Ý nghĩa quẻ số 32 Lôi Phong Hằng (恆 héng): kích tình duyên, gia đạo
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Lôi Phong Hằng gọi ngắn gọn là quẻ Hằng (恆 heng2), là quẻ số 32 trong Kinh Dịch, tượng trưng cho sự lâu dài, đạo lâu bền, trường cửu. Quẻ Hằng là quẻ Cát, chỉ thời vận bền vững, thời cơ thuận lợi cho mưu cầu danh lợi. Đặc biệt phù hợp với những người có đạo trung chính thì sẽ có nhiều điều tốt đến.
1. Quẻ Lôi Phong Hằng là gì?
Quẻ Lôi Phong Hằng còn được gọi là quẻ Hằng (恆 heng2), là quẻ thứ 32 trong Kinh Dịch, có đồ hình :|||:: được kết hợp bởi:
Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
2. Luận quẻ Lôi Phong Hằng
Lời kinh: 恆: 亨, 无咎; 利貞, 利有攸往.
Dịch âm: Hằng: Hanh, vô cữu; lợi trinh, lợi hữu du vãng.
Dịch nghĩa: Lâu dài thì hanh thông, không có lỗi; giữ được chính đạo thì có lợi, tiến hành việc gì cũng thành công.
Giải nghĩa: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
Giảng: Quẻ Hằng cương (Chấn) ở trên, nhu (Tốn) ở dưới, sấm gió giúp sức nhau. Lại xét Chấn động trước, Tốn theo sau, thế là thuận đạo Trời. Mở rộng tiếp ba hào âm đều ứng với ba hào dương, cũng là nghĩa thuận cân bằng, cả hai bên đều giữ được đạo chính lâu dài. Vì thế mới nói Hằng, hanh.
Tuy vậy, hằng cửu không phải là cố chấp, bất biến, đã biết hằng thì phải biết biến nữa thì mới tóm thâu được lẽ trời đất, mới hay (lợi trinh, lợi hữu du vãng). Còn biết hằng mà không biết biến là chấp nhất bất thông.
3. Giải nghĩa hào từ quẻ Lôi Phong Hằng
Hào từ |
Hình |
Ý nghĩa |
Sơ Lục |
![]() |
Bàn về việc mới bước vào phạm vi nào mà đòi hiểu xa rộng thì phi lý, có hại |
Cửu Nhị |
![]() |
Nhờ sống trong nghịch cảnh, giữ đúng trung đạo nên hóa giải được sự chếch mác |
Cửu Tam |
![]() |
Tượng trưng cho người không quả quyết, hay thay đổi, thì làm sao chung thủy được với ai |
Cửu Tử |
![]() |
Bàn về người sống trong nghịch cảnh, lại vừa bất trung, bất chính thì sao làm nên công trạng |
Lục Ngũ |
![]() |
Chủ trương chấp nhất vô quyền biến là dở, chứ chẳng phải hay |
Thượng Lục |
![]() |
Bàn về người hấp tấp bồng bột, không làm nên công chuyện gì |
3.1. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Sơ Lục
Lời kinh: 初六: 浚恆, 貞凶, 无攸利.
Dịch âm: Sơ lục: tuấn hằng, trinh hung, vô du lợi.
Dịch nghĩa: Hào 1, âm: Quá mong được thân mật lâu dài; cứ quyết (trinh) như vậy, không chịu bỏ thì xấu, không làm gì được thuận lợi cả.
Giảng: Hào Sơ ứng với hào Tứ, nhưng địa vị mình quá thấp, địa vị Tứ quá cao, mà Tứ lại dương cương, chỉ trông lên không ngó xuống mình; lại thêm có hào Nhị và hào Tam ngăn cách vậy mà không biết phận cứ tiến sâu (tuấn là sâu), mong được thân mật lâu dài, keo sơn với Tứ, thành ra ngu. Vì thế, cứ kiên cố giữ cách ấy thì có hại.
3.2. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Cửu Nhị
Lời kinh: 九二: 悔亡.
Dịch âm: Cửu nhị: hối vong.
Dịch nghĩa: Hào 2, dương: hối hận tiêu hết.
Giảng: Hào Nhị, dương cương ở vị âm, đáng lẽ có hối hận, nhưng vì đắc trung lại ứng với hào Ngũ cũng đắc trung, thế là giữ được đạo trung, nên không có gì hối hận.
3.3. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Cửu Tam
Lời kinh: 九三: 不恆其德, 或承之羞, 貞吝.
Dịch âm: Cửu tam: Bất hằng kì đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.
Dịch nghĩa: Hào 3, dương : không thường giữ được cái đức của mình, có khi bị xấu hổ, dù chính đáng cũng đáng tiếc.
Giảng: Hào Tam, dương cương, đắc chính, nếu thường giữ được đức “chính” đó thì tốt; nhưng lại vì quá cương mà bất đắc trung, lại theo đòi với hào Thượng, âm nhu, thế là bỏ cái đức chính của mình, chưa biết chừng bị xấu hổ đấy. Vậy Tam tuy “chính” đấy, chỉ vì không giữ được đức đó, thì tuy chính mà vẫn đáng tiếc mà thôi.
3.4. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Cửu Tử
Lời kinh: 九四: 田无禽.
Dịch âm: Cửu tứ: Điền vô cầm.
Dịch nghĩa: Hào 4, dương : như đi săn mà không được cầm thú.
Giảng: Hào Tứ, dương cương, mà ở vị âm, là không phải chỗ của mình mà cứ ở lâu chỗ đó, vì trong quẻ Hằng thì chẳng nên việc gì, chỉ mất công thôi, như đi săn vất vả tối ngày cũng không có gì trong bị.
3.5. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Lục Ngũ
Lời kinh: 六五: 恆其德, 貞. 婦人吉, 夫子凶.
Dịch âm: Lục ngũ: Hằng kỳ đức, trinh. Phụ nhân cát, phu tử hung.
Dịch nghĩa: Hào 5, âm: giữ được thường (lâu) đức của mình, bền mà chính. Đàn bà thì tốt, đàn ông thì xấu.
Giảng: Hào Ngũ, âm nhu, đắc trung, ứng với hào Nhị, dương cương cũng đắc trung, nếu cứ thuận tòng từ trước tới sau thì là bền chắc mà chính đáng. Nhưng đó chỉ là đạo của đàn bà như hào Ngũ, âm nhu này thôi; không hợp với đàn ông, dương cương, vì theo quan niệm thời xưa, phu xướng phụ tùy. Đàn ông phải tìm ra cái gì đáng làm thì làm (phu tử chế nghĩa), chứ cứ một mực theo vợ thì hung.
3.6. Quẻ Lôi Phong Hằng - Hào Thượng Lục
Lời kinh: 上六: 振恆, 凶.
Dịch âm: Thượng lục: chấn hằng, hung.
Dịch nghĩa: Hào trên cùng, âm: cử động hoài, không chịu yên thì xấu.
Giảng: Hào Thượng, âm nhu, trên cùng quẻ Hằng và ngoại quái Chấn (động), cho nên nói là ham động quá, lại âm nhu, hấp tấp, không bền chí, ở yên không được, nên sẽ thất bại.
4. Giải nghĩa quẻ Lôi Phong Hằng trong sim số như thế nào?
Để giải quẻ số 32 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 32 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Lôi Phong Hằng (恆 héng) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM BÓI SIM CHÍNH XÁC
5. Ứng dụng quẻ Lôi Phong Hằng trong cuộc sống
- Ước muốn: Có thể thành công như ý.
- Tình yêu, hôn nhân: xứng đôi vừa lứa, tình cảm bền chặt.
- Gia đạo: con cái, cha mẹ thuận hòa, an bình và hạnh phúc.
- Kinh doanh: Đạt được lợi nhuận tốt.
- Bệnh tật: Kéo dài, nhưng có thể bình phục nếu dưỡng thân tốt.
- Chờ người: Rồi sẽ đến.
- Tìm người: Sẽ mất nhiều thời gian, nhưng người này sẽ trở về bình an, hoặc sẽ biết được nơi người này thường lui tới.
- Vật bị mất: không có trong nhà. Khi tìm kiếm cần nhẫn nại thì sẽ thấy.
- Kiện tụng và tranh chấp: gặp bất lợi, nên tìm cách hóa giải thì lợi hơn.
- Việc làm: Sẽ tìm được công việc phù hợp với bản thân.
- Thi cử: Sẽ đạt được điểm cao.
- Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: gặp bất lợi, nên giữ nguyên hiện tại.
Tóm lại, quẻ Lôi Phong Hằng chỉ tấm lòng thành tín, giữ vững trí nguyện dù trong mọi nghịch cảnh; mà tâm vững không đổi thì ắt hanh thông. Vì thế, quẻ Hằng chỉ thời vận bền vững, ổn định lâu dài, mưu cầu công danh sự nghiệp cá nhân tốt. Hy vọng thông tin trên đây đã giúp quý bạn hiểu rõ về ý nghĩa quẻ số 32 trong Kinh Dịch; để áp dụng quẻ Hằng vào chọn sim phong thủy thì mời quý bạn trải nghiệm phần mềm BÓI SIM KINH DỊCH
Ý nghĩa quẻ Lôi Phong Hằng:
Tượng quẻ:
LỜI KINH
恆亨, 无咎, 利貞, 利有攸往.
Dịch âm. - Hằng hanh, vô cữu, lợi trinh, lợi hữu du vãng.
Dịch nghĩa. - Quẻ Hằng hanh, lợi về sự chính, lợi có thửa đi.
GIẢI NGHĨA
Hằng là thường lâu, đạo hằng có thể hanh thông, hễ thường thường theo giữ đạo ấy mà có thể hanh thông mới là không đổi. Ví như đấng quân tử thường thường theo giữ điều thiện, đó là cái đạo có thể thường thường theo giữ; Đạo hằng sở dĩ hanh được, là vì trinh chính, cho nên nói là “lợi trinh”.
Cứng lên mà mềm xuống, sấm gió cùng nhau, nhún mà động, cứng mềm đều ứng nhau, là quẻ Hằng.
Tranh cổ:
|
1. Mặt trời hiện ra sau đám mây. Khi mây tan mặt trời sẽ rực rỡ. 2. Chim phượng đưa thư. Ý chỉ có tin quan trọng sắp sửa nhận được. 3. Ông quan đang đi dạo. Ý nói giúp đỡ ai. 4. Một đạo sĩ chỉ ra cổng, ý nói chỉ hướng giải quyết cho tình hình rối ren. 5. Hai con chuột ý chỉ vận may liên quan đến năm, tháng, ngày, giờ Tý. |
Loại Quẻ: Cát
Tốt cho việc:
- Công danh sự nghiệp: Tài lộc bền vững
- Tình duyên gia đạo: Yên bình, ổn định