Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3): Hanh Thông, Vui Vẻ

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Hỏa Thiên Đại Hữu là quẻ dịch số 14 trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch với nội quái Càn, ngoại quái Ly. Sự kết hợp nội ngoại quái tạo thành quẻ dịch có ý nghĩa tài lộc hanh thông, tinh thần vui vẻ. Vậy chi tiết việc luận quẻ - giải quẻ và cách ứng dụng quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu sẽ được chúng tôi bàn giải chi tiết dưới đây, mời quý bạn cùng nghiệm lý.

1. Tổng quan quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu có đồ hình ||||:| còn có tên gọi khác là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3), là quẻ số 14 trong Kinh Dịch học.

  • * Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn (Trời - Vua) (天).
  • * Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly (Hỏa - Lửa) (火).

Giải nghĩa: Khoan dã. Cả có. Lững thững, dưỡng nhiều, độ lượng, đức tối. Kim ngọc mãn đường chi tượng: tiền bạc của cải chất như núi

Giải thích của người Việt: Bổ sung thêm cách giải nghĩa khác: Vàng bạc, tinh thần tốt nhất

Đã họp nhóm, mọi người về với mình, mà yếu tố sở hữu của bản thân cũng lớn, cho nên kế sau quẻ Đồng nhân, tới quẻ Đại hữu (có lớn).

2. Phân tích quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu tốt hay xấu?

2.1. Giải đoán quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu theo thoán từ

大有: 元亨.

Đại hữu: Nguyên hanh.

Dịch: Rộng lớn hanh thông

Giảng: ☲ ở trên Càn (trời) là ngọn lửa trên bầu trời, mang ánh sáng đến cho vạn vật. Như vậy mới “có lớn”, mà quái Ly lại có nghĩa là văn minh, Càn là trời, cương kiện nên sự kết hợp càn và ly tạo thành hanh thông.

Theo Thoán truyện có một cách giảng nữa: Hỏa Thiên Đại Hữu có một hào âm, nó quản lý tất cả  hào dương, 5 hào dương còn lại đều theo nó, có nghĩa là mọi người về phe nó, mà nó được “có lớn”. Nguyên do hào âm thống lĩnh được vì nó ở ngôi vị trí tôn mà đắc trung. Bên cạnh đó, nó ứng hợp với hào 2, dương cương ở giữa quẻ Càn, theo đó nó vừa văn minh vừa cương kiện, ứng với trời (Càn) mà làm việc đúng với thời.

Đại tượng truyện khuyên rằng: người trung chính dụng quẻ này phải ngăn chặn những điều dữ khi nó chưa xuất hiện và biểu dương những việc tốt kể cả nó chưa in tỏ (át ác dương thiện, thuận thiên hưu mệnh: chữ hưu ở đây là tốt).

2.2. Theo Hào Từ quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu tốt hay xấu?

Hào 1. 初九: 无交害, 匪咎; 艱則无咎.

Sơ cửu: Vô giao hại, phỉ cữu; nan tắc vô cửu.

Dịch : Hào số 1 là hào dương có ý nghĩa dù chưa làm việc gì xấu, hại nhưng cần chú ý, cẩn trọng như lúc gặp gian nan, khó khăn mới tốt.

Giảng: Đại hữu có nghĩa là to lớn. Hào 1 ví như con một của nhà giàu sang, trẻ và chưa làm điều gì xấu xa nên chưa có tội. Nhưng bản thân là con nhà giàu nên sẽ ít người ưa thích. Còn nếu có thói kiêu căng ngạo mạn thì sẽ gây ghen ghét, nghi kỵ. Cho nên Hào từ khuyên những người này nên sống trong cảnh khó khăn thì mới khỏi tội.

Hào 2. 九二: 大車以載, 有攸往, 无咎.

Cửu nhị: đại xa dĩ tái, hữu du vãng, vô cửu.

Dịch: Hào số 2 là hào dương: Tượng về xe lớn di chuyển nơi nào, chốn nào (làm gì) cũng được, cũng tốt.

Giảng: Đây là hào tốt nhất trong 6 hào, dương cương mà lại đắc trung, có tài có đức lại khiêm tốn và được hào 5 (Âm Nhu) ở trên tương ứng. Ví như được nhà vua nể trọng, tin dùng nên sẽ thành công, cỗ xe lớn chở nặng dù đi đường xa, đi đâu cũng đến nơi được.

Hào 3. 九三: 公用亨于天子, 小人弗克.

Cửu tam: Công dụng hưởng vu thiên tử, tiểu nhân phất khắc.

Dịch: Hào số 3 là hào dương : Ví như bậc công hầu khai tiệc mời nhà vua, nếu là bậc tiểu nhân thì không thể đảm đương việc đó.

Giảng: Thời xưa chữ [ 亨 ] đọc là Hanh (trong từ hanh thông) mà được hiểu hưởng nghĩa là hưởng dụng, dâng, yến tiệc, lễ lớn Chu Hi hiểu là triều hiến. R.Wilhem hiểu là đem hết của nải đất đai dâng cho nhà nước, nhân dân.

Simhoptuoi.com.vn theo cụ Phan Bội Châu mà dịch như trên. Hào số 3 (dương cương) đắc chính, đứng trên cùng nội quái, cho nên ví với một bậc công hầu; Mà trong thời Đại hữu có nhiều đất đai; nên nhà vua cũng nể trọng, tới dự yến tiệc do vị công hầu đó mời. Tuy nhiên người đó phải là người trung chính, có phẩm chất khiêm tốn, đức độ thì mời làm được. Còn hạng tiểu nhân nếu thấy thiên tử đến nhà mình sẽ càng kiêu căng, ngạo mạn thì sẽ không thể đảm đương nổi danh dự đó, chỉ có hại. 

Hào 4. 九四: 匪其彭, 无咎.

Cửu tứ: phỉ kỳ bành, vô cữu.

Dịch: Hào 4 (dương kiện): Tránh tỏ ra quá giàu sang (sống sa hoa, khoe của) thì tốt.

Giảng: Chữ bành [ 彭 ] ở đây, Trình tử cho biết là hưng thịnh; Phan Bội Châu dẫn câu “Hành nhân bành bành” trong Kinh Thi mà hiểu là rầm rộ. Chúng tôi giải nghĩa câu đố như trên

Hào số 4 ở địa vị cao, gần với hào 5, mà lại bất trung, bất chính, sợ là sẽ có họa, nên theo Hào Từ khuyên người dụng quẻ phải khiêm tốn, cần kiệm. Còn về tiểu tượng truyện cũng khuyên cần nhìn rõ họa hạn, thị phi để tránh.

Hào 5. 六五: 厥孚交如, 威如, 吉.

Lục ngũ: quyết phu giao như, uy như, cát.

Dịch: Hào 5 (Âm Nhu): Lấy tin tưởng, chí hành là kết giao và cần có uy lực thì sẽ tốt.

Giảng: Hào số 5 ở vị trí tôn chỉ, thống lĩnh cả 5 hào dương, do đó phải đem đến đức tin, lòng thành mà đối xử với người dưới quyền. Nhưng vì hào 5 là hào Âm có Nhu nên Hào Từ khuyên rằng cần có uy lực thì mới tốt.

Tiểu tượng truyện lại có cách hiểu khác: Phải dùng uy lực, đừng xem thường mà cần phải đề phòng cẩn thận (uy như chi cát, dị nhi vô bị dã) .

Hào 6. 上九: 自天祐之, 吉, 无不利.

Thượng cửu: tự thiên hựu chi, cát, vô bất lợi.

Dịch: hào số 6 dương kiện : trời đất hỗ trợ nên vô cùng tốt.

Giảng: Vào thời Đại hữu, thịnh trị, hào dương cương này ở vị trí trên cùng mà chịu hạ thấp theo hào 5, nguyên nhân hào 5 có đức tin; như vậy là ngạo mạn, tuy thịnh trị mà không đầy tràn, do đó sẽ nên được trời giúp cho, hung hóa cát, chứ lẽ thường hào cuối cùng, Đại hữu đã đến màn cuối, khó mà tốt được.

Quẻ này khuyên chúng ta nếu sống trong giàu sang phú quý thì hãy cần kiệm, khiêm tốn, giao kết với người và có lòng thành.

>>> Sử dụng ngay phần mềm [XEM SIM KINH DỊCH] để luận đoán ý nghĩa sim theo quẻ kinh dịch bạn đang dùng tốt hay xấu!

3. Hướng dẫn ứng dụng quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu trong cuộc sống

Trong nhiều bình diện cuộc sống quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu có ý nghĩa như sau:

  • Ước muốn: Công việc thành công suôn sẻ.

  • Hôn nhân: Vợ chồng xứng đôi, gió tầng nào gặp mây tầng ấy.

  • Tình yêu: Có kết quả mỹ mãn

  • Gia đạo: Hướng phúc lộc, vận may. Nếu ngạo mạn, thờ ơ, tự mãn thì sẽ mang xui rủi đến gia đình..

  • Con cái: Sẽ có nhiều hứa hẹn nhưng không được lơ là trong việc nuôi dạy chúng. Nếu có thai thì có thể là con gái.

  • Vay vốn: Suôn sẻ, thuận lợi

  • Kinh doanh: Sẽ gặt hái nhiều lợi nhuận.

  • Thị trường chứng khoán: Giá cổ phiếu đạt đến đỉnh điểm nhưng chú ý vì giá sẽ bắt đầu giảm xuống

  • Tuổi thọ: Mạnh khỏe và sống lâu.

  • Bệnh tật: Ốm đau nhanh bình phục, cẩn trọng các bệnh liên quan đến phổi..

  • Chờ người:  Người chờ sẽ đến, sẽ mang đến nhiều tin vui

  • Tìm người: Người đó có vẻ đang ở xa, sẽ liên quan đến tiền bạc hoặc tình cảm. Bạn phải nhanh chóng tìm kiếm. Đừng nhùng nhằng, chần chừ kẻo không tìm được. Hãy tìm về hướng nam hoặc tây bắc.

4. Giải quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu trong sim số như thế nào?

Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.

Để giải quẻ số 14 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

Phần mềm xem quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 14 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) có hợp với mình không, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại XEM BÓI SIM CHÍNH XÁC

Ý nghĩa quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu:

Tượng giải:

 

LỜI KINH:

大有元亨.

Dịch âm. - Đại hữu nguyên hanh.

Dịch nghĩa. - Quẻ Đại hữu cả lớn hanh thông.

 

GIẢI NGHĨA:

 

Đại hữu tức là sự “có” cả lớn. Ly ở trên Càn, ấy là lửa ở trên trời, không gì không soi. Nó là quẻ lửa ở trên trời, lửa ở chỗ cao, ánh sáng của nó tới xa, thì dẫu nhiều đến muôn vật cũng không vật nào mà không soi thấy, ấy là cái tượng cả có. Lại nữa, một hào mềm ở ngôi tôn, các hào dương cùng ứng với nó, ở ngôi tôn mà giữ đạo mềm mỏng, tức là kẻ mà người ta theo về, trên dưới ứng nhau, ấy là nghĩa cả có, cả có nghĩa là thịnh cả giàu có. Tức là tài quẻ có thể cả lớn hanh thông. Vì nó cương kiên văn minh, ứng nhau với trời mà làm việc phải thì, cho nên có thể cả lớn hanh thông.

 

Tranh cổ:

 

    1. Người đàn bà có luồng khí bốc lên từ rốn ý chỉ bầu không khí vui tươi.

    2. Một em bé sơ sinh bay lên giữa luồng khí, ý nói có một đôi song sinh.

    3. Quan Thái Y có mặt, ý nói lúc đứa bé sinh ra, có mặt thầy thuốc giỏi nhất.

   4. Liều thuốc tỏa ánh sáng, có nghĩa là thuốc rất linh nghiệm.

   5. Một người đàn bà nhận thuốc, ý nói thuốc có tác dụng tốt cho bà.

   6. Trong hình có con chó, ý nói quẻ tốt năm, tháng, ngày, giờ Tuất.

 

Loại Quẻ: Nguyên Hanh (Đại cát)

Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp: Tài lộc, có quý nhân phò tá

Cải vận: Tránh tật ách

Nam
Nữ