính ảnh hưởng như đĩa bằng kìm loại. Chất liệu kim loại có thể làm nhiễu loạn tần sóng ảnh hưởng năng lượng gieo quẻ.  >>> Xem thêm một biện pháp gieo quẻ khác được nhiều người ứng dụng: Lập quẻ dịch theo seri tiền 3. Hướng dẫn cách gieo quẻ bằng ba đồng xu Gieo quẻ bằng 3 đồng xu nên tiến hành ở nơi yên tĩnh, thoáng đãng, người gieo quẻ trang phục chỉnh tề và rửa chân tay sạch sẽ. Nếu có trầm thì nên đốt trầm để xông hương sẽ càng tốt. Điều này giúp cho sóng nào có khả năng kích thích và dễ tạo nên sự kết nối cho gieo quẻ được kết quả chính xác.  Đầu tiên, người dùng gieo 3 đồng xu vào phần mai của rùa. Nếu không có mai rùa thì có thể đặt đồng xu vào lòng bàn tay. Úp 2 bên tay vào để gieo quẻ. Thời điểm này không nghĩ đi hướng khác, cần tập trung tuyệt đối vào việc suy nghĩ về quẻ và nghiêm túc hỏi về việc đang quan tâm.  Khi gieo quẻ chỉ suy nghĩ về việc đang hỏi, không nên mong cầu sự việc về việc thành bại hay được mất. Ngoài ra cũng không nên lo lắng, chỉ cần tập trung về vấn đề đang cần hỏi. Bởi lẽ tâm có an thì quẻ mới ứng. Xóc quẻ và thả lên đĩa. Thực hiện xóc và thả liên tục trong vòng 6 lần. Mỗi lần gieo quẻ tương ứng với 1 hào. Ghi lại kết quả để biết được quẻ dịch ứng với chiêm đoán công việc là gì. Ví dụ:  Lần 6: 3 đồng xu đều ngửa (hào âm động) tương ứng một nét vạch đứt và x: — — x Lần 5: 2 đồng xu ngửa, 1 đồng xu sấp (hào dương) tương ứng một vạch liền : ——— Lần 4: 1 đồng xu ngửa, 2 đồng xu sấp (hào âm) tương ứng một nét vạch đứt : — — Lần 3: 3 đồng xu đều sấp (hào dương động) tương ứng một vạch liền và o : ——— o Lần 2: 1 đồng xu ngửa, 2 đồng xu sấp (hào âm) tương ứng một vạch đứt : — — Lần 1: 3 đồng xu đều sấp (hào dương động) tương ứng một vạch liền và o : ——— o Theo đó sau khi gieo 6 lần được thượng quái là Khảm (Thủy), hạ quái là Ly (Hỏa). Dịch ra quẻ Thủy Hỏa Ký Tế. >>> Tham khảo một số nội dung hữu ích khác: Lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh Chọn ngày kích hoạt sim theo kinh dịch  4. Các trường hợp khi gieo quẻ kinh dịch bằng đồng xu Khi gieo 3 đồng xu cổ sẽ có thể xảy ra 1 trong 4 trường hợp sau đây. Mỗi lần tương ứng với 1 hào của quẻ dịch. Cụ thể là: - Nếu 1 đồng xu ngửa, 2 đồng xu còn lại sấp thì ý nghĩa là hào âm, biểu tượng là một nét vạch đứt  — — - Nếu 2 đồng xu ngửa, 1 đồng xu còn lại sấp thì ý nghĩa là hào dương, biểu tượng là một nét liền ——— - Nếu 3 đồng xu ngửa thì ý nghĩa là hào âm động tức là lão âm, biểu tượng là một nét vạch đứt và x: — — x - Nếu 3 đồng xu sấp thì ý nghĩa là hào dương động tức là lão dương, biểu tượng là một nét vạch liền và o: ——— o Mỗi lần ra hào quẻ thì người dùng nên ghi lại để tránh sự nhầm lẫn khi đoán quẻ. Lưu ý trường hợp đặc biệt là: - Hào dương động thì có dấu chữ “o”, hào âm động có thêm dấu chữ “x” - Quẻ có xuất hiện hào động là “o” hay “x” thì khi động sẽ biến. Nếu là dương động sẽ biến thành âm, ngược lại âm động sẽ biến thành hào dương.  - Trường hợp 6 hào đều động thì toàn quẻ biến, 6 hào đều không động thì sẽ không biến. Một vạch liền tức là thiếu dương, 2 vạch đứt tức là thiếu âm.  - Ký hiệu “o” là dương tương ứng với ý nghĩa về quá khứ, ký hiệu “x” là lão âm, tương ứng với ý nghĩa của công việc tương lai.  5. Một số lưu ý để gieo quẻ bằng ba đồng xu linh ứng a. Trước khi gieo quẻ đồng xu cần chú ý điều gì? Khi gieo quẻ thì lưu ý trước khi tiến hành phải rửa tay chân sạch sẽ, tắm rửa cùng với đó tinh thần thoải mái, nhẹ nhõm thì quẻ mới dễ ứng nghiệm. Bản thân luận quẻ công tâm và dịch quẻ căn cứ vào tượng. Không được để tâm lý chi phối để suy diễn sai ý nghĩa quẻ như gặp quẻ cát lại ngỡ quẻ hung và ngược lại. Bên cạnh đó gieo quẻ là hỏi việc không phải mong cầu, nếu mong cầu thì được coi là khinh nhờn thần linh.  Không nên tiến hành chiêm nghiệm quẻ theo hướng vụn vặt. Mỗi lần hỏi quẻ chỉ chiêm nghiệm về một việc cần thiết và quan trọng. Hơn nữa không nên chiêm nghiệm các việc bất chính, tiên thánh chỉ hỗ trợ chính đạo, không giúp tà đạo. Ngoài ra không nên chiêm nghiệm khi bản thân chưa đủ tĩnh tẫm, dễ dẫn đến luận sai. b. Văn khấn đọc trước khi gieo quẻ bằng ba đồng xu Chuẩn bị gieo quẻ người dùng chọn nơi tĩnh tâm, chỉnh trang lại trang phúc và thắp lên 1 nén nhang rồi đi về hướng Nam và đọc văn khấn. Nội dung văn khấn như sau:  Thời gian đọc văn khấn:  (ngày, tháng, năm, giờ theo lịch âm) Địa điểm gieo quẻ:....................................................................................................................... Tên người gieo:............................................................................................................................ Địa chỉ cư ngụ của người gieo quẻ:.............................................................................................. Kim dĩ mề sự vị tri khả phủ. Phục duy cẩn cốc Kinh Phòng lão tổ Viên chất sở nghi vu thần ưu linh. Cát hung đắc thất, hối lận ưu ngu. Thực lại tôn thần chi đại huệ dã Hạnh giám vi thành cẩn cáo. 6. Ưu nhược điểm gieo quẻ bằng ba đồng xu Ngày nay việc gieo quẻ dựa vào giờ động tâm có nhiều cách thức khác nhau. Giờ động tâm bao gồm giờ, ngày, tháng, năm nghĩ về câu hỏi hay việc cần đoán. Bản chất nếu lập quẻ với 1 hào động thì ở mỗi quẻ sẽ có 6 loại biến hóa tương ứng với 384 kết quả. Còn khi gieo với 3 đồng xu thì tương ứng với mức độ biến hóa là 4096 kết quả. Vì thế giới chuyên môn đánh giá cao về phương pháp gieo quẻ sử dụng 3 đồng xu. Ở phương pháp này có ưu và nhược điểm nổi bật như:  a. Ưu điểm của cách gieo quẻ bằng đồng xu - Đưa ra nhiều thông tin hơn so với việc gieo quẻ theo giờ động tâm - Phương pháp luận giải đầy đủ và chính xác hơn. Bởi có sự tổ hợp của phản, độc tính, phục ngâm cũng như độc phát - Việc luận giải chính xác hơn và dễ dàng hơn trong việc tìm hướng hóa giải, mà tuyệt đối không phải gieo quẻ lại b. Nhược điểm của cách gieo quẻ bằng ba đồng xu - Cần phải chuẩn bị đầy đủ 3 đồng xu cổ, thực hiện gieo quẻ tại không gian tĩnh tâm và không nên có đông người. - Phải thực hiện đúng theo hướng dẫn gieo quẻ mới được kết quả chính xác. Vì thế người mới học dịch quẻ sẽ có thể gặp không ít khó khăn. - Thực hiện tuần tự 6 lần mới được quẻ dịch, cùng một thao tác phức tạp nên không được nhanh gọn và tiện lợi. 7. Cách bảo quản 3 đồng xu  Người dùng cần bảo quản 3 đồng xu cổ đúng cách, việc gieo quẻ sẽ trở nên linh nghiệm hơn. Trong đó gói 3 đồng xu vào một tờ giấy trắng. Sau đó cất vào trong ví để bên người hoặc cất ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh nơi ẩm ướt.  Cách gieo quẻ bằng ba đồng xu là phương pháp dựa vào nguyên lý của 3 chiều vũ trụ, dự đoán bát quát. Vì thế không có bất kỳ dữ liệu nào liên quan tới quỷ thân. Vì thế việc gieo quẻ này chỉ cần đọc văn khấn mà không phải thực hiện quá nhiều nghi thức phức tạp cầu kỳ, quan trọng bản thân luôn thành tâm.  Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau: cách gieo quẻ kinh dịch bằng đồng xu gieo quẻ bằng đồng xu đồng xu gieo quẻ kinh dịch xu gieo quẻ đồng xu gieo quẻ cách gieo quẻ bằng đồng xu
Xem thêm
Hướng dẫn luận giải quẻ Dịch chuẩn từ chuyên gia phong thủy
11:43 14/12/23
Luận giải quẻ dịch chính là cách giúp người dùng hỏi việc. Bởi vậy trước những dự định quan trọng hay công việc trọng đại còn đang băn khoăn thì không ít người dùng chọn cách lập và luận giải quẻ dịch. Tuy nhiên luận quẻ dịch là một điều không hề đơn giản đối với những người tự học Kinh Dịch. Hãy xem ngay hướng dẫn luận giải quẻ dịch được cung cấp chi tiết dưới đây. 1. Tại sao lại phải xem hướng dẫn luận giải quẻ dịch? Mong muốn luận giải kinh dịch nhằm mục đích chiêm đoán về công việc. Tuy nhiên không ít người dùng gặp phải những khó khăn như: - Không có chuyên môn: Đối với những người lựa chọn hình thức tự học Kinh Dịch thì khó có kiến thức chuyên môn. Ngay cả những người nghiên cứu lâu năm mà không được chuyên sâu cũng khó nắm bắt được những hàm ý ẩn sâu bên trong quẻ dịch. Bởi lời lẽ trong quẻ Kinh Dịch tương đối khô khan và trình bày khá lủng củng. - Cách luận phức tạp: Phương thức lập luận của quẻ Kinh Dịch từ các bậc thánh nhân, tiền nhân lỗi lạc được lưu truyền và dịch lại theo nhiều thế hệ. Vì thế đôi khi cách lập luận dẫn tới sự khó hiểu, do khoảng cách lớn về cả không gian lẫn thời gian.  - Mất thời gian: Nội dung kinh dịch trừu tượng, lập luận phức tạp nên không dễ dàng để tiếp thu, nghiệm lý và ứng dụng. Để nắm bắt được nội dung này người dùng cần dành nhiều thời gian nghiên cứu, học hỏi. Đồng thời liên lạc với các dịch sư nhiều năm kinh nghiệm để được hỗ trợ và giải đáp những thông tin chưa hiểu sâu hay gặp trở ngại trong việc dịch nghĩa cũng như ứng dụng. >>> Tránh mất thời gian thì mời quý bạn xem ngay chi tiết ý nghĩa 64 quẻ tại: Ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch 2. Hướng dẫn luận giải quẻ dịch theo 3 bước cơ bản Trong lĩnh vực bói dịch nghiệm quẻ, luận giải quẻ dịch đúng và chính xác là mong muốn và đích đến của bất kỳ ai đang theo học dịch học. Mỗi người sẽ tương ứng với cách luận giải quẻ khác nhau, nhưng cơ bản đều thực hiện theo 3 bước sau đây.  Bước 1 - hướng dẫn luận giải quẻ dịch: An quẻ Khi an quẻ người dùng nên ra giấy về tượng của quẻ. Cùng với đó nạp can chi cho các hào quẻ, lục thần, an lục thân, lục thú… Xem xét các hào trong quẻ dịch, tuần tự theo từng hào của quẻ. Đó là bao gồm hào sơ cửu, hào lục nhị, hào lục tam, hào lục tứ, hào lục ngũ và hào thượng lục.  Bước 2 - hướng dẫn luận giải quẻ dịch: Chọn dụng thần trong quẻ dịch Nếu xem quẻ cho người khác thì quý bạn nên nhớ lấy hào Huynh đệ ứng với dụng thần. Các quẻ luôn tồn tại 2 hào huynh đệ ở vị trí hào số 3 và hào số 4. Vì thế quẻ dịch có 2 hào dụng thần thì có thể chọn hào dụng động. Bởi lẽ thần báo thường nằm ở hào động. Còn trường hợp dụng thần không động thì quý bạn khi chọn hào trên thì loại bỏ hào bên dưới.  Bước 3 - hướng dẫn luận giải quẻ dịch: Luận đoán quẻ dịch Hào động thì không sinh cũng không khắc được hào biến nhưng hào biến thì ngược lại, có thể sinh khắc được hào động. Bản thân xem dụng thần nằm tại hành, ngày nào, xem xét mối quan hệ khắc chế.  Đánh giá hào huynh đệ, hào phụ mẫu trong các mối quan hệ về địa chi, ngũ hành để luận ý nghĩa, ảnh hưởng của quẻ.    >>> Hiện nay có nhiều cách để gieo quẻ đánh giá sự việc, quý bạn có thể tham khảo một số cách gieo quẻ sau: Cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu Lập quẻ seri tiền Bói sim theo Kinh Dịch 3. Lưu ý khi luận giải quẻ kinh dịch bạn cần  a. Xét đúng dụng thần Người dùng khi xem dụng thần cần quan tâm tới có lực hay là không. Dụng thần hữu lực tương ứng với dụng thần đón được nhật, được nguyệt và được cả mùa sinh. Một số lưu ý về dụng thần: - Khi hỏi về bản mạng thì hào thế chính là dụng thần - Khi hỏi về địch quốc thì là hào ứng, hào ứng là dụng thần - Khi hỏi về anh, chị hay em thì huynh đệ chính là hào dụng thần - Khi hỏi về cha mẹ thì hào Phụ Mẫu chính là dụng thần - Khi hỏi về con cái thì hào tử tôn chính là dụng thần - Khi hỏi về vợ - chồng, công danh, vợ hỏi chồng thì hào Quan Quỷ chính là dụng thần - Khi hỏi về tiền bạc, sự nghiệp hay chồng hỏi về vợ thì hào thê tài là hào dụng thần  b. Xem xét dụng thần có hữu lực hay không Thần báo tại vị trí hào động, vì thế khi xem hào lưu ý hào động có sinh dụng thần hay là khắc. Nếu có sự sinh ra của dụng thần thì dụng thần nhận thêm được lực. Còn trường hợp khắc chế với dụng thần thì dụng thần sẽ ngày càng bị yếu đi. Dụng thần xác định bằng ngày, bằng tháng hoặc bằng mua. Ngoài ra còn xác định bằng hào động sinh. Dụng thần phát động sẽ có sự biến tiến, khi biến sẽ biến ra trường sinh, biến ra vượng hoặc biến ra hồi đầu sinh. Ngoài ra theo hướng dẫn luận giải quẻ dịch, người dùng cần lưu ý nếu dụng thần bị ngày, tháng, mùa hoặc hào động nảy sinh mối quan hệ khắc chế. Dụng thần có thể phát động biến thoái, biến tuyệt, biến phá, biến khộng, biến mộ nên gọi là vô khí. c. Xét đến nguyên thần Trong nguyên thần thì cần có sự xuất hiện của hữu lực. Điều này được ví như cây cối gặp được nguồn nước. Phải nguyên thần hữu lực mới có thể sinh ra được dụng thần. Còn nguyên thần vô khí thì dụng thần sớm muộn cũng bị ảnh hưởng theo chiều hướng tiêu cực. Giống như cây cối thiếu nước sẽ dần trở nên tàn lụi, khô héo. >>> Xem ngay nguồn gốc, cách ứng dụng, ý nghĩa của bộ môn Kinh Dịch tại: Kinh Dịch là gì 4. Chuyên gia hướng dẫn luận giải quẻ dịch có chuyên môn hiện nay Ngày nay có nhiều chuyên gia luận giải quẻ kinh dịch. Tuy nhiên để gặp được chuyên gia có chuyên môn cũng như kinh nghiệm là điều không dễ dàng. Thầy Lý Hồng Lượng là một trong những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực phong thủy. Thầy có nhiều công trình nghiên cứu và phân tích liên quan tới kinh dịch. Bởi vậy, những thông tin luận giải quẻ kinh dịch của thầy có sự chuyên sâu, chi tiết cũng như độ chính xác cao.  Khi quan tâm tới luận quẻ Kinh Dịch, quý bạn có thể tìm đến sự tư vấn của thầy Lý Hồng Lượng. Những phân tích kỹ lưỡng cho người dùng, thầy sẽ hướng dẫn luận quẻ kinh dịch, hỗ trợ quý bạn lý giải được vận trình tương lai và đưa ra những lời khuyên phù hợp cho mong cầu công việc của bạn. Những người mới học dịch học có thể tham khảo những hướng dẫn luận giải quẻ dịch theo thông tin trong bài viết này. Dù nghiên cứu theo xu hướng hay cách thức gieo quẻ nào thì các hướng dẫn chúng tôi đã trình bày đều có thể áp dụng và giúp người dùng dễ hơn trong việc tiếp cận với việc đoán việc, luận quẻ dễ dàng và chính xác.
Xem thêm
Hướng dẫn xin keo Âm Dương đúng? Khi nào nên xin keo Âm Dương
11:09 14/12/23
Xin keo âm dương trong văn hóa tâm linh của người Việt mang nét đặc sắc riêng. Đây không phải là mê tín mà xin keo giúp cho con người đoán biết trước xoay chuyển của mệnh vận sắp tới để đón lành, tránh dữ để có một năm hanh cát và thuận lợi. Vậy xin keo thế nào là được, xin keo mấy lần là được sẽ là những vấn đề mà nội dung mà chúng tôi sẽ đánh giá dưới đây. 1. Xin keo âm dương là gì? Xin keo là hình thức xin Âm Dương (Địa - Thiên) dùng đồng tiền để xin quẻ, đoán việc trong tương lai thuận lợi hay khó khăn. Đây là chỉ hình thức đoán việc, trong tâm tư mong cầu thần linh mách lối. Không nên cưỡng cầu, bởi mọi sự cưỡng cầu đều khó được thuận lợi tốt đẹp. >>> Ngoài xin keo âm dương thì có một số cách gieo quẻ khác đang được nhiều người áp dụng: Lập quẻ seri tiền Bói sim Kinh Dịch 2. Ý nghĩa của việc xin keo âm dương Trong quan niệm của người Việt, việc xin keo mang tới ý nghĩa quan trọng. Đây là hình thức hỏi ý thần linh về kế hoạch cũng như dự định của bản thân trong tương lai. Để từ đó đưa ra quyết định về có nên thực hiện công việc hay không.  Bên cạnh đó, đối với công việc đang diễn ra gieo quẻ sẽ chiêm đoán về tương lai liệu có hanh thông hay không. Trường hợp quẻ tốt chủ về cơ hội thuận lợi sắp tới, chủ nhân không nên bỏ lỡ. Còn đối với trường hợp quẻ xấu thì người dùng có thể cân nhắc kỹ lưỡng các công việc, chủ động tránh những bất lợi và tai ương có thể nảy sinh trong quá trình thực hiện công việc. 3. Khi nào nên xin keo âm dương Việc xin keo âm dương lựa chọn thời điểm tiến hành cũng hết sức quan trọng. Thời điểm gieo quẻ cũng ảnh hưởng phần nào tới mức độ chính xác của kết quả của việc gieo quẻ. Chính vì thế người dùng trước khi gieo nên chọn đúng thời điểm tiến hành gieo quẻ: - Dịp đầu năm: Mỗi dịp đầu năm, băn khoăn những chuyển biến công việc, cuộc sống trong năm mới hoặc có dự định lớn nào quan tâm tới sự thành bại thì quý bạn nên chọn xin keo âm dương. Xem quẻ lúc này giống như thần linh mách lối, người dùng đoán biết được vận trình cuộc sống diễn ra trong một năm, mọi việc theo đó tiến hành sẽ chủ động và đón được may mắn hơn. - Thực hiện hàng ngày: Đây là thời điểm xin keo được nhiều người lựa chọn. Xin keo âm dương hàng ngày nhằm mục đích đoán hay hỏi việc diễn ra trong ngày. Vì thế, trong ngày có thể gieo quẻ bất cứ lúc nào. Chỉ cần lưu nhớ là chỉ gieo duy nhất 1 lần trong 1 ngày và hỏi duy nhất về 1 việc đang quan tâm.  4. Cách xin keo đúng? Cách xin keo đúng sẽ áp dụng bằng việc gieo quẻ bằng 2 hình bán nguyệt.  - Chuẩn bị:  Quý bạn chuẩn bị 2 hình bán nguyệt hoặc 2 thẻ gỗ hoặc đồng tiền âm dương (thẻ gỗ có một mặt lồi và một mặt phẳng). Trong đó quy ước mặt có hình người là Âm (mặt ngửa) và mặt còn lại là Dương (mặt sấp).  - Cách gieo quẻ: Xin keo Âm Dương chia thành 2 cách gieo quẻ, người dùng có thể lựa chọn cách gieo phù hợp với bản thân.  Cách xin keo thứ nhất: Cầm lấy đồng tiền bằng 2 ngón tay rồi tung lên. Tay còn lại thì lấy đĩa hứng với đồng tiền đài. Sau đó xem kết quả. Cách gieo quẻ này tương đối phổ biến nhưng khó tránh được thầy kỹ thuật cao nên xin keo đều nhất âm nhất dương. Cách xin keo thứ hai: Lấy một chiếc bát úp xuống 2 hình bán nguyệt nằm trên cái đĩa. Xóc hình bán nguyệt lên và sau đó xem kết quả. Ở cách gieo quẻ này được đánh giá khách quan hơn. Lưu ý:  Xin keo thì có thẻ sử dụng đồ vật, quan trọng đồ vật đó đều phải đếm được. Ví dụ như hộp diêm quẹt, sỏi, đậu phộng, hộp tăm… Việc xin keo có giới hạn. Chỉ nên xin keo 3 lần trong 1 lần gieo. Không nên gieo quá nhiều lần, việc gieo vượt quá 3 lần thì sẽ khó ứng linh và kết quả không được chính xác. Vậy với xin keo mấy lần là được thì chưa có câu trả lời chính xác vì có người xin 1 lần là được, 2 lần được hoặc có người xin 3 lần vẫn không được. >>> Ngoài việc xin keo bằng đồng tiền Âm Dương thì có cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu để dự đoán hung cát của cuộc sống, xem ngay cách dùng tại: Gieo quẻ bằng 3 đồng xu 4. Giải mã ý nghĩa các trường hợp xin keo âm dương? a. Xin keo 2 mặt dương Xin keo 2 mặt ngửa là sao thì đây là trường hợp xin keo 2 mặt đều dương, trong dân gian cho rằng ngài đang cười. Kết quả này được hiểu theo 2 nghĩa là cười gượng và cười hoan hỷ. Hiểu theo nghĩa cười gượng tức là có sự thiếu xót, còn cười hoan hỷ hiểu là vui vẻ. Hiểu theo cách nào thì kết quả keo cũng được hiểu là đồng ý. b. Xin keo 1 úp 1 ngửa là sao Gieo quẻ một mặt úp và một mặt (tức là một mặt dương và một mặt âm) được hiểu là nhất âm, nhất dương nên sự việc hay điều băn khoăn có thể chấp nhận được. Bề trên đồng ý với lời kêu cầu của chủ nhân.  c. Xin keo 2 mặt âm Xin keo cả 2 mặt đều âm thì có thể hiểu rằng trường hợp này không được. Ý thánh không chấp nhận hoặc không đồng ý. Theo đó cẩn thận công việc dễ gặp phải bất lợi, trở ngại và khó được như ý muốn.   5. Xin keo âm dương 3 lần không được là sao? Điềm báo gì Thông thường xin keo tối đa thực hiện 3 lần. Nếu lần 1 xin không được thì có thể xin lần 2 hoặc xin lần 3. Trường hợp lần thứ nhất ngài cười, xin lần 2 tốt thì tức là đài tốt. Còn ngay từ lần đầu tiên đã được đài tốt thì tức là ngài đã đồng ý.  Sau mỗi lần xin keo ngài chỉ cười hoặc ra toàn mặt âm thì bản thân có thể có thiếu sót. Nên khấn vái, kêu cầu lên các thánh rồi mới xin lại. Nếu cả 3 lần xin keo đều không được thì dừng lại, không nên xin thêm lần nữa. Xin quá nhiều lần sẽ mất đi linh. Có một số người cố xin, gieo quẻ đến lần thứ 4 được nhất âm nhất dương tưởng là phấn khởi nhưng thực ra là vô ích. Người xưa có câu “quá tam ba bận” như vậy quá 3 lần thì sai đúng cũng bằng không.  6. Xin keo âm dương có phải mê tín không? Trong băn khoăn của nhiều người xin keo âm dương có phải là mê tín hay không. Đây bản chất là nét đẹp trong văn hóa tâm linh của người Việt, không phải mê tín dị đoan. Việc sử dụng keo đúng cách, giúp bản thân an yên, không ngừng cố gắng hơn thì cuộc sống sớm sẽ được ổn định và mọi việc toại ý nguyện.  7. Giới thiệu phong tục xin keo âm dương tại các vùng miền nổi tiếng Việt Nam - Miền bắc và miền trung thường xin keo âm dương bằng đồng tiền Âm Dương, có mặt Dương và mặt Âm. Hiện nay có một số ngôi chùa nổi tiếng về xin keo như chùa Vĩnh Nghiêm (Bắc Giang), Chùa Quán Thánh (Tây Hồ),... - Miền nam: Ở miền Nam xin keo thực hiện với 2 miếng gỗ hình bán nguyệt có 2 mặt, 1 là mặt phẳng và một 1 mặt lồi. Trong tâm linh của người vùng ngày việc xin keo cần thực hiện sau khi đã đi vòng quanh chùa rồi quay lại nơi có 2 lá keo. Cầu khấn rồi chắp tay xin keo sẽ được kết quả chính xác chính. Khi xin keo đặt miếng gỗ trong lòng bàn tay, nắm chặt và từ từ đưa lên ngang mặt rồi xin. Khi gieo 1 lá hướng lên, 1 lá hướng xuống tức là xin keo thành công. Lưu ý lắc keo cần chứa lá xăm và lắc ống. Nếu khi lắc mà xăm nhảy ra ngoài thì tìm  Nếu một lá keo hướng lên trên, một lá keo hướng xuống dưới thì được coi là đã lấy được keo thành công. Trường hợp người dùng không lấy được keo, tức là 2 keo đều sấp hoặc đều ngửa tức là lời nguyện cầu không rõ ràng. Vì thế thần linh không có lời giải đáp. Xin keo âm dương là ngẫu nhiên gieo quẻ. Ý thần linh thế nào sẽ được hiển lộ trong kết quả. Việc gieo quẻ mang ý nghĩa về mặt tâm linh, hướng thiện và giúp con người đoán vận, chủ động công việc. Theo đó xin keo có thể thực hiện hàng ngày, tuy nhiên lưu ý không nên lạm dụng dẫn tới kết quả trở nên vô nghĩa, không chuẩn xác. Ngoài ra nội dung này cũng giải đáp những câu hỏi sau: Xin keo hỏi việc được không: Được Xin keo sấp ngửa là sao: Là bề trên đồng ý với lời khẩn cầu Đồng tiền xin keo là gì: Đồng Âm Dương Xin keo trong chùa nào tốt: Chùa Vĩnh Nghiêm, Chùa Bà Thiên Hậu, Chùa Phổ Quang,...
Xem thêm
Năm tam tai 1993 và cách hóa giải hạn tam tai tuổi Quý Dậu chi tiết
11:47 13/12/23
Nhiều người tuổi Quý Dậu thường e sợ những năm tam tai của 1993 vì họ cho rằng đây là giai đoạn đen tối của đời người. Họ sẽ phải trải qua nhiều chuyện không may mắn, xui rủi trong nhiều bình diện khác nhau như tình cảm, tài vận, công việc, sức khỏe…Vậy năm 2024 người tuổi Quý Dậu có phạm hạn tam tai không? Sinh năm 1993 tam tai năm nào cùng cách hóa giải từ chuyên gia sẽ được Simhoptuoi.com.vn phân tích chi tiết dưới đây. I. Năm hạn tam tai 1993 là gì? Cách xác định 1993 tam tai năm nào? 1. Thế nào là hạn tam tai của 1993? Theo giải nghĩa quan niệm dân gian thì hạn tam tai được hiểu là 03 năm liên tiếp gia chủ tuổi Quý Dậu sẽ gặp nhiều chuyện không may. Trong đó theo cách phát âm Hán Việt thì “Tam” là số 3, Tai là tai họa, họa tai. Và cứ 12 năm một lần, gia chủ sẽ gặp 3 năm tam tai, giống như một vòng lặp đi lặp lại khép kín. Trong 3 năm tam tai 1993, gia chủ cần chú ý những vấn đề sau: - Năm đầu: năm Hỏa Tai, gia chủ tuyệt đối không nên triển khai các công việc trọng đại của đời người như kết hôn, cưới xin, mua xe, làm nhà dựng cửa. - Năm giữa: năm Thủy Tai, gia chủ cần chú ý không nên tạm dừng các công việc trong năm tam tai này vì nếu triển khai tiếp thì sẽ nhận lại nhiều khó khăn, trắc trở, gập ghềnh.  - Năm cuối: năm Phong Tai, năm cuối cùng của 3 năm tam tai 1993 nhưng gia chủ không được chủ quan, năm này không nên kết thúc công việc. 2. Cách xác định hạn năm tam tai của 1993? Nhiều nơi cho biết để xem sinh năm 1993 tam tai năm nào thì cần căn cứ vào nhóm Tam Hợp. Tức các con giáp cùng thuộc một nhóm Tam Hợp sẽ bị vận hạn Tam Tai các năm liên tiếp giống nhau. Tam Tai chính là vận hạn mà bắt buộc mỗi chúng ta sẽ phải trải qua trong đời và diễn ra liên tục trong 3 năm, 12 năm lại lặp lại một lần. Theo đó, bảng tính hạn Tam Tai từ trước tới nay được quy định như bảng tính dưới đây:   Tuy nhiên theo chuyên gia phong thủy nguồn gốc của cách xác định tam tai của tuổi 1993 này là căn cứ vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nhóm tuổi tam hợp sẽ cùng hợp mệnh cục, mệnh cục trên vòng tràng sinh có các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh - Tử - Mộ, những vị trí này chính là hạn tam tai của tuổi Quý Dậu.  Như vậy gia chủ sinh năm 1993 thuộc nhóm tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu sẽ hợp Kim cục, các trạng thái Bệnh - Tử - Mộ sẽ ở Hợi, Tý, Sửu nên gia chủ tuổi Quý Dậu sẽ phạm hạn tam tai vào năm Hợi, Tý, Sửu.  II. Năm 2024 tuổi Quý Dậu có phạm hạn tam tai hay không? Để lý giải năm 2024 người tuổi Quý Dậu có phạm hạn tam tai hay không? nếu phạm thì năm đầu, năm giữa hay năm cuối? Trước tiên simhoptuoi.com.vn sẽ phân tích một số thông tin về năm 2024 như sau:  - Năm âm lịch: Giáp Thìn (Thìn) - Năm dương lịch: 22/1/2024 đến 9/2/2025 - Ngũ hành: Phúc Đăng Hỏa Như vậy năm 2024 là năm Thìn không phạm vào năm Hợi, Tý, Sửu nên gia chủ tuổi Quý Dậu không phạm hạn tam tai vào năm 2024 Giáp Thìn. III. Từ năm 2020 đến 2050 thì sinh năm 1993 tam tai năm nào? Theo cách xác định năm tam tai 1993 trên thì người tuổi Quý Dậu sẽ phạm hạn tam tai vào những năm sau: - 2020 (Canh Tý); 2021 (Tân Sửu) - 2031 (Tân Hợi); 2032 (Nhâm Tý); 2033 (Quý Sửu) - 2043 (Quý Hợi); 2044 (Giáp Tý); 2045 (Ất Sửu) IV. Cách hóa giải hạn tam tai 1993 đúng cách Theo chuyên gia để giảm trừ hung xấu từ 3 năm tai tai liên tiếp, gia chủ tuổi Quý Dậu nên cúng giải hạn tam tai. Trong đó cần lưu ý những vấn đề sau: - Ngày cúng giải hạn: Tùy vào năm đầu, năm giữa và năm cuối sẽ có ông thần tam tai chủ quản riêng nên gia chủ sinh năm 1993 hãy chọn ngày cúng phù hợp. Cụ thể: Năm Hợi Năm Tý Năm Sửu Thần Địa Bại (ngày 21) Thần Địa Vong (ngày 22) Thần Địa Hình (ngày 14) - Hướng cúng giải hạn: tương tự như chọn ngày, mỗi năm sẽ có hướng cúng khác nhau + Năm Hợi: hướng Tây Bắc + Năm Tý: hướng Bắc + Năm Sửu: hướng Đông Bắc - Chuẩn bị: Một bộ quần áo hoặc váy, đôi giày hoặc dép cao gót đã qua sử dụng của người tuổi Quý Dậu. Lấy một ít tóc cho vào phong bì (dán kín lại) nhưng lượng tóc giữa nam và nữ sẽ khác nhau, cụ thể nam 7 sợi, nữ 9 sợi.  - Cúng giải hạn: Vào ngày cúng giải gia chủ hãy cúng theo văn khấn, sau đó mang các đồ chuẩn bị ra ngã tư, ngã ba vứt bỏ. Sau đó thỉnh phù mang theo bên mình, mỗi năm sẽ sử dụng các tấm phù khác nhau, qua năm mới hãy đốt bỏ tấm phù cũ. >>> Ngoài việc phải cúng giải hạn tam tai thì sim số hiện là vật phẩm phong thủy được nhiều người tin dùng. Vậy 1993 hợp số điện thoại nào thì mời quý bạn đến ngay với bài luận [sim phong thủy hợp tuổi 1993] của simhoptuoi.com.vn Tóm lại hạn tam tai 1993 là các năm Hợi, Tý, Sửu. Bước vào những năm này gia chủ nên chú ý cẩn thận, cúng giải hạn tam tai hàng năm. Tuy nhiên những năm này gia chủ hãy cố gắng làm nhiều điều thiện, chăm chỉ đi lễ chùa vì ông cha ta luôn quan niệm “Đức năng thắng đức số” mọi việc sẽ dần được hóa giải nếu ăn ở có đức. Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp chi tiết dưới đây: 3 năm tam tai của 1993 1993 tam tai năm nào tam tai của 1993 tam tai tuổi dậu 1993 tam tai quý dậu tam tai quý dậu 1993 năm tam tai 1993 tam tai 93 tam tai tuổi quý dậu hạn tam tai tuổi 1993 ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Tuổi 1979 tam tai năm nào? Năm tam tai của 1979 nào nặng nhất?
10:43 13/12/23
Hạn tam tai tuổi Kỷ Mùi 1979 vào những năm nào? Cách hóa giải nào có thể giảm nhẹ ảnh hưởng của hạn tam tai 1979 tối đa? Đây là những câu hỏi được khá nhiều gia chủ tuổi Mùi quan tâm. Nếu bạn cũng đang băn khoăn về điều này, hãy tham khảo một số thông tin hữu ích mà https://simhoptuoi.com.vn/ chia sẻ ngay sau đây nhé!  Giới thiệu tử vi xem hạn tam tai tuổi 1979 - Tuổi âm lịch: Mậu Ngọ - 1979 - Mệnh: Thiên Thương Họa - Năm xem hạn tam tai: Giáp Thìn 2024 1. Năm tam tai tuổi Kỷ Mùi là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi 1979? Hạn tam tai thực chất là loại hạn họa kéo dài trong vòng 3 năm. Không phải năm nào, tuổi nào cũng gặp hạn này. Cứ qua 12 năm thì hạn tam tai mới xuất hiện một lần. Đó có thể là hạn tam tai lớn: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai. Nhưng cũng có thể là Tiểu tam tai: Cơ cẩn chi tai (mất mùa), Tật bệnh tai (dịch bệnh), Đao binh tai (chiến tranh). Ý nghĩa tam tai tuổi Ngọ 1979: cũng như các tuổi khác đều có thể gặp rắc rối, trục trặc trong các lĩnh vực như sức khỏe, đời sống, tình duyên - gia đạo, sự nghiệp, tài vận. Mức độ hạn của từng năm với từng người có thể khác nhau. Tuy nhiên, thông thường, năm thứ 2 sẽ là năm có hạn lớn nhất. Do đó, người tuổi Kỷ Mùi cần nhận biết đúng năm tam tai của mình, từ đó có những chuẩn bị trước, tránh bị ảnh hưởng, thiệt hại quá nặng nề. 2. Cách tính tuổi 1979 tam tai năm nào? Có rơi vào năm 2024 không? 2.1. Ba năm tam tai của tuổi Kỷ Mùi 1979 là năm nào? Cách tính 3 năm tam tai 1979 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau. Hiểu đơn giản hơn theo cách người xưa, 12 con giáp được chia thành 4 nhóm tam tai và 4 nhóm tam hợp, được minh họa dưới bảng sau đây: Nhóm tam hợp Nhóm tam tai Thân - Tý - Thìn Dần - Mão - Thìn Tỵ - Dậu - Sửu Hợi - Tý - Sửu Hợi - Mão - Mùi Tỵ - Ngọ - Mùi Dần - Ngọ - Tuất Thân - Dậu - Tuất Những tuổi cùng thuộc một nhóm tam hợp sẽ cùng chịu hạn tam tai trong thời gian 3 năm tương ứng nhóm năm hạn tam tai cột bên cạnh. Từ bảng, ta dễ dàng thấy, tuổi Mùi sẽ hợp với tuổi Hợi và tuổi Mão. Và nhóm tuổi này sẽ đồng thời chịu hạn tam tai vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Năm Tỵ Năm Ngọ Năm Mùi Ất Tỵ (2025) Bính Ngọ (2026) Đinh Mùi (2027) Đinh Tỵ (2037) Mậu Ngọ (2038) Kỷ Mùi (2039) Kỷ Tỵ (2049) Canh Ngọ (2050) Tân Mùi (2051) Tân Tỵ (2061) Nhâm Ngọ (2062) Quý Mùi (2063) Quý Tỵ (2073) Giáp Ngọ (2074) Ất Mùi (2075) Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Mùi 1979 2.2. Người tuổi 1979 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Năm 2024 (Giáp Thìn) là năm tam tai cuối của 3 tuổi Thân, Tý, Thìn. Vì thế các tuổi bị hạn tam tai năm 2024 bao gồm: - Tuổi Tý sinh năm 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032… - Tuổi Thìn: sinh năm 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036,... - Tuổi Thân: sinh năm 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040,... Như vậy, dựa vào cách tính ở trên có thể kết luận hạn tam tai tuổi Kỷ Mùi không bị phạm trong năm 2024 này. 2.3. Năm tam tai của 1979 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất? Chuyên gia nghiên cứu và thống kê lại như sau: năm tam tai giữa, cụ thể năm Ngọ chính là năm tam tai của tuổi Kỷ Mùi nặng nhất. Còn trong năm Tỵ và Ngọ thì hạn tam tai Kỷ Mùi sẽ nhẹ hơn một chút. Vào các năm gặp hạn tam tai tuổi Kỷ Mùi, năm thứ nhất, gia chủ không nên bắt đầu thực hiện các việc trọng đại, năm thứ 2 không nên dừng các việc đang thực hiện. Đến năm thứ 3, gia chủ không nên kết thúc việc đang thực hiện.  - Năm tam tai đầu (năm Tỵ): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Kỷ Mùi không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì quý bạn tuổi 1979 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn dang dở, cải thiện cái nền tảng.  - Năm tam tai giữa (năm Ngọ): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Kỷ Mùi, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1979 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.  - Năm tam tai cuối (năm Mùi): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1979 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Kỷ Mùi cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.  4. Giải hạn trong năm tam tai của 1979 thế nào cho đúng? Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1979 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Kỷ Mùi như sau:  4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1979 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1979 giải hạn. Cụ thể như sau: - Năm Tỵ do Hắc Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 11 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam.  - Năm Dậu do Âm Mưu Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 20 âm lịch, hương vái lạy chính Nam. - Năm Tuất do Bạch Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam. 4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1979 Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho tuổi Kỷ Mùi 1979: - Một bộ quần áo của người cúng - Móng tay - Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi) - Một đôi giày - Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo 4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Mùi 1979 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người tuổi 1979 bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Kỷ Mùi có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp tuổi để gia tăng may mắn như vòng tay phong thủy, tỳ hưu, sim hợp tuổi, số hợp tuổi, màu hợp tuổi…. ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1979 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành  Trên đây là một số thông tin về năm hạn tam tai tuổi Kỷ Mùi, để tìm hiểu được hạn tam tai của người thân, bạn bè trong năm tới, mời bạn đến với https://simhoptuoi.com.vn/ nhé! Chúc cho các bạn Kỷ Mùi nói riêng và cho tất cả các bạn nói chung sẽ có một năm làm ăn thắng lợi, gặp nhiều may mắn, mọi sự bình an!         TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999    
Xem thêm
Quẻ Thể, Quẻ Dụng là gì? Cách xác định và ứng dụng chính xác?
10:24 13/12/23
Quẻ Chu dịch được dùng làm thể, bốc phệ dùng làm dụng. Quẻ thể và quẻ dụng là quan hệ mượn tự tựa như hình tượng về quẻ động và tĩnh. Dựa vào đó phân biệt “triệu chủ khách”, trở thành một thể lệ để nghiệm lý quẻ dịch. 1. Quẻ thể là gì Mỗi quẻ kép đều được tạo nên từ 6 hào, người ta gọi đó là quẻ chủ, quẻ hỗ và quẻ biến. Duy chỉ có quẻ Bát Thuần Càn và quẻ Bát Thuần Không là không có quẻ hỗ. Ở quẻ dịch chủ xuất hiện 1 hào động. Từ hào động này có thể quy định và biết được quẻ Thể và quẻ Dụng.  Quẻ thể có 3 hào, dùng để tương trưng về người đang hỏi quẻ, chính là bản thân người cần xem. Quẻ thể không có hào động. Vì thế, nếu hào động ở hạ quẻ thì quẻ thượng lại biến thành quẻ Thể. 2. Quẻ dụng là gì Quẻ dụng cũng có 3 hào giống với quẻ thể. Quẻ nào có xuất hiện hào động thì là quẻ dụng. Quẻ dụng dùng cho khách, tức là sự vật hay sự việc. Trong quẻ có hào động ở thượng quẻ thì thượng quẻ chính là quẻ dụng. Ngược lại nếu hào động ở hạ quẻ thì hạ quẻ lại thành quẻ dụng.  Đối với quẻ chủ có xuất hiện quẻ dụng ở trên thì ở quẻ hỗ và quẻ biến cũng vậy. Quẻ dụng cũng nằm ở thượng quái. Quẻ dụng tượng trưng cho sự việc đang cần câu giải đáp. >>> Bên cạnh quẻ Thể và quẻ Dụng thì quẻ Phục Hy cũng là một loại quẻ được nhiều người ứng dụng, xem ngay để hiểu rõ: Quẻ Phục Hy là gì? 3. Cách xác định quẻ thể và quẻ dụng Mỗi quẻ dịch kép đều tạo nên từ 2 quẻ dịch đơn, chính là thượng quẻ và hạ quẻ. Để xác định được quẻ thể và quẻ dụng có thể dựa vào hào động của quẻ. Theo đó, - Xác định quẻ dụng dựa vào quẻ đơn có hào động. Khi hào động xuất hiện ở quẻ đơn thì quẻ đó chính là quẻ dụng. - Xác định quẻ thể dựa vào quẻ đơn không chứa hào động. Hào động xuất hiện ở quẻ đơn nào chính là quẻ dụng thì quẻ còn lại chính là quẻ thể. Trường hợp cả 2 quẻ đơn đều động hoặc cả 2 quẻ đều không động thì người dùng lưu ý lấy quẻ có hào thế làm quẻ thể, còn quẻ đơn nào chứa hào ứng thì làm quẻ dụng.  4. Dự đoán sinh khắc giữa quẻ thể và quẻ dụng a. Quẻ dụng sinh nhập và sinh xuất quẻ thể Xuất hành: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng chú ý chuyến đi dễ là hao tổn và mất mát. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì đưa tới cái lợi bất ngờ.  Kinh doanh, cầu tài: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì tổn thất, cẩn thận lo buồn. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể ý nghĩa về sự thoải mái và đón được cái lợi. Hôn nhân: Quẻ dụng sinh cho quẻ thể hôn nhân chủ về viên mãn, tốt đẹp và trọn vẹn. Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thể hiện ý nghĩa về hôn nhân khó thành, dễ đưa tới trục trặc, hôn nhân có nhiều vấn đề. Sự công danh: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì công danh khó thành, trường hợp thành thì cũng phải tổn thất nhiều. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì danh lợi đều thành như ý. Lập được danh lại đón được nhiều cái lợi. Giao dịch: Quẻ dụng sinh cho quẻ thể chủ về ý nghĩa thành công và đón được tài lộc. Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì giao dịch cẩn thận khó thành.  Tin về người đi xa: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì mang ý nghĩa người phương xa chưa về. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì người ở xa đang về ngay. Kiện tụng: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì bản thân đuối lý, không được ai ủng hộ. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì mình sẽ nhiều khả năng thắng kiện. Bệnh tật: Quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì bệnh đang có dấu hiệu lui và sẽ sớm khỏi. Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì chú ý về bệnh khó có thể khỏi, thậm chí còn kéo dài. Mất mát của cải: Quẻ thể sinh cho quẻ dụng thì chủ về khó tìm được. Quẻ dụng sinh cho quẻ thể ý nghĩa vật dụng bị mất dễ tìm lại b. Quẻ dụng tỷ hòa quẻ thể Xuất hành: Xuất hành thuận lợi, ra đi hanh thông và nhanh chóng. Kinh doanh, cầu tài: Tài lộc như ý, mọi việc toại ý nguyện. Hôn nhân: Chủ về hôn nhân tốt đẹp, vợ chồng hòa hợp và sẻ chia lẫn nhau Sự công danh: Ý nghĩa về công danh của chủ mệnh được như ý muốn Giao dịch: Bất kỳ giao dịch nào cũng chủ về thuận lợi Tin về người đi xa: Người phương xa đang trở về và nhanh chóng Kiện tụng: Hai bên kiện tụng đi đến kết quả hòa giải Bệnh tật: Bệnh tình sẽ nhanh chóng qua khỏi được Mất mát của cải: Không bị mất mát mà chỉ lẫn ở chỗ nào đó c. Quẻ dụng khắc nhập và khắc xuất quẻ thể Xuất hành: Quẻ thể khắc với quẻ dụng ý nghĩa về chuyến đi được thuận lợi như ý. Ngược lại quẻ dụng khắc quẻ thể cẩn thận đi lại bất lợi, dễ gặp phải tai họa.  Kinh doanh, cầu tài: Quẻ thể khắc với quẻ dụng thì tiền bạc kinh doanh có nhiều lãi. Quẻ dụng khắc với quẻ thể thì tài lộc khó được như kỳ vọng.  Hôn nhân: Quẻ thể khắc quẻ dụng thì hôn nhân có thể có được nhưng dễ bị chậm chạp. Quẻ dụng khắc quẻ thể thì hôn nhân khó thành và nếu có thành thì cũng nhiều chuyện bất lợi. Sự công danh: Quẻ thể khắc với quẻ dụng thì danh có thể thành nhưng không được nhanh. Quẻ dụng khắc với quẻ thể thì danh lợi không thể được như ý.  Giao dịch: Quẻ thể khắc với quẻ dụng thì giao dịch có kết quả thành công nhưng có thể chậm chạp. Quẻ dụng khắc với quẻ thể thì giao dịch không được như ý, nếu thành công thì phải mất mát hoặc hao tổn nhiều. Tin về người đi xa: Quẻ thể khắc với quẻ dụng ý nghĩa về việc người ở nơi xa sẽ trở về nhưng tương đối muộn. Quẻ dụng khắc với quẻ thể thì có thể người phương xa không trở về. Kiện tụng: Quẻ thể khắc với quẻ dụng thì kiện tụng dễ thắng. Nhưng nếu quẻ dụng khắc với quẻ thể thì đối phương lại có phần thắng nhiều hơn.  Bệnh tật: Quẻ thể khắc quẻ dụng chủ về bệnh tật dễ khỏi. Quẻ dụng khắc với quẻ thể ý nghĩa là bệnh khó khỏi. Mất mát của cải: Quẻ thể khắc với quẻ dụng thì có thể tìm được nhưng tìm thấy cũng rất muộn. Quẻ dụng khắc quẻ thể thì không tìm lại được. >>> Xem thêm nội dung hữu ích khác: Cách lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh Cách gieo quẻ bằng ba đồng xu cổ 5. Xem quái khí thịnh vượng và suy nhược của quẻ thể và quẻ dụng a. Quái khí thịnh vượng của quẻ thể và quẻ dụng Quẻ thể nếu càng sinh ra được nhiều thì càng vượng. Trong đó, quẻ hỗ và quẻ biến cân bằng thông qua quẻ thệ sinh nhiều tốt và là thế mạnh, còn ngược lại thì mang ý nghĩa xấu. Trong khoa dự đoán thì quẻ thể làm chủ nên quẻ thể phải vượng mới là tốt. Quẻ khắc với thể phải suy mới là tốt. Quẻ dụng thì trường hợp thừa vượng sẽ được cát lợi, nhưng lại không được khắc với quẻ thể, vì khắc sẽ nguy hại. b. Quái khí suy nhược quẻ quẻ thể và quẻ dụng Quẻ dụng mạng thì quẻ thể sẽ suy và ngược lại. Theo đó sinh thể nhiều thì mang ý nghĩa tốt còn khắc với thể nhiều thì sẽ xấu. Khí của quẻ thể suy chủ về không được cát lợi. Trường hợp trùng quái thì quẻ sinh thể dù thể suy yếu cũng không dẫn tới việc nguy hại. Không có quẻ sinh cho quẻ thể thì dù vượng cũng dẫn tới việc không cát lợi 6. Ứng dụng quẻ thể và quẻ dụng trong chiêm đoán công việc Quẻ thể và quẻ dụng dùng trong chiêm đoán công việc ở các giai đoạn, đánh giá vượng suy và thành quẻ cuối cùng. Các công việc thường dùng để chiêm đoán là công danh, sự nghiệp, tài lộc, tình cảm…  Để nghiệm được quẻ thể và quẻ dụng có thể sử dụng phần mềm gieo quẻ mai hoa. Phần mềm hỗ trợ gieo quẻ tính toán theo thuật toán, tổng hợp ý nghĩa cũng như mối quan hệ của thể để đoán biết về những chuyển biến công việc trong tương lai.  Trong ứng dụng luận giải quẻ kinh dịch, ngoài các khái niệm phổ biến như quẻ chủ, quẻ hỗ và quẻ biến thì người dùng cũng cần tìm hiểu về quẻ thể và quẻ dụng. Đây là quẻ có thể giúp chiêm đoán được sự việc, biết trước những rủi ro cũng như may mắn nhất định. Chủ nhân xem xét để biết rằng quẻ thể có nhiều đảng (các quẻ cùng hành) thì tốt, còn quẻ dụng càng ít đảng sẽ càng tốt
Xem thêm
Lập quẻ Seri Tiền Linh Nghiệm? Cách gieo quẻ dịch qua số Seri chuẩn
10:33 13/12/23
Bên cạnh phương pháp gieo quẻ Kinh Dịch bằng 3 đồng xu cổ thì lập quẻ seri tiền cũng được nhiều người ứng dụng. Cách lập quẻ theo seri tiền được giới chuyên gia đánh giá cao về tính tiện dụng, lấy quẻ nhanh và thực hiện tương đối đơn giản. Vậy bằng cách nào để lập quẻ dịch seri tiền thì mời quý bạn theo dõi tại nội dung dưới đây. 1. Lập quẻ seri tiền là gì? Lập quẻ dịch seri tiền được biết đến là một biến thể của gieo quẻ mai hoa dịch số. Đây là phương pháp lập quẻ mai hoa seri tiền - thể hiện sự biến đổi, phát triển và hoàn thiện của Kinh Dịch theo chuỗi thời gian cũng như giai đoạn lịch sử. Đối với người dùng không muốn dùng cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu cổ thì có thể lựa chọn phương pháp này.  Lập quẻ bằng seri tiền dùng để chiêm đoán các phương diện cuộc sống khác nhau. Điển hình như công việc, tình duyên, công danh sự nghiệp, tài lộc… Kết quả luận đoán nhanh chóng, chỉ cần tập trung và suy nghĩ về câu hỏi bản thân quan tâm.  Căn cứ lập quẻ seri tiền rất đơn giản. Những con số seri in trên tờ tiền có thể được dùng để lập quẻ. Việc lập quẻ vô cùng đơn giản, không cần mất công kiếm đồng xu cổ như cách gieo bằng đồng xu, người dùng chỉ cần rút tờ tiền bất kỳ và dựa vào seri để đoán. >>> Lập quẻ kinh dịch bằng seri tiền là một phương pháp của bộ môn Kinh Dịch, xem ngay khái niệm, tổng quan, cách ứng dụng bộ môn này trong cuộc sống tại: Kinh Dịch là gì? 2. Hướng dẫn cách lập quẻ seri tiền Với việc lập quẻ bằng seri tiền người dùng có thể đoán biết được sự việc trong tương lai gần. Đó là chuyển biến tích cực hay tiêu cực, là thành hay bại, là cát hay hung. Các bước thực hiện lập quẻ kinh dịch bằng seri tiền gồm có: Bước 1: Đặt ví giữa 2 bàn tay, úp chặt vào nhau rồi nhắm mắt tập trung, tâm trí suy nghĩ về câu hỏi về bản thân muốn hỏi trong khoảng 1 - 2 phút Bước 2: Rút bất kỳ 1 tờ tiền trong ví ra xem số seri. Mỗi tờ tiền sẽ có seri khác nhau, sẽ mang đến những ý nghĩa riêng biệt. Bước 3: Lập quẻ dịch bằng seri tiền chia thành 2 dạng chính là seri 7 số và seri 8 số. Cụ thể sẽ được hướng dẫn ở phần bên dưới: Seri tiền 7 số: Quẻ chủ có thượng quái lấy tổng 3 con số đầu chia cho 8. Phần dư là thượng quái. Hạ quái của quẻ chủ là số dư của tổng 4 số cuối chia cho 8. Ghép lại được quẻ chủ. Tiếp đó xác định quẻ biến bằng việc lấy tổng của 7 con số seri tiền chia cho 6, số dư chính là vị trí của hào động. Dùng quẻ chủ biến đổi hào động từ hào âm thành hào dương và ngược lại.  Seri tiền 8 số: Quẻ chủ có thượng quái lấy tổng của 4 con số đầu tiên chia cho 8. Số dư tương ứng với quái trên. Hạ quái lấy tổng 4 số cuối chia cho 8, số dư là quái dư. Ghép quái thành quẻ chủ.  Quẻ biến của seri tiền 8 số tính thông qua tổng 8 số rồi chia cho 6. Số dư của phép tính chính là hào động. Tại quẻ chủ hào động biến từ âm thành dương và ngược lại biến từ dương thành âm. Sau biến hào động sẽ được quẻ biến.  >>> Các quẻ dịch trong quẻ seri tiền đều được lấy từ 64 quẻ kinh dịch, xem ngay ý nghĩa mỗi quẻ tại nội dung: Ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch 3. Bí quyết giúp lập quẻ seri tiền linh ứng Nếu muốn lập quẻ bằng seri tiền được kết quả linh ứng thì người dùng cần nắm được các tiêu chí sau đây: Người gieo quẻ cần thành tâm, luôn tâm niệm, tập trung suy nghĩ cho vấn đề đang muốn hỏi.  Chỉ nên đặt một câu hỏi đơn giản, ngắn gọn. Không nên câu hỏi chỉ có án đúng hay sai, có hay không Chuẩn bị không gian yên tĩnh, rửa tay chân, trang phục sạch sẽ trước khi gieo quẻ. Bản thân tĩnh tâm, cầu khấn chắp tay. Thời điểm tập trung ý niệm, đặt câu hỏi đồng thời rút tiền ra và đọc câu khấn bằng miệng để cảm ứng băn khoăn gieo quẻ. 4. Tham khảo một số phương pháp lập quẻ kinh dịch khác Ngoài cách lập quẻ seri tiền thì còn một số phương pháp lập quẻ kinh dịch khác mà người dùng có thể áp dụng. Nổi bật là lập quẻ giờ động tâm hoặc lập quẻ 3 đồng xu cổ. a. Lập quẻ bằng giờ động tâm Lập quẻ Kinh Dịch theo giờ động tâm là cách gieo quẻ được sử dụng khá thông dụng. Đây là phương pháp dùng để hỏi việc dựa theo thời gian động tâm của chủ nhân, bao gồm giờ, ngày, tháng, năm động tâm. Chính vì thế tính chính xác của phương pháp tương đối cao.  Cách lập quẻ dựa vào công thức sau khi quy đổi thông tin về giờ động tâm, ngày động tâm, tháng động tâm và năm động tâm thành số lý.  - Xác định số lý của năm tương ứng với thứ tự của địa chi của năm. Khởi đầu từ năm Tý tương ứng số 1, năm Sửu là số 2,... tương tự năm Hợi là số 12 - Xác định số lý tháng tương ứng với thứ tự của tháng trong năm. Cụ thể tháng 1 là số lý 1, tháng 2 là số lý 2, tháng 3 là số 3, tháng 4 là số lý 4… tương tự tháng 12 là số lý 12.  - Xác định số lý ngày tương ứng với ngày âm lịch của tháng. Đó là ngày mùng 1 là số lý 1, ngày mùng 2 là số lý 2, ngày mùng 3 là số lý 3… tương tự ngày 30 là số lý 30.  - Xác định số lý giờ tính theo trình tự 12 con giáp. Giờ Tý là số lý 1, giờ Sửu là số lý 2, giờ Dần là số lý 3… giờ Hợi là số lý 12.  Tính quẻ chủ bằng việc xác định thượng quái thông qua phép tính chia (số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8, dư bao nhiêu là thượng quái. Hạ quái theo phép tính chia (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8, dư bao nhiêu là hạ quái. Ghép thượng quái và hạ quái được quẻ dịch kép chính là quẻ chủ.  Tính quẻ hỗ là sắp xếp lại hào của quẻ chủ theo công thức thượng quái là hào 5 - 4 - 3 của quẻ chủ và hạ quái là hào 4 - 3 - 2 của quẻ chủ. Ghép thượng quái và hạ quái thành quẻ hỗ.  Tính quẻ biến bằng việc dùng quẻ chủ biến hào tại hào động. Xác định hào động theo công thức (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 6. Số dư chính vị trí của hào động. Tại vị trí hào động chuyển từ hào dương thành hào âm, hoặc biến từ hào âm thành hào dương. Quẻ dịch sau khi biến hào động được quẻ biến.  Dựa vào ý nghĩa, hào từ, tượng quẻ của quẻ chủ, quẻ biến có thể luận được việc. Phương pháp gieo quẻ này tính dễ dàng nhưng để dịch nghĩa nên nhờ tới thầy dịch quẻ. Bởi chỉ những người có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực phong thủy mới luận đoán công việc chính xác.  >>> Xem cách xác định ngày giờ động tâm tại: Ngày giờ động tâm là gì? b. Lập quẻ bằng ba đồng xu Quẻ dịch này dựa vào linh ứng của tâm trí người gieo quẻ và đồng xu cổ hội tụ được vận khí của thời gian lâu dài. Nhiều người còn cho rằng sử dụng đồng xu cổ từ thời Thuận Trị, Càn Long… là kết quả chuẩn xác nhất. Tuy nhiên theo chuyên gia điều này là không cần thiết, chỉ cần đó là đồng xu cổ thì có thể sử dụng được.  Việc gieo quẻ 3 đồng xu cổ cần thực hiện liên tục 6 lần. Kết quả mỗi lần đều cần ghi lại. Sắp xếp hào của quẻ theo chiều từ dưới lên trên. Trong đó kết quả 3 đồng ngửa là âm động, 3 đồng sấp là dương động, 1 đồng ngửa 2 đồng sấp là hào âm, 1 đồng sấp 2 đồng ngửa là hào dương. Sau khi sắp xếp kết quả từng hào lập được quẻ dịch với 6 hào tương ứng với 6 lần gieo. Từ đó luận ra tên quẻ cũng như ý nghĩa của công việc luận đoán. >>> Xem chi tiết cách lập quẻ bằng 3 đồng xu tại: cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu Lập quẻ seri tiền thực hiện dễ dàng không cần phải đổi số lý như lập quẻ giờ động tâm, không cần phải tìm kiếm đồng xu cổ như cách lập quẻ 3 đồng xu cổ. Chỉ bằng thao tác rút ngẫu nhiên tờ tiền là có thể luận đoán việc. Chính vì thế, đây là cách gieo quẻ Kinh Dịch được đánh giá là tiện dụng và cho kết quả nhanh nhất trong các cách gieo quẻ hiện nay.
Xem thêm
Quẻ dịch Phục Hy là gì | Các loại quẻ Dịch Phục Hy chi tiết
10:45 13/12/23
Gieo quẻ dịch Phục Hy người dùng mong muốn có thể luận đoán được công việc của bản thân liên quan tới sự nghiệp, làm ăn, xuất hành, hôn nhân, con cái… trong tương lai gần. Tuy nhiên để dịch đúng quẻ cần nắm chắc thông tin về cách lập quẻ, các loại quẻ và dịch nghĩa quẻ sao cho đúng. 1. Quẻ Dịch Phục Hy là gì? - Phục Hy là ai? Phục Hy (4486 TCN—4365 TCN) hay còn gọi là Tử Hoa (伏羲), Phục Hi thị, Bào Hy, Hy Hoàng, Thái Hạo, là người có sức ảnh hưởng lớn tới thần tích của Trung Hoa. Ông là vị vua đầu tiên của thời đại Tam Đế, được mệnh danh là người đứng đầu, khai sinh ra thuyết Tam Hoàng Ngũ Đế trong lịch sử của Trung Quốc.  Trong văn hóa của Trung Hoa, Phục Hy và Nữ Oa tượng trưng cho chế hóa về hôn nhân, ông là anh trai của thánh nhân Nữ Oa. Ông là người dạy nhân dân cày bừa, bẫy thú, đánh cá và phát minh ra chữ viết. Bộ sách dịch lý chính là sản phẩm nổi tiếng bậc nhất trong số những sản phẩm ông tạo nên.  - Quẻ Phục Hy là gì? Quẻ Phục Hy được tạo ra dựa vào Hà Đồ. Thời bấy giờ dòng Hoàng Hà có sự xuất hiện Long Mã trên lưng có khoáy hình đám theo thứ tự từ 1 đến 9. Ông coi đó là biểu tượng cho biến hóa vũ trụ và vạch ra thành những nét. Vạch liền (vạch lẻ) phù hiệu của khí Dương, nét đứt (vạch chẵn) phù hiệu cho khí Âm, tạo nên 2 nghi. Sau đó thêm nét thành 4 tượng. Tượng lại thêm vạch trở thành tám quẻ. Đem quẻ nọ chồng quẻ kia tạo nên 64 cái 6 vạch (gọi là 64 quẻ kép).  Quẻ Dịch Phục Hy tám quẻ dùng Càn để làm gốc. Dựa vào đó để thâu tóm về chuyển biến của vạn vật, nắm được nguyên tắc của trời đất về thịnh suy, tăng giảm, tan hợp, diệt sinh, đầy vơi… để luận đoán vận trình của vạn vật, vạn việc. Hình ảnh của thứ tự 8 quẻ Phục Hy Trong quẻ dịch Phục Hy Thuyết quái có nói rằng “dịch tức là cách tính ngược lại”. Rồi Thiệu Tử lại cho rằng 8 quẻ giống như kể ngược về thứ tự 4 mùa với Càn - 1, Đoài - 2, Ly - 3, Chấn - 4, Tốn - 5, Khảm - 6, Cấn - 7, Khôn - 8 đều là quẻ chưa có sự sinh.  >>> Quẻ Phục Hy là một khía cạnh trong Kinh Dịch, xem ngay nguồn gốc và cách ứng dụng của bộ môn này tại: Kinh Dịch là gì? 2. Gieo quẻ Phục Hy có ý nghĩa gì? Khi gieo quẻ dịch Phục Hy đem tới những dự đoán cho công việc sắp diễn ra trong tương lai. Điều này là gợi ý cho người dùng những việc cần phải chuẩn bị cũng như tinh thần đối mặt với những việc sắp tới. Vì thế bản thân luôn giữ ở được vị trí chủ động, đưa ra những kế hoạch phù hợp giúp cuộc sống được an lành và toại ý muốn.  Việc gieo quẻ Phục Hy người dùng có thể đoán được sự tốt hay xấu của công việc trên nhiều phương diện như tài lộc, tình cảm tình duyên, sự nghiệp công danh… cùng với đó ý nghĩa quẻ còn đưa ra lời khuyên của bậc cố nhân. 3. Các loại quẻ trong gieo quẻ dịch Phục Hy Gieo quẻ Phục Hy giúp tiên đoán được trước sự thành bại của công việc. Phương pháp này bói dịch dựa vào chính thông tin về ngày tháng năm sinh, giờ phút sinh của chủ nhân. Các loại quẻ trong Phục Hy gồm có: a. Quẻ chính quái trong quẻ dịch Phục Hy Quẻ chính quái tức là quẻ chủ. Đây là quẻ gốc mang ý nghĩa về công việc đang trong thời điểm khởi nghiệp hay giai đoạn đầu tiên. Quẻ này có vai trò quyết định chính tới các vấn đề, sự việc. Quẻ chủ là quẻ kép được tạo thành từ 6 hào, hay còn gọi là 2 quẻ đơn, mỗi quẻ 3 hào. Quẻ đơn nằm ở trên là thượng quái (ngoại quái), quẻ đơn ở dưới là hạ quái (nội quái). Sự hợp lại của thượng và hạ quái tạo nên tượng quẻ, thoán từ cũng như ý nghĩa. Từ ý nghĩa này người dùng có thể ứng dụng và đưa ra quyết định quan trọng cho công việc quan tâm.  Ví dụ: Thượng quái của quẻ là Càn, hạ quái là Đoài. Ghép thành quẻ dịch kép là Thiên Trạch Lý. Ý nghĩa của quẻ Lý là thời vận đang dự báo tốt lên. Tuy nhiên trong hành động thì cần cẩn thận, dựa vào cấp trên để hạn chế nguy hiểm. Trong lối ứng xử nên khiêm nhường thì cuối cùng sẽ được thuận lợi. b. Quẻ hỗ quái trong quẻ Phục Hy Quẻ hỗ hay còn được gọi là quẻ hỗ quái. Quẻ này được lập ra từ các hào của quẻ chủ theo nguyên tắc thống nhất. Đó là việc xác định vị trí thứ tự của từng hào trong quẻ chủ rồi lấy hào 5 - 4 - 3 và hào 4 - 3 - 2 tương ứng với thượng và hạ của quẻ hỗ. Theo đó hình thành quẻ hỗ là quẻ dịch kép.  Quẻ hỗ mang ý nghĩa biểu đạt giai đoạn ở giữa của các công việc. Cho nên đây là quẻ tượng trưng cho diễn biến cũng như đóng vai trò bổ trợ cho quẻ chủ.  Ví dụ: Quẻ chủ là Thiên Trạch Lý, chọn hào 5 - 4 - 3 là thượng quái, hào 4 - 3 - 2 là hạ quái. Sắp xếp hào được quẻ hỗ Phong Hỏa Gia Nhân. Ý nghĩa của quẻ dịch hỗ Gia Nhân chủ về thời vận bình an. Cơ hội đưa tới cho sự nghiệp và làm ăn kinh doanh dự báo phát đạt.  >>> Quẻ chủ và quẻ hỗ là một ứng dụng trong sim điện thoại, dựa vào quẻ chủ và quẻ hỗ sẽ xác định được ý nghĩa cát hung của số điện thoại đối với chủ sim. Xem chi tiết cách xác định quẻ sim tại: Cách tính quẻ số điện thoại c. Quẻ biến quái trong quẻ dịch Phục Hy Quẻ biến chính là quẻ được xác định dựa vào quẻ chủ sau khi biến hào động. Đây là quẻ dịch mang ý nghĩa về giai đoạn kết thúc của công việc. Để xác định được quẻ biến trước tiên phải xác định được hào động.  Người dùng xác định hào động của quẻ thông qua cộng tổng của số lý ngày, số lý tháng, số lý năm và số lý giờ của chủ nhân rồi chia cho 6. Kết quả số dư chính là hào động ở vị trí đó. Nếu trường hợp phép chia hết thì hào động chính là hào số 6.  Khi xác định được hào động, người dùng biến hào động từ âm thành dương, hoặc từ dương thành âm. Theo đó quẻ chủ sau khi biến hào động sẽ trở thành quẻ biến. Xác định được tượng quẻ, người dùng sẽ biết được tên và ý nghĩa của quẻ.  Ví dụ: Quẻ chủ Thiên Trạch Lý hào động 1 thì hào 1 đang dương sẽ biến thành âm. Từ đó có quẻ biến là quẻ Thuần Đoài. Ý nghĩa của Thuần Đoài chủ về khởi đầu công việc sẽ đón được may mắn và thuận lợi. Đây là quẻ dịch chủ về chia sẻ niềm vui và vận thế giữ được sự ổn định. Tuy nhiên đề phòng về lời ăn tiếng nói, cách cư xử cũng như chuyện thị phi. 4. Danh sách 64 quẻ dịch Phục Hy Giới thiệu về danh sách 64 quẻ phục hy  >>> Xem chi tiết hơn tại: Ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Quẻ dịch Phục Hy có tổng cộng là 64 quẻ. Trong đó chia thành 3 ý nghĩa chính là ý nghĩa cát, ý nghĩa bình hòa và ý nghĩa hung. Nắm được ý nghĩa của quẻ sẽ giúp cho chủ nhân luận đoán được dự định công việc. Chủ động tiến hành cũng như chọn thời điểm tốt nhất để công việc đạt thành tựu
Xem thêm
1980 tam tai năm nào và cách giải hạn tam tai Canh Thân
10:36 13/12/23
Hạn tam tai 1980 theo quan niệm của nhiều người tuổi Canh Thân là tai ương, tai nạn, họa hại giáng xuống đầu họ trong 3 năm liên tiếp. Vậy nam nữ tuổi canh thân tam tai năm nào? Cách giải hạn tam tai tuổi Canh Thân như thế nào chính xác thì mời quý bạn đọc cùng simhoptuoi.com.vn giải đáp chi tiết tại nội dung dưới đây. Hạn tam tai của tuổi Canh Thân 1. Khái niệm hạn tam tai 1980? Cách xem tuổi canh thân tam tai năm nào? a. Thế nào là hạn tam tai của tuổi Canh Thân Giải nghĩa Hán Việt thì Tam là cách đọc phiên âm của số 3, tai là họa tai, tai ương nên hạn tam tai được hiểu là 3 năm liên tiếp gia chủ sinh năm 1980 gặp hiểm nguy, xui xẻo trong nhiều phương diện khác nhau như sự nghiệp - tài vận - sức khỏe - gia đạo. Và cứ lặp đi lặp lại theo chu kỳ 12 năm một lần, người tuổi Canh Thân sẽ gặp hạn tam tai, trong đó 3 năm được chia làm các hạn sau: - Năm đầu: là năm Hỏa Tai, báo hiệu gia chủ không nên khởi sự các công việc lớn trong năm nay như cưới hỏi, làm nhà, mua xe,.... - Năm giữa: là năm Thủy Tai, dự báo gia chủ tuyệt đối không nên bỏ dở các công việc đang tiến hành. Nguyên do nếu sau này tiếp tục công việc bỏ dở thì sẽ gặp nhiều điều không may mắn. - Năm cuối: là năm Phong Tai, năm này gia chủ không nên dừng các công việc đang diễn ra lại vì tương lai sẽ gặp nhiều điều không may mắn.  b. Cách xem tuổi Canh Thân tam tai năm nào? Theo quan niệm của nhiều người, trong 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất Hợi được chia thành 4 nhóm tam hợp và 4 nhóm tam tai. Những tuổi cùng nhóm tam hợp sẽ cùng chịu hạn tam tai với nhau. Cụ thể:   Tuổi Tam Hợp Năm Tam Tai Thân - Tý - Thìn Dần - Mão - Thìn Tỵ - Dậu - Sửu Hợi - Tý - Sửu Hợi - Mão - Mùi Tỵ - Ngọ - Mùi Dần - Ngọ - Tuất Thân - Dậu - Tuất   Như vậy tuổi Canh Thân (chi Thân) thuộc nhóm tam hợp (Thân - Tý - Thìn) sẽ phạm năm tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn. Tuy nhiên nguồn gốc xác định năm tai tai của tuổi 1980 trên là căn cứ vào mệnh cục trên vòng tràng sinh, nếu mệnh hợp cục đóng tai các vị trí lâm vào tình trạng Bệnh, Tử, Mộ thì đó chính là các năm phạm hạn tam tai. Như vậy Thân Tý Thìn hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và các vị trí BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn.  2. Năm 2024 tuổi Canh Thân có phạm hạn tam tai hay không? Trước khi giải đáp gia chủ sinh năm 1980 có phạm hạn tam tai năm 2024 hay không thì chúng ta sẽ phân tích một số thông tin về năm 2024. Năm này là năm Giáp Thìn, chi Thìn, bắt đầu từ 13/02/2024 đến 01/02/2025 dương lịch, thuộc bản mệnh Phúc Đăng Hỏa. Theo cách xem tuổi Canh Thân tam tai năm nào thấy năm Thìn là một trong 3 năm tam tai, gia chủ tuổi này cần chú ý tránh bỏ dở công việc đang tiến hành trong năm nay, cố gắng kiên trì thì sẽ gặt hái được nhiều kết quả như ước muốn. 3. Từ năm 2024 đến năm 2075 gia chủ tuổi Canh Thân tam tai năm nào? Năm Dần, Mão, Thìn là năm mà người sinh năm 1980 gặp hạn tam tai. Theo đó từ năm 2024 đến 2075 gia chủ tuổi này cần cẩn thận vào những năm tam tai sau:   Năm Dần (Hỏa Tai) Năm Mão (Thủy Tai) Năm Thìn (Phong Tai) Giáp Dần - 2034 Ất Mão - 2035 Giáp Thìn - 2024 Bính Dần - 2046 Đinh Mão - 2047 Bính Thìn - 2036 Mậu Dần - 2058 Kỷ Mão - 2059 Mậu Thìn - 2048 Canh Dần - 2070 Tân Mão - 2071 Canh Thìn - 2060     Nhâm Thìn - 2072   4. Bí quyết giảm trừ hạn tam tai tuổi Canh Thân chính xác Theo chuyên gia để hóa giải hạn tam tai của tuổi 1980 thì gia chủ tuổi Canh Thân nên làm lễ cúng giải hạn, để việc cúng hạn diễn ra thuận lợi thì cần lưu ý những vấn đề sau: - Ngày cúng giải hạn: Tùy vào năm hạn tam tai mà mỗi năm sẽ có có ông thần tam tai khác nhau, theo đó ngày cúng giải tam tai mỗi năm sẽ khác nhau, cụ thể: Năm Dần: Thần Thiên Linh nên ngày 15 trong tháng sẽ là ngày tốt để cúng giải hạn Năm Mão: Thần Thiên Hình nên ngày 14 trong tháng sẽ là ngày tốt để cúng giải hạn Năm Thìn: Thần Thiên Kiếp nên ngày 13 trong tháng sẽ là ngày tốt để cúng giải hạn - Hướng cúng giải hạn: Tương tự tùy vào mỗi năm sẽ có hướng cúng giải hạn khác nhau như năm Dần nên cúng hạn theo hướng Đông Bắc, năm Mão theo hướng Đông, năm Thìn theo hướng Đông Nam.  - Đồ cần chuẩn bị: người cúng giải hạn tam tai nên chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy, giày dép đã qua sử dụng. Kèm theo một ít tóc của gia chủ nhưng nam lấy 7 sợi, nữ lấy 9 sợi, cho vào phong thư, dán kín kẻo rơi mất, trên đó ghi đầy đủ bát tự ngày tháng năm sinh, nơi ở của gia chủ.  >>>Sử dụng sim phong thủy hợp tuổi 1980 sẽ giúp đẩy lùi vận hạn mà hạn tam tai đem đến. Mời quý bạn tham khảo kho [số điện thoại hợp tuổi 1980] - Văn khấn cúng giải hạn tam tai:  - Sau khi cúng giải hạn tam tai: Sau khi cúng giải xong thì gia chủ tuổi Canh Thân nên mang các đồ chuẩn bị ra ngã ba, ngã tư vứt bỏ. Sau đó thỉnh phù, luôn mang theo bên mình. Mỗi năm nên sử dụng tấm phù khác nhau, sau khi dùng phù mới thì đốt bỏ phù cũ, ngày tốt để đốt là ngày 15 âm tháng Chạp hoặc ngày 23 tháng chạp Âm lịch. Tóm lại gia chủ tuổi Canh Thân sẽ phạm hạn tam tai vào các năm Dần, Mão, Thìn. Trong đó năm tới 2024 gia chủ sẽ phạm hạn tam tai cần chú ý cẩn thận. Hy vọng với nội dung này, quý bạn sẽ nắm được tuổi Canh Thân tam tai năm nào? Cách giải hạn tam tai 1980 chính xác từ chuyên gia phong thủy. Sau cùng, chúc quý bạn một năm An Khang, Thịnh Vượng, Gặp Nhiều May Mắn. TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999    
Xem thêm
Hạn Tam Tai là gì, cách hóa giải hạn tam tai năm 2024
10:19 13/12/23
Hạn tam tai là gì? Trong năm 2024 Giáp Thìn những tuổi nào bị hạn tam tai và giải hạn tam tai như thế nào là câu hỏi được nhiều người tìm kiếm trong dịp đầu năm mới. Cùng simhoptuoi.com.vn tìm hiểu về cách hóa giải hạn tam năm 2024 và văn cúng hạn tam tai qua bài viết dưới đây. Mời quý bạn cùng theo dõi. 1. Hạn tam tai là gì? Trong đời người, cứ 12 năm liên tiếp thì sẽ có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Vậy thế nào là hạn tam tai? Tam Tai chính là 3 năm hạn liên tiếp, thường năm thứ 2 sẽ là năm gặp hạn nặng nhất. Ngoài ra, tam tai còn được giải thích gồm 2 họa: Thủy tai, Hỏa tai và Phong tai - Thủy tai: tai họa do nước gây ra như lũ lụt, sóng thuyền gây lật thuyền bè... - Hỏa tai: tai họa do lửa gây ra, nhẹ thì bị bỏng, nặng thì cháy nhà, chết người - Phong tai: tai họa do gió gây ra như gió lốc, bão tố. Tiếp đó còn có định nghĩa về tiểu tam tai bao gồm:   - Cơ cẩn chi tai nghĩa là tai họa do mất mùa nông sản. - Tật dịch tai nghĩa là tai họa do bệnh tật, bệnh dịch. - Đao binh tai nghĩa là tai họa do chiến tranh, chanh chấp. 2. 3 năm tam tai ảnh hưởng gì đến bạn? Nhập hạn tam tai sẽ gây nhiều cản trở và khó khăn trên nhiều phương diện. Nhìn chung đến năm Tam tai nên hạn chế việc xây dựng, sửa chữa hay mua bán nhà cửa. Việc kết hôn, cưới hỏi cũng tuyệt đối nên tránh. Vào năm Tam Tai thường xảy ra nhưng họa như: thất thoát tiền bạc, điều tiếng thị phi, tai nạn xe cộ, kiện cáo dính đến pháp luật … Vậy bạn sẽ gặp hạn Tam Tai trong những năm nào? Xem chi tiết ngay tại: 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999   Về cơ bản: Năm Tam tai thứ nhất, không nên bắt đầu làm việc trọng đại; Năm tam tai thứ hai, nếu đã bắt đầu thì không nên dừng việc đang tiến hành (vì thường sau đó tiếp tục dễ gặp trở ngại) Năm Tam tai thứ ba, không nên kết thúc việc quan trọng vào đúng năm này. 3. Cách hóa giải hạn tam tai 2024 Chuẩn bị gì khi giải hạn tam tai? - Trước khi cúng giải hạn tam tai bạn cần chuẩn bị bài vị theo mẫu của từng năm, bài vị in trên bìa giấy đỏ, chữ đen và dán trên que dài, cắm trên cốc gạo. Bài vị cần đặt ngay giữa bàn lễ và đối diện với người đứng cúng. - Tiếp đó, bạn cần cắt chút tóc hoặc móng tay, móng chân người cần giải hạn Tam tai buộc với ít bạc lẻ sau đó đặt trên bàn lễ. - Trên bàn lễ cần chuẩn bị 1 bộ tam sênh bao gồm: 1 con tôm luộc, 1 quả trứng vịt lộn, 1 miếng thịt luộc. Tiếp đó là 3 nén hương, 3 miếng trầu cau, 3 điều thuốc, 3 ly rượu nhỏ, 2 xấp tiền vàng các loại và 3 cây nến, 1 đĩa hoa quả, 1 bình hoa, 1 đĩa gạo muối và 2 bộ đồ thế (nam hoặc nữ tùy theo giới tính người giải hạn) Vậy cúng giải hạn tam tai ở đâu? Để giải hạn tam tai nên cúng trước sân hoặc tại ngã ba, ngã tư đường vào lúc chiều tối, khoảng 18 - 19 giờ là tốt nhất. Văn cúng giải hạn tam tai năm 2024 Văn khấn tam tai chính là thứ quan trọng nhất khi làm lễ. Khi đọc văn khấn cần đặc biệt thành tâm nhằm thể hiện tâm tư nguyện vọng với các vị thần thì mới linh nghiệm: Nội dung bài văn khấn như sau: "Nam mô a di đà Phật! Nam mô a di đà Phật! Nam mô a di đà Phật! Hôm nay là ngày mồng 8 tháng …. , năm Giáp Thìn 2024. Con tên là …………………………. tuổi: …………….. Hiện cư ngụ tại…………………………………………… Nay con thành tâm thiết bày phẩm vật, cầu xin “Mông Long Đại Tướng Nhân Hoàng Tam Tai Kim Ách Thần Quan”. Xin ngài hãy phù hộ độ trì cho con và các thành viên trong gia đình được mạnh khỏe bình an, tai qua nạn khỏi, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu trừ, thường hoạch kiết tường, vĩnh ly khổ ách. Thứ nguyện: – Âm siêu dương thới, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sanh, tề thành Phật Đạo. Phục duy cẩn cáo!” Sau khi khấn xong người làm lễ và người giải hạn cần vái 3 lần và lạy 12 lạy, tượng trưng cho 12 tháng được bình an Cần lưu ý, trước khi hương cháy hết người giải hạn cần tuyệt đối không nói chuyện với bất kì ai. Tiếp đó đem gói chứa bạc lẻ và tóc rối/móng tay/móng chân đem ra ngã ba đường bỏ, khi đi tuyệt đối không ngoái lại nhìn. Hoặc quý bạn có thể đốt chung với xấp giấy vàng, gạo muối đem vãi hết bốn phương tam hướng. Hóa giải hạn Tam tai bằng phong thủy Việc sử dụng sim phong thủy hợp tuổi cũng là một trong những phương pháp hóa giải hạn hạn Tam tai được nhiều người ưa chuộng. Bởi sim phong thủy chính là vật phẩm phong thủy luôn bên cạnh ta 24/7 có tác dụng hóa giải tai ương, gia tăng may mắn và cát lộc. Để kiểm tra số điện thoại bạn đang dùng đã hợp phong thủy hay chưa mời bạn truy cập ngay tại công cụ XEM PHONG THỦY SIM dưới đây:   Nếu muốn chọn cho mình số điện thoại hợp tuổi hóa giải vận hạn mời bạn tra cứu ngay tại: Sim phong thủy hợp tuổi hóa giải vận hạn Trên đây là nội dung về hạn tam tai là gì và văn cúng hạn tam tai nam 2024. Hy vọng bài viết mang đến nhiều thông tin cần thiết cho quý bạn.
Xem thêm
Hạn tam tai tuổi 1971
10:13 13/12/23
Năm nay em dự định xây nhà mới mọi người ạ! Đi xem bói thấy thầy tử vi phong thủy bảo năm Giáp Thìn không hạn tam tai tuổi Tân Hợi có thể làm nhà. Em thấy đúng nên hôm nay xin chia sẻ với mọi người, những ai cùng tuổi mà có dự định làm nhà, thuê mặt bằng hay công việc quan trọng thì có thể tham khảo và theo dõi các năm hạn để cẩn trọng.   Tính hạn tam tai tuổi Hợi năm 2024 Giới thiệu tử vi xem hạn tam tai tuổi Tân Hợi   Tuổi âm lịch: Tân Hợi - 1971 Mệnh: Thoa Xuyến Kim Năm xem hạn tam tai tuổi Hợi 1971: Giáp Thìn - 2024   Tính hạn tam tai tuổi Tân Hợi như thế nào?   Hạn tam tai là loại hạn xảy ra trong vòng 3 năm liên tiếp. Hay hiểu đơn giản là sự xung khắc trong 3 năm. Mỗi đời người cứ cách 12 năm sẽ có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Không phải năm nào cũng có tai họa, nhưng vào ý nghĩa của tam tai tuổi Hợi 1971 là nhiều người sẽ gặp khó khăn hơn. Do đó, “có kiêng có lành”, nếu có dự định làm việc gì trong năm Tân Sửu sắp tới, hãy xem năm tam tai của tuổi Tân Hợi 1971 để có cách tránh và giảm hạn. Tính hạn tam tai xem có hợp xây nhà năm 2024 không?   Trong tính hạn tam tai, người ta chia 12 con giáp thành 4 tam hợp và 4 tam tai. Trong đó: 4 nhóm tam hợp bao gồm: Thân - Tý - Thìn; Tỵ - Dậu - Sửu; Hợi - Mão - Mùi; Dần - Ngọ - Tuất. 4 nhóm tam tai bao gồm: Dần - Mão - Thìn; Hợi - Tý - Sửu; Tỵ - Ngọ - Mùi; Thân - Dậu - Tuất. Để biết tuổi của bạn có hạn tam tai vào những năm nào, bạn dựa vào các tuổi trong nhóm tam tai của tuổi cần xem. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các nhóm tam hợp, những tuổi trong nhóm tam hợp sẽ cùng chịu hạn tam tai trong 3 năm cùng nhau. Do đó, nếu trong gia đình có 3 người thuộc cùng một nhóm tam hợp thì sẽ gặp hạn tam tai cùng nhau. ⇒ Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết theo từng tuổi   Tuổi Hợi tam tai năm nào? Tuổi Hợi 1971 năm 2024 có phạm tam tai không?   Theo cách tính trên thì có thể thấy, những người tuổi Hợi sẽ gặp hạn tam tai vào các năm Tỵ - Ngọ - Mùi. Vì vậy, năm Giáp Thìn 2024, những người tuổi Tân Hợi không phạm hạn tam tai. 3 năm tam tai của tuổi Tân Hợi 1971 liên tiếp bao gồm các năm: Năm Đinh Tỵ (1977), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Mùi (1979). Năm Kỷ Tỵ (1989), Canh Ngọ (1990), Tân Mùi (1991) Năm Tân Tỵ (2001), Nhâm Ngọ (2002),  Quý Mùi (2003) Năm Quý Tỵ (2013), Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015) Năm Ất Tỵ (2025), Bính Ngọ (2026), Đinh Mùi (2027) Năm Đinh Tỵ (2037), Mậu Ngọ (2038), Kỷ Mùi (2039). Trên đây là cách tính hạn tam tai tuổi Tân Hợi, để có cách giải hạn thích hợp, mời bạn tìm hiểu thêm tại https://simhoptuoi.com.vn nhé!   ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1971 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Ngày giờ Động Tâm là gì? Cách quy đổi ngày giờ Động Tâm
10:48 13/12/23
Giờ động tâm là gì? Theo nhận định của Gieo quẻ Kinh Dịch theo giờ động tâm là phương pháp dự đoán công việc với tính chính xác cao. Thông qua giờ động tâm, người dùng có thể hỏi việc, đoán biết về những dự định công việc trong tương lai sắp diễn ra tốt hay xấu, hung hay cát.  1. Ngày giờ động tâm là gì? - Giờ động tâm là: Giờ động tâm chính là thời điểm bất chợt người dùng nghĩ tới sự việc, hiện tượng. Điều này xuất hiện trong trí não khiến cho tâm trí luôn bị ấn tượng mạnh mẽ. Thậm chí bản thân còn cảm thấy bị kích động hay kích thích.  - Ngày động tâm là:  Ngày động tâm là ngày mà người dùng nghĩ đến sự việc, hiện vật. Ý chí mạnh mẽ, thôi thúc từ thâm tâm người khởi sự. Theo đó có thể kết luận là ngày, giờ, tháng, năm động tâm chính thời gian chủ nhân nghĩ về một vấn đề. Từ đó mong muốn chiêm đoán ra sự vật, sự việc chuyển biến hay kết quả cuối cùng ra sao. Ví dụ: Bạn đang làm công việc bình thường trong ngày, tự nhiên khởi nghĩ về dự án nào đó có thành công hay không thì ngay lập tức nhìn vào đồng hồ. Đó chính là thời gian động tâm. Lưu ý nếu suy nghĩ vấn đề nào đó cả ngày thì được coi là loạn tâm và rất khó ứng quẻ. Ngoài ra trường hợp có người khác giục hỏi về giờ động tâm thì cũng khó ứng được quẻ. >>> Lập quẻ theo ngày tháng năm sinh có được không? Mời xem ngay tại bài: Lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh   2. Ứng dụng ngày giờ động tâm trong Gieo Quẻ Mai Hoa Thời gian động tâm được ứng dụng trong gieo quẻ Mai Hoa như một hình thức bói toán, giúp chủ nhân lập được quẻ chủ, quẻ biến. Từ đó đoán biết được sự vật, hiện tượng xảy ra như thế nào, diễn biến theo chiều hướng ra sao. Thời gian động tâm được đong đếm theo giờ, ngày, tháng cũng như năm theo Âm lịch mà chủ nhân suy nghĩ đến vấn đề cần hỏi. 3. Cách quy đổi ngày giờ động tâm trong Mai Hoa Dịch Số Dùng giờ động tâm quy đổi trong Mai Hoa Dịch Số có nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất là quy ước sau đây:  a. Quy đổi giờ động tâm Giờ động tâm tính theo giờ âm lịch chia thành 12 số tương ứng với 12 con giáp. Mỗi giờ ứng với con số: giờ Tý số 1, giờ Sửu số 2, giờ Dần số 3, giờ Mão số 4,... tương tự giờ Hợi số 12. b. Quy đổi ngày động tâm Mỗi ngày tương ứng với 1 số, bắt đầu từ số 1 cho đến số 30. Ngày mùng 1 là số 1, ngày mùng 2  là số 2, ngày mùng 3 là số 3, ngày mùng 4 là 4, ngày mùng 5 là 5, ngày mùng 6 là 6,... ngày 30 là số 30. c. Quy đổi tháng động tâm Mỗi tháng lần lượt ứng với 1 con số. Tháng 1 ứng với số 1, tháng 2 ứng với số 2, tháng 3 ứng với số 3, tháng 4 ứng với số 4, tháng 5 ứng với số 5, tháng 6 ứng với số 6, tháng 7 ứng với số 7,... tháng 12 ứng với số 12. d. Quy đổi năm động tâm Khởi từ năm Tý ứng với một con số lần lượt từng con giáp và kết thúc ở năm Hợi. Năm Tý là số 1, năm Sửu là số 2, năm Dần là số 3, năm Mão là số 4, năm Thìn là số 5, năm Tỵ là số 6… năm Hợi là số 12. Ví dụ minh họa cho việc sử dụng thời gian động tâm để gieo quẻ mai hoa: Bạn đang làm công việc bình thường trong ngày, tự nhiên khởi nghĩ về dự án nào đó có thành công hay không thì ngay lập tức nhìn vào đồng hồ. Lúc đó là khoảng 10 giờ 30 ngày 22 tháng 10 năm 2023 thì quy đổi con số theo quy ước như sau: Giờ động tâm giờ Tỵ ứng với số 6 Ngày động tâm 22 ứng với số 22 Tháng động tâm là tháng 10 ứng với số 10  Năm động tâm là 2023 (Mão) ứng với số 4.  >>> Mai Hoa Dịch Số là một trong ứng dụng của Kinh Dịch, nắm rõ ngay tổng quan bộ môn và cách ứng dụng tại: Bộ môn Kinh Dịch là gì 4. Các bước lập quẻ bằng ngày giờ động tâm Từ giờ động tâm, người dùng có căn cứ để lập quẻ dịch hỏi việc. Từng bước lập quẻ dịch sẽ được hướng dẫn ở phần bên dưới: Bước 1:  Tại thời điểm suy nghĩ tới vấn đề mà bản thân quan tâm, người dùng chủ động nhìn giờ động tâm. Bên cạnh đó cũng xác định thời gian ngày, tháng, năm động tâm theo lịch âm. Bước 2:  Quy đổi toàn bộ thông tin về ngày, tháng, năm và giờ động theo quy ước. Từ đó dùng con số quy ước để lập quẻ dịch. Bước 3: - Tính quẻ chủ:  Ngoại quái: Lấy tổng của số quy ước ngày cộng số quy ước tháng và số quy ước năm và chia cho 8. Số dư bao nhiêu ứng với quái của thượng quẻ. Nếu phép chia hết thì tương đương với số dư 8 Nội quái: Lấy tổng của số quy ước giờ, cộng số quy ước ngày, số quy ước tháng, số quy ước năm và chia cho 8. Số dư tương ứng với quái của hạ quẻ. Trường hợp phép chia hết thì tương đương kết quả dư 8 Sau đó ghép ngoại quái và nội quái vừa tính được để lập thành quẻ chủ. - Tính quẻ biến:  Xác định hào động của quẻ chủ. Công thức tính hào động là số quy ước giờ, cộng với số quy ước ngày, số quy ước tháng và số quy ước năm rồi chia cho 6. Lấy số dư để biết được hào động. Tại vị trí hào động biến từ hào âm thành hào dương và ngược lại nếu là dương biến thành âm. Quẻ chủ sau khi biến hào động trở thành quẻ biến - Tính quẻ hỗ:  Lấy hào của quẻ chủ để xác định quẻ hỗ. Trong đó hào 5 - 4 - 3 của quẻ chủ làm thượng quái của quẻ hỗ và hào 4 - 3 - 2 làm hạ quẻ. Ghép thượng và hạ quái được quẻ dịch hỗ.  Bước 4: Xác định quẻ thể, quẻ dụng Quẻ thể và quẻ dụng xác định thông qua vị trí hào động. Tại vị trí hào động xác định được quẻ dụng. Quẻ dụng là quẻ đơn có xuất hiện hào động. Còn quẻ thể là quẻ đơn không có hào động. Vì thế nếu hào động xuất hiện ở thượng quái thì đó chính là quẻ dụng, tương ứng hạ quái sẽ là quẻ thể và ngược lại. Bước 5: Áp dụng ngũ hành sinh khắc để dự đoán công việc Dựa vào tên quẻ, hào từ, ý nghĩa và áp dụng vào ngũ hành để đoán việc đang quan tâm có hanh thông và thuận lợi không. Tương lai gần có nên tiếp tục phát triển hay thúc đẩy công việc nữa hay không… >>> Bằng việc gieo quẻ giờ động tâm thì quý vị cần biết ý nghĩa các quẻ dịch hung cát để nhận định sự việc tốt hay xấu, xem ngay tại: Ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Giờ động tâm chính là một trong những phương pháp gieo quẻ Kinh Dịch được ứng dụng phổ biến. Phương pháp này là sự kết nối về suy nghĩ, tinh thần của người dùng cảm ứng với thời gian nhằm hỏi việc, để dự đoán về những tương lai của công việc bản thân đang quan tâm. 
Xem thêm
Tuổi Nhâm Tý tam tai năm nào? Năm 2024 có phạm Tam Tai không?
09:00 12/12/23
Xem hạn tam tai tuổi Tý 1972 là việc rất quan trọng bởi vì nếu không may gặp phải năm tam tai thì gia chủ tuổi Nhâm Tý sẽ gặp nhiều điều không may trong cuộc sống. Vậy năm 2024 người tuổi Nhâm Tý có phạm hạn tam tai hay không? sinh năm 1972 tam tai năm nào cùng cách giải hạn chi tiết sẽ được chúng tôi giải đáp dưới đây. I. Hạn tam tai 1972 là gì? Cách xác định 1972 tam tai năm nào? 1. Hạn tam tai 1972 là gì? Hạn tam tai là cách nói chỉ hạn họa kéo dài trong 3 năm liên tiếp. Mỗi người cứ cách 12 năm sẽ gặp một họa tam tai. Khi gặp hạn tam tai thì người tuổi đó sẽ gặp trở ngại, rủi ro, khó khăn liên tiếp 3 năm ở nhiều phương diện khác nhau như: tiền tài, sức khỏe, công việc, gia đạo, cuộc sống. Trong 3 năm tam tai gia chủ tuổi Nhâm Tý cần chú ý: - Năm đầu: năm này là năm Hỏa Tai, cần tránh làm các công việc trọng đại của đời người vào năm này như cưới hỏi,  - Năm giữa: năm này là năm Thủy Tai, gia chủ không nên dừng bất kỳ công việc nào trong thời gian này. Bởi vì nếu dừng rồi tiếp tục sẽ nhận lại nhiều chuyện không may mắn, xui rủi.  - Năm cuối: năm tam tai cuối cùng được gọi là năm Phong Tai, gia chủ cần chú ý không nên kết thúc công việc vào năm này.  2. Cách xác định 1972 tam tai năm nào? Thông thường nhiều nơi cho rằng 12 con giáp được chia thành 4 nhóm tam hợp và 4 nhóm tam tai như bảng sau: Tam Hợp Tam tai Thân - Tý - Thìn Dần - Mão - Thìn Tỵ - Dậu - Sửu Hợi - Tý - Sửu Hợi - Mão - Mùi Tỵ - Ngọ - Mùi Dần - Ngọ - Tuất Thân - Dậu - Tuất   Những người cùng nhóm tam hợp sẽ gặp 3 năm tam tai giống nhau. Như vậy người tuổi Nhâm Tý (tuổi Tý) sẽ cùng nhóm người tuổi Thân, Thìn sẽ gặp ba năm tam tai Dần, Mão, Thìn. Tuy nhiên nguồn gốc của những năm tam tai này sẽ dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nếu tuổi có mệnh hợp cục trên vòng tràng sinh lâm vào các trạng thái BỆNH TỬ MỘ. Thì những năm ở trạng thái này chính là năm tam tai của người tuổi Nhâm Tý. Như vậy người tuổi Tý hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Bởi vậy người tuổi Nhâm Tý sẽ phạm hạn tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn. Xem hạn tam tai tuổi Nhâm Tý 2024 II. Năm 2024 người tuổi Nhâm Tý có phạm hạn tam tai hay không? Trước khi phân tích năm 2024 có phải năm phạm hạn tam tai hay không thì chúng ta nên phân tích một số thông tin năm 2024: Năm 2024 là năm Giáp Thìn (năm Thìn) nên theo cách xác định 1972 tam tai năm nào phía trên thì năm 2024 là năm phạm hạn Tam Tai. Đây là năm tam tai cuối (Thủy Tai) nên gia chủ cần tuyệt đối không được bỏ dở công việc đang tiến hành.  III. Từ năm 2020 - 2050 sinh năm 1972 tam tai năm nào? Người tuổi Nhâm Tý cần chú ý những năm tam tai vào những năm sau:  - 2022 (Nhâm Dần); 2023 (Quý Mão); 2024 (Giáp Thìn) - 2034 (Giáp Dần); 2035 (Ất Mão); 2036 (Bính Thìn) - 2046 (Bính Dần); 2047 (Đinh Mão); 2048 (Mậu Thìn) IV. Cách hóa giải hạn tam tai tuổi Nhâm Tý chi tiết Để giải hạn cho người sinh năm 1972 thì quý bạn cần dâng lễ cúng giải hạn tam tai. Đây là cách hóa giải được chuyên gia đánh giá là tốt nhất nhưng quý bạn cần chú ý: - Chọn ngày lành để cúng hạn tam tai: Đây là những ngày trong tháng tùy vào ông thần tam tai chủ quản năm phạm hạn. Ví dụ: + Năm Dần: Ông thần thiên linh nên ngày 15 trong tháng sẽ là ngày tốt để hóa giải hạn tam tai + Năm Mão: Ông thần thiên hình nên ngày 14 là ngày cát lợi để hóa giải hạn tam tai. + Năm Thìn: Ông thần Thiên Kiếp nên ngày 13 chính là ngày cát lợi để hóa giải hạn tam tai. - Chọn hướng tốt để cúng giải hạn tam tai: Tùy vào năm hạn mà gia chủ tuổi Nhâm Tý sẽ có hướng làm lễ cúng giải khác nhau, cụ thể năm Dần nên cúng hướng Đông Bắc, năm Mão nên cúng hướng Đông, năm Thìn nên cúng hướng Đông Nam. - Chuẩn bị cúng giải hạn tam tai: Gia chủ cần chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy, một đôi giày hoặc dép cao gót, kèm một ít tóc của người tuổi Nhâm Tý (nam 7 sợi, nữ 9 sợi).  - Sau khi cúng giải hạn tam tai: Mang đã đồ chuẩn bị ra ngã tư, ngã ba vứt bỏ. Sau đó người sinh năm 1972 nên sử dụng tấm phù bên mình. Mỗi năm nên đổi tấm phù mới và đốt bỏ tấm phù cũ vào ngày 23 tháng chạp âm lịch.  Tóm lại hạn tam tai tuổi Tý 1972 là năm Dần, Mão, Thìn. Bước vào những năm này gia chủ tuổi Nhâm Tý nên cẩn trọng cuộc sống kẻo gặp họa tai, tai nạn, tiền bạc tiêu tán, bệnh tật ốm đau, công việc gặp nhiều khó khăn. Hy vọng với nội dung hữu ích này, quý bạn sẽ nắm được hạn tam tai của tuổi Nhâm Tý cùng cách hóa giải chi tiết Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1972 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Giáp Dần 1974 tam tai năm nào? Có phải năm 2024 hay không?
09:48 12/12/23
Hạn tam tai được biết đến là loại hạn xảy ra trong thời gian 3 năm liên tiếp và cứ 12 năm lặp lại một lần như vòng tuần hoàn. Người gặp phải hạn này làm việc gì cũng khó khăn. Ở bài viết dưới đây simhoptuoi.com.vn sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về hạn tam tai tuổi Giáp Dần, cách tính và những năm hạn tam tai người tuổi 1974 cần lưu ý. Mời bạn đọc cùng theo dõi   Tính hạn tam tai tuổi Dần năm 2021 Giới thiệu tử vi xem hạn tam tai tuổi Giáp Dần Tuổi âm lịch: Giáp Dần - 1974 Mệnh: Đại Khê Thủy 1. Tam tai 1974 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai tuổi 1974 như thế nào? Ý nghĩa của tam tai tuổi Dần 1974 tức là tai họa, tai ương, họa hại xảy ra trong 3 năm liền nhau. Theo nghiên cứu phong thủy, cứ 12 năm tương ứng vòng 12 con giap thì mỗi đời người sẽ gặp họa tam tai một lần trong liên tiếp 3 năm. Do đó, với mỗi lần tương ứng mỗi năm tam tai của tuổi Giáp Dần 1974 sẽ kéo dài trong 3 năm. Và trong mỗi năm, người tuổi này có thể gặp trở ngại, rủi ro ở nhiều  lĩnh vực khác nhau về tài vận, công danh - sự nghiệp, sức khỏe, tình duyên - gia đạo. 2. Nguyên lý tính hạn tam tai tuổi Dần 1974 chính xác Nguyên lý xác định năm tam tai của tuổi Giáp Dần 1974 chuẩn phong thủy là dựa vào bộ mệnh cục trong vòng tràng sinh. Tức là người thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục thì sẽ có năm hạn tam tai giống nhau. Với 12 con giáp sẽ được chia thành 4 nhóm tam hợp và 4 nhóm tam tai. Theo đó, những người thuộc cùng nhóm tam hợp sẽ cùng chịu hạn tam tai tương ứng trong 3 năm, cụ thể như sau: - Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) thì Tam Tai rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu.  - Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) thì Tam Tai rơi vào các năm Tỵ, Dần, Mùi. - Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) thì Tam Tai rơi vào các năm Dần, Mão, Thìn. - Tam hợp Hỏa cục (Dần, Dần, Tuất) thì Tam Tai rơi vào các năm Thân, Dậu  Tuất. 3. Ba năm tam tai của tuổi Giáp Dần 1974 liên tiếp là năm nào? 3.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Giáp Dần 1974 Dựa theo nguyên lý tính tam tai ở trên, tuổi 1974 thuộc nhóm Tam hợp Kim cục Dần, Dần, Tuất thì tam tai sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Thân, Dậu, Tuất. Dưới đây là bảng các năm trong tương lai sẽ phạm tam tai theo tuổi Giáp Dần bạn có thể tham khảo: Năm Thân Năm Dậu Năm Tuất Mậu Thân - 2028 Kỷ Dậu - 2029 Canh Tuất - 2030 Canh Thân - 2040 Tân Dậu - 2041 Nhâm Tuất - 2042 Nhâm Thân - 2052 Quý Dậu - 2053 Giáp Tuất - 2054 Giáp Thân - 2064 Ất Dậu - 2065 Bính Tuất - 2066   3.2. Người tuổi 1974 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Dựa vào nguyên lý ở trên, chủ mệnh tuổi Giáp Dần nhận biết được Tam Tai 1974 năm 2024 không bị phạm. Bởi tuổi Giáp Dần của tôi chỉ bị hạn Tam Tai trong năm Thân, Dậu và Tuất mà 2024 là năm Thìn, không thuộc 3 năm tam tai Giáp Dần trên. Trong năm 2024 những tuổi phạm tam tai là tuổi Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là những người sinh năm 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý), 2008 (Mậu Tý), 1964 (Giáp Thìn), 1976 (Bính Thìn), 1988 (Mậu Thìn), 2000 (Canh Thìn), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân).  3.3. Năm tam tai tuổi Dần 1974 nào nặng nhất?  Theo các chuyên gia phong thủy,  trong 3 năm tam tai của tuổi Giáp Dần thì thì năm Dậu là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Thân và Tuất thì tuổi 1974 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Giáp Dần như sau: - Năm Thân là năm tam tai đầu của tuổi Giáp Dần 1974, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1974 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.  - Năm Dậu là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Giáp Dần. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay trở lại.  - Năm Tuất là năm tam tai cuối,  quý bạn tuổi Giáp Dần cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm này thì tài lộc của tuổi 1974 sẽ bắt Dần quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Giáp Dần.  Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Dần 1974 4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Dần 1974 thế nào cho đúng? 4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1974 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1974 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau: - Năm tam tai là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 08 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.  - Năm tam tai là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 07 âm lịch, hương vái lạy chính Tây. - Năm tam tai là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 06 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.  4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1974 Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Giáp Dần bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn và sếp lễ giải hạn cùng hương, hoa, muối, gạo của gia đình.  4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Dần 1974 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Giáp Dần bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Giáp Dần có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1974 để gia tăng may mắn hơn.  Trên đây là một số thông tin về tính hạn tam tai tuổi Giáp Tuất 1974. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về cách giải hạn hay xem bói tử vi hạn tam tai của các tuổi khác trong năm Giáp Thìn 2024, mời bạn đến với  https://simhoptuoi.com.vn nhé!   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Từ năm 2024 đến 2075 tuổi Ất Mão 1975 tam tai năm nào?
09:37 12/12/23
Tam tai 1975 là năm hạn mà gia chủ tuổi Ất Mão sẽ gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở trong nhiều bình diện khác nhau như tài vận, sự nghiệp, sức khỏe, gia đạo. Bên cạnh việc biết năm tam tai tuổi 1975 thì hiếm ai biết được cách hóa giải hạn chính xác. Theo đó mời quý bạn hãy cùng chuyên gia của simhoptuoi.com.vn xem chi tiết dưới đây.    I. Thế nào là năm tam tai 1975? Cách xác định 1975 tam tai năm nào? #Giải mã khái niệm hạn tam tai tuổi Ất Mão Theo tử vi có những vận hạn mà bất kỳ tuổi nào cũng gặp phải. Nổi bật nhất có thể kể đến là hạn tam tai, đây là 3 năm hạn tam tai liên tiếp. Theo đó cứ đúng 12 năm qua đi sẽ bị họa tam tai một lần. Trong ba năm này năm tam tai giữa là năm hạn nặng nhất, cần tuyệt đối cẩn thận, cụ thể gia chủ tuổi Ất Mão cần chú ý những vấn đề sau: - Năm tam tai đầu: năm chủ về Hỏa tai theo đó gia chủ cần tránh khởi sự các công việc mang tính trọng đại như cưới xin, động thổ làm nhà, mua xe, chuyển việc,... - Năm tam tai giữa: năm chủ về Thủy Tai nên gia chủ cần tuyệt đối không nên tạm dừng các công việc đang diễn ra. Nguyên do nếu tiếp tục làm việc thì thì sẽ nhận được nhiều điều không may mắn.  - Năm tam tai cuối: năm chủ về phong tai nên gia chủ cần tránh kết thúc những công việc trong năm này. #Cách xác định năm tam tai của tuổi 1975 Nhiều nơi cho rằng để biết tam tai tuổi Mão 1975 có phạm hay không thì chỉ cần đối chiếu với bảng tam hợp - tam tai sau:   Tam Hợp Tam tai Thân - Tý - Thìn Dần - Mão - Thìn Tỵ - Dậu - Sửu Hợi - Tý - Sửu Hợi - Mão - Mùi Tỵ - Ngọ - Mùi Dần - Ngọ - Tuất Thân - Dậu - Tuất   Những người có tuổi cùng nhóm tam hợp (tức hợp tuổi) sẽ cùng gặp hạn tam tai tương ứng với các năm theo tuổi ở cột bên. Theo cách tính hạn tam tai, 3 năm tam tai của tuổi Ất Mão sẽ phạm vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.  Tuy nhiên để tìm được những năm này thì theo chuyên gia quý bạn cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức nếu mệnh hợp cục đóng trên vòng tràng sinh, nếu tại các vị trí lâm vào các trạng thái như Bệnh, Tử, Mộ thì những năm ở các vị trí đó chính là năm tam tai của tuổi 1975. Như vậy tuổi Ất Mão (thuộc Mão) cùng nhóm Hợi, Mùi hợp Mộc cục nên Bệnh, Tử, Mộ chính là năm Tỵ, Ngọ, Mùi.  II. Năm 2024 người tuổi Ất Mão có phạm hạn tam tai không? Theo cách xem 1975 tam tai năm nào thấy năm 2024 là năm Giáp Thìn (chi Thìn) nên không thuộc các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Theo đó năm 2024 không phải là năm phạm hạn tam tai. Tuy nhiên trong năm nay nam nữ sinh năm 1975 sẽ gặp một số biến động như sau:  - Nam mạng: Nam tuổi Ất Mão trong năm 2024 sẽ gặp không ít khó khăn, vất vả. Mọi việc tính toán đều không được như ý, tiền bạc hao tán, cầu danh lợi thất bại, gia đạo không được hòa thuận, thành viên trong nhà lục đục, thiếu hòa khí.  - Nữ mạng: Năm 2024 cuộc sống của nữ tuổi Ất Mão biến động theo chiều hướng xấu, dự báo một năm có nhiều bất lợi, vất vả, khó khăn. Chuyện làm ăn bị trì trệ, rối rắm, gia đình lục đục, bất hòa, nhà cẩn thận có tang sự.   III. Từ năm 2024 đến năm 2075 sinh năm 1975 tam tai năm nào? Dưới đây là một số năm hạn tam tai tuổi Ất Mão 1975 sẽ phạm phải trong tương lai từ năm 2024 đến năm 2075:   Năm Tỵ Năm Ngọ Năm Mùi Ất Tỵ - 2025 Bính Ngọ - 2026 Đinh Mùi - 2027 Đinh Tỵ - 2037 Mậu Ngọ - 2038 Kỷ Mùi - 2039 Kỷ Tỵ - 2049 Canh Ngọ - 2050 Tân Mùi - 2051 Tân Tỵ - 2061 Nhâm Ngọ - 2062 Quý Mùi - 2063   IV. Hướng dẫn hóa giải hạn tam tai tuổi Ất Mão chi tiết Theo chuyên gia nếu bước vào 3 năm tam tai liên tiếp thì gia chủ sinh năm 1975 nên cúng giải để giảm trừ hung xấu, không may mắn. Trong đó cần lưu ý những vấn đề sau: #Ngày và hướng tốt cúng giải hạn tam tai 1975 Mỗi năm tam tai sẽ có vị thần tam tai chủ quản riêng nên gia chủ tuổi Ất Mão hãy cúng vào những ngày trong tháng và hướng phù hợp. Như năm Tỵ có thần Hắc Sát nên cúng ngày 11 và hướng Đông Nam; năm Ngọ có thần Âm Mưu nên cúng vào ngày 20 và hướng Nam, năm Mùi. #Chuẩn bị cúng giải hạn tam tai Ất Mão Để việc cúng giải hạn của tuổi 1975, gia chủ cần chuẩn bị một bộ quần áo, đôi giày dép đã qua sử dụng. Kèm một ít tóc của gia chủ nhưng cần chú ý nam 7 sợi, nữ 9 sợi. Ghi đầy đủ tứ trụ ngày giờ tháng sinh của gia chủ và nơi ở hiện tại. Sau khi cúng thì đem những thứ này ra ngã ba, ngã tư vứt bỏ.  #Văn khấn cúng giải hạn tam tai 1975 Khi cúng thì gia chủ nên sử dụng văn khấn hóa giải tam tai vì đây được ví như lời thỉnh cầu của gia chủ muốn truyền tải tới vị thần tam tai. Điều này vô cùng quan trọng vì nếu thiếu sót điều gì có thể khiến việc cúng giải hạn tam tai không được như ý. >>> Ngoài việc cúng giải hạn tam tai, gia chủ tuổi Ất Mão có thể sử dụng [sim hợp tuổi 1975] để hóa giải những hạn xấu mà năm tam tai mang lại. Tóm lại hạn tam tai 1975 là các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Bước vào những năm này gia chủ tuổi Ất Mão sẽ gặp nhiều điều không may mắn, xui rủi. Theo đó bên cạnh việc cúng giải hạn tam tai thì gia chủ hãy làm thật nhiều điều thiện vì nếu có đủ phước đức thì chuyện hung cũng hóa lành. Chúc quý bạn một năm An Khang - Như Ý - Cát Tường! TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Xem năm tam tai tuổi Thìn 1976 và Cách hóa giải vận hạn đơn giản
09:28 12/12/23
Bạn đang băn khoăn không biết năm 2024 có hạn tam tai tuổi Thìn 1976 hay không? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây, https://simhoptuoi.com.vn/ sẽ cung cấp tới bạn những thông tin về tử vi xem hạn, cách tính và những năm cụ thể hạn tam tai của tuổi Bính Thìn 1976. Bạn hãy theo dõi, lưu lại để có biện pháp tránh hạn và giảm hạn thích hợp nhé! Giới thiệu về tử vi xem hạn tam tai tuổi Bính Thìn - Tuổi âm lịch: Bính Thìn - 1976 - Mệnh: Sa Trung Thổ - Năm xem hạn tam tai: Giáp Thìn - 2024     Hạn tam tai của tuổi Bính Thìn năm 2019 1. Năm tam tai của 1976 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Thìn 1976? Hạn tam tai thường được nhiều người biết là loại hạn xảy ra trong 3 năm liên tục. Hạn ở đây chính là tai hại, hạn, họa hại. Hiểu giản lược nhất, tam tai là 3 tai họa. Mỗi người sống trên đời cứ qua 12 năm sẽ một lần gặp phải họa tam tai.  Ảnh hưởng của 3 năm tam tai của 1976 ban đầu là sự thay đổi tâm tính của chủ mệnh như nóng nảy hơn, không suy nghĩ thấu đáo, đưa ra quyết định vội vàng. Từ đó kéo theo liên tiếp những ảnh hưởng tiêu cực về công danh, sự nghiệp, tài lộc, tình duyên, sức khỏe… Tuy nhiên mỗi người tuổi 1976 sẽ bị ảnh hưởng bởi hạn tam tai khác nhau theo lá số tử vi của mỗi người là riêng biệt.. Vì thế mà không chỉ các bạn 1976 mới quan tâm tới năm tam tai tuổi Bính Thìn của mình thôi đâu mà tất cả chúng ta, ai cũng nên biết năm hạn của mình để có sự chuẩn bị về mọi mặt được tốt hơn. 2. Cách tính năm tam tai của 1976 và năm nào tam tai nặng nhất? 2.1. Cách tính 3 năm tam tai tuổi Thìn 1976  Cách tính những năm tam tai tuổi Bính Thìn 1976 cũng như những tuổi khác, đều cần dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh của mỗi người tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục nói chi tiết hơn là nhóm tam hợp mệnh cục. Vì thế những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau: ✔ Tam hợp Kim cục (Thìn, Dậu, Sửu) phạm tam tai vào năm Hợi, Tý, Sửu.  ✔ Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) phạm tam tai vào năm Thìn, Ngọ, Mùi. ✔ Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) phạm tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn. ✔ Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) phạm tam tai vào năm Thân, Dậu,  Tuất. Từ nhóm tam hợp mệnh cục có thể thấy có 4 con giáp Sửu, Mùi, Thìn, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình, và không có nhóm tam hợp Thổ cục. Vì trong vòng tràng sinh, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Thìn, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.  Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì năm Tam Tai của 1976 (Bính Thìn) sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Dần - Mão - Thìn. Cụ thể là các năm Nhâm Dần - 2022, Quý Mão - 2023, Giáp Thìn - 2024, Giáp Dần - 2034, Ất Mão - 2035, Bính Thìn - 2036, Bính dần - 2046, Đinh Mão - 2047, Mậu Thìn - 2048, Mậu Dần - 2058, Kỷ Mão - 2059, Canh Thìn - 2060, Canh Dần - 2070, Tân Mão - 2071, Nhâm Thìn - 2072..  Trường hợp đặc biệt, nếu gia đình của người tuổi Thìn 1976 có người thân tuổi Thân, tuổi Mùi hay tuổi Thìn cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Vì thế, trong dân gian tương truyền câu nói “tam hợp hóa tam tai”, trong cái tốt ắt sẽ có mầm mống của cái xấu.  ⇒ Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Thìn 1976 2.2. Trong 3 năm tam tai của 1976 thì năm nào nặng nhất? Các chuyên gia phong thủy cho rằng năm tam tai giữa, tức năm Mão là năm tam tai Bính Thìn nặng nhất. Còn năm tam tai đầu và năm tam tai cuối thì tuổi 1976 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn một chút từ hạn tam tai. Dưới đây là những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai của 1976 như sau: - Năm Dần, tức năm tam tai đầu, quý bạn tuổi 1976 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi hay đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó, quý bạn chỉ nên tiếp tục thực hiện những công việc hiện tại, còn đang dang dở, không phát triển cái mới hoàn toàn.  - Năm Mão, tức năm tam tai giữa, là năm tam tai nặng nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc. Do đó, quý bạn tuổi Bính Thìn không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác.  - Năm Thìn, tức năm tam tai cuối, quý bạn tuổi 1976 không nên kết thúc công việc đang làm. Nếu chuyển việc trong năm này sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi chuyển sang năm tiếp theo.  2.3. Hạn tam tai tuổi Thìn 1976 vào năm 2024 có đúng không? 2024 là năm Giáp Thìn thuộc nhóm 3 năm tam tai liên tiếp Dần - Mão - Thìn của tuổi 1976. Do đó, có thể khẳng định, quý bạn tuổi Bính Thìn sẽ bị hạn tam tai trong năm 2024 này.  Hơn nữa, năm Thìn 2024 còn là năm tam tai cuối, năm tam tai của 1976 nặng nhất của tuổi Bính Thìn, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Vì vậy, các bạn tuổi Bính Thìn cần chú ý, cẩn trọng nhiều hơn ở mọi phương diện. Đặc biệt là với người sinh năm 1976 có công việc không có tính ổn định, liên tục như bất động sản, thời vụ, bán thời gian… thì càng gặp nhiều điều không may, chông gai chập chùng.  3. Giải hạn 3 năm tam tai của 1976 Bính Thìn thế nào đúng phong thủy? Hạn tam tai tuổi Bính Dần không thể tiêu trừ hoàn toàn, nhưng nếu muốn giảm hạn thì người tuổi này nên cúng dâng sao giải hạn đầu năm. Cụ thể cần phải xác định vị thần cai quản năm tam tai đó, ngày cúng, hướng vái lễ, đồ cần lễ và bài văn khấn kêu gọi sự che chở của thần như sau: 3.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1976 Trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Bính Thìn 1976 cần phải căn cứ theo địa chi năm Dần, Mão, Thìn để tìm được vị thần đại diện, ngày cúng và hướng cúng. Từ đó mới nhận được sự che chở của vị thần đó trong một năm. Chi tiết trong bảng sau đây: Năm tam tai 1976 Ông thần đại diện Ngày làm lễ giải hạn Hướng vái lạy Năm Dần Thiên Linh Thần Quang 15 âm lịch Đông Bắc Năm Mão Thiên Hình Thần Quang 14 âm lịch Đông Năm Thìn Thiên Kiếp Thần Quang 13 âm lịch Đông Nam 3.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Thìn 1976 Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1976 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần bao gồm một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng. Đồng thời sắp lễ cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.  3.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Bính Thìn 1976  Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1976 bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Khi đã cúng tam tai 1976 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1976 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đặc biệt là hạn chế tối đa sát sinh.  ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1976 Như vậy khi biết năm tam tai của 1976 (Bính Thìn) và biết năm 2024, tuổi 1976 không bị phạm tam tai hẳn các bạn cũng yên tâm hơn phải không ạ? Để biết thêm số mệnh, vận hạn chi tiết của mình trong năm 2024, mời các bạn tìm hiểu thêm tại website simhoptuoi.com.vn của chúng tôi nhé. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn, tài lộc, thành công hơn nữa!   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Hạn Tam Tai 1989 & Bí quyết giảm trừ hung xấu đón may mắn cho Kỷ Tỵ
09:39 12/12/23
Theo chuyên gia hạn tam tai 1989 là 3 năm gia chủ tuổi Kỷ Tỵ gặp nhiều điều không may, xui rủi trong nhiều bình diện như tiền bạc, công việc, sức khỏe, gia đình. Tuy nhiên ít ai biết được cách xác định 1989 tam tai năm nào và biện pháp giảm trừ nếu bước vào 3 năm tai tai. Vậy để giải đáp những vấn đề ngay thì quý bạn đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây.   1. Cách xác định hạn tam tai 1989 Kỷ Tỵ Hẳn nhiều người đã biết Tam Tai là một trong các vận hạn mà mỗi kiếp người nhất định phải trải qua, được lặp lại 12 năm một lần, gặp hạn liên tục trong vòng 3 năm. Cách tính hạn Tam Tai tuổi Tỵ 1989 cũng giống như cách tính Tam Tai của các con giáp khác, đều dựa vào nhóm tuổi Tam Hợp. Mười hai con giáp sẽ được phân thành 4 nhóm Tam Hợp và các con giáp cùng nhóm sẽ bị các năm hạn Tam Tai giống nhau, liên tục trong vòng 3 năm, cụ thể tuổi Tỵ (1989) thuộc nhóm tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu nên sẽ gặp hạn tam tai vào các năm Hợi, Tý, Sửu. Trong đó tùy vào mỗi năm gia chủ cần lưu ý những vấn đề sau: - Năm Hợi: năm đầu Hỏa Tai, cảnh báo gia chủ không nên khởi công làm nhà, mua nhà, cưới hỏi vì đây là những công việc trọng đại của đời người, sẽ gặp tai ương, họa hại. - Năm Tý: năm giữa Thủy Tai, cẩn trọng nếu tạm dừng các công việc vì nếu triển khai lại thì kết quả sẽ không được như ý.  - Năm Sửu: năm cuối Phong Tai, tránh kết thúc công việc vào những năm này.  Tuy nhiên theo chuyên gia, nguồn gốc để xác định được những năm Hợi, Tý, Sửu là dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức nếu mệnh hợp cục trên vòng tràng sinh tại các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh, Tử, Mộ thì những năm này chính là hạn tam tai cho gia chủ tuổi Kỷ Tỵ. Theo đó, gia chủ tuổi Kỷ Tỵ cùng nhóm tuổi Dậu, Sửu sẽ hợp Kim cục, các vị trí có trạng thái Bệnh, Tử, Mộ sẽ ở các vị trí Hợi, Tý, Sửu nên người sinh năm 1989 sẽ phạm hạn tam tai vào những năm này. 2. Năm 2024 gia chủ tuổi Kỷ Tỵ có phạm hạn tam tai hay không? Năm 2024 thuộc năm Giáp Thìn, chi Thìn, kể từ ngày 22/01/2024 đến ngày 09/02/2025 dương lịch. Mà gia chủ sinh năm 1989 gặp hạn tam tai vào các năm Hợi, Tý, Sửu nên năm 2024 Giáp Thìn không phạm là năm tam tai.  Theo đó, từ năm 2024 đến năm 2075 thì người tuổi Kỷ Tỵ sẽ phạm hạn tam tai vào các năm sau.  - Năm Hợi: 2031 (Tân Hợi); 2043 (Quý Hợi); 2055 (Ất Hợi); 2067 (Đinh Hợi) - Năm Tý: 2032 (Nhâm Tý); 2044 (Ất Sửu); 2056 (Bính Tý); 2068 (Mậu Tý) - Năm Sửu: 2033 (Quý Sửu); 2045 (Bính Dần); 2067 (Đinh Sửu); 2069 (Kỷ Sửu) 3. Hướng dẫn hóa giải hạn tam tai tuổi 1989 Kỷ Tỵ Tam tai là những hạn không tuổi nào tránh được. Theo đó để giảm trừ vận hạn thì cách tốt nhất cho gia chủ tuổi Kỷ Tỵ nên làm lễ cúng giải hạn tam tai. Muốn cúng giải hạn chính xác, dễ dàng thì gia chủ cần lưu ý những vấn đề sau: a. Ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1989 Mỗi năm tam tai sẽ có một ông thần tam tai khác nhau nên sẽ có ngày và hướng hóa giải tam tai như sau: + Năm Hợi: thần Địa Bại, ngày tốt cúng giải hạn tam tai sẽ vào ngày 21 hàng tháng, hướng cúng giải hạn là hướng Tây Bắc. + Năm Tý: thần Địa Vong, ngày tốt để cúng giải hạn sẽ vào ngày 22 hàng tháng, hướng cúng giải hạn sẽ là hướng Bắc. + Năm Sửu: thần Địa Hình, ngày 14 và hướng Đông Bắc sẽ là ngày tốt và hướng tốt để cúng giải hạn tam tai. b. Đồ chuẩn bị cúng giải hạn tam tai của tuổi Kỷ Tỵ Gia chủ sinh năm 1989 cần chuẩn bị một bộ quần áo, giày dép đã qua sử dụng. Bên cạnh đó lấy một ít tóc bỏ vào phong thư (nam 7 sợi, nữ 9 sợi) và ghi giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh và địa chỉ của người tuổi này.  c. Văn khấn cúng giải hạn tam tai 1989 Văn khấn đóng vai trò vô cùng quan trọng vì đây được ví như lời văn, câu nói, mong muốn mà gia chủ tuổi Kỷ Tỵ muốn gửi gắm tới tới các ông thần tam tai. Cụ thể văn khấn cúng giải hạn tam tai như sau:     >>> Ngoài cách giải hạn này, gia chủ có thể sử dụng sim phong thuỷ hợp tuổi để hoá giải hạn cải vận số. Vậy xem ngay cách chọn [sim hợp tuổi 1989] để nắm được cách tìm mua những dãy sim trợ mệnh cho gia chủ tuổi Kỷ Tỵ Tóm lại, hạn tam tai 1989 là những năm Hợi, Tý, Sửu. Theo đó năm 2024 không phải là năm tam tai với gia chủ tuổi Kỷ Tỵ. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được 1989 tam tai năm nào? cách hóa giải hạn tam tai cho tuổi Kỷ Tỵ. Sau cùng chúc quý bạn một năm an khang, thịnh vượng, như ý cát tường. TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Tuổi 1999 tam tai năm nào? Năm tam tai của 1999 nào nặng nhất?
09:15 12/12/23
Năm tam tai của 1999 (Kỷ Mão) là 3 năm đại hạn liên tiếp và cứ 12 năm xảy ra một lần trong cuộc đời con người. Vào những năm này chủ mệnh tuổi 1999 sẽ gặp vô vàn tai ương lẫn tai tiếng. Vậy, trong năm 2024 này thì tuổi Kỷ Mão có bị tam tai hay không, cùng chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.      1. Năm tam tai của 1999 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Kỷ Mão? Trong từ điển Hán Việt, tam là ba, tai là tai họa, tai ương, tai ách, tai tiếng. Do đó, ý nghĩa của tam tai là vô cùng xấu, chỉ những điều không tốt lành đến với con người trong vòng 3 năm liên tiếp. Tính theo phong thủy, thì hạn tam tai của một tuổi cụ thể như 1999 sẽ lặp lại 12 năm một lần như một vòng tuần hoàn.  Cũng xét trong phong thủy, các chuyên gia đánh giá tam tai là một trong bảy hạn lớn nhất trong cuộc đời mà bất kỳ ai sinh năm 1999 cũng phải trải qua. Theo đó, người tuổi Kỷ Mão thường chịu ảnh hưởng nhiều nhất về công việc gặp trở ngại, thị phi bủa vây, tài lộc suy giảm, tính tình nóng nảy, quyết định không thông trong những năm tam tai. Nhìn chung năm tam tai của 1999 sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi 1999 mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng hay nhẹ của hạn tam tai sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1999. Các chuyên gia phong thủy cho rằng nếu biết tính năm tam tai tuổi Kỷ Mão và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.  2. Nguyên lý tính năm tam tai của 1999 Kỷ Mão chính xác Cách tính 3 năm tam tai 1999 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau.       3. Tổng hợp năm tam tai của 1999 & năm tam tai Kỷ Mão nào nặng nhất? 3.1. Trả lời tuổi Mão 1999 tam tai năm nào? Dựa theo cách tính tam tai trên thì năm Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1999 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Tý, Ngọ, Mùi. Cụ thể là các năm 2001 (Tân Tỵ), 2002 (Nhâm Ngọ), 2003 (Quý Mùi), 2013 (Quý Tỵ), 2014 (Giáp Ngọ), 2015 (Ất Mùi), 2025 (Ất Tỵ), 2026 (Bính Ngọ), 2027 (Đinh Mùi), 2037 (Đinh Tỵ), 2038 (Mậu Ngọ), 2039 (Kỷ Mùi),... Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Mão 1999 3.2. Người tuổi 1999 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Năm 2024 (Giáp Thìn) là năm tam tai cuối của 3 tuổi Thân, Tý, Thìn. Vì thế các tuổi bị hạn tam tai năm 2024 bao gồm: - Tuổi Tý sinh năm 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032… - Tuổi Thìn: sinh năm 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036,... - Tuổi Thân: sinh năm 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040,... Như vậy, dựa vào cách tính ở trên có thể kết luận hạn tam tai tuổi Kỷ Mão phạm trong năm 2024 này. Do 2024 là năm Giáp Thìn nên năm nay là năm tam tai của tuổi Kỷ Mão 1999. 3.3. Năm tam tai của 1999 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất? Chuyên gia nghiên cứu và thống kê lại như sau: năm tam tai giữa, cụ thể năm Ngọ chính là năm tam tai của tuổi Kỷ Mão nặng nhất. Còn trong năm Tỵ và Ngọ thì hạn tam tai Kỷ Mão sẽ nhẹ hơn một chút. Với mỗi năm tam tai tuổi 1999 thì sẽ ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau nên các chuyên gia đặt ra 3 lưu ý như sau:  - Năm tam tai đầu (năm Tỵ): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Kỷ Mão không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì quý bạn tuổi 1999 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn dang dở, cải thiện cái nền tảng.  - Năm tam tai giữa (năm Ngọ): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Kỷ Mão, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1999 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.  - Năm tam tai cuối (năm Mùi): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1999 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Kỷ Mão cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.  4. Giải hạn trong năm tam tai của 1999 thế nào cho đúng? Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1999 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Kỷ Mão như sau:  4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1999 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1999 giải hạn. Cụ thể như sau: - Năm Tỵ do Hắc Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 11 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam.  - Năm Dậu do Âm Mưu Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 20 âm lịch, hương vái lạy chính Nam. - Năm Tuất do Bạch Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam. 4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1999 Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho tuổi Kỷ Mão 1999: - Một bộ quần áo của người cúng - Móng tay - Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi) - Một đôi giày - Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo 4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Mão 1999 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người tuổi 1999 bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Kỷ Mão có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp tuổi để gia tăng may mắn như vòng tay phong thủy, tỳ hưu, sim hợp tuổi, số hợp tuổi, màu hợp tuổi…. ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1999 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành  Hi vọng với sự hiểu biết bé nhỏ của tôi đã giúp được quý bạn biết được cách tính năm tam tai của 1999, cũng như biết được 2024 không phải năm phạm tam tai của những ai sinh năm 1999. Chúc cho các bạn Kỷ Mão nói riêng và cho tất cả các bạn nói chung sẽ có một năm làm ăn thắng lợi, gặp nhiều may mắn, mọi sự bình an! TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Quý Dậu 1993 hợp màu gì? Khắc màu gì trong năm 2024?
04:21 11/12/23
Tại sao bạn nên nắm người tuổi dậu 1993 hợp màu gì, nhiều người quan niệm việc sử dụng màu hợp tuổi Quý Dậu góp phần mang lại sự hài hòa, ổn định, thúc đẩy vận trình của người dùng trở nên may mắn và hanh thông hơn. Trong quá trình ứng dụng màu hợp tuổi vào cuộc sống, người tuổi Quý Dậu cần nắm một số lưu ý nhất định. Vậy nam nữ tuổi Quý Dậu hợp màu gì? I. TỔNG QUAN VỀ NGƯỜI TUỔI QUÝ DẬU 1993 Những người sinh năm Quý Dậu 1993 có năm sinh dương lịch được tính từ ngày 23/1/1993 đến ngày 9/2/1994. Năm sinh âm lịch là Quý Dậu, tuổi con Gà. Tuổi Quý Dậu 1993 có ngũ hành bản mệnh Kim, nạp âm Kiếm Phong Kim, có nghĩa là Vàng nơi mũi kiếm. Vận số nam mạng tuổi 1993 Những người tuổi Quý Dậu 1993 nam mạng thường rất giỏi trong việc tìm tòi, khám phá và luôn nỗ lực hết mình vì công việc. Họ có khả năng kiếm tiền tốt tuy nhiên đôi khi lại chưa biết cách quản lý tiền bạc dẫn đến túng thiếu, khó khăn. Công việc, sự nghiệp của nam 1993 phải qua 30 tuổi mới bắt đầu có những tiến triển và khởi sắc mới. Cuộc sống gia đạo của họ khá an yên và hạnh phúc. Vận số nữ mạng tuổi 1993 Vận số của nữ mạng tuổi Quý Dậu có phần khởi sắc và may mắn hơn nam mạng, đặc biệt là về tiền tài và tình duyên. Khi còn trẻ, sự nghiệp của họ khá lận đận và vất vả nhưng từ khi lập gia đình thì cuộc sống được cải thiện, tươi đẹp hơn. Hậu vận của nữ Quý Dậu tốt, sống yên bình bên con cháu. Trong vận số của nam và nữ tuổi Quý Dậu 1993 luôn có những điều tốt xấu đan xen. Để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, người tuổi 1993 có thể ứng dụng các màu sắc hợp tuổi của mình vào công việc và cuộc sống. >>>Khám phá thêm con số may mắn cho người tuổi Quý Dậu tại: Sinh năm 1993 hợp số nào? II. CƠ SỞ XEM NGƯỜI SINH NĂM 1993 HỢP MÀU GÌ? Có 2 cơ sở để tuổi Quý Dậu có thể dựa vào đó để tìm được màu sắc hợp tuổi của mình. Đó là: Xem tuổi quý dậu hợp màu gì theo nguyên tắc ngũ hành màu sắc Mỗi màu sắc trong cuộc sống đều thuộc một ngũ hành nhất định. Và ngũ hành này sẽ quy định màu sắc ấy hợp hay khắc với các yếu tố khác.  Xem màu hợp với tuổi quý dậu theo quy luật sinh khắc ngũ hành giữa màu và mệnh quái của tuổi 1993 Nam và nữ tuổi 1993 sẽ thuộc những mệnh quái khác nhau. Và mệnh quái này cũng sẽ thuộc 1 trong 5 hành. Khi đã xác định được mệnh quái của tuổi 1993, người dùng sẽ dựa vào mối quan hệ giữa ngũ hành của màu sắc và ngũ hành của mệnh quái để tìm ra màu hợp và không hợp với mình. Màu sắc mang lại may mắn, cát lành cho tuổi Quý Dậu là những màu thuộc ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với mệnh quái của tuổi. Màu sắc khắc kỵ là những màu thuộc ngũ hành tương khắc với mệnh quái. >>> Xem chi tiết cung mệnh tuổi Quý Dậu và cách sử dụng may mắn: 1993 cung gì? III. GIẢI ĐÁP NAM TUỔI QUÝ DẬU 1993 HỢP MÀU GÌ? 1. Nam tuổi Quý Dậu hợp màu gì chính xác? Nam mạng tuổi Quý Dậu thuộc cung Đoài hành Kim. Dựa theo 2 cơ sở luận giải màu hợp tuổi nêu trên, nam mạng tuổi Quý Dậu nên và không nên lựa chọn màu sắc như sau: Màu sắc tương sinh: vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ vì Thổ tương sinh ra Kim. Màu sắc tương hỗ: trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim vì Kim - Kim tương trợ. Màu sắc tương khắc: đỏ, tím, hồng, cam là những màu thuộc hành Hỏa, tương khắc với hành Kim của tuổi 1993 Màu sắc sinh xuất: đen, xanh dương thuộc hành Thủy. Tuy Kim tương sinh ra Thủy nhưng tốt cho Thủy mà hại Kim nên những màu sắc này tuổi 1993 nam mạng nên hạn chế sử dụng. Mỗi màu hợp tuổi 1993 nam mạng có những ý nghĩa và tác động khác nhau đối với người dùng. Cụ thể như sau: Ý nghĩa màu vàng nâu: màu sắc này thể hiện sự an yên, tĩnh tâm và mang lại nguồn ánh sáng cho những nơi nó xuất hiện. Nam tuổi 1993 sử dụng màu vàng nâu sẽ cảm thấy bình an, hài hòa.  Ý nghĩa màu nâu: tượng trưng cho sự thịnh vượng, tài lộc, nguồn sức mạnh mãnh liệt, giúp người tuổi Quý Dậu nam mạng có thêm nhiều may mắn, ổn định. Ý nghĩa màu trắng: đại diện cho sự tinh khiết, ngây thơ, trong trắng, tấm lòng ngay thẳng, giản dị. Sử dụng màu trắng giúp nam tuổi 1993 có cảm giác bình dị, thoải mái. Ý nghĩa màu bạc: đây là màu sắc đại diện cho sự tinh tế, giàu sang và đẳng cấp. Do đó, nam tuổi 1993 dùng màu bạc sẽ khẳng định được giá trị cá nhân. Ý nghĩa màu ghi: màu sắc này mang đến cảm giác tĩnh lặng, bình yên, hài hòa cho người sử dụng. Ý nghĩa màu xám: màu xám đại diện cho sự vô tư, đơn thuần, không có quá nhiều sự giằng xé nội tại. Sử dụng màu sắc này giúp cho nam tuổi Quý Dậu có một tinh thần thoải mái, bình tĩnh, ổn định. >>>>Khám phá màu sắc phong thủy cho bạn bè người thân bằng cách sử dụng phần mềm [xem màu hợp tuổi] của chúng tôi 2. Cách sử dụng màu hợp tuổi Quý Dậu nam mạng a. Nam sinh năm 1993 mua xe màu gì? Không phải tất cả các dòng xe đều có đầy đủ màu sắc hợp tuổi quý dậu nam mạng như đã nêu ở trên. Do đó, người dùng nên dựa vào phiên bản màu sắc của từng dòng xe yêu thích, kết hợp với màu sắc hợp tuổi để lựa chọn chiếc xe vừa mạnh mẽ vừa đúng nhu cầu.  Ví dụ, nam tuổi Quý Dậu có thể chọn xe màu trắng, bạc, nâu đất, vàng nâu… Đây là những màu sắc khá phổ biến, dễ sử dụng, trung tính và hợp với nam giới. Trong trường hợp dòng xe yêu thích không có màu xe hợp mệnh kim 1993 hoặc trót mua xe có màu không hợp thì nam mạng tuổi Quý Dậu có thể cải biến bằng cách sơn lại màu xe hoặc sử dụng các loại nội thất có màu hợp tuổi. Sử dụng chiếc xe có màu sắc hợp phong thủy của bản thân sẽ giúp nam tuổi Quý Dậu có thêm tài lộc, vượng khí, bình an và bản thân chiếc xe cũng được nâng cao tuổi thọ. b. Nam tuổi Dậu 1993 hợp màu gì để sơn nhà? Khi chọn màu sơn nhà, nam mạng tuổi 1993 cần chọn những màu sắc phù hợp với không gian nội ngoại thất, tránh chọn những màu quá sặc sỡ như đỏ, hồng, tím… hoặc những màu trầm uất như đen, xám… Nếu đó là những màu hợp tuổi thì nên kết hợp với các màu sắc khác để tạo điểm nhấn.  Ví dụ, nam tuổi 1993 có thể sơn màu trắng, tạo điểm nhấn bằng màu vàng nâu hoặc màu xám để không gian được hài hòa. Bên cạnh chú ý đến màu sơn nhà hợp tuổi Quý Dậu, người dùng tuổi 1993 nam mạng nên kết hợp với màu của các đồ dùng nội ngoại thất để tạo sự hài hòa, vừa thu hút năng lượng tích cực vừa tăng không khí gắn kết giữa các thành viên mà không tạo cảm giác nhàm chán. Ví dụ, ở không gian phòng khách, màu nội thất là gam màu nâu chủ đạo thì màu sơn nhà có thể chọn các màu tươi sáng như trắng, bạc… Lưu ý rằng, màu sơn nhà phải chọn theo chủ sở hữu. Nếu người tuổi 1993 nam mạng không phải là chủ nhà thì không thể chọn theo màu sơn nhà hợp tuổi với bạn. c. Tuổi quý dậu hợp với màu gì để chọn đá phong thủy?  Đối với nam mạng tuổi 1993 nên lựa chọn những loại đá quý có gam màu trầm, trung tính để vừa mang giá trị phong thủy vừa ấn tượng và thể hiện được sự mạnh mẽ. Trong các màu sắc hợp tuổi nêu trên, nam Quý Dậu có thể chọn đá quý màu vàng nâu, nâu đất, trắng, xám… để sử dụng. Gợi ý một số loại đá quý phù hợp như: đá mắt hổ, hổ phách, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng, kim cương, đá Tourmaline xám… III. GIẢI ĐÁP NỮ TUỔI QUÝ DẬU HỢP MÀU GÌ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG ĐÚNG? 1. Nữ tuổi 1993 hợp màu gì chính xác? Nữ mạng tuổi Quý Dậu 1993 thuộc cung Cấn thuộc hành Kim. Như vậy, cả nam và nữ tuổi Quý Dậu 1993 có cùng một ngũ hành mệnh quái. Do đó, màu sắc hợp tuổi của nam và nữ 1993 là giống nhau. Nữ tuổi Quý Dậu nên và không nên sử dụng các màu sắc như sau: Màu sắc tương sinh: vàng nâu, nâu đất thuộc hành Thổ vì Thổ tương sinh ra Kim. Màu sắc tương hỗ: trắng, bạc, ghi, xám thuộc hành Kim vì Kim - Kim tương trợ. Màu sắc tương khắc: đỏ, tím, hồng, cam là những màu thuộc hành Hỏa, tương khắc với hành Kim của tuổi 1993 Màu sắc sinh xuất: đen, xanh dương thuộc hành Thủy. Tuy Kim tương sinh ra Thủy nhưng tốt cho Thủy mà hại Kim nên những màu sắc này tuổi 1993 nam mạng nên hạn chế sử dụng. Nữ mạng tuổi Quý Dậu tham khảo thêm về ý nghĩa của các màu hợp tuổi 1993 như đã gợi ý ở trên để có sự lựa chọn vừa hợp phong thủy vừa đúng với nhu cầu, sở thích. >>>Bên cạnh màu hợp tuổi thì sim số phong thủy đang là vật phẩm đang được nhiều người săn lùng. Tra cứu ngay bảng sim phong thủy hợp tuổi 1993 để xem chi tiết 2. Cách sử dụng màu hợp mệnh Kim 1993 nữ mạng trong cuộc sống a. Nữ mạng sinh năm 1993 hợp xe màu gì? Mặc dù nam và nữ mạng có những màu sắc hợp tuổi giống nhau nhưng khi ứng dụng vào chọn màu xe thì người dùng nên linh hoạt theo sở thích, nhu cầu và phiên bản màu sắc của dòng xe mình đang tìm hiểu. Với nữ mạng tuổi 1993, có thể chọn xe có các màu tươi sáng như: màu trắng, màu bạc, màu vàng nâu… Nếu dòng xe mình yêu thích không có các màu hợp tuổi thì người dùng có thể lựa chọn các kết hợp nội thất có màu hợp phong thủy hoặc sơn lại màu xe. b.Tuổi Quý Dậu hợp màu gì để sơn nhà? Cũng giống như nam giới, khi chọn màu sơn nhà hợp nữ tuổi 1993 người dùng cần lưu ý ứng dụng một cách hài hòa, thích hợp, phù hợp với không gian nội ngoại cảnh, tránh chọn các màu quá sặc sỡ hoặc u buồn. Đồng thời, nên kết hợp với các màu nội thất để vừa đảm bảo thẩm mỹ vừa đảm bảo đúng phong thủy của bản thân. Quan trọng hơn cả là nữ tuổi 1993 chỉ chọn màu sơn nhà hợp tuổi khi mình là chủ nhân của ngôi nhà đó. Ví dụ một số màu sơn nhà mà nữ tuổi Quý Dậu có thể cân nhắc lựa chọn như: trắng, bạc, ghi… Các màu sắc khác như vàng nâu, nâu đất, xám… thì có thể linh hoạt sử dụng ở những không gian nhỏ, hẹp để tạo điểm nhấn, không nên sử dụng làm màu sơn chủ đạo. c. Màu đá phong thủy cho nữ tuổi Quý Dậu sinh năm 1993 Khi chọn đá phong thủy, nữ mạng nói chung có nhiều sự lựa chọn hơn nam giới, màu sắc có thể tươi sáng, sặc sỡ hơn. Đối với nữ mạng tuổi 1993, đá quý các màu như: trắng, bạc, vàng nâu… vừa hợp phong thủy vừa thời trang. Ví dụ: thạch anh tóc vàng, kim cương, ngọc trai, vòng bạc, đá mã não, đá mặt trăng… IV. GỢI Ý CÁCH PHỐI MÀU HỢP TUỔI QUÝ DẬU ĐỂ GIA TĂNG MAY MẮN NĂM 2024 Ngoài những màu sắc hợp tuổi nêu trên, có không ít người tuổi 1993 băn khoăn không biết trong năm 2024 có thể kết hợp thêm các màu như đỏ, đen, vàng… được không vì đây là những màu khá thông dụng. Theo các chuyên gia phong thủy, trong một năm người dùng có thể sử dụng thêm các màu hợp tuổi và hợp với năm hiện tại. Do đó, trong năm 2024 những người tuổi Quý Dậu có thể sử dụng thêm các màu sắc khác. Tuy nhiên, để tìm ra màu sắc hợp tuổi Quý Dậu trong năm 2024 cần phải luận giải dựa trên nhiều yếu tố, xét mối quan hệ phong thủy giữa người dùng và phong thủy của riêng năm 2024. Nếu người dùng chưa có kinh nghiệm trong việc luận giải này thì có thể đặt lịch tư vấn với các chuyên gia của Simhoptuoi.com.vn. Các chuyên gia sẽ mang đến cho người tuổi 1993 câu trả lời chính xác, nhanh chóng để ứng dụng hữu ích vào thực tiễn. Nam và nữ tuổi 1993 Quý Dậu có thể phối hợp các màu hợp tuổi để tăng thêm may mắn trong năm 2024 vào những việc mang tính ngắn hạn như: đổi màu phụ kiện, màu tóc, màu trang phục hay điện thoại… >>>Đến ngay phần mềm xem phong thủy sim để tra cứu hung cát tiềm ẩn đằng sau dãy sim bạn đang sở hữu Tuổi Quý Dậu 1993 hợp màu gì và khắc màu gì đã được luận giải chi tiết và đầy đủ. Khi ứng dụng vào thực tế, tuổi Quý Dậu nên kết hợp thêm với các yếu tố khác như giới tính, sở thích, lĩnh vực sử dụng… để màu sắc hợp tuổi vừa phát huy được năng lượng tích cực, gia tăng may mắn cho người dùng vừa đảm bảo thẩm mỹ, hài hòa. Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau: tuổi quý dậu năm 2024 hợp màu gì quý dậu 2022 hợp màu gì màu hợp tuổi quý dậu màu hợp mệnh kim 1993 màu hợp với tuổi quý dậu tuổi quý dậu hợp với màu gì tuổi quý dậu 1993 hợp màu gì màu hợp tuổi 1993 màu sắc hợp tuổi quý dậu tuổi quý dậu hợp màu nào
Xem thêm
Xem nam mạng và nữ mạng tuổi Giáp Tuất 1994 hợp màu gì 2024?
04:23 11/12/23
Giải đáp nam nữ sinh năm 1994 hợp màu gì sẽ giúp người tuổi Giáp Tuất chọn đúng màu xe, màu sơn nhà, màu trang sức phong thủy phù hợp. Từ đó, tăng sự tự tin, may mắn, phát huy điểm mạnh, khắc chế điểm yếu, đón nhận năng lượng tích cực, tiến tới thành công. Xem ngay bí kíp để xác định đúng màu hợp tuổi 1994 dành riêng cho chàng trai và cô gái tuổi này tại bài viết sau đây.  I. Nguyên do tuổi Giáp Tuất nên xem sinh năm 1994 hợp màu gì? Tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994, theo dương lịch tính từ ngày 10/02/1994 đến 30/01/1995, bản mệnh Hỏa. Người này từ thuở nhỏ đã gặp phải nhiều long đong, lận đận. Song từ tuổi 26 trở đi thì cuộc sống sẽ có những chuyển biến tích cực. Từ sau tuổi 27 đường công danh của họ bắt đầu phát triển và còn có thể được lên cao nữa từ tuổi 34 trở đi. Nhìn chung càng về sau thì cuộc sống càng được êm đẹp, không phải chịu nhiều ưu tư và sầu muộn. Về tình cảm gia đạo, bởi tính cách người này có phần bảo thủ nên cuộc sống hôn nhân thường xảy ra cãi vã. Nếu không biết tiết chế thì nhiều nguy cơ hôn nhân tan vỡ. Sử dụng màu hợp tuổi 1994 có tác dụng kích tài vận, giúp tình duyên, công việc và sự nghiệp của người tuổi Giáp Tuất càng tốt đẹp hơn. Không những thế còn giúp hóa giải vận xui, ngăn chặn tai ương và những điều xui rủi không mong muốn.  >>> Bên cạnh màu, sim và số hợp tuổi Giáp Tuất cũng đem lại may mắn nếu ứng dụng đúng cách, chi tiết xem ngay: 1994 hợp số nào 1994 hợp số điện thoại nào II. Xem nam mạng và nữ mạng tuổi Tuất 1994 hợp màu gì? Kỵ màu gì? Muốn biết tuổi Giáp Tuất hợp màu gì cần áp dụng học thuyết sinh khắc trong ngũ hành giữa màu và mệnh quái của tuổi. Màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh/tương hỗ với mệnh quái, ngược lại, màu khắc sẽ có ngũ hành tương khắc với mệnh quái của tuổi. Chiếu theo Cung phi bát trạch thì chàng trai và cô gái sinh năm 1994 có quái mệnh khác nhau (1994 cung gì), nên sẽ có màu hợp tuổi Giáp Tuất và màu kỵ tuổi này như sau: 1. Tuổi Giáp Tuất 1994 nam hợp màu gì? Kỵ màu gì? Nam Giáp Tuất cung Càn thuộc hành Kim, đối chiếu vào nguyên lý xác định 1994 hợp màu gì thì nam tuổi này sẽ hợp với các màu thuộc hành Thổ và hành Kim. Đó là các màu vàng đất, nâu đất (màu tương sinh thuộc Thổ) và màu trắng, xám (màu tương hỗ thuộc Kim). Ý nghĩa của từng màu hợp nam tuổi 1994: - Màu vàng nâu là gam màu hợp tuổi 1994 mang theo sự sang trọng và trầm tĩnh, mang tới cho người dùng cảm giác thư thái, an nhiên. - Màu nâu: tượng trưng cho đất, có ý nghĩa về sự ổn định, thịnh vượng và giàu có. Đồng thời màu hợp tuổi Giáp Tuất này cũng biểu thị cho sự an toàn, giúp nam chủ 1994  thêm tự tin, tâm lý vững vàng tiến về phía trước.  - Màu trắng: biểu tượng cho sự sự thuần khiết, giản dị. Gam màu hợp tuổi Tuất 1994  này mang đến cảm giác an toàn, sạch sẽ, sang trọng và quý phái.  - Màu xám (màu ghi): thể hiện sự vô tư, được coi là màu của thời gian khi là sự pha trộn của màu đen và màu trắng. Nhìn vào màu sắc hợp tuổi 1994 này, các chàng trai Giáp Tuất sẽ có cảm giác yên tĩnh, thư giãn, giúp bạn bình tâm lại trong lúc nóng giận.  Đồng thời trong quy luật ngũ hành tương khắc, vì Hỏa khắc Kim nên nam tuổi 1994 khắc với màu đỏ, cam, tím đại diện cho hành Hỏa. Sử dụng những gam màu nóng này lâu dài có thể ảnh hưởng đến tình thần, công việc, cuộc sống tình cảm của các chàng trai sinh năm Giáp Tuất.  2. Nữ tuổi Giáp Tuất 1994 hợp màu gì? Kỵ màu gì? Nữ tuổi 1994 cung Ly hành Hỏa nên hợp với các màu đỏ, hồng, cam, tím (màu đại diện cho hành Hỏa) và màu xanh lục (màu đại diện cho hành Mộc). Ý nghĩa của từng màu hợp nữ tuổi 1994 trong phong thủy như sau: - Màu đỏ tượng trưng cho lửa, mặt trời đồng thời cũng là biểu tượng của sự cuốn hút. Sử dụng gam màu đỏ sẽ tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp công việc đạt hiệu quả cao.  - Màu hồng biểu tượng của sự thấu hiểu, lãng mạn, bay bổng, thơ mộng. Màu hợp tuổi 1994 này được rất nhiều quý cô Giáp Tuất yêu thích khi chọn sử dụng, như một cách thể hiện cuộc đời luôn hạnh phúc, vui vẻ.  - Màu tím thuộc hành Hỏa là màu bản mệnh của nữ tuổi Giáp Tuất. Đây là gam màu sang trọng đem lại sức mạnh, trí tuệ và sự sáng tạo cho người dùng.  - Màu cam: màu sắc ấm nóng của môi trường nhiệt đới. Màu hợp tuổi Giáp Tuất này sẽ đem đến sự vui tươi và phấn khởi cho nữ 1994. - Màu xanh lục: màu của cỏ cây hoa lá, đại diện cho núi rừng. Màu xanh lục cũng mang ý nghĩa về sự an toàn, tượng trưng cho sức sống, sự mát mẻ, trong lành và phát triển. Hơn nữa màu hợp tuổi Tuất 1994 của thiên nhiên còn mang đến sự thoải mái trong tinh thần cho tuổi Giáp Tuất khi sử dụng.  Bên cạnh đó, cô gái tuổi Giáp Tuất nên tránh sử dụng các màu xanh dương, xanh nước biển. Bởi đây là màu thuộc hành Thủy, xung khắc với bản mệnh, làm cho nữ mạng 1994 hạn chế nhiều điều trong cuộc sống.  III. Bí kíp hút tài lộc từ việc ứng dụng 1994 hợp màu gì vào cuộc sống 1. Màu xe hợp tuổi 1994 nam mạng và nữ mạng Theo các chuyên gia phong thủy, sinh năm 1994 lựa chọn màu xe hợp tuổi Giáp Tuất không chỉ giúp tăng vận khí, quá trình sử dụng xe bền, ít hỏng hóc. Hơn nữa còn mang giá trị tinh thần to lớn, giúp chủ xe có tâm lý thoải mái, mọi chặng đường bình an.  Theo lời luận giải 1994 hợp màu gì như trên thì nam tuổi Giáp Tuất nên ưu tiên xe có màu nâu, vàng, trắng hoặc xám và hạn chế xe có màu rực như đỏ, hồng, cam, tím. Đối với nữ tuổi 1994 thì ngược lại, quý cô tuổi này nên chọn xe có màu sáng như đỏ, hồng, cam, tím, thậm chí xanh lá cây; và hạn chế màu xe tối như đen hay xanh nước biển.  Lưu ý với tuổi 1994 khi chọn xe theo màu hợp tuổi Giáp Tuất: Không phải bất kỳ loại xe nào cũng đủ màu sắc cho nam nữ tuổi 1994 lựa chọn, hoặc trường hợp đã mua xe có màu không hợp tuổi có thể áp dụng một số giải pháp như: - Sơn lại màu xe hợp tuổi 1994 được nhiều người nghĩ đến ngay đầu tiên, nhưng quy trình thay đổi cần khai báo khá phức tạp. - Kết hợp sử dụng nội thất, phụ kiện xe trong xe có màu hợp tuổi Tuất 1994 (màu yên xe máy, màu cốp xe máy, màu da bọc ghế ô tô,...) 2. Màu phong thủy tuổi Tuất 1994 nên dùng để sơn nhà Chọn màu sơn hợp tuổi Giáp Tuất sẽ thu hút tài lộc, may mắn và tăng thêm cát khí tốt lành. Đồng thời giúp tình cảm gia đình gắn kết, không khí trong nhà luôn ấm áp, vui tươi. Tuy nhiên khi sơn nhà theo lời giải mã nam nữ 1994 hợp màu gì như trên thì cần lưu ý một số điều sau:  - Chọn màu sơn nhà phải theo chủ nhà. Nếu bạn sinh năm 1994 nhưng không phải chủ sở hữu căn nhà thì không thể chọn màu sơn nhà hợp tuổi với bạn.  - Với các không gian khác nhau có thể kết hợp các màu hợp tuổi để tạo sự hài hòa, không bị nhàm chán. Ví dụ phòng khách tối giản màu trắng, phòng bếp có thể màu ghi hoặc phòng khách kết hợp mảng tường màu xám với màu ghi, tạo sự độc đáo mà vẫn hợp tuổi.  - Kết hợp chọn nội ngoại thất phù hợp với tường sơn nhà màu hợp tuổi 1994 (ví dụ: tường nhà màu vàng, nội thất màu nâu, trắng). - Chọn màu hợp với không gian ngoại cảnh thực tế, tránh màu sắc quá rực rỡ như đỏ, đen… Nếu đây là màu hợp tuổi thì có thể xen kẽ các màu trầm tạo điểm nhấn.  Trong bảng màu sơn nhà kết hợp với lời luận giải 1994 hợp màu gì ở trên thì, chàng trai Giáp Tuất nên chọn màu tường hay nội thất nhà theo tone màu trắng sữa, trắng kem, màu xám bạc, xám ngọc trai, màu ghi sáng, màu nâu nhạt, nâu sữa, vàng nâu. Có như vậy thì không chỉ căn nhà có cảm giác sang trọng, sạch sẽ mà còn giúp gia đình nam chủ tuổi 1994 luôn hòa thuận, hạnh phúc.  Đối với nữ chủ nhà tuổi Giáp Tuất thì có thể sơn tường ngoài theo gam màu đỏ, hồng, cam, tím nhạt theo tone pastel. Kết hợp các nội thất hoặc đường nét trang trí tường bằng cùng màu đậm hơn, tạo điểm nhấn độc đáo riêng của căn nhà. 3. Màu đá phong thủy hợp tuổi Giáp Tuất 1994 nam nữ mạng Nam nữ tuổi Giáp Tuất 1994 khi chọn màu đá phong thủy hợp tuổi sẽ cải thiện vận mệnh, kích tài lộc, công danh, giúp cho cuộc sống và sự nghiệp ngày càng tốt đẹp. Hơn nữa, chủ nhân cũng có sức khỏe tốt, vượt qua được mọi bệnh tật.  Với mỗi loại đá phong thủy khi nhìn theo 1994 hợp màu gì sẽ tạo nên tên gọi riêng của chúng và chỉ tác động tích cực đến nam hoặc nữ tuổi Giáp Tuất. Với nam thì chọn màu đá trầm, vừa có giá trị phong thủy, vừa tạo sự mạnh mẽ, ấn tượng với người khác. Với nữ thì có nhiều lựa chọn hơn với màu đá khác nhau, tôn lên vẻ đẹp sang trọng, quý phái và cũng tạo sức hút với người đối diện. Nổi bật có thể kể đến những lại đá phong thủy có màu hợp tuổi Giáp Tuất như sau: - Nam tuổi Giáp Tuất hợp đá thạch anh tóc vàng, đá thạch anh màu hổ phách, đá mắt hổ vàng, mắt hổ nâu vàng,... - Nữ sinh năm 1994 hợp các loại đá thạch anh hồng, thạch anh tóc đỏ, đá mắt rồng, đá diopside, đá mặt trăng trắng, đá xà cừ, đá garnet hồng,... Chọn được những loại đá hợp mệnh này, người dùng có thể để ở kệ tủ/ bàn làm việc, hoặc gia công thành đồ trang sức như vòng, nhẫn… để luôn mang theo người.  >>> Tham khảo phần mềm hỗ trợ  xem sim phong thủy để phân tích ý nghĩa nội tại dãy sim đang sở hữu có thực sự đem lại may mắn hay không dưới đây $form_xpts IV. Gợi ý cách phối màu hợp tuổi 1994 để gia tăng may mắn trong năm 2024 Phối màu, kết hợp theo bảng từng nhóm nam nữ 1994 hợp màu gì một cách hài hòa vừa tăng thêm vẻ đẹp thẩm mỹ cho bản thân, vừa mang ý nghĩa may mắn về mặt phong thủy, tướng số. Nhờ đó giúp mọi việc của chủ nhân đều suôn sẻ và hanh thông, đạt được kết quả như mong muốn.  Xét riêng trong ngũ hành năm 2024 ít nhiều sẽ tác động đến việc phối màu hợp tuổi Giáp Tuất. Vì theo sinh khắc ngũ hành thì ngũ hành năm 2024 là Kim tương trợ với mệnh quái Kim của nam tuổi 1994, nhưng lại bị khắc chế bởi mệnh quái Hỏa của nữ cùng tuổi. Do đó, các quý cô tuổi Giáp Tuất cần chú ý hạn chế bớt sử dụng màu đỏ, hồng, cam, tím (hành Hỏa), tăng cường dùng màu vàng, nâu (hành Thổ). Điều này có thể áp dụng vào việc ngắn hạn (vì năm 2024 chỉ có 365 ngày) chẳng hạn như màu tóc, màu điện thoại, màu tai nghe, màu trang phục, màu giày dép, màu túi xách,...  Dù cùng sinh năm Giáp Tuất nhưng dựa theo mệnh quái thì nam mạng và nữ mạng 1994 hợp màu gì lại có sự khác nhau. Ứng dụng màu hợp mệnh 1994 khi chọn màu xe, sơn nhà và phối màu các phụ kiện sẽ giúp chủ nhân nhận được nhiều may mắn, tài vận hanh thông. Hơn nữa cũng mang đến sức khỏe, sự bình an và hạnh phúc cho người dùng tuổi Giáp Tuất. TRA CỨU MÀU SẮC HỢP TUỔI KHÁC  1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Tìm hiểu nam và nữ tuổi Hợi 1995 hợp màu gì trong năm 2024?
04:33 11/12/23
Xác định chính xác nam và nữ tuổi 1995 hợp màu gì không chỉ giúp bạn biết thêm một kiến thức phong thủy. Mà khi sử dụng đúng màu sắc hợp tuổi Ất Hợi trong cuộc sống hằng ngày còn giúp thúc đẩy mọi sự hanh thông, vạn điều tốt lành ắt tới. Tại bài viết dưới đây, trung tâm Sim Hợp Tuổi sẽ hướng dẫn quý bạn đọc nhận biết chính xác màu hợp tuổi 1995 dành riêng cho chàng trai và cô gái tuổi này, cũng như cách sử dụng phù hợp trong năm 2024 sắp tới.  I. Đôi nét về năm sinh 1995 và lý do nên xem 1995 hợp màu gì? Những người sinh năm 1995 là tuổi Ất Hợi (từ 31/01/1995 - 18/02/1996), cầm tinh con Lợn, bản mệnh Sơn Đầu Hỏa. Người tuổi Hợi chất phác, thật thà, sống quang minh chính đại và hay giúp đỡ mọi người. Mặc dù tốt bụng nhưng họ cũng rất nóng tính, dễ cáu giận và khó kiềm chế được bản thân.  Với nam sinh năm 1995 nhìn chung vận mệnh cuộc đời khá tốt đẹp. Khoảng từ tuổi 22 đến 40 họ đã được hưởng cuộc sống giàu sang, sung túc. Sang hậu vận lại được an nhàn, ổn định, không phải chịu thất bại hay đổ vỡ trong sự nghiệp. Ngày càng có nhiều cơ hội giúp họ dễ dàng làm nên nghiệp lớn. Hơn nữa đời sống hôn nhân cũng được thuận hòa, êm ấm.  Tuổi Ất Hợi nữ mạng thời tiền vận và trung vận cuộc đời ít có sự may mắn. Phải sang tới hậu vận thì cô gái này mới có cuộc sống an nhàn, sung sướng. Tuy nhiên đường công danh sự nghiệp của người này chỉ ở mức bình thường, khó phát triển lên cao được. Về đường tình duyên của nữ 1995 thuở trẻ cũng gặp phải nhiều éo le, long đong, lận đận. Nhưng càng về sau thì gia đạo sẽ được yên ổn, êm ấm.  Quan niệm phong thủy cho rằng, xem và sử dụng 1995 hợp màu gì sẽ giúp người tuổi Hợi khắc phục những nhược điểm của bản thân, tiết chế tính cách nóng nảy, bồng bột. Đồng thời giúp họ tăng thêm sự bình tĩnh, tự tin để suy nghĩ thấu đáo và hành động một cách chín chắn. Chính bởi vậy, nam và nữ tuổi Ất Hợi nên kết hợp các màu hợp tuổi 1995 trong cuộc sống còn đem lại may mắn và nhiều điều tốt đẹp. Tình duyên, sự nghiệp của chủ nhân sẽ có những chuyển biến tích cực.   >>> Bên cạnh màu, sim và số hợp tuổi Ất Hợi cũng đem lại may mắn nếu ứng dụng đúng cách, chi tiết xem ngay: 1995 hợp số nào 1995 hợp số điện thoại nào II. Cơ sở luận tuổi Ất Hợi hợp màu gì dành riêng cho nam và nữ Theo nguyên tắc ngũ hành màu sắc, mỗi hành sẽ có những màu sắc đại diện riêng. Cụ thể: - Hành Kim: gồm các màu sáng và màu sắc ánh kim như trắng, xám, ghi. - Hành Mộc: màu xanh lá, màu xanh lục. - Hành Thổ: màu nâu, vàng nâu. - Hành Thủy: màu đen, màu xanh dương, xanh nước biển. - Hành Hỏa: màu đỏ, cam, tím. Để luận nam nữ tuổi 1995 hợp màu gì cần dựa vào quy luật sinh khắc ngũ hành giữa màu và mệnh quái của tuổi (1995 cung gì). Màu hợp tuổi 1995 là những màu có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với mệnh quái của tuổi Ất Hợi. Ngược lại, màu khác không nên sử dụng là màu có ngũ hành xung khắc với mệnh quái.  III. Nam 1995 hợp màu gì và cách ứng dụng màu hợp nam tuổi 1995 đón tài lộc     1. Tuổi 1995 nam hợp màu gì? Ý nghĩa phong thủy màu hợp với nam 1995 Nam sinh năm 1995 cung Khôn thuộc hành Thổ. Vì Hỏa sinh Thổ và cùng mệnh Thổ sẽ tương hỗ cho nhau nên người này hợp với những màu thuộc hành Thổ và hành Hỏa. Đó là các màu nâu, vàng nâu, vàng nâu đất, màu đỏ, cam, tím. Ý nghĩa từng màu hợp với các chàng trai sinh năm 1995 trong phong thủy như sau: - Màu nâu: đại diện cho đất, nơi vạn vật sinh sôi phát triển. Màu hợp tuổi 1995 này cũng mang ý nghĩa và sự chín chắn, kiên định, giúp nam chủ Ất Hợi vững vàng vượt qua mọi khó khăn.   - Màu vàng nâu: màu của kim loại quý, biểu thị sự giàu sang, phú quý và thịnh vượng. Chàng trai sinh năm 1995 sử dụng màu hợp tuổi Ất Hợi tone vàng nâu sẽ tăng thêm nguồn năng lượng cát khí.  - Màu cam: gam màu phong thủy 1995 tươi sáng tượng trưng cho lửa, mang đến cảm giác vui vẻ và ấm áp, đồng thời cũng là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút.  - Màu đỏ: là màu hợp tuổi Hợi 1995 mang theo năng lượng mặt trời, đại diện cho sức mạnh và mang đến nguồn năng lượng tốt lành. Từ đó giúp nam 1995 mạnh mẽ để điều hành và giải quyết công việc.  - Màu tím: là biểu tượng của sự sang trọng, quyền uy, khát vọng giàu có. Đây là màu sắc hợp tuổi Ất Hợi giúp nam 1995 phát huy khả năng sáng tạo và sức mạnh của bản thân. Mặt khác, do Mộc khắc Thổ (cây cối lấy đi chất dinh dưỡng của đất) nên nam mạng Ất Hợi khắc với màu xanh lá. Tuy là màu tượng trưng cho thiên nhiên, nhưng nếu nam 1995 sử dụng lâu dài gam màu xanh lá thì sẽ bị kìm hãm, khó phát triển.  >>> Xem chi tiết: Màu đỏ hợp mệnh gì Màu tím hợp mệnh gì Màu nâu hợp mệnh gì Màu vàng hợp mệnh gì 2. Cách ứng dụng 1995 hợp màu gì cho các chàng trai tuổi Ất Hợi 2.1. Xác định nam 1995 hợp xe màu gì? Chọn màu xe hợp tuổi 1995 sẽ giúp mọi hành trình được thuận lợi, bình an và còn bổ trợ tốt cho số vận của người sở hữu. Tuy nhiên không phải các loại xe đều có đủ màu sắc hợp tuổi 1995. Trong khi những chàng trai này thường mong muốn lựa chọn chiếc xe có màu sắc mạnh mẽ.  Do vậy, các chuyên gia phong thủy gợi ý nam mạng Ất Hợi có thể chọn màu sắc chung nhất với các loại xe, đồng thời hợp với tuổi mệnh. Ví dụ như màu đen, màu đỏ. Hoặc có thể sơn lại màu sơn, chọn các đồ nội thất, phụ kiện xe có màu hợp tuổi 1995. Nhờ đó sẽ tăng vận khí cát lành, không chỉ quá trình sử dụng xe bền mà chủ xe cũng có tinh thần thoải mái, lái xe an toàn.  2.2. Chọn màu sơn nhà hợp với tuổi Ất Hợi 1995 nam mạng Ngôi nhà là nơi giữ lửa hạnh phúc nên việc sơn nhà theo màu hợp tuổi Ất Hợi với nam chủ 1995 càng có ý nghĩa quan trọng. Nam giới 1995 nên chọn màu sơn nhà  phù hợp với không gian nội, ngoại cảnh thực tế. Dù màu sắc sặc sỡ như đỏ, cam tương sinh mệnh quái của tuổi này, tuy nhiên có vẻ không được phù hợp với tông màu sơn nhà. Bởi vậy thay vì dùng màu sắc tương sinh làm chủ đạo thì người tuổi 1995 nam mạng có thể xen kẽ màu tương hợp và tương sinh. Chẳng hạn như sơn nhà màu chủ đạo là màu vàng kết hợp họa tiết màu cam, màu đỏ,... Ngoài ra gia chủ còn có thể kết hợp màu sơn nhà với màu nội ngoại thất bổ trợ hài hòa cho nhau. Cách phối màu này vừa tránh được cảm giác nhàm chán, vừa thu hút năng lượng tích cực vào nhà, tăng không khí gắn kết tình cảm gia đình. Một điều cần lưu ý trong việc áp dụng 1995 hợp màu gì vào sơn nhà chỉ đúng khi chủ nhà tuổi Ất Hợi. Nếu nam sinh năm 1995 nhưng không phải chủ sở hữu căn nhà thì không thể chọn màu sơn nhà hợp tuổi với mình.  2.3. Nam sinh năm 1995 đeo đá màu gì kích tài lộc? Đá phong thủy là vật phẩm xua đuổi tà khí và mang lại những điều may mắn, thuận lợi cho chủ nhân. Mỗi loại đá có màu sắc khác nhau tạo nên tên gọi riêng của chúng.  Với nam 1995 tuổi Ất Hợi nên chọn màu đá hợp tuổi sẽ bổ trợ tốt nhất cho bản mệnh. Đó là những màu đá trầm nhưng đá thạch anh tóc nâu/vàng nâu, đá mắt hổ màu hổ phách,...vừa có giá trị phong thủy, vừa tạo sự mạnh mẽ, ấn tượng.  III. Nữ 1995 hợp màu gì và cách ứng dụng màu hợp nữ tuổi 1995 hiệu quả     1. Tuổi 1995 nữ hợp màu gì? Ý nghĩa phong thủy màu hợp với nữ 1995 Nữ sinh năm 1995 cung Khảm thuộc hành Thủy. Dựa vào học thuyết ngũ hành thì Kim sinh Thủy và cùng mệnh Thủy sẽ tương trợ nhau cùng phát triển. Cho nên, cô gái tuổi Ất Hợi hợp với các màu trắng, xám, ghi đại diện cho hành Kim và màu đen, xanh dương đại diện cho hành Thủy. Ý nghĩa phong thủy của từng sắc màu hợp tuổi Ất Hợi 1995 như sau: - Màu trắng, xám, ghi (các màu sáng và sắc ánh kim): đại diện cho kim loại, mang ý nghĩa về sự cứng rắn, mạnh mẽ và quyết đoán. Sử dụng những gam màu hợp tuổi 1995 này sẽ tăng thêm sức mạnh cho người dùng để vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.  - Màu đen: màu của sự huyền bí và chinh phục, đồng thời cũng mang vẻ đẹp quý phái. Đây là màu hợp tuổi Ất Hợi nữ mạng này giúp cô nàng này trở nên thu hút và hấp dẫn, đặc biệt là trong mắt người khác giới.   - Màu xanh dương: màu hợp tuổi Hợi 1995 mang theo sức sống, ước mơ và hy vọng của biển cả, đại dương. Gam màu xanh dương mang đến cho người dùng cảm giác thư thái, tự tin để tối đa khả năng sáng tạo.  Ngược lại với gam màu trung tính vừa kể trên thì sắc rực rỡ như đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa lại là gam màu kỵ với quý cô tuổi 1995. Vì trong quy luật ngũ hành tương khắc thì Hỏa khắc Kim, các màu thuộc hành Hỏa sẽ làm ức chế năng lượng tích cực bên trong của nữ Ất Hợi.  >>> Xem chi tiết: Màu đen hợp mệnh gì Màu trắng hợp mệnh gì Màu xám hợp mệnh gì 2. Cách ứng dụng 1995 hợp màu gì cho các cô gái tuổi Ất Hợi 2.1. Nữ sinh năm 1995 hợp xe màu gì? Nữ giới sinh năm 1995 nên chọn màu màu xe hợp tuổi Ất Hợi sẽ có những ảnh hưởng tích cực đối với vận mệnh, cuộc sống. Chẳng hạn như màu trắng, xám, ghi, màu đen, màu xanh dương. Nếu không chọn được đúng màu xe mong muốn thì có những cách khác như sơn lại, kết hợp màu sắc các đồ nội thất, phụ kiện xe màu phù hợp.  2.2. Chọn màu sơn nhà hợp với tuổi Ất Hợi 1995 nữ mạng Chọn màu sơn nhà không chỉ là màu hợp tuổi mà còn cần phù hợp với nội, ngoại thất. Nữ mạng Ất Hợi có thể chọn các màu trắng, xám, ghi là những tone màu sáng, tạo nên sự sang trọng và trang nhã cho ngôi nhà. Hoặc kết hợp với màu xanh dương tại phòng khách, phòng bếp sẽ tạo thêm điểm nhấn. Sử dụng những màu sơn hợp tuổi sẽ thu hút tài lộc, may mắn và giúp cho gia đạo được bình an, êm ấm. Tuy nhiên nếu nữ tuổi 1995 không phải là chủ nhà thì không thể chọn màu sơn hợp tuổi.  2.3. Nữ sinh năm 1995 đeo đá màu gì thì may mắn? Cô gái tuổi Ất Hợi nên chọn những loại đá phong thủy theo 1995 hợp màu gì sẽ giống như vật hộ thân. Không chỉ có tác dụng kích hoạt tài lộc, giúp mọi việc đều được hanh thông, suôn sẻ mà còn khắc chế vận xui. Một số gợi ý đá phong thủy hợp với nữ 1995 như đá thạch anh trắng, đá thạch anh tóc xanh, đá garnet trắng, đá mặt trăng,...Lựa chọn nhẫn, vòng cổ, vòng đeo tay được chế tác từ các loại đá này vừa tăng thêm vẻ đẹp thẩm mỹ cho chủ nhân, vừa mang đến cát lành và bình an.  >>> Sử dụng ngay phần mềm xem sim hợp phong thủy để tra cứu dãy sim đang sử dụng hung hay cát, có phù hợp với tuổi hay không? $form_xpts IV. Gợi ý cách phối màu hợp tuổi 1995 để gia tăng may mắn trong năm 2024 Để tăng thêm may mắn thì người dùng còn có thể phối 1995 hợp màu gì theo năm đương kim. Trong năm sắp tới, tức năm 2024 Giáp Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa, được Thổ (mệnh quái nam 1995) tương sinh và sinh xuất cho Thủy (mệnh quái nữ 1995). Vì vậy, các chuyên gia khuyên rằng nữ tuổi Ất Hợi vẫn có thể sử dụng màu hợp tuổi 1995 như bình thường. Nhưng với nam tuổi Ất Hợi nên tăng cường sử dụng màu tương hỗ, hạn chế màu tương sinh. Tức là sử dụng nhiều hơn màu vàng, nâu, giảm bớt ứng dụng màu đỏ, hồng, cam, tím.  Người tuổi Ất Hợi có thể ứng dụng những màu sắc hợp tuổi trong năm 2024 như nhuộm màu tóc, chọn màu điện thoại, phụ kiện hay kết hợp trang phục hàng ngày,... Đây là những việc mang tính ngắn hạn nhưng lại có ý nghĩa phong thủy rất lớn trong phong thủy màu sắc hợp tuổi Ất Hợi trong năm Quý Mão.  Trên đây là luận giải nam/nữ tuổi 1995 hợp màu gì và kỵ màu gì trong phong thủy. Từ đó giúp người tuổi này chọn được những màu sắc may mắn, đem lại nhiều điều thuận lợi trong cuộc sống. Ngược lại tuổi Ất Hợi nên tránh hoặc hạn chế sử dụng các màu xung khắc không tốt cho bản mệnh vì có thể dẫn đến chuyện xui rủi, không may. TRA CỨU MÀU SẮC HỢP TUỔI KHÁC  1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Phong thủy tuổi Tý 1996 hợp màu gì và kỵ màu gì nhất năm 2024?
04:44 11/12/23
Màu sắc luôn xuất hiện xung quanh chúng ta trong cuộc sống thường ngày. Tuy nhiên không đơn giản là vấn đề thẩm mỹ mà trong phong thủy, đây là yếu tố quan trọng giúp thay đổi vận mệnh của con người. Vì vậy, việc xem sinh năm 1996 hợp màu gì là vô cùng quan trọng với nam nữ tuổi Bính Tý. Mời quý bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây xem các chuyên gia phân tích như thế nào về những gam màu hợp và kỵ với nam nữ tuổi 1996.  I. Đôi nét về người tuổi Bính Tý và lý do nên xem 1996 hợp màu gì? Nam, nữ sinh năm 1996 thuộc tuổi Bính Tý, sinh từ ngày 19/02/1996 đến 06/02/1997, bản mệnh Thủy (Giản Hạ Thủy). Những người này có trí tuệ thông minh, tính sáng tạo cao, sống rất nhân hậu và hiền lành. Song đa phần họ thuộc tuýp người hướng nội, tâm tư kín đáo nên rất khó nắm bắt. Nhược điểm của tuổi này đó là thiếu kiên định, không có lập trường vững vàng.  Người tuổi 1996 nói chung cuộc đời không được như mong muốn, càng cố gắng lại càng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt là về đường công danh sự nghiệp, nam mạng và nữ mạng tuổi này hay phải thay đổi công việc, thay đổi môi trường mới. Tài vận của họ chỉ ở mức đủ ăn đủ tiêu, khó mà khấm khá được.  Nói về tình cảm gia đạo, tuổi Bính Tý thường nhận được sự quan tâm chăm sóc đến từ người khác giới. Nhưng cũng không vì thế mà họ sao nhãng những mối quan hệ đã có từ trước. Với nam, nữ 1996 đã lập gia đình thì cuộc sống hôn nhân êm ấm thuận hòa, vợ chồng hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn.  Nếu người tuổi Bính Tý biết cách sử dụng những màu hợp tuổi 1996 sẽ càng giúp cho cuộc sống của họ được trọn vẹn, viên mãn cả về vật chất lẫn tinh thần. Hơn nữa, bản thân họ cũng tăng thêm sự tự tin, sống cởi mở và mạnh mẽ, vững vàng hơn.  II. Phong thủy nam nữ tuổi Bính Tý 1996 hợp màu gì? Kỵ màu gì? Mặc dù có chung năm sinh 1996 nhưng nam mạng và nữ mạng Bính Tý lại có mệnh quái khác nhau. Do vậy mà màu sắc hợp - khắc với những người này cũng có nhiều khác biệt.  Muốn biết tuổi 1996 hợp màu gì, khắc màu gì cần áp dụng học thuyết sinh khắc ngũ hành giữa màu và mệnh quái (1996 cung gì). Màu hợp tuổi 1996 sẽ có ngũ hành tương sinh/tương hỗ với mệnh quái. Màu kỵ tuổi Bính Tý sẽ có ngũ hành tương khắc với mệnh quái, là màu không nên sử dụng.      1. Tuổi Bính Tý 1996 nam hợp màu gì và kỵ màu gì? Nam mạng tuổi 1996 cung Tốn, thuộc Mộc. Dựa vào học thuyết ngũ hành thì Thủy sinh Mộc, Mộc tương trợ cho Mộc. Vì vậy, nam mạng tuổi này sẽ hợp với màu đại diện cho mệnh Thủy và mệnh Mộc. Đó là màu đen, màu xanh dương, xanh nước biển (màu tương sinh) và màu xanh lục (màu tương hỗ). Ý nghĩa phong thủy của từng gam màu hợp tuổi 1996 nam mạng như sau: - Màu đen: màu của sự bí ẩn, sức mạnh và uy quyền. Đồng thời cũng thể hiện sự nhã nhặn, thanh lịch và trang trọng. Sử dụng màu đen sẽ giúp nam 1996 tăng thêm cá tính mạnh mẽ, hội tụ quyền lực và đạt được thành công.  - Màu xanh dương, xanh nước biển: đại diện cho biển cả, đại đại dương bao la. Những gam màu này mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn nhưng cũng vô cùng vững vàng và bình yên. Ngoài ra, màu xanh dương cũng là màu của sự nam tính, thể hiện trí tuệ và sự thông minh.  - Màu xanh lục, xanh lá cây: tượng trưng cho núi rừng, cây cối. Những màu này giúp chủ nhân cảm nhận được sự tươi mới, khỏe khoắn, tràn đầy sức sống mãnh liệt và không ngừng vươn cao hơn trong sự nghiệp.   Chiếu theo ngũ hành tương khắc, thì Kim khắc Mộc nên nam Bính Tý sẽ khắc với những màu trắng, xám thuộc hành Kim. Sử dụng những gam màu này lâu dài có thể làm nam chủ 1996 xuống dốc tinh thần, không có sức sống làm việc.  2. Tuổi Bính Tý 1996 nữ hợp màu gì và kỵ màu gì? Dựa theo mệnh quái của tuổi thì nữ 1996 cung Khôn Thổ. Theo mối quan hệ tương sinh, tương khắc trong ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Thổ tương hỗ cho Thổ và Mộc khắc Thổ. Do đó, nữ mạng Bính Tý hợp với các màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc mệnh Hỏa; màu nâu, vàng nâu thuộc mệnh Thổ. Ý nghĩa phong thủy của từng màu hợp tuổi 1996 nữ mạng như sau: - Màu đỏ: màu của mặt trời, mang đến nguồn năng lượng mạnh mẽ giúp người dùng có thêm sức mạnh để chinh phục thử thách.  - Màu cam: đại diện cho lửa, mang đến cảm giác ấm áp, vui vẻ cho nữ tuổi Bính Tý.  - Màu hồng: màu của ước mơ, hy vọng và cũng đại diện cho tình yêu lứa đôi. Sử dụng màu hồng sẽ giúp cho cô gái này càng thêm yêu đời, yêu người.  - Màu tím: gam màu sang trọng, thể hiện vẻ đẹp trí tuệ và sự sáng tạo. Đây là màu hợp với nữ mạng Bính Tý 1996 giúp họ đạt được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.   - Màu nâu: tượng trưng cho đất, có ý nghĩa về thịnh vượng, giàu có. Gam màu này sẽ tăng thêm may mắn, giúp cô gái tuổi Tý có cuộc sống sung túc, đủ đầy.  - Màu vàng: màu của sự trầm tĩnh, sang trọng, giúp cho chủ nhân luôn cảm thấy thư thái, an nhiên.  Trái với những gam màu trầm ấm hợp nữ tuổi 1996, thì màu xanh lá cây lại làm kìm hãm sự phát triển của quý cô tuổi này. Vì xanh lá cây thuộc hành Mộc tương khắc với cung mệnh Thổ của nữ tuổi Bính Tý.  III. Bí kíp ứng dụng nam nữ 1996 hợp màu gì để gặp may mắn cả năm?   1. Nam nữ sinh năm 1996 mua xe hợp màu gì nhất? Xe cộ là phương tiện di chuyển, đi lại trong cuộc sống thường nhật. Bởi vậy việc chọn màu xe hợp tuổi 1996 vô cùng quan trọng. Không chỉ giúp chủ xe có hành trình an toàn, tinh thần thoải mái, công việc ăn nên làm ra mà còn giúp xe bền, ít hư hỏng.  Còn nếu chọn phải màu xe khắc với tuổi 1996 thì rất có thể việc đi lại gặp nhiều chuyện không may, xe cộ thường xuyên hỏng hóc. Chẳng những chủ nhân tốn nhiều tài chính cho việc sửa chữa mà cũng ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng, tinh thần. Sau đây là bảng màu xe mà nam nữ tuổi 1996 nên chọn và nên tránh:   Nam tuổi 1996 Nữ tuổi 1996 Màu xe nên chọn màu đen, màu xanh dương, xanh nước biển, xanh lục màu đỏ, hồng, cam, màu nâu, vàng nâu Màu xe nên tránh màu đỏ, hồng, cam, tím  màu xanh lá, xanh lục Tuy nhiên cần lưu ý, không phải bất kỳ loại xe nào cũng theo bảng sinh năm 1996 hợp màu gì để lựa chọn. Trường hợp trót mua xe có màu không hợp tuổi thì chủ nhân có thể áp dụng một số giải pháp.  Chẳng hạn như sơn lại theo màu xe hợp tuổi 1996, cách này khá đơn giản nhưng cần chú ý báo lại cơ quan quản lý phương tiện giao thông về màu xe mới. Hoặc kết hợp sử dụng nội thất trong xe có màu sắc hợp tuổi Bính Tý, chẳng hạn như màu yên xe máy, màu vô lăng ô tô, màu đệm ghế ô tô,... 2. Sơn nhà theo phong thủy nam nữ tuổi Bính Tý 1996 hợp màu gì? Nhà là nơi an cư, là chốn dừng chân sau một ngày dài làm việc mệt mỏi, căng thẳng. Ứng dụng những màu sơn nhà hợp tuổi cho chủ nhân sẽ mang đến cảm giác thư giãn, thoải mái. Hơn nữa về phong thủy còn giúp thu hút tài lộc, may mắn, giúp tình cảm gia đình ngày càng gần gũi, gắn bó. Dưới đây là một số gợi ý màu sơn tường nhà theo luận giải màu hợp tuổi Bính Tý:   Nam tuổi 1996 Nữ tuổi 1996 Màu sơn nhà nên chọn xanh dương, xanh bạc hà, xanh hemlock, xanh lục lam, xanh ngọc lục bảo, xanh lục, xanh rêu, xanh ngọc, xanh navy, xanh lơ, xanh đen,... đỏ gạch, đỏ tím, đỏ đô, đỏ nâu, đỏ mâm xôi, đỏ vàng, đỏ cam, đỏ hồng, hồng pastel, hồng phấn, hồng kem, hồng cam, hồng đất, cam đào, cam nhạt, vàng đồng, vàng lông gà con, vàng nâu, vàng cam, vàng kem, vàng gold,... Màu sơn nhà nên tránh gam màu đỏ rực, cam sáng, hồng, tím.  gam màu xanh lá Khi ứng dụng bảng 1996 hợp màu gì như vừa kể trên vào chọn màu sơn nhà thì người dùng cần lưu ý một số điểm sau: - Chọn màu sơn nhà phải theo chủ ngôi nhà. Nếu nam, nữ mạng 1996 nhưng không phải chủ sở hữu căn nhà thì không thể chọn màu sơn nhà hợp tuổi với mình.  - Với các không gian khác nhau có thể kết hợp các màu hợp tuổi 1996 để tạo nên sự hài hòa, không bị nhàm chán. Ví dụ phòng khách tối giản màu trắng thì phòng bếp có thể màu xanh nước biển, phòng khách lại màu xanh dương nhạt. Hoặc phòng khách kết hợp mảng tường màu trắng với màu xanh, tạo sự độc đáo mà vẫn hợp tuổi. - Kết hợp màu sơn nhà hợp tuổi với chọn màu nội ngoại thất. Ví dụ tường nhà màu vàng, nội thất màu nâu, trắng sẽ giúp tổng thể không gian có được sự hòa hợp, tinh tế.  - Chọn màu hợp với không gian ngoại cảnh thực tế, tránh màu sắc quá rực rỡ như đỏ, đen…Nếu đây là màu hợp tuổi thì có thể xen kẽ các màu trầm tạo điểm nhấn.  3. Chọn đá phong thủy có màu hợp tuổi Bính Tý 1996 Đá phong thủy là một vật phẩm mang lại nhiều may mắn, tăng vượng khí, kích hoạt tài lộc cho người sử dụng. Đồng thời còn có giá trị tinh thần rất lớn, xua tan căng thẳng phiền não, giúp chủ nhân thêm mạnh mẽ, tự tin. Tuy nhiên để đá phong thủy phát huy năng lượng tốt nhất thì người tuổi Bính Tý cần chọn đá có màu hợp tuổi 1996. Hơn nữa, mỗi loại đá phong thủy có màu sắc khác nhau. Chính màu sắc là yếu tố quan trọng tạo nên tên gọi riêng của chúng, cụ thể với tuổi 1996 hợp màu gì khi chọn đá phong thủy như sau:   Tên đá phong thủy Nam tuổi 1996 hợp đá thạch anh đen/thạch anh tóc đen, đá thạch anh xanh, đá mã não xanh dương, đá thanh kim xanh lục, đá Emerald xanh, đá Peridot (ngọc lục bảo), đá Hematite đen,... Nữ tuổi 1996 hợp đá thạch anh tóc đỏ, đá thạch anh hồng/thạch anh tóc hồng, đá ruby đỏ, đá Amethyst đỏ,.. Người dùng cần lưu ý khi chọn màu đá phong thủy hợp tuổi, với nam thì chọn màu đá trầm. Vừa có giá trị phong thủy, vừa tăng thêm sự nam tính, mạnh mẽ, tạo ấn tượng với người khác.  Còn với nữ giới thì có nhiều lựa chọn hơn với màu đá khác nhau. Chọn vòng cổ, vòng tay, khuyên tai hay trang sức nói chung từ đá phong thủy sẽ giúp tôn lên vẻ đẹp kiều diễm của các cô gái. Không chỉ khiến họ trở nên xinh đẹp, thu hút trong mắt mọi người mà quan trọng nhất là có ý nghĩa bổ trợ tốt cho vận mệnh, tương lai.  >>> Tham khảo phần mềm hỗ trợ  xem sim số phong thủy để phân tích ý nghĩa nội tại dãy sim đang sở hữu có thực sự đem lại may mắn hay không? $form_xpts IV. Gợi ý cách phối màu hợp tuổi 1996 để gia tăng may mắn trong năm 2024 Ngoài việc ứng dụng phong thủy tuổi 1996 hợp màu gì vào những vật phẩm có tính dài hạn như màu xe, màu sơn nhà, màu đá như trên, thì người dùng có thể kết hợp ngũ hành năm đương kim để phối màu phù hợp nhất. Nhờ đó sẽ giúp người tuổi Bính Tý nhận được cát khí và năng lượng tốt lành từ vượng khí ngũ hành năm.  Năm 2024 Giáp Thìn có ngũ hành Kim Bạch Kim, theo ngũ hành sinh khắc, Thổ sinh Kim, Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim, Kim sinh Thủy. Do đó, nam 1996 nên ưu tiên sử dụng màu hành Mộc (xanh lá cây), giảm bớt màu hành Thủy (đen, xanh dương). Còn nữ 1996 nên tăng sử dụng màu hành Thổ (vàng, nâu) và hạn chế màu hành Hỏa (đỏ, hồng, cam, tím).  Lưu ý việc tăng và giảm một số màu hợp tuổi 1996 như vậy chỉ hiệu quả trong 365 ngày của năm 2024. Bước qua năm tiếp theo thì ngũ hành năm đương kim thay đổi, kéo theo tương quan màu hợp kỵ cũng khác. Do đó, điều chỉnh phối màu hợp tuổi Bính Tý trong năm 2024 chỉ nên áp dụng vào việc ngắn hạn như màu tóc, màu trang phục quần áo, màu giày dép, màu túi xách, màu phụ kiện, màu điện thoại…  >>> Xem thêm: Tuổi Bính Tý sinh con năm nào tốt? Theo quan điểm phong thủy, màu xe, màu sơn nhà hay màu sắc nói chung mà mỗi người sử dụng có vai trò to lớn trong việc cân bằng, điều hòa âm dương ngũ hành của bản mệnh. Bởi vậy, nắm bắt cách thức sử dụng 1996 hợp màu gì là điều cần thiết, góp phần đem đến thuận lợi và thành công cho người dùng.  TRA CỨU MÀU SẮC HỢP TUỔI KHÁC  1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm