Luận giải ý nghĩa quẻ số 28 Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) trong Kinh Dịch
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4) còn được gọi ngắn gọn là quẻ Đại Quá, là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Ý nghĩa chung của quẻ này thể hiện sự quá mức phi thường. Các cao nhân mạn bàn quẻ Đại Quá để răn dạy người hiền tài muốn làm nên đại công, đại nghiệp thì phải cẩn trọng, đề phòng, xét mình, xét thời; còn quá tự tin, khinh thường, làm vượt quá thời là dở. Mời quý bạn cùng xem lời bàn của các cao nhân qua quẻ Đại Quá chi tiết hơn tại bài viết dưới đây.
1. Quẻ Trạch Phong Đại Quá là gì?
Quẻ Trạch Phong Đại Quá gọi ngắn gọn là quẻ Đại Quá, viết theo tiếng trung là 大過 da4 guo4, có đồ hình :||||:, là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Quẻ 28 được kết hợp từ 2 quẻ đơn là:
Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
2. Luận quẻ Trạch Phong Đại Quá
Lời kinh: 大過: 棟撓, 利有攸往, 亨.
Dịch âm: Đại quá: đống nạo, lợi hữu du vãng, hanh.
Dịch nghĩa: (Phần dương ) nhiều quá (phần âm ít quá) như cái cột yếu, cong xuống (chống không nổi). Trên di thì lợi, được hanh thông.
Giải nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
Giảng: Chữ “Đại Quá” có thể hiểu theo hào dương trong quẻ chiếm 4 phần, còn hào âm trong quẻ chiếm 2 phần; mà dương có nghĩa là đại, âm có nghĩa là tiểu. Cho nên Đại Quá có nghĩa là dương nhiều quá, tức là đạo đức công nghiệp lớn quá.
Lại nhìn hình của quẻ, 4 hào dương ở giữa, 2 hào âm trên dưới, ví như cây cột khúc giữa lớn quá, ngọn và chân nhỏ quá, không thể chống đỡ nổi, không thể đứng thẳng mà cong ( Đại Quá, đống nạo).
Tuy vậy, hào Nhị và hào Ngũ, dương cương đắc trung, lại thêm Tốn ở dưới, có nghĩa là thuận, Đoài ở trên, có nghĩa là hòa; hợp lại là hòa thuận, mà hòa thuận thì làm việc gì cũng hanh thông; cho nên nói Đại Quá, lợi hữu du vãng, hanh.
Đại tượng truyện bàn thẳng về những bậc hiền tài: Tượng quẻ Đại Quá là hồ ngập lụt cây, vì Đoài là đầm ở trên, Tốn là cây ở dưới. Vì thế, Tượng truyện cho rằng những bậc phi phàm phải sống cuộc đời phi phàm, vượt trội chúng nhân, đừng lo âu, sợ hãi, cứ việc gì hợp đạo thì làm, dù độc lập, trái với thiên hạ, cũng không được sợ hãi. Nếu là việc không hợp đạo thì không thèm làm, dù phải trốn đời, cũng không buồn phiền. Vì những người tầm thường sao hiểu được bậc phi thường. ).
3. Luận hào từ quẻ Trạch Phong Đại Quá
Hào Từ |
Hình |
Ý nghĩa |
Sơ Lục |
![]() |
Nói về sự cẩn trọng, có danh tuy hèn, nếu biết dùng để lót cho đồ quý khỏi hư thì không có lỗi. |
Lục Nhị |
![]() |
Phàm làm đại công, đại sự mà biết cương biết nhu khéo léo thì làm gì cũng chu toàn. |
Cửu Tam |
![]() |
Làm chuyện gì mà quá cương, quá tự phụ thì làm sao có người hộ trì giúp công tác. |
Cửu Tử |
![]() |
Thân mình đã vững, có thanh thế thì đừng hệ lụy tiểu nhân, mưu cầu tư lợi, kẻo sẽ bị chê cười. |
Cửu Ngũ |
![]() |
Chỉ người có tài, có đức, muốn lập đại công, nhưng thay vì đi sát với quần chúng, lại cộng tác với kẻ tiểu nhân hữu danh vô thực, thì làm sao nên công; không đáng chê, không đáng khen. |
Thượng Lục |
![]() |
Hàm ý việc không tự lượng sức, việc gì cũng gánh vác bừa, thì cũng bị ngọn trào lịch sử nhấn chìm, không đáng trách. |
3.1. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Sơ Lục
Lời kinh: 初六: 藉用白茅, 无咎.
Dịch âm: Sơ lục: Tạ dụng bạch mao, vô cữu.
Dịch nghĩa: Hào 1, âm: Lót (vật gì) bằng cây cỏ mao trắng, không có lỗi.
Giảng: Theo Hệ tự thượng truyện Chương VIII, Khổng tử bàn về hào Sơ quẻ Đại Quá: “Nếu đặt vật gì xuống đất cũng được rồi mà lại còn dùng cỏ mao trắng để lót thì còn sợ gì đổ bể nữa? Như vậy là rất cẩn thận”.
3.2. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Lục Nhị
Lời kinh: 九二: 枯楊生稊, 老夫得其女妻, 无不利.
Dịch âm: Cửu nhị: Khô dương sinh đề, lão phu đắc kì nữ thê, vô bất lợi.
Dịch nghĩa: Hào 2, dương : cây dương khô đâm rễ mới, đàn ông già cưới được vợ trẻ, không gì là không lợi.
Giảng: Hào Nhị, dương cương mà có chút nhu, lại đắc trung, thân cận với hào Sơ, âm, thế là cương nhu tương tế, bớt cứng đi, như cây khô mà đâm rễ mới, rồi cành lá sẽ tươi tốt. Có thể ví như ông già cưới được vợ trẻ.
3.3. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Cửu Tam
Lời kinh: 九三: 棟橈, 凶.
Dịch âm: Cửu tam: Đống nạo, hung.
Dịch nghĩa: Hào ba, dương: cái cột cong xuống, xấu.
Giảng: Hào Tam, dương cương nhưng lại quá cương, định làm công việc lớn quá, quá cương thì cong xuống, gẫy, việc sẽ hỏng. Mặc dù ứng với vào hào Sơ, âm nhu, nhưng không chịu để Sơ giúp. Ý nói quá cương, quá tự phụ thì làm sao có người giúp, như vậy sẽ sụp đổ đại cuộc, nên nói Cửu tam, hung.
3.4. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Cửu Tử
Lời kinh: 九四: 棟隆, 吉.有它, 吝.
Dịch âm: Cửu tứ: Đống long, cát. Hữu tha, lận.
Dịch nghĩa: Hào 4, dương : như cây cột lớn, vững , tốt. Nếu có ý nghĩa gì khác thì hối tiếc.
Giảng: Hào Tứ, dương, vừa cương, vừa nhu, như cái cột lớn vững vàng đỡ nhà (đống long). Ý nói làm việc lớn thì không lo thất bại, vì thân mình đã vững, đã khéo léo xử trí, thì đừng bịn rịn tiểu nhân (hào Sơ, âm), mà đáng xấu. Cho nên hào Tứ nói: Cửu Tứ, hữu tha, lận.
3.5. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Cửu Ngũ
Lời kinh: 九五: 枯楊生華, 老婦得其士夫, 无咎, 无譽.
Dịch âm: Cửu ngũ: Khô dương sinh hoa, lão phụ đắc kì sĩ phu, vô cữu, vô dự.
Dịch nghĩa: Hào 5, dương : Cây dương khô ra hoa, bà già có chồng trai tráng, không chê cũng không khen.
Giảng: Hào Ngũ, dương cương, trung chính, ở ngôi chí tôn, đáng lẽ làm việc lớn, nhưng thời đại quá, quá cương, mà ở gần hào Thượng, âm nhu quá, không giúp được việc gì. Ví như cây dương đã khô héo, lại còn trổ thêm một vài bông hoa cuối mùa, rồi cũng sẽ tàn tụy đến nơi (khô dương sinh hoa). Cũng như chồng trẻ lấy vợ già, chẳng mong sinh con cái nữa (lão phụ đắc kỳ sỹ phu). Người như này không đáng chê, vì làm việc gì cũng cần tìm vây cánh; nhưng cũng không đáng khen, vì cộng tác với những hạng tiểu nhân hữu danh, vô thực, thì cũng không nên công (vô cửu, vô dự).
3.6. Quẻ Trạch Phong Đại Quá - Hào Thượng Lục
Lời kinh: 上六: 過涉, 滅頂, 凶, 无咎.
Dịch âm: Thượng lục: quá thiệp, diệt đính, hung, vô cữu.
Dịch nghĩa: Hào trên cùng, âm. Lội qua chỗ nước sâu, nước ngập đầu, xấu: nhưng không có lỗi.
Giảng: Hào Thượng, âm nhu quá, mà ở cuối thời Đại Quá nên muốn làm việc lớn thì rất nguy thân, không khác nào người lội chỗ nước sâu lún đầu. Xưa nay, biết bao người có lòng, xả thân vào công việc nguy hiểm để cứu đời, tuy tài thô trí thiển, cho nên không có lỗi.
4. Giải quẻ Trạch Phong Đại Quá trong sim số như thế nào?
Để giải quẻ số 28 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 28 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM PHONG THỦY SIM
5. Ứng dụng quẻ Trạch Phong Đại Quá trong cuộc sống
- Hôn nhân: Không xứng đôi, cho dù hôn nhân có diễn ra, thì tình cảm vợ chồng cũng không có, dễ tan vỡ.
- Tình yêu: Tình đã đậm, rất khó chia lìa, mặc dù đối phương không phù hợp.
- Gia đạo: Gia sản suy vi, phải canh tân việc nhà để giảm bớt chi tiêu, mới có cơ hội lật lại thế cờ.
- Con cái: Đông con, việc nuôi dưỡng cũng sẽ khó khăn, nhưng lại có sự thiếu hiểu biết và tha thứ giữa cha mẹ và con cái. Cho nên phải kiên trì trong việc dạy bảo và dẫn dắt chúng, có như vậy, hạnh phúc và may mắn mới tới.
- Kinh doanh: Giá độn lên cao nhưng tình hình thị trường bất ổn, nếu được hãy bán nhanh thì mới thu được lợi nhuận.
- Tuổi thọ: Khỏe mạnh tự nhiên, nhưng chú ý không nên lạm dụng bản thân mình quá đáng; bởi làm việc quá sức, gây ra bệnh tật và thậm chí còn đoản thọ.
- Bệnh tật: Nghiêm trọng nhưng không phải không còn hy vọng, đặc biệt chú ý bệnh về cột xương sống và phổi.
- Chờ người: người sẽ không đến.
- Tìm người: phải tìm ở nơi xa, sẽ không dễ gì tìm được những chỗ thường lui tới của người này.
- Vật bị mất: Không dễ dàng tìm thấy.
- Kiện tụng và tranh chấp: Khả năng thất bại cao, tốt nhất hãy tìm cách hòa giải thì mới yên.
- Thi cử: Có những câu hỏi khó sẽ khiến bạn lo âu, cần chú ý hơn.
- Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: thời gian đầu khó khăn nhưng sau một thời gian mọi việc sẽ ổn.
- Hy vọng: không nên hy vọng, vì hy vọng cũng không được như ý
- Tài lộc: tuy có nhưng không nhiều.
- Sự nghiệp: không thành công vì sai về phương hướng, nên việc thăng quan tiến chức cũng rất khó đạt được.
- Nghề nghiệp: nên chuyển nghề, sẽ có kết quả tốt.
Qua quẻ Trạch Phong Đại Quá, có thể thấy Kinh Dịch có ý trọng đức trung (vừa cương vừa nhu) hơn cả. Cũng như khuyên răn làm người không nên cương quá, cũng không thể nhu quá, biết khôn khéo mới hay. Trên đây là nội dung luận giải quẻ số 28 - quẻ Đại Quá trong Kinh Dịch của simhoptuoi.com.vn, để áp dụng quẻ này vào trong sim phong thủy thì mời quý bạn trải nghiệm phần mềm BÓI SIM THEO KINH DỊCH.
Ý nghĩa quẻ Trạch Phong Đại Quá:
Tượng quẻ:
LỜI KINH
大過, 棟撓, 利有攸往, 亨.
Dịch âm. - Đại quá, đống nạo, lợi hữu du vãng, hanh.
Dịch nghĩa. - Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
GIẢI NGHĨA
Quẻ Tiểu Quá khí Âm quá ở trên và dưới, quẻ Đại Quá khí Dương quá ở giữa. Dương quá ở giữa mà trên, dưới yếu rồi, cho nên là tượng cột ỏe. Cột là lấy nghĩa chịu nổi sự nặng, bốn hào Dương họp cả ở giữa, có thể bảo là nặng rồi. Hào Chín Ba và hào Chín Tư đều lấy tượng cái cột, ý nói nó gánh việc nặng, ỏe là lấy nghĩa gốc ngọn đều yếu, giữa mạnh mà gốc ngọn yếu, cho nên mới ỏe. Khí Âm yếu mà khí Dương mạnh, đấng quân tử thịnh mà kẻ tiểu nhân thì suy, cho nên lợi có thửa đi mà hanh.
Tranh cổ
|
1. Vị quan ngồi trong xe đẩy, có hai lá cờ tung ý chỉ được bổ nhiệm. 2. Chữ "hỉ" trên lá cờ nghĩa là vui mừng. 3. Đi vào cửa son, ý gia đình giàu và có thế lực. 4. Vị quan đứng ngoài cửa son, ý nói sắp thăng chức. 5. Một tờ văn thư. Đó là giấy bổ nhiệm. 6. Một cái hộp nhỏ, ý chỉ sự hợp tác hài hòa. |
Loại Quẻ: Lợi
Lợi về việc: Tài lộc, quan lộc