Luận đoán quẻ Thủy Địa Tỷ Tốt hay Xấu theo chuyên gia phong thủy

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Quẻ Thủy Địa Tỷ hay còn được gọi là quẻ Tỷ, thuộc nhóm quẻ Cát trong Kinh Dịch. Mang ý nghĩa kết hợp, hợp tác, giúp đỡ nhau. Vậy ứng dụng quẻ Tỷ trong cuộc sống và sim số như thế nào? Cùng simhoptuoi.com.vn luận quẻ Thủy Địa Tỷ chi tiết dưới đây.  

1. Tổng quát Quẻ Thủy Địa Tỷ

Quẻ Thủy Địa Tỷ - đồ hình ::::|: còn có tên gọi khác quẻ Tỷ (比 (bi3), là quẻ số 08 trong Kinh Dịch học.

  • * Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

  • * Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Giải nghĩa: Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung.

Nếu quẻ Sư (quẻ 07) là đám đông thì trong đám đông sẽ có sự gắn kết, liên lạc với nhau. Cho nên sau quẻ Sư là quẻ Tỉ (hàm ý sự liên kết, gắn bó).

2. Bình giải quẻ Thủy Địa Tỷ tốt hay xấu chi tiết 

2.1 Giải nghĩa quẻ Thủy Địa Tỷ theo Thoán Từ

比 吉 . 原 筮 , 元 永 貞 , 无 咎 . 不 寧 方 來 , 後 夫 凶 .

Tỉ cát. Nguyên phệ, nguyên vĩnh trinh, vô cữu.

Bất ninh phương lai, hậu phu hung.

Dịch nghĩa: Gắn kết cũng tốt, nếu xem lần thứ hai mà giống như lần đầu tiên thì sẽ tốt, bền lâu. Ai ở chỗ chưa yên sẽ trở lại với bản thân thì kẻ tới sau (đến trễ) sẽ xấu. 

Giảng quẻ: Quẻ Tỷ trên đất sẽ có nước, nước sẽ thấm vào đất nên ý nghĩa quẻ ở đây là sự gẫn gũi, giúp đỡ lần nhau. 

Bên cạnh đó, lại thêm hào 5 dương cương, trung chính, hào duy nhất thống lĩnh năm hào âm, Nên mang hình ảnh nhà vua (người cầm quyền) được nhân dân (người dưới quyền) nể trọng, tin tưởng. Nhưng hào 5 lại ở vị trí chí tôn nên cần chú ý, cẩn trọng, tự xem xét bản thân kỹ càng thì mới đủ các đức tính đức- nguyên - vĩnh - trinh. 

2.2. Luận giải quẻ Thủy Địa Tỷ theo Hào Từ

Hào 1.初 六 : 有 孚 比 之 , 无 咎 . 有 孚 盈 缶 , 終 來 有 他 吉 .

Sơ lục: Hữu phu, tỉ chi, vô cữu.

Hữu phu doanh phẫu, chung lai hữu tha cát.

Dịch nghĩa: Hào 1 - hào âm : Ban đầu nên có lòng thành tín, gắn kết với nhau thì sẽ tốt. Nếu càng liên kết, gắn bó nhau thì càng tốt.

Hào 2.六 二 : 比 之 自 內 , 貞 吉 .

Lục nhị: tỉ chi tự nội, trinh cát.

Dịch: Hào 2, âm: Trong hay kết giao với người, nếu chính đáng sẽ tốt.

Giảng: Hào 2 là hào Âm - chủ nhu, đắc trung và đắc chính, ở nội quái, ứng hợp với hào 5 dương cương cũng đắc trung và đắc chính ở ngoại quái, cho nên có ý nghĩa trong gắn kết với ngoài. Đôi bên thân thiết nhau vì cùng trung chính, chứ không phải vì 2 xu nịnh bề trên để cầu phú quí, như vậy là mới chính đáng, không thất thân, nên tốt.

Hào 3.六 三 : 比 之 匪 人 .

Lục tam: Tỉ chi phỉ nhân

Dịch: Hào 3 âm: Gần gũi, kết giao với người không tốt.

Giảng: Hào 3 là hào âm nhu, không đắc trung cũng không đắc chính, xung quanh lại toàn là hào âm nhu, cho nên tượng trưng cho người không tốt.

Hào 4. 六 四 : 外 比 之 , 貞 吉 .

Lục tứ: Ngoại tỉ chi, trinh cát.

Dịch: Hào 4, âm: Vì hào 4 gần ngay hào 5 dương cương nên sẽ giữ đạo chính thì tốt.

Giảng: hào âm 4 đắc chính, mang ý nghĩa tốt hơn hào 3; mà lại có vị trí gần hào 5, như vậy là mang ý nghĩa thân với người tốt ( 5 trung và chính ) và phục tùng người trên, cho nên tốt.

Hào 5.九 五 : 顯 比, 王 用 三 驅

Cửu ngũ: Hiển tỉ, vương dụng tam khu

Giảng: hào 5 ở ngôi chí tôn, dương cường mà trung chính, cho nên sẽ được 5 hào âm (cả thiên hạ) phục tùng, gần gũi, quang minh. Bất kỳ ai phục tùng vua thì hãy tới, nếu không muốn mà chống lại thì hãy rút lui. Do đó mọi người xung quanh sẽ được cảm hóa, không phải răn đe, gò ép mà họ cũng giữ được đào trung chính như vua.

Hào 6. 上 六 : 比 之 无 首 , 凶 .

Thượng lục: tỉ chi vô thủ, hung.

Dịch: Hào nằm ở vị trí cùng, thuộc hào âm: Không có đầu mối để kết giao, giúp đỡ, xấu.

Giảng: Hào 6 (Âm) ở trên cùng mang ý nghĩa bất trung, không sao đầu mối để gần gũi với những hào âm dưới được, là vô thủ (thủ ở đây có nghĩa là thủy) mà vô thủy có nghĩa vô chung, cho nên mang ý nghĩa xấu.

>>> Sử dụng ngay phần mềm [XEM KINH DỊCH SIM] để luận đoán ý nghĩa sim theo quẻ kinh dịch bạn đang dùng tốt hay xấu!

3. Trong cuộc sống quẻ Thủy Địa Tỷ có ý nghĩa tốt hay xấu?

  • Ước muốn: Nếu có sự hỗ trợ, giúp đỡ người khác thì sẽ thành công. 

  • Hôn nhân: Sẽ gặp nhiều thành công, hôn nhân viên mãn, hạnh phúc

  • Tình yêu: Cát lợi, đôi bên yêu thương nhau. Tuy nhiên người nữ cần coi chừng nhiều tình địch. 

  • Gia đạo: Gia đình êm ấm, tốt đẹp, cơ đồ gia đình ngày càng hưng thịnh.

  • Con cái: Biết cư xử, kính trên nhường dưới, có hiếu đức. Nếu đang mang thai thì có thể là con trai.

  • Vay vốn: Nên dứt khoát, đừng chần chừ sẽ thành công.

  • Kinh doanh: Công việc diễn ra như ước muốn, lợi nhuận như tính toán. Những đừng sinh lòng tham vì sẽ gây ra những bất hạnh về sau.

  • Thị trường chứng khoán: Có sự thay đổi, về sau giá sẽ giảm

  • Tuổi thọ; Sức khỏe tốt, thọ cao.

  • Bệnh tật: Bệnh tật sẽ thuyên giảm, được chữa trị trong thời gian sắp tới. Chú ý các bệnh liên quan đến đường máu huyết. 

  • Chờ người: người đó sẽ đến, hạnh phúc

  • Tìm người: Quý bạn đừng lo lắng, sẽ sớm tìm được hoặc người đó sẽ tự tìm về. 

Tóm lại quẻ Thủy Địa Tỷ là quẻ Cát trong kinh dịch. Mang ý nghĩa nếu gia chủ có sự liên kết, hợp tác thì sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc trong cuộc sống. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được ý nghĩa quẻ Tỷ và cách ứng dụng trong cuộc sống.

4. Ứng dụng quẻ Thủy Địa Tỷ trong sim số như thế nào?

Để giải quẻ số 8 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại  XEM BÓI SỐ ĐIỆN THOẠI

Ý nghĩa quẻ Thủy Địa Tỷ:

 

Tượng quẻ:

 

 

LỜI KINH

比吉, 原策元, 永, 貞, 无咎, 不寧方來, 後夫凶

Dịch âm. - Tỷ cát, nguyên phệ nguyên, vĩnh, trinh, vô cữu. Bất ninh phương lai, hậu phu hung.

Dịch nghĩa. - Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi!

 

Giải nghĩa:

 

Tỷ là gần nhau liền nhau, hào Chín Năm lấy tư cách Dương cương ở giữa quẻ trên mà được chỗ chính, năm hào Ảm ở trên và dưới đều gần lại mà theo đó là cái tượng một người vỗ về muôn nước, bốn bề trông lên một người.

Quẻ này trên Khảm, dưới Khôn, nói về hai thể, thì là nước ở trên đất; các vật liền khít với nhau không có ngăn cách, không gì bằng nước ở trên đất, cho nên mới là quẻ Tỷ. Lại nữa, các hào đều thuộc về Âm, riêng có hào Năm là Dương cương, ở ngôi vua, chúng đều thân phụ, mà kẻ trên cũng thân với người dưới.

 

Tranh cổ:

 

   1. Trăng tròn trên bầu trời là dấu hiệu thành công lớn trong nghề nghiệp.

   2. Người uống rượu dưới trăng ý nói nghỉ ngơi thong dong.

   3. Uống rượu nhiều ý nói niềm vui.

   4. Một lò luyện thuốc khi đặt trên bệ cao ý nói sức khỏe rất dồi dào, bạn không cần uống thuốc.

    5. Cây già cỗi trổ hoa tươi đẹp, ý nói vận may tới.

 

Loại Quẻ: Cát

Tốt cho việc:  Công danh sự nghiệp và Tình Duyên - Gia đạo

Nam
Nữ