Sim quẻ 34 Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng): kinh doanh buôn bán tài lộc
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng hay còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch, là quẻ mang điềm tốt. Quẻ này tượng trưng cho sự uy dũng, nhưng là uy dũng tinh thần, uy dũng đạo nghĩa nhân đức. Cùng xem lời bàn của các bậc cao nhân đã để lại bài học gì thông qua quẻ dịch số 34, cũng như cách ứng dụng trong cuộc sống ra sao tại nội dung dưới đây.
1. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là gì?
Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng có đồ hình ||||:: còn hay gọi ngắn gọn là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Quẻ 34 được kết hợp bởi
Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
2. Lời bàn về quẻ Lôi Thiên Đại Tráng từ cao nhân xưa
Lời kinh: 大壯: 利貞.
Dịch âm: Đại tráng, lợi trinh.
Dịch nghĩa: Lớn mạnh, theo điều chính thì lợi.
Giải nghĩa: Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi.
Giảng: Quẻ Đại Tráng có 4 hào dương ở dưới, hai hào âm ở trên; dương đã lớn mạnh mà âm sắp bị diệt hết. Lại có Càn trong Chấn ngoài, thế là có đức dương cương mà động, cũng như là sấm vang động ở trên trời, tiếng lớn vang xa.
Điều gì, vật gì lớn mạnh thì dĩ nhiên là tốt, nhưng thường tình lại gặp thời thịnh, người ta kiêu căng, làm điều bất chính, cho nên Thoán phải dặn: giữ điều chính, lúc đắc ý nghĩ đến lúc thất ý, thì mới có lợi, nên mới nói Đại Tráng, lợi trinh là vì thế.
Đại tượng truyện bàn tiếp: muốn giữ điều chính thì đừng làm cái gì phi lễ, muốn có sức mạnh tinh thần thì quân tử phải theo đúng định luật của Trời Đất. Mà định luật đó là tập trung thời mạnh, phá tan thời yếu. Người quân tử thấy đó mà giữ tâm không bị phá hay bị cám dỗ trước ngoại cảnh, dục vọng, thời mới trở nên mạnh được.
3. Giải nghĩa hào từ quẻ Lôi Thiên Đại Tráng
Hào Từ |
Hình |
Ý nghĩa |
Sơ Cửu |
Chê hạng người không biết tự lượng sức, ở cấp dưới mà cậy sức muốn làm đại sự, ắt sẽ bại vong |
|
Cửu Nhị |
Dương cương vị nhu, tuy không đắc chính, nhưng đắc trung, vẫn tốt |
|
Cửu Tam |
Chỉ quân tử hung mạnh, giữ được chính đáng, mà không hành động thì cũng nguy |
|
Cửu Tứ |
Ví như lãnh tụ đám quân tử, khuyên hãy giữ con đường minh chính mới hay, mới lành |
|
Lục Ngũ |
Khuyên phải dễ dãi, vui vẻ với kẻ hung thì mới làm dịu ác khí |
|
Thượng Lục |
Tượng trưng cho người đi quá trớn, thành ra mắc kẹt ở thế tiến thoái lưỡng nan. |
3.1. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Sơ Cửu
Lời kinh: 初九: 壯于趾, 征凶, 有孚.
Dịch âm: Sơ cửu: Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu.
Dịch nghĩa: Hào 1, dương: mạnh ở ngón chân, đi lên thì xấu, có thể tin chắc như vậy (hữu phu ở đây không có nghĩa là có đức tin như những nơi khác).
Giảng: Hào Sơ, dương cương, cho nên ví với ngón chân, ở địa vị thấp mà hăng hái muốn tiến, không biết tự lượng sức mình mà muốn làm chuyện lớn, ắt sẽ vấp, xấu.
3.2. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Cửu Nhị
Lời kinh: 九二: 貞吉.
Dịch âm: Cửu nhị: Trinh cát.
Dịch nghĩa: Hào 2, dương : có đức chính ,tốt.
Giảng: Hào Nhị, dương cương, ở vị nhu, tuy không đắc chính, nhưng đắc trung, mà trung thì không bao giờ bất chính, vậy cũng là tốt.
3.3. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Cửu Tam
Lời kinh: 九三: 小人用壯, 君子用罔.貞厲, 羝羊觸藩, 羸其角.
Dịch âm: Cửu tam: Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng. Trinh lệ, đề dương xúc phiên, luy kì giác.
Dịch nghĩa: Hào 3, dương: tiểu nhân dùng sức mạnh, quân tử không; dù giữ điều chính cũng nguy, như con cừu đực húc vào cái dậu, bị thương cái sừng.
Giảng: Hào Tam, dương cương, ở vào vị dương (lẻ) trong quẻ Đại tráng, lại ở cuối nội quái Càn, nên cực kì hung mạnh, dù giữ được chính đáng cũng nguy; quân tử thấy đó mà không hành động, chỉ tiểu nhân mới hung hăng như con cừu đực, húc vào cái dậu.
3.4. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Cửu Tứ
Lời kinh: 九四: 貞吉, 悔亡, 藩決不羸.壯于大輿之輹.
Dịch âm: Cửu tứ: Trinh cát, hối vong, phiên quyết bất luy, tráng vu đại dư chi phúc.
Dịch nghĩa: Hào 4, dương : theo điều chính thì tốt, hối hận mất hết; dậu đã mở không khốn nữa, mạnh mẽ tiến lên, như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.
Giảng: Hào Tứ, dương cương, qua khỏi nội quái Càn, lên ngoại quái Chấn, là tráng thịnh đến cực điểm; ở trên hết các hào dương, làm lãnh tụ đám quân tử, sợ hăng quá mà lầm đường nên phải dặn kĩ giữ điều chính thì mới tốt, khỏi ân hận. Ở trên nó là hai hào âm, âm đã đến lúc suy, dễ đánh đổ; như cái dậu ở trước mặt hào 4 đã mở, không còn bị khốn nữa; nó có thể dắt ba hào dương ào ào tiến lên dễ dàng, cơ hội thuận lợi như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.
3.5. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Lục Ngũ
Lời kinh: 六五: 喪羊于易, 无悔.
Dịch âm: Lục ngũ: táng dương vu dị, vô hối.
Dịch nghĩa: Hào 5, âm: làm mất sự hung hăng của bầy cừu bằng cách vui vẻ dễ dại, thì sẽ không ân hận.
Giảng: Hào Ngũ, ở vị chí tôn, nhưng vốn âm nhu, không thể áp đảo được hào Tứ, dương cương ở dưới, phải vui vẻ dễ dãi với họ thì họ mới hết hung hăng. Bốn hào dương đó ví như bầy dê hung hăng (táng dương vu dị). Sở dĩ phải có thái độ đó vì ngôi của Ngũ quá cao đối với tư cách âm nhu của chính nó.
3.6. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng - Hào Thượng Lục
Lời kinh: 上六: 羝羊觸 藩, 不能退, 不能遂, 无攸利, 艱則吉.
Dịch âm: Thượng lục: đề dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát.
Dịch nghĩa: Hào trên cùng, âm: Cừu đực húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến cho toại ý cũng không được, không có lợi gì cả; chịu khó nhọc thì tốt.
Giảng: Hào thượng, ở trên cùng quẻ Đại Tráng, là hết thời lớn mạnh, mà cũng ở trên cùng ngoại quái Chấn, là rất ham động nhưng lại bất lực vì âm nhu; ví như con cừu đực hung hăng húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến lên cho toại ý cũng không xong, đôi đường đều không lợi (vô du lơi). Nếu bỏ tính hung hăng húc quàng đi mà chịu khó nhọc thì lại tốt rồi (gian tắc cát).
4. Giải nghĩa quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong sim số như thế nào?
Để giải quẻ số 34 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 34 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại COI BÓI SỐ ĐIỆN THOẠI
5. Ứng dụng quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong cuộc sống
Quẻ Đại Tráng thể hiện thời âm suy, dương lớn mạnh lên, đáng lẽ tốt; mà sáu hào không có hào nào thật tốt, chỉ tốt với điều kiện là giữ đạo chính của quân tử. Cho nên cổ nhân khuyên muốn gặp vận hội tốt thì phải coi chừng hoạ nấp ở đâu đó, nên đề phòng, cụ thể trong từng phương diện như sau:
- Ước muốn: Có thể thành công.
- Hôn nhân: tâm đầu ý hợp, hạnh phúc và đầy may mắn nếu vợ chồng phải biết thương yêu nhau và tương kính như tân thì mới không hủy hoại vận may.
- Tình yêu: Không nên thúc ép quá nhiều, không sẽ phản tác dụng. Hãy biết lùi một bước và cư xử, quan tâm hợp lý với đối phương, mới đạt được hạnh phúc.
- Gia đạo: Hạnh phúc và thịnh vượng nếu biết kìm lại sự kiêu căng, ngạo mạn. Đặc biệt, phải nuôi dạy con cái bướng bỉnh, sửa chữa tính cách đó, thì sẽ không dẫn đến bất hòa.
- Kinh doanh: Sẽ đạt thành công và lợi nhuận cao.
- Bệnh tật: Trước đây thì khỏe mạnh, nếu biết tôn trọng triệt để các phương pháp nghỉ ngơi và dưỡng thân, không quá ham công việc, có thể bình phục. Đặc biệt chú ý về các bệnh viêm phổi ác tính hay các bệnh về não.
- Chờ người: Sẽ đến sớm, không cần quá lo lắng.
- Tìm người: Đang ở xa, rất khó tìm ra ở những nơi thường lui tới của người này.
- Vật bị mất: Có thể tìm được, nhưng tốn thời gian.
- Kiện tụng và tranh chấp: giành được lợi thế.
- Thi cử: Đạt điểm cao.
- Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: Hãy xúc tiến, thời đang thuận lợi.
- Thế vận: hiện đang phát triển, nhưng cũng không nên mở rộng quy mô quá lớn.
- Hy vọng: đạt được sở nguyện.
- Tài lộc: hữu danh vô thực.
- Nhậm chức: đừng nôn nóng, nếu không đạt được như ý.
- Nghề nghiệp: không nên chuyển nghề lúc này.
Hy vọng với nội dung trên đây, quý bạn đã hiểu được ý nghĩa của quẻ Lôi Thiên Đại Tráng qua lời bàn của các bậc cao nhân. Từ đó ứng dụng thời vận mà quẻ Đại Tráng nói đến vào cuộc sống hiệu quả, đặc biệt là trong sim phong thủy có quẻ này tại phần mềm BÓI KINH DỊCH SIM
Ý nghĩa quẻ Lôi Thiên Đại Tráng:
Tượng quẻ:
LỜI KINH
大壯利貞.
Dịch âm. - Đại tráng lợi trinh.
Dịch nghĩa. - Quẻ Đại tráng lợi về sự chính.
GIẢI NGHĨA
Đại tráng thì là khí Dương mạnh thịnh. Nó là quẻ Chấn trên Kiền dưới, Kiền cứng mà Chấn động, lấy đức cứng mà động là nghĩa lớn mạnh. Dương cứng là lớn tức là khí Dương lớn lên quá bậc giữa rồi. Lớn là mạnh thịnh. Lại, oai dữ như sấm mà ở trên trời, cũng là nghĩa lớn mạnh.
Loại quẻ: Lợi