03 cách gieo quẻ Kinh Dịch và một số lưu ý khi ứng dụng các cách

Đăng ngày: 20-12-2023
mục lục

Nội dung chính

Bạn nên nắm vững cách gieo quẻ kinh dịch vì mong muốn đoán biết những chuyển biến công việc trong tương lai gần, bại hay thành, thuận lợi hay nhiều thử thách thì có thể gieo quẻ Kinh Dịch hỏi việc. Ngày nay có nhiều phương pháp gieo khác nhau, tùy vào mục đích thì người dùng chọn lựa cách lấy quẻ kinh dịch phù hợp như Mai Hoa Dịch Số, rút thẻ hoặc lật thẻ sách, 3 đồng xu…

1. Cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian (Giờ Động Tâm)

Đây là cách bốc quẻ kinh dịch thông dụng nhất hiện nay. Dựa vào thời điểm động tâm - lúc tâm trí nghĩ về một câu hỏi hay công việc nhất định để đoán việc. Câu trả lời sẽ ứng nghiệm với giờ của chủ nhân động tâm. 

a. Những trường hợp nên áp dụng cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian

Cách gieo quẻ dịch theo giờ động tâm được áp dụng trong nhiều trường hợp. Trong đó phổ biến nhất là các trường hợp:

- Hỏi việc động tâm trong thời gian sắp tới

- Đoán trước kết quả của dự định hay kế hoạch đang thực hiện

- Xem những vấn đề liên quan đến sự kiện lớn

Đa phần hiện nay người dùng ứng dụng cách lập quẻ dịch theo giờ động tâm khi tâm trí đang nghĩ tới một việc gì đó, đang liên tục đặt một câu hỏi. Giờ động tâm chính là thời gian bao gồm cả giờ, ngày, tháng, năm quy đổi theo Âm Lịch người động tâm nghĩ tới công việc. Vì thế linh ứng gieo quẻ dễ có được kết quả chính xác.

>>> Cách xác định giờ động tâm tại: Giờ động tâm là gì

cach gieo que kinh dich bang thoi gian

b. Cách quy đổi thời gian để lập quẻ dịch

Giờ động tâm là căn cứ để tính và lập quẻ. Muốn tiến hành lập quẻ, người dùng cần lưu tâm quy đổi thời gian lịch dương sang lịch âm. Đồng thời quy đổi can chi thành số lý. Cách quy đổi theo nguyên tắc sau:

- Xác định tượng quẻ - Xác định số quái: Mỗi quái trong Tiên Thiên Bát Quái sẽ tương ứng với một số lý. 

  • Quái Càn tượng quẻ Thiên (nghĩa là Trời) số lý 1

  • Quái Đoài tượng quẻ Trạch (nghĩa là Đầm) số lý 2

  • Quái Ly tượng quẻ Ly (nghĩa là Hỏa) số lý 3

  • Quái Chấn tượng quẻ Lôi (nghĩa là Sấm) số lý 4

  • Quái Tốn tượng quẻ Phong (nghĩa là Gió) số lý 5

  • Quái Khảm tượng quẻ Thủy (nghĩa là Nước) số lý 6

  • Quái Cấn tượng quẻ Sơn (nghĩa là Núi) số lý 7

  • Quái Khôn tượng quẻ Địa (nghĩa là Đất) số lý 8

- Xác định số lý cho giờ âm lịch: Giờ Âm lịch chia thành 12 con giáp ứng với 12 số lý. Tuần từ bắt đầu từ giờ Tý và kết thúc ở giờ Hợi. 

  • Giờ Tý (23h00 - 0h59) - số lý 1

  • Giờ Sửu (1h00 - 2h59) - số lý 2

  • Giờ Dần (3h00 - 4h59) - số lý 3

  • Giờ Mão (5h00 - 6h59) - số lý 4

  • Giờ Thìn (7h00 - 8h59) - số lý 5

  • Giờ Tỵ (9h00 - 10h59) - số lý 6

  • Giờ Ngọ (11h00 - 12h59) - số lý 7

  • Giờ Mùi (13h00 - 14h59) - số lý 8

  • Giờ Thân (15h00 - 16h59) - số lý 9

  • Giờ Dậu (17h00 - 18h59) - số lý 10

  • Giờ Tuất (19h00 - 20h59) - số lý 11

  • Giờ Hợi (21h00 - 22h59) - số lý 12

- Xác định số lý cho ngày âm lịch: Lần lượt mỗi ngày ứng với một số lý. Bắt đầu từ ngày mùng 1 đến hết ngày 30. 

  • Ngày mùng 1 - số lý 1

  • Ngày mùng 2 - số lý 2

  • Ngày mùng 3 - số lý 3

  • Ngày mùng 4 - số lý 4

  • Ngày mùng 5 - số lý 5

  • Ngày mùng 6 - số lý 6

  • Ngày mùng 7 - số lý 7

  • Ngày mùng 8 - số lý 8

  • Ngày mùng 9 - số lý 9

  • Ngày mùng 10 - số lý 10

  • Ngày mùng 11 - số lý 11

  • Ngày mùng 12 - số lý 12

  • Ngày mùng 13 - số lý 13

  • Ngày mùng 14 - số lý 14

  • Ngày mùng 15 - số lý 15

  • Ngày mùng 16 - số lý 16

  • Ngày mùng 17 - số lý 17

  • Ngày mùng 18 - số lý 18

  • Ngày mùng 19 - số lý 19

  • Ngày mùng 20 - số lý 20

  • Ngày mùng 21 - số lý 21

  • Ngày mùng 22 - số lý 22

  • Ngày mùng 23 - số lý 23

  • Ngày mùng 24 - số lý 24

  • Ngày mùng 25 - số lý 25

  • Ngày mùng 26 - số lý 26

  • Ngày mùng 27 - số lý 27

  • Ngày mùng 28 - số lý 28

  • Ngày mùng 29 - số lý 29

  • Ngày mùng 30 - số lý 30

- Xác định số lý cho tháng âm lịch: Mỗi tháng sẽ ứng với số lý tương ứng. Tháng nào sẽ ứng với số lý đó.

  • Tháng 1 Âm lịch số lý 1

  • Tháng 2 Âm lịch số lý 2

  • Tháng 3 Âm lịch số lý 3

  • Tháng 4 Âm lịch số lý 4

  • Tháng 5 Âm lịch số lý 5

  • Tháng 6 Âm lịch số lý 6

  • Tháng 7 Âm lịch số lý 7

  • Tháng 8 Âm lịch số lý 8

  • Tháng 9 Âm lịch số lý 9

  • Tháng 10 Âm lịch số lý 10

  • Tháng 11 Âm lịch số lý 11

  • Tháng 12 Âm lịch số lý 12

- Xác định số lý cho năm âm lịch: Số lý tương ứng với từng địa chi của năm. Khởi đầu năm Tý và kết thúc ở năm Hợi. 

  • Năm địa chi Tý số lý 1

  • Năm địa chi Sửu số lý 2

  • Năm địa chi Dần số lý 3

  • Năm địa chi Mão số lý 4

  • Năm địa chi Thìn số lý 5

  • Năm địa chi Tỵ số lý 6

  • Năm địa chi Ngọ số lý 7

  • Năm địa chi Mùi số lý 8

  • Năm địa chi Thân số lý 9

  • Năm địa chi Dậu số lý 10

  • Năm địa chi Tuất số lý 11

  • Năm địa chi Hợi số lý 12

c. Cách gieo quẻ Kinh Dịch theo thời gian chính xác

Dựa vào quy ước về số lý của thời gian động tâm, người dùng tiến hành từng bước sau để xác định được quẻ Kinh Dịch. 

Bước 1: Ghi ra thời gian động tâm theo âm lịch

Thời gian động tâm bao gồm ngày, tháng, năm, giờ động tâm. Người dùng ghi lại đầy đủ và chính xác thời gian động tâm (thời điểm tập trung và nghĩ về công việc đang muốn dự đoán).

Bước 2: Quy đổi thời gian để lập quẻ dịch

Người dùng thực hiện quy đổi thời gian theo số lý của thời gian động tâm theo đúng quy ước, bao gồm:

- Số lý giờ động tâm

- Số lý ngày động tâm

- Số lý tháng động tâm

- Số lý năm động tâm

Bước 3: Tính quẻ chủ, quẻ biến, quẻ hỗ theo thời gian

- Tính quẻ chủ: Ngoại quái (quái trên) ứng với số dư của phép tính (số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8. Nếu phép chia không dư thì số dư là 8 hoặc 0. Nội quái (quái dưới) ứng với số dư của phép tính (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 8. Ghép ngoại quái và nội quái vào thành quẻ chủ. 

- Tính quẻ biến: Trước khi tính được quẻ biến phải xác định được hào động. Công thức tính vị trí hào động là (số lý giờ + số lý ngày + số lý tháng + số lý năm) chia cho 6. Số dư của phép tính chính là vị trí hào động. Hào động của quẻ chủ động ở đâu thì biến ở chỗ đó. Hào Dương thì biến thành hào âm và ngược lại. Quẻ chủ sau khi biến sẽ ra được quẻ biến. 

- Tính quẻ hỗ: Lấy quẻ chủ làm gốc. Quẻ hỗ xác định theo công thức dùng hào 543 của quẻ chủ là ngoại quái. Dùng hào 432 làm nội quái. Xếp sắp hào ngoại quái và nội quái thành được quẻ hỗ hoàn chỉnh. 

Bước 4: Xác định quẻ thể, quẻ dụng 

Xác định quẻ thể hay quẻ dụng dựa hào động trong quẻ dịch. Quẻ thể hay quẻ dụng đều gồm 3 hào (quẻ đơn). Hào động xuất hiện ở quẻ đơn nào thì quẻ đó chính là quẻ dụng, quẻ đơn còn lại chính là quẻ thể. Vì thế nếu quẻ dịch xuất hiện hào động ở thượng quái (hào 4, 5, 6 tính từ dưới lên) thì thượng quái chính là quẻ dụng và hạ quái (hào 1, 2, 3) chính là quẻ thể. Ngược lại nếu quẻ dịch xuất hiện hào động ở hạ quái thì hạ quá chính là quẻ dụng, còn thượng quái là quẻ thể. 

>>> Quẻ Thể và Quẻ dụng là quẻ như nào? Mời xem tại: Quẻ thể và quẻ dụng

Bước 5: Áp dụng ngũ hành sinh khắc để dự đoán công việc

Thông tin về thoán từ, tên quẻ, ý nghĩa quẻ cũng như áp dụng về ngũ hành có thể được mục đích công việc có thuận lợi cũng như hanh thông hay không. Từ đó trong tương lai gần chủ động cho kế hoạch tiếp tục hay chuyển hướng cho công việc của bản thân.

d. Cách đọc quẻ Kinh Dịch theo thời gian

Cách đọc quẻ Kinh Dịch theo thời gian thực hiện tuần tự theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Người xem quan tâm tới trùng quái gốc vượng cũng như gốc suy. Trường hợp gốc vượng thì tốt, còn gốc suy thì xấu.

  • Bước 2: Xem quẻ thể và quẻ dụng. Quẻ thể khắc với quẻ dụng hoặc hòa, hoặc quẻ dụng sinh cho quẻ thể thì mang ý nghĩa tốt. Nhưng ngược lại thì sẽ mang đến ý nghĩa xấu

  • Bước 3: Xem về hào thế, hào ứng, nếu tương sinh hay tương hòa thì tốt. Tuy nhiên quẻ ứng khắc với quẻ thế thì mang ý nghĩa xấu. 

  • Bước 4: Xem về dụng thần, kỵ thần, nguyên thần, dụng thể hoặc thế ứng. Từ đó định ra được kết quả, thâu tóm được sự vận động của nhật nguyệt điểm của thời gian.

>>> Xem thêm cách luận quẻ dịch tại: Hướng dẫn luận giải quẻ dịch

2. Cách gieo quẻ kinh dịch bằng rút thẻ hoặc lật thẻ sách

Người xem quẻ rút một số thẻ ngẫu nhiên. Thẻ rút lần đầu dùng làm thượng quẻ. Nếu trường hợp số thẻ lớn hơn 8 thì chia cho 8 để lấy số dư làm số của quẻ thượng (hay còn gọi là con số tiên thiên). Tiếp đó rút lần 2 dùng làm quẻ hạ, làm tương tự như quẻ thượng. Dùng số của quẻ hạ rồi cộng với giờ xem, sau đó chia cho 6 để xác định vị trí hào động. Tại vị trí hào động biến hào âm thành dương và ngược lại. Như vậy ta có được quẻ chủ và quẻ biến.

3. Cách gieo quẻ kinh dịch bằng 3 đồng xu

a. Chuẩn bị trước khi áp dụng cách gieo quẻ dịch

Chuẩn bị 3 đồng xu cổ, đặc biệt là đồng xu cổ ngũ đế được đánh giá là rất tốt. Đồng xu cổ cần sạch sẽ và vẫn rõ ký tự trên mặt đồng xu. Nhiều người cho rằng việc dùng đồng xu cổ cần phải là đồng xu từ thời đại hưng thịnh của Trung Hoa. Tuy nhiên, theo chuyên gia thì đây là điều không cần thiết, chỉ cần dùng đồng xu cổ tích tụ những thay đổi và vận trình của thời gian là có thể cho kết quả gieo quẻ chính xác. Ngoài ra có thể chuẩn bị thêm 1 chiếc bát và 1 chiếc đĩa.

b. Cách gieo quẻ kinh dịch dựa theo đồng xu

Người gieo quẻ thực hiện cầm 3 đồng xu kim loại, rồi úp 2 bàn tay vào tầm 1 phút. Điều này sẽ giúp điện sinh vật có sự liên kết giữa người gieo quẻ và đồng tiền. Thả nhẹ đồng xu xuống hoặc cho đồng xu vào chiếc bát xóc lên để kết quả hiển thị trên đĩa. Kết quả lần 1 là hào 1, kết quả lần 2 là tương ứng với hào 2, kết quả lần 3 là hào thứ 3,... tương tự kết quả lần 6 là hào thứ 6. 

c. Quá trình xem quẻ và cách đọc quẻ

Kết quả gieo quẻ sẽ là 1 trong các trường hợp sau:

- 1 đồng xu ngửa - 2 đồng xu sấp: tức là hào âm (nét đứt)

- 1 đồng xu sấp - 2 đồng xu ngửa: tức là hào dương (nét liền)

- 3 đồng xu đều sấp: là dương động (nét liền và chữ o)

- 3 đồng xu đều ngửa: là âm động (nét đứt và chữ x)

Lưu ý, ký hiệu “o” là hào dương động, ký hiệu “x” là hào âm động. Đây đều là những hào động. Khi gieo quẻ bạn có thể nhận thấy được điều này rất dễ gặp. Trường hợp 1 quẻ bao gồm cả 6 hào động thì tất cả đều có sự biến đổi. Các hào này có sự biến đổi chuyển từ âm sang dương và ngược lại. 

>>> Xem chi tiết cách gieo quẻ bằng ba đồng xu tại: Cách gieo quẻ bằng 3 đồng xu

cach gieo que bang 3 dong xu

4. Lưu ý khi ứng dụng các cách gieo quẻ Kinh Dịch

a. Nắm được nguồn gốc quẻ Kinh Dịch là gì?

Trước khi ứng dụng một trong số các cách gieo quẻ Kinh Dịch thì người dùng cần nắm bắt những thông tin về khái niệm cũng như thành phần của quẻ Kinh Dịch.

Bản chất Kinh Dịch là tinh hoa, là hệ tư tưởng vĩ đại dựa vào sự vận động cũng như biến đổi của tạo hóa để luận đoán chuyển biến tương lai của sự vật, sự việc. Truyền thuyết kể lại rằng Kinh Dịch được hình thành từ thời Phục Hy của Trung Hoa. 

Sau hàng ngàn năm, qua nhiều thế hệ bậc thánh nhân lỗi lạc thì Kinh Dịch đã được diễn đạt rõ ràng, chi tiết và cụ thể như ngày nay. Nhiều lĩnh vực trong cuộc sống đều có thể áp dụng Kinh Dịch nổi bật là mệnh lý, thiên văn, quân sự... 

- Quẻ Kinh Dịch là một trong các hình thức của bói toán. Quẻ Kinh Dịch giúp con người giao ứng với vận khí, đoán biết được tương lai, chủ động cho vận trình tốt xấu. 

- Các thành phần chính trong kinh dịch gồm có:

  • Lưỡng Nghi: Là khởi nguồn của Kinh Dịch với 2 hình thái đối lập nhau là âm và dương. Âm đại diện bằng nét đứt, Dương đại diện là nét liền.

  • Tứ tượng: Được tạo nên bởi 2 nghi có sự chồng hay đặt lên nhau, hoặc đảo chỗ nhau. Tứ tượng có thiếu dương, thiếu âm, thái dương và thái âm.

  • Bát quái: Có 8 hình thái, chính là việc bổ sung thêm một vạch cho Tứ tượng. 8 hình thái chính là Tốn, Cấn, Càn, Khảm, Khôn, Chấn, Ly, Đoài. 

  • Quẻ kép: Chính là sự hợp lại của 2 bát quái (quẻ đơn) tạo nên tổng thể 64 quẻ kinh dịch.

>>> Chi tiết bộ môn Kinh Dịch cùng cách ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống tại: Kinh Dịch là gì

b. Hướng dẫn bí quyết gieo quẻ Kinh Dịch linh ứng tốt nhất

Khi gieo quẻ Kinh Dịch, ai cũng mong muốn quẻ linh ứng và cho kết quả chính xác nhất. Tuy nhiên để có được kết quả đó thì người gieo quẻ cần lưu ý những vấn đề như:

- Tinh thần cần thoải mái, bản thân tĩnh tâm, không suy nghĩ cùng một lúc quá nhiều việc dẫn tới tâm trí không được bình thản

- Trang phục chuẩn bị trước cần chỉnh tề, rửa sạch tay chân và thực hiện gieo quẻ tại không gian yên tĩnh. Quý bạn có thể đốt thêm chút trầm để không khí trở nên dễ chịu cũng như quẻ dịch trở nên ứng nghiệm. 

- Chỉ tiến hành gieo quẻ một lần trong một ngày. Không gieo quẻ quá nhiều lần sẽ dẫn tới việc lạm dụng và kết quả dự đoán không còn chính xác.

- Khi gieo quẻ chỉ đặt ra đúng một câu hỏi cho một vấn đề. Không suy nghĩ quá nhiều câu hỏi, không mong cầu trong câu hỏi.

5. Giới thiệu một số phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch chuẩn xác

Gieo quẻ Kinh Dịch tồn tại với nhiều phương pháp. Người dùng không am hiểu về kinh dịch hoặc người mới học dịch quẻ sẽ khó lòng tự mình tiến hành gieo quẻ. Chính vì thế sử dụng phần mềm gieo quẻ là giải pháp tốt nhất. Người dùng sử dụng phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch chính xác tại địa chỉ uy tín như simhoptuoi.com.vn sẽ nhanh chóng có được lời đoán và khuyên đáng tin cậy.

Hiện tại đội ngũ chuyên gia phong thủy tại simhoptuoi.com.vn sau thời gian khảo nghiệm, nghiên cứu và ứng dụng đã cung cấp tới người dùng phần mềm gieo quẻ mai hoa và phần mềm gieo quẻ lục hào. Dựa vào mục đích sử dụng của mỗi người có thể dễ dàng lựa chọn sử dụng phần mềm hỗ trợ cho bản thân tốt nhất. Thao tác sử dụng phần mềm đơn giản, tối ưu thời gian và kết quả luận giải được phân tích từ chuyên gia. Người dùng sử dụng phần mềm gieo quẻ Kinh Dịch tại simhoptuoi.com.vn không khác gì được trực tiếp tiếp xúc với chuyên gia, mà tiết kiệm tối đa thời gian cũng như công sức di chuyển.

>>> Bên cạnh phần mềm gieo quẻ, quý bạn hãy chấm điểm sim đang dùng chứa quẻ dịch nào bằng ứng dụng Sim Kinh Dịch của chúng tôi, quý bạn sẽ nắm được ảnh hưởng của sim với đời sống mình theo chiều hướng tốt hay xấu.

Mỗi cách gieo quẻ kinh dịch khác nhau sẽ đòi hỏi cách thức thực hiện khác nhau. Điểm chung của các cách gieo chính là mong muốn chiêm đoán công việc của người dùng. Bởi vậy dù lựa chọn cách gieo quẻ nào, người dùng cũng có thể nhận được luận đoán công việc, quan trọng chính là ở mỗi đối tượng sẽ có lựa chọn loại hình gieo quẻ phù hợp. 

Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những bộ từ khóa sau:

  • cách bốc quẻ kinh dịch

  • cách lấy quẻ kinh dịch

  • cách gieo quẻ kinh dịch theo thời gian

  • cách lấy quẻ dịch

  • cách gieo quẻ bát quái

  • cách gieo quẻ dịch

  • cách gieo quẻ trong kinh dịch

1. Sim hợp tuổi 1994 Giáp Tuất là gì?

Sim phong thủy phù hợp với tuổi 1994 là sim điện thoại gồm 10 con số từ 0 đến 9 thuộc các nhà mạng: Viettel, Mobifone, Vinaphone, v.v… Để xem tuổi 1994 hợp số điện thoại nào, quý vị cần dựa vào bát tự (giờ - ngày - tháng - năm sinh) kết hợp với 5 yếu tố phong thủy: Âm dương cân bằng, ngũ hành, kinh dịch, Tam nguyên cửu vận, yếu tố may mắn. Chọn sim thep 05 yếu tố này sẽ giúp xác định được dãy sim hợp tuổi 1994 và quyết định mức độ phù trợ tài lộc cho chủ nhân của số điện thoại hợp tuổi 1994. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn sim cho người tuổi 1994 bao gồm:

Các yếu tố xem sim hợp tuổi 1994 chính xác

            

✔️ Ngũ hành sim hợp với tuổi 1994


            

            

Sim có ngũ hành thuộc Hỏa (Hỏa sinh Thổ) là tốt nhất

 

            

Sim có ngũ hành thuộc Thổ (Thổ tương trợ với Thổ) cũng tốt


            

            

✔️ Âm Dương sim cân bằng với 1994


            

            

Sim tự cân bằng (5 số chẵn, 5 số lẻ) là tốt nhất

 

            

Sim mang năng lượng âm Cân bằng Dương mạng tuổi 1994 cũng tốt


            

            

✔️ Quẻ dịch (quẻ chủ, quẻ hỗ)


            

            

Chứa quẻ dịch Cát


            

            

✔️ Cửu Tinh


            

            

Xuất hiện con số thời vận là số 8


            

            

✔️ Quan niệm Dân Gian


            

            

Tổng nút cao, thế số đẹp, chứa cặp số may mắn: lộc phát 68, 86 và thần tài 39, 79…


            

2. Cách chọn sim điện thoại hợp tuổi 1994 Chính Xác theo 5 yếu tố phong thủy

Theo phong thủy, lựa chọn số điện thoại hợp với tuổi Giáp Tuất chính xác cần xét đầy đủ 5 yếu tố chi tiết cụ thể như sau:

a.  Chọn sim hợp tuổi 1994 theo Âm Dương tương phối

Theo yếu tố Âm Dương, dãy sim hợp tuổi 1994 là dãy sim tự cân bằng âm dương 5 (số chẵn và 5 số lẻ) là trạng thái cân bằng tốt nhất hoặc dãy sim mang năng lượng Âm (có nhiều hơn 5 số chẵn) giúp cân bằng với mệnh chủ 1994 Dương mạng thì cũng tốt. Học thuyết Âm Dương cho rằng vạn vật trong vũ trụ tồn tại và phát triển khi âm dương cân bằng. Theo đó sim số điện thoại phong thủy mang đến may mắn cho người sinh năm 1994 có đặc điểm như sau:

Ví dụ về số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất theo quy luật Âm - Dương:
    

0978069368 (sim vượng Âm)

0386796879 (sim cân bằng)

Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1994 theo Âm Dương cân bằng là tiêu chí trọng yếu trong chọn sim. Tuy nhiên quý vị cần xác định chính xác âm dương niên mệnh của tuổi.

b. Tuổi 1994 hợp số điện thoại nào theo luận quẻ Kinh Dịch

Sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo Kinh dịch luận là dãy số điện thoại chứa Quẻ dịch (quẻ chủ - quẻ hỗ) đều Cát Lợi.

- Cách xác định quẻ chủ của số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất: 

Ví dụ dãy sim: 0835.99.8800  

Bước 1: Chia dãy sim thành hai nửa bằng nhau, 5 số đầu (08359) để xác định Thượng Quái, 5 số sau (98800) để xác định Hạ Quái   

Bước 2: Cộng tổng các con số lại với nhau

0+8+3+5+9=25

9+8+8+0+0= 25

chia cho 8 rồi đối chiếu phần dư với bảng 8 quái để tìm Thượng Quái và Hạ Quái

25:8=3 dư 2  

Bảng tra xác định quẻ chủ sim hợp tuổi 1994

            

Số dư


            

            

Quái


            

            

Số dư


            

            

Quái


            

            

1


            

            

Càn


            

            

5


            

            

Tốn


            

            

2


            

            

Đoài


            

            

6


            

            

Khảm


            

            

3


            

            

Ly


            

            

7


            

            

Cấn


            

            

4


            

            

Chấn


            

            

8 (0)


            

            

Khôn


            

Bước 3: Ghép Thượng Quái và Hạ Quái để xác định quẻ chủ dãy sim

Theo đó dãy sim 0835.99.8800 thuộc quẻ thuần càn là quẻ cát trong 64 quẻ kinh dịch tốt cho tuổi 1994 

►Chi tiết: Cách tính quẻ số điện thoại

- Cách xác định quẻ hỗ của sim hợp tuổi Giáp Tuất.

Sắp xếp các hào của quẻ chủ theo quy tắc hào 2, 3, 4  - hào 3, 4, 5 (đánh hào từ dưới lên trên). Lưu ý nếu quẻ chủ là quẻ Thuần Càn, Thuần Khôn thì quẻ hỗ sẽ là chính nó do các quẻ này là quẻ thuần hào dương, thuần hào âm.

Theo đó số sim có quẻ hỗ thuộc quẻ Thuần Càn

Kết luận: Việc xem xét tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào theo kinh dịch là một trong 3 yếu tố trọng yếu: Âm dương, kinh dịch, ngũ hành giúp quý vị tìm được dãy số sim mang lại lợi ích trong công việc. Tuy nhiên, không dễ để có thể xác định chính xác quẻ dịch, hơn nữa việc tính toán đòi hỏi cẩn thận, tỉ mỉ. Hiểu được điều đó, đội ngũ hỗ trợ chúng tôi đã phát triển phần mềm Bói sim kinh dịch để giúp quý bạn có thể xác định quẻ dịch sim nhanh chóng, chính xác.

c. Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo quy luật ngũ hành sinh - khắc

Số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất được chọn theo quy luật ngũ hành là dãy sim có ngũ hành tương sinh với bản mệnh Hỏa, đồng thời bổ khuyết tứ trụ mệnh và sinh khắc ngũ hành của các con số sim từ trái sang phải đảm bảo Cát Lợi. 

- Ngũ hành sinh khắc của sim và bản mệnh Hỏa 1994 

Người sinh năm 1994 mệnh Lư Trung Hỏa hợp nhất với số điện thoại có ngũ hành Mộc, sau đó là ngũ hành Hỏa (tương trợ với bản mệnh Hỏa). Năng lượng Mộc (tương sinh với Hỏa) từ sim giúp chủ nhân có được sinh khí, may mắn, tài lộc, hỗ trợ phát triển mệnh chủ. Sim có ngũ hành thuộc Hỏa sẽ giúp người sinh năm 1994 ổn định, hanh thông trong cuộc sống. Dựa trên yếu tố ngũ hành này thì người mệnh Hỏa 1994 tuyệt đối tránh chọn sim có ngũ hành thuộc Thủy (Thủy khắc Hỏa) xung khắc với bản mệnh Giáp Tuất, có thể làm cuộc sống đảo lộn, bế tắc, gây phiền nhiễu và khó khăn. 

- Xét sinh khắc Ngũ hành nội tại của sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994

Sim điện thoại là tổ hợp của 10 con số đứng cạnh nhau, dựa trên mối quan hệ ngũ hành người dùng sẽ các định được mối quan hệ nội tại các con số trong dãy số tác động thúc đẩy hoặc khắc chế lẫn nhau. Vì thế, một dãy sim hợp tuổi 1994 cát lợi theo ngũ hành sẽ có nhiều cặp số có mối quan hệ ngũ hành tương sinh hơn tương khắc khi xét theo chiều từ trái qua phải. 

► ►►Xem thêm hướng dẫn: cách tính ngũ hành của số điện thoại

Ví dụ minh họa về một số sim hợp mệnh Hỏa:    

  • 0914528168 (hành Mộc)   
  • 0911884388 (hành Mộc)

Kết luận: Phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 dựa trên ngũ hành sinh khắc đóng góp một vai trò quan trọng giúp quý vị tìm ra dãy số sim tương hợp với bản mệnh của mình. Từ đó có thể lựa chọn được một sim điện thoại hợp với tuổi 1994 dựa trên tứ trụ: năm tháng, ngày, giờ. Mệnh chủ sẽ nhận được năng lượng bổ trợ từ một số sim trợ mệnh. 

d. Tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào theo cửu tinh đồ pháp

Thuyết Tam nguyên Cửu vận giúp quý vị xác định được năng lượng thời vận từ đó xác định được con số thời vận nên chứa trong sim tốt cho  tuổi Giáp Tuất. Hiện nay đang ở vận 8 do đó con số vượng khí là 8, và sinh khí là 9 trong thời kỳ 2004 đến 2043. Do đó, chọn số điện thoại hợp mệnh Thổ 1994 có xuất hiện nhiều số 8 và số 9 thì càng cát lợi. 

Ví dụ minh họa:   

0782.320.089 (có hai số 8, một số 9)

0329.014.588 (có hai số 8, một số 9)

Kết luận: Cách chọn sim hợp tuổi 1994 theo thuyết tam nguyên cửu vận là yếu tố nhỏ góp phần gia tăng ý nghĩa may mắn. 

 

e.  Chọn số điện thoại hợp tuổi 1994 theo quan niệm dân gian

Giá trị của sim phong thủy hợp tuổi 1994 cao khi không chỉ đảm bảo các yếu tố phong thủy trên, mà còn có hình thức đẹp chứa các yếu tố may mắn theo quan niệm dân gian. Điểm này được nhận diện theo ý nghĩa tổng số nút sim và bộ đuôi đặc biệt theo yếu tố dân gian. Trong đó, tổng số nút sim hợp tuổi 1994 càng cao thì có ý nghĩa mang lại nhiều may mắn cho chủ nhân. Đồng thời đuôi số thuộc các dạng đặc biệt như sim tiến lên (6789), bộ số đuôi lặp 3, 4, 5, 6 số ví dụ: tam hoa (888, 999..), hay cặp số mang ý nghĩa may mắn: lộc phát 68 - 86, cặp số thần tài 39 - 79, số ông địa 38 - 78 mang ý nghĩa tốt cho tiền tài, tài lộc,.. sẽ làm hoàn hảo hơn sim số hợp tuổi Giáp Tuất. 

Tóm lại Xem số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất theo 5 yếu tố phong thủy là phương pháp có tính chính xác cao. Tuy nhiên việc tự tính toán các yếu tố sẽ có phần phức tạp, đồng thời mỗi yếu tố cần am hiểu, có kiến thức chuyên sâu thì mới có thể tính toán được chính xác. Để giúp quý vị dễ dàng hơn trong việc chọn sim hợp tuổi 1994, mời quý bạn hay tra cứu tại danh sách sim dưới đây:

3. Giới thiệu 04 loại số điện thoại hợp tuổi 1994 theo phương diện cuộc sống

Yếu tố luận quẻ kinh dịch sim số sẽ giúp người dùng chọn được sim hợp tuổi Giáp Tuất đáp ứng mong muốn phát triển theo phương diện dựa trên việc phân tích 64 quẻ kinh dịch sim. Nói cách khác là phân loại sim phong thủy sinh năm 1994 theo từng mục đích sử dụng khác nhau: làm ăn, kinh doanh, tài lộc, tình duyên.., giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn số sim phù hợp nhất với mong cầu. Theo đó dựa theo quẻ dịch thì sim hợp tuổi 1994 được chia thành 4 loại sau:

- Sim hợp tuổi 1994 kích công danh sự nghiệp là số điện thoại có quẻ chủ là Thuần Khôn, Thuần Càn, Hỏa Phong Đỉnh… tốt cho công việc hanh thông, giúp gia chủ có nhiều thuận lợi thăng tiến.

- Số điện thoại hợp tuổi Giáp Tuất Tốt cho làm ăn kinh doanh, phát triển tài lộc có quẻ: Sơn Thiên Đại Súc, Địa Thiên Thái, Phong Lôi Ích…

- Sim hợp tuổi 1994 hỗ trợ đường tình duyên chứa các quẻ: quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, Lôi Phong Hằng, Thủy Thiên Nhu, … giúp người sử dụng có nhiều tiến triển mới, gia đình hòa thuận, yên ấm, sung túc.

- Số điện thoại hợp tuổi 1994 hỗ trợ cải vận giải hạn chứa  quẻ Trạch Hỏa Cách, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Phong Thủy Hoán…

>>> Ngoài vật phẩm phong thủy sim hợp tuổi 1994 việc lựa chọn ngành nghề phù hợp và màu sắc phù hợp cũng giúp gia chủ gặp nhiều may mắn nếu ứng dụng đúng cách  

Sinh năm 1994 hợp màu gì   

Tuổi Giáp Tuất hợp nghề gì

4. Kiểm tra số điện thoại bạn đang dùng có phải sim hợp tuổi 1994 hay không?

Để kiểm tra số điện thoại của mình có hợp với tuổi 1994 theo phong thủy hay không, Quý bạn hãy nhập chính xác thông tin tại phần mềm bao gồm:

Ngày tháng năm sinh dương lịch tuổi 1994

Số điện thoại bạn cần xem phong thủy

- Giới tính

Phần mềm XEM SIM PHONG THỦY tại simhoptuoi.com.vn sẽ tính toán mức độ phù hợp của số sim với tuổi của bạn dựa trên điểm số. Nếu điểm số của bạn đạt từ mức 9 đến 10 điểm là dòng sim đạt đến mức hoàn hảo. Tùy vào ngân sách, cũng như mong muốn sử dụng quý bạn có thể lựa chọn sim số từ 6 điểm trở lên thì cũng tốt. Công cụ này sẽ hỗ trợ cho quý bạn luận giải, đánh giá mức độ phù hợp của sim với chủ mệnh chuẩn xác theo kinh dịch luận, âm dương, ngũ hành, tam nguyên cửu vận, các yếu tố may mắn.

5. Lưu ý 04 cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 sai lệch

Việc chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 gặp nhiều khó khăn bởi có quá nhiều cách chọn sim trên thị trường. Ngoài cách chọn sim phong thủy chính xác mà chúng tôi hướng dẫn ở trên. Quý bạn nên xem xét các cách chọn dưới đây để có thể nhận định được phần nào cách chọn sim hợp với tuổi 1994 từ đó giúp gia chủ 1994 nhận được năng lượng may mắn từ dòng sim này.

a. Chọn sim hợp tuổi 1994 theo con số hợp tuổi

Trường phái chọn sim hợp tuổi theo con số hợp tuổi là dãy sim có sự xuất hiện của con số tương sinh với bản mệnh Hỏa 1994 thì tốt.Tức là dãy sim có nhiều con số (3, 4, 9) thuộc hành mộc thì sẽ đem lại may mắn, thuận lợi cho bản mệnh tuổi 1994  

Ví dụ như sim 0943.349.349,…

Việc vận dụng ngũ hành vào chọn sim là đúng, nhưng không phải xét ngũ hành của từng số trong dãy sim. Sim hợp với tuổi 1994 được tạo bởi tổng hòa của 10 chữ số lại với nhau, nên cần tính ngũ hành của cả dãy sim theo lục thập hoa giáp. 

b. Tuổi 1994 hợp số điện thoại nào theo Du Niên?

Dãy sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994 theo Du Niên được nhận định là hợp người dùng 1994 khi dãy số điện thoại chứa các cặp số may mắn: Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị. Không tốt khi các cặp số nằm trong các sao: Ngũ quỷ, Họa hại, lục sát, tuyệt mệnh. Để tìm dãy dãy sim mang đến may mắn của tuổi 1994 mời quý vị tra cứu tại bảng các cặp số Du Niên dưới đây:  
   

Chọn sim hợp tuổi 1994 theo du niên

            

Cát Tinh


            

            

Cặp số tương ứng


            

            

Hung Tinh


            

            

Cặp số tương ứng


            

            

Sinh Khí


            

            

28 – 82, 14 – 41,

 

            

39 – 93, 67 – 76


            

            

Ngũ Quỷ


            

            

36 – 63, 79 – 97,

 

            

24 – 42, 18 – 81.


            

            

Diên Niên


            

            

19 – 91, 34 – 43,

 

            

26 – 62, 78 – 87,


            

            

Họa Hại


            

            

89 – 98, 23 – 32, 

 

            

17 – 71, 46 – 64.


            

            

Thiên Y


            

            

27 – 72, 68 – 86,

 

            

49 – 94, 13 – 31


            

            

Tuyệt Mệnh


            

            

69 – 96, 12 – 21,

 

            

37 – 73, 48 – 84


            

            

Phục Vị


            

            

11, 22, 33, 44,

 

            

66, 77, 88, 99.


            

            

Lục Sát


            

            

29 – 92, 16 – 61,

 

            

83 – 38, 47 – 74.


            

Ví dụ minh họa:

0966778899

0927726886 

Đánh giá của chuyên gia: Phương pháp chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 theo Du Niên có tính gò ép, có phần khiên cưỡng. Bởi lẽ, Du niên không thiên về giải nghĩa con số, việc gán ghép các các cặp số theo sao là chưa chính xác. Đặc biệt là không thể xét được Cát hung của số 0 hoặc 5. Mà bất kỳ số sim nào ở Việt Nam đều bắt đầu bằng số 0, Quý bạn có thể suy xét ở phần này. 

c. Chọn số điện thoại hợp tuổi 1994 theo cách tính 4 số cuối chia 80

Cách thức chọn sim hợp tuổi Giáp Tuất 1994 theo công thức 4 số cuối chia 80 sẽ cho ra kết quả hung cát của sim, được thực hiện qua 3 bước như sau:

- Bước 1: Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80. 

Ví dụ sim 0988.267.239 lấy 4 số cuối là 7239 chia 80 được 90 dư 39.

- Bước 2: Lấy phần dư là 39

- Bước 3: Lấy số 39 so sánh với bảng hung cát 80 linh số số điện thoại để nhận biết ý nghĩa dãy sim cuối cùng là tốt hay xấu với tuổi 1994. Với kết quả 39 có ý nghĩa bình hòa, chủ sim 0968.367.239 sẽ có cuộc sống vô định, lúc lên lúc xuống. Tuy nhiên quý bạn cũng có thể thấy rằng, mỗi bảng tra cát hung lại có ý nghĩa Tốt/Xấu khác nhau không thống nhất với nhau. Đây là nguyên nhân mà nhiều người lựa chọn sim số theo phương pháp này nhưng không nhận được may mắn từ số sim này.

6. Một số thông tin liên quan đến Ngày giờ tháng năm sinh tuổi 1994

Trước khi tìm hiểu cách xem tuổi Giáp Tuất hợp số điện thoại nào thì mời quý vị hãy xem một số thông tin liên quan đến người sinh năm 1994:

- Ngày sinh Dương Lịch: (10/2/1994 - 30/01/1995)

- Cung mệnh: Nam thuộc Càn hành Kim, Nữ thuộc cung Ly hành Hỏa

- Màu sắc hợp: hợp màu hành Thổ (vàng, nâu); hành Hỏa (đỏ, hồng, cam tím)

- Hướng hợp: Nam hợp hướng Tây (Sinh khí); Nữ hợp hướng Đông (Sinh Khí)

- Tính cách: Đa phần những người tuổi 1994 được đánh giá có bản tính nhân hậu, hiền lành. Trong cuộc sống họ luôn đề cao lợi ích tập thể lên trên cá nhân, họ luôn nhẫn nại, nhường nhịn người khác và tiếp xúc với họ bạn sẽ cảm nhận được nguồn năng lượng Ấm áp, chân thành. Tuy nhiên họ lại là người khá vụng về, thiếu ý kiến cá nhân trong mọi việc nên sẽ gặp nhiều khó khăn bất lợi trong cuộc sống. 

Muốn giảm trừ hung xấu thì những người này nên tìm chọn sim hợp tuổi 1994 vì đây là vật phẩm phong thủy duy nhất không phải khai quang trì chú mà vẫn giữ được nguồn năng lượng phong thủy ổn định, được tin dùng nhiều.

tuoi-1994-hop-so-dien-thoai

Hy vọng với thông tin trên đây đã giúp quý bạn tìm được cách xem tuổi 1994 hợp số điện thoại nào chính xác. Với một số điểm cần lưu ý khi chọn sim dành riêng cho tuổi 1994. Từ đó lựa chọn phần mềm xem bói sim online chính xác hoặc địa chỉ mua sim hợp tuổi 1994 phù hợp và nhận được nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

XEM PHONG THỦY 4 SỐ CUỐI ĐIỆN THOẠI