Ý nghĩa quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén): kích tình duyên, gia đạo

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân hay còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2), là quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Đây là quẻ Cát, tượng trưng cho gia đình sum vầy, cho thấy định luật chi phối trong đời sống gia đình. Không chỉ vậy, quẻ Gia Nhân còn có ý nghĩa toát lược được định luật trị nước, trị thiên hạ thái bình.

1. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là gì?

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân có đồ hình |:|:|| còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2), là quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Quẻ này có tượng hình của chiếc bếp lửa đang cháy vì sự kết hợp của:

Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

2. Luận quẻ Phong Hỏa Gia Nhân

Lời kinh: 家人: 利女貞.

Dịch âm: Gia nhân: Lợi nữ trinh.

Dịch nghĩa: người trong nhà: hễ đàn bà mà chính đáng thì có lợi.

Giải nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm.

Giảng: Quẻ Gia Nhân có nội quái là Ly, có nghĩa là sáng; ngoại quái là Tốn, có nghĩa là thuận. Ở trong thì sáng suốt, xử trí không hồ đồ, ở ngoài thì thuận, như vậy việc tề gia sẽ tốt đẹp. Nói rộng ra việc xã hôi, quốc gia, thế giới cũng vậy, vì người trong một nước lấy nước làm nhà; mỗi nước như một người, cả thế giới như một nhà.

Một cách giảng khác: nội quái Ly là trung nữ, ngoại quái Tốn là trưởng nữ; hào Nhị âm làm chủ nội quái, hào Tứ âm làm chủ ngoại quái, mà hai hào này đều đắc chính cả, cho nên nói đàn bà mà chính đáng thì hẳn có lợi (lợi nữ chinh). 

Thoán giảng thêm: tuy chỉ nói “nữ” trinh thôi, nhưng cũng phải hiểu nam cũng cần chính đáng nữa, nếu nam không chính đáng thì nữ làm sao chính đáng được. Cho nên tượng quẻ mới được chỉ ra đàn bà chính đáng ở trong (ám chỉ hào Nhị âm trong nội quái), mà đàn ông chính đáng ở ngoài (hào Ngũ dương trong ngoại quái). Nói cách khác đàn bà lo việc nhà, săn sóc gia đình, con cái, đàn ông lo việc ở ngoài, lo sinh kế, cả hai đều giữ đạo chính, như vậy là đúng đường lối của trời đất. Nam nữ là nói chung, bao gồm cả cha mẹ, con cái, anh chị em, vợ chồng đều phải giữ đạo chính hết. Cha mẹ cũng có đúng đạo cha mẹ thì con mới đúng đạo con, anh em cũng vậy và chồng vợ cũng vậy. Thời xưa, chẳng riêng ở văn hóa phương Đông, mà ở chế độ phụ quyền như phương Tây cũng vậy, không có bình đẳng nam nữ; nhưng về tư cách, đạo đức, thì nam nữ đều có bổn phận, và trách nhiệm ngang nhau.

Đại tượng truyện coi tượng quẻ Gia Nhân, phong tự hỏa xuất, gió từ trong lửa phát ra, mà khuyên người quân tử hiểu thiên hạ, việc gì ở ngoài cũng phát từ ở trong; muốn trị nước thì trước tiên phải trị nhà, muốn trị nhà thì trước tiên phải tu thân. Việc tu thân cốt ơphải nói đi đôi với làm; lời nói phải thực lý, phù hợp với hành vi, hoàn cảnh, là phải thực tế thì mới có sức ảnh hưởng. Vì thế Chu Hi tóm tắt lại bằng 8 chữ: “thân mình có tu, gia đình mới trị” sâu sắc và chí lý như vậy. 

>>> Sử dụng ngay phần mềm [XEM SIM KINH DỊCH] để luận đoán ý nghĩa sim theo quẻ kinh dịch bạn đang dùng tốt hay xấu!

3. Giải nghĩa hào từ quẻ Phong Hỏa Gia Nhân

Hào từ

Hình

Ý nghĩa

Sơ Cửu

hào dương

Đây là lúc mới có nhà, phải ngăn ngừa tật lười, xa xỉ thì không có gì phải hối hận

Lục Nhị

hào âm

Đề cập đến bổn phận người đàn bà, nhu thuận, từ tốn, nhưng địa vị thấp, chỉ cần sắc sóc nhà cửa, không thể gánh nổi việc trị nhà

Cửu Tam

hào dương

Nói đến việc trị gia, dẫu quá nghiêm, làm mọi người e sợ, nhưng lúc nguy thì kết quả lại tốt, có nề nếp. 

Lục Tứ

hào âm

Bàn về sự phú thịnh của gia đình, phần lớn là nhờ vào người nội trợ biết vun vén, tùy nghi. 

Cửu Ngũ

hào dương

Ý nói về người gia chủ phải ý thức được trọng trách của mình, đem lại hòa lạc cho gia đình, như vị vua trị quốc, làm được như vậy thì chẳng phải lo, phải sợ

Thượng Cửu

hào dương

Đề cập đến người chủ gia đình giữ được thành tín, đức độ thật thì đạo gia đình mới được lâu dài

3.1. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Sơ Cửu

Lời kinh: 初九: 閑有家, 悔亡.

Dịch âm: Sơ cửu: nhàn hữu gia, hối vong.

Dịch nghĩa: Hào 1, dương: phòng ngừa ngay từ khi mới có nhà thì không hối hận gì cả.

Giảng: Hào Sơ, dương cương, chính là lúc mới có nhà, nếu biết đề phòng, ngăn ngừa ngay các tật như lười biếng, xa xỉ thì không có gì phải hối hận, phàn nàn về sau. Ý nói của hào Sơ cũng như tục ngữ Việt: “dạy con từ thuở còn thơ, dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về”.

3.2. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Lục Nhị

Lời kinh: 六二: 无攸遂, 在中饋, 貞吉.

Dịch âm: Lục nhị: vô du loại, tại trung quĩ, trinh cát.

Dịch nghĩa: Hào 2, âm: không việc gì mà tự chuyên lấy thành công (nắm hết trách nhiệm), cứ ở trong nhà lo việc nấu nướng, giữ đạo chính thì tốt.

Giảng: Hào Nhị, âm nhu, đắc trung, đắc chính, đề cập đến bổn phận người làm dâu hay con gái thuận tòng, nhún nhường, nhưng lại bất tài, ở địa vị thấp, không có tiếng nói tự quyết nên không gánh vác nổi việc trị gia, không lãnh trách nhiệm lớn được, chỉ nên lo việc săn sóc cửa nhà, lo cơm nước ở trong nhà, thế là quý lắm rồi.

3.3. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Cửu Tam

Lời kinh: 九三: 家人嗃嗃, 悔厲, 吉.婦子嘻嘻, 終吝.

Dịch âm: Cửu tam: Gia nhân hác hác, hối lệ, cát; phụ tử hi hi, chung lận.

Dịch nghĩa: Hào 3, dương: người chủ nhà nghiêm khắc, tuy hối hận, có nguy nhưng lại tốt; (nếu quá khoan để cho) dâu con nhí nhảnh chơi đùa thì lại hối tiếc.

Giảng: Hào Tam, dương cương, đắc chính nhưng không đắc trung, quá nghiêm khắc, tuy có lúc phải hối hận. Khi gặp nguy nhưng kết quả lại tốt vì nhà có trật tự, trái lại nếu quá dễ dãi để cho dâu con phóng túng, sa đọa, thì nhà sẽ mất gia phong mà phải hối tiếc.

3.4. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Lục Tứ

Lời kinh: 六四: 富家, 大吉.

Dịch âm: Lục tứ: phú gia, đại cát.

Dịch nghĩa: Hào 4, âm: Làm giàu thịnh cho nhà, rất rốt.

Giảng: Hào Tứ, âm nhu, đắc chính ở vào ngoại quái Tốn, ở địa vị cao, ví với bà mẹ có trách nhiệm làm cho nhà giàu thịnh lên. Theo Phan Bội Châu, chữ “phú” ở đây không có nghĩa là làm giàu, mà có nghĩa là sự phú thịnh của gia đình, phần lớn ở người nội trợ. Thực vậy, người nội trợ biết vun vén, tùy nghi, tiêu pha, tiết kiệm thì gia đình mới hưng thịnh, mọi người hòa hợp, trên ra trên, dưới ra dưới. 

3.5. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Cửu Ngũ

Lời kinh: 九五: 王假有家, 勿恤, 吉.

Dịch âm: Cửu ngũ: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát.

Dịch nghĩa: Hào 5 dương : vua (hoặc gia chủ) rất khéo về việc trị gia (cách là rất tốt không có gì phải lo, tốt.

Giảng: Hào Ngũ, dương cương, đắc trung, đắc chính, lại có hào Nhị âm nhu ở dưới ứng, cũng trung, chính; cũng như có người nội trợ hiền giúp đỡ mình, không còn lo lắng gì nữa, tốt. Người cha trong gia đình, uy nghi như một vị vua, cho nên chữ vương ở đây có thể hiểu là vua trong nước hay gia chủ, nếu hiểu là vua thì “trị gia” phải hiểu là “trị quốc”. 

3.6. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân - Hào Thượng Cửu

Lời kinh: 上九: 有孚, 威如, 終吉.

Dịch âm: Thượng cửu: Hữu phu, uy như, chung cát.

Dịch nghĩa: Hào trên cùng, dương: (người trên) có lòng chí thành và thái độ uy nghiêm (không lờn) thì cuối cùng sẽ tốt.

Giảng: Hào Thượng, dương cương, ý nói lúc gia đạo đã hoàn thành. Người gia chủ chỉ cần thành tín là người dưới tin, lại nghiêm trang thì đạo được tốt đẹp lâu dài. Mà muốn được giữ được thành tín, thì phải tự tu luyện. 

4. Giải nghĩa quẻ Phong Hỏa Gia Nhân trong sim số như thế nào?

Để giải quẻ số 37 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

Phần mềm xem quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 37 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại XEM BÓI SỐ ĐIỆN THOẠI

5. Ứng dụng quẻ Phong Hỏa Gia Nhân trong cuộc sống

- Ước muốn: Có thể trở thành hiện thực, nếu không suy tính quá nhiều.

- Hôn nhân: Hôn nhân xứng đôi, có nhiều may mắn và thành công.

- Tình yêu: Bền vững, có thể tiến tới giai đoạn tiếp theo.

- Gia đạo: Bình an, hòa hợp, gia nghiệp đang hồi thịnh, vận may rất lớn. Con cái đều biết vâng lời, có hiếu.

- Kinh doanh: Diễn ra suôn sẻ và có lợi nhuận nhưng đừng khuếch trương.

- Bệnh tật: Không quá nghiêm trọng, dưỡng thân tốt sẽ sớm bình phục. Chú ý các bệnh cảm lạnh nặng, các chứng viêm nhiễm ruột.

- Chờ người: Sẽ đến, thậm chí còn mang theo tin vui.

- Tim người: Không quá lo lắng, người này chẳng bao lâu sẽ tự động trở về.

- Vật bị mất: Bị mất ở trong nhà, rồi sẽ tìm thấy sớm. 

- Kiện tụng và tranh chấp: Hòa giải sẽ mang đến cách giải quyết có lợi hơn.

- Việc làm: xuôi chèo mát mái.

- Thi cử: Đạt điểm cao.

- Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: Hành động mà sinh ra sự thay đổi, không phù hợp vào lúc này, nên giữ nguyên tình trạng hiện tại.

- Tài lộc: có đủ, không nên quá tham lam mà vụt mất tài lộc.

- Sự nghiệp: thành công, được đưa lên một vị trí tốt hơn. 

- Nghề nghiệp: lúc này chuyển nghề không lợi.

Tóm lại, quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là quẻ Cát, mang theo vận may to lớn và tràn đầy niềm vui. Hy vọng với những thông tin trên đây, quý bạn đã có thể hiểu hơn về ý nghĩa quẻ Gia Nhân qua lời mạn bàn của các cao nhân xưa. Từ đó ứng dụng vào cuộc sống tốt hơn, đặc biệt là khi chọn sim phong thủy, quẻ Gia Nhân là một yếu tố để chọn sim kích tình duyên, gia đạo mà quý bạn có thể chọn tại phần mềm chọn sim kích tình duyên gia đạo

Ý nghĩa quẻ Phong Hỏa Gia Nhân:

 

Tượng quẻ:

LỜI KINH

家人利女貞

Dịch âm. - Gia nhân lợi nữ trinh.

Dịch nghĩa. - Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.

 

GIẢI NGHĨA:

Gia nhân là người một nhà. Trong quẻ, hào Chín Năm và hào Sáu Hai, bên trong, bên ngoài, đều được chỗ chính, cho nên là quẻ “người nhà”. Đạo người nhà lợi ở con gái chính, con gái chính thì đạo nhà chính. vợ ra vợ, chồng ra chồng thì đạo nhà mới chính, nay chỉ còn con gái chính, là vì chính là cái thân chính đính, con gái chính, thì nhà chính, con gái chính thì chắc con trai cũng chính.

 

Tranh cổ:

 

 

   1. Một tờ bằng sắc ở trên mây ý nói ân huệ của triều đình.

   2. Vị quan quỳ gối, cúi nhận chiếu chỉ, ý nói lòng biết ơn trong việc được bổ nhiệm.

   3. Người đàn bà đưa tay cho ông quan, chỉ điềm lành trong hôn nhân.

 

Loại Quẻ: Cát

Tốt cho việc:

Công danh sự nghiệp: Quan lộc rộng mở

Tình duyên gia đạo: Hòa thuận, hạnh phúc

Nam
Nữ