Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tai4): Bình An, Thái Bình và Phát Triển

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Quẻ Địa Thiên Thái hay còn có tên gọi khác là quẻ Thái, quẻ cát trong hệ thống 64 quẻ kinh dịch. Đại diện cho bình an, thái bình, phát triển. Tuy nhiên ứng dụng trong sim và cuộc sống thì ý nghĩa quẻ địa thiên thái có sự thay đổi như nào? Xem ngay để hiểu rõ.

1. Tổng quan về quẻ Địa Thiên Thái

Quẻ Địa Thiên Thái có đồ hình |||::: còn có tên gọi khác là quẻ Thái (泰 tai4), là quẻ thứ 11 trong Dịch Lý Học

  • * Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn (Trời) (天).

  • * Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn (Đất) (地).

Giải nghĩa: Thông dã. Điều hòa. Hiểu biết, am hiểu, sáng suốt. Thiên địa hòa xướng chi tượng: biểu đạt trời đất giao thoa.

Lý được hiểu là lễ, phải sống có nguyên tắc, biết trước biết sau thì mới yên ổn. Lý ở đây cũng có nghĩa là dẫm, đi theo người trước mới được yên ổn. Theo đó kế tiếp quẻ Lý là quẻ Thái, mang ý nghĩa yêu thích, thông thuận.

2. Bình giải ý nghĩa quẻ Địa Thiên Thái tốt hay xấu?

2.1. Giải nghĩa quẻ Địa Thiên Thái theo Thoán từ

泰: 小 往 大 來 , 吉, 亨 .

Thái: Tiểu vãn đại lai, cát, hanh.

Dịch: Thái hiểu là cái nhỏ (âm), đi với cái lớn (dương), mang ý nghĩa cát lợi hanh thông.

Giảng: Trong quẻ Lý, Càn tượng trưng cho Trời, đại diện cương dương, Đoài mang ý nghĩa chằm, Âm Nhu; trên dưới rõ ràng, phân minh, âm dương hòa hợp, tốt.

Giải nghĩa quẻ Thái, nội quái Càn không nên hiểu là trời, vì nếu theo cách hiểu như vậy thì Trời sẽ nằm dưới Đất, sẽ không còn trên dưới phân minh nữa. Bạn nên hiểu quái Càn đại diện cho năng lượng dương, quái Khôn là năng lượng âm “dương cường ở phía dưới có tính cách thăng mà giao tiếp với Âm, Âm nhu ở trên có tính cách giao tiếp với Dương” Âm Dương hòa hợp vạn vật mới yên ổn phát triển

Còn theo lời giải đáp của cụ Phan Bội Châu (sách đã dẫn) thì:

Nguyên Thuần âm là quẻ Khôn, là âm thịnh vô cùng, cực thì phải tiêu, nhân đó một nét dương thay vào dưới, hào 1 của Khôn thành ra quẻ Phục, Phục là một dương mới sinh.

Dương sinh ra sẽ được hào thứ hai thì thành quẻ Lâm [ 臨 ] , thế là tính dương đã cường mạnh thêm lần lần. Năng lượng dương tiếp tục sinh đến hào thứ 3 thì thành quẻ Thái, trên là Khôn, dưới là Càn.

Khôn thuộc tính âm nhu, đại diện tiểu nhân; Càn đại diện quân tử . Quẻ Thái đại diện tiểu nhân tiêu mòn, đạo quân tử dương cường lớn mạnh, hai bên ngang bằng nhau cho nên gọi là Thái.

2.2. Giải nghĩa quẻ Địa Thiên Thái theo Hào Từ

Hào 1. 初 九 : 拔 茅 茹 . 以 其 彙 . 征 吉 .

Sơ cửu: bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, chinh cát.

Dịch: Hào 1 (dương cường) : Nhổ rễ cổ mao nếu được cả đám thì sẽ tốt.

Giảng: Hào 1 đại diện cho là chính nhân quân tử có tài nhưng vị trí thấp, nhưng kết hợp với hào hai trên, giống như có thêm đồng đội cùng chí hướng dắt nhau tiến lên, gánh được nhiều việc cho xã tắc, dễ có kết quả cát hanh như việc nhổ rể có mao, chỉ cần nhổ một cọng mà được cả đám.

Hào 2. 九 二 : 包 荒 , 用 馮 河 , 不 遐 遺 .朋 亡 , 得 尚 于 中 行 .

Cửu nhị: Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di,

Bằng vong, đắc thượng vu trung hành.

Dịch: Bao dung cho những việc xấu, cố gắng vượt qua mạo hiểm giống như lội qua sông, không được bỏ sót những việc người ở xa, không nên nghĩ đến bè phái, phải cố gắng giúp nhau mới là đạo trung

Giảng: Hào dương (đắc trung) đồng chí đã đông (hào 1 và 3) lại hợp với hào 5 âm (đắc trung), có nghĩa nếu cấp trên tin tưởng, nghe tức với vị nguyên thủ tin cậy, nghe theo mình, vậy ắt có tài, sẽ gặt hái nhiều thành công nhưng cần có những đức này nữa:

- Có tấm lòng độ lượng, dung thứ một số điều xấu, đừng hy vọng sẽ tiêu diệt, giảm bớt ngay trong buổi đầu.

- Có gan làm có gan mạo hiểm.

- Có suy tính sâu xa, tính trước những việc sẽ triển khai. 

- Đừng có suy nghĩ che bè kéo phái kẻo có hại có đại nghĩa.

Hào 3. 九 三 : 无 平 不 陂 , 无 往 不 復 . 艱 貞 无 咎 , 勿 恤, 其 孚 , 于 食 有 福 .

Cửu tam: Vô hình bất bí, vô vãng bất phục.

Gian trinh vô cửu, vật tuất, kỳ phu, vu thực hữu phúc.

Dịch: Hào số 03 (dương cường): không có gì tồn tại mãi mãi, có gắng giữ vững đạo trung, không lỗi thì ắt sẽ được hưởng phúc.

Hào 4. 六 四 : 翩 翩 , 不 富, 以 其 鄰 , 不 戒 以 孚 .

Lục tứ: Phiên phiên, bất phú, dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu.

Dịch: Hào 4 (Âm Nhu): Nhịp nhàng, hớn hở với nhau, tuy không giàu mà thành một xóm, chẳng cần ước hẹn mà cũng tin tưởng nhau.

Giảng: Tới đây đã qua nửa quẻ Thái, dương suy, âm thịnh tức những kẻ xấu hợp tác với nhau, tuy họ không có “giàu”, không có tài cán (âm có nghĩa là hư, trái với thực “dương” cho nên bảo là không giàu) nhưng một khi cũng thành một nhóm, cùng lòng với nhau chẳng ước hẹn mà cùng tin nhau, vì lòng gian tà.

Hào 5. 六 五 : 帝 乙 歸 妹 . 以 祉, 元 吉 .

Lục ngũ: Đế Ất qui muội, dĩ chỉ, nguyên cát.

Dịch: Như vua đế Ất (đời Thương) tạo điều kiện cho em gái về nhà chồng, có phúc đức, rất tốt.

Giảng: Hào âm 05 đắc trung, tuy nằm ở vị trí địa vị chí tôn nhưng khiêm tốn, lại hợp với hào 2, Dương nằm ở dưới như người em gái vua Đế Ất, chịu làm vợ một người hiền dâu thảo trong giới bình dân, kết quả vô cùng viên mãn.

Hào 6. 上 六 : 城 復 于 隍 , 勿 用 師 , 自 邑 告 命, 貞 吝 .

Thượng lục: Thành phục vụ hoàng, vật dụng sư,

Tự ấp cáo mệnh, trinh lận.

Dịch: Hào 6 ở trên cùng (Âm Nhu): tường thành đổ sụp xuống, còn lại đống đất. Đừng xuất quân nữa, quá lắm chỉ nên ban mệnh lệch không được thay đổi, ấp mình. Vì dù hành động vì nghĩa nhưng kết quả vẫn xấu mà thôi.

Giảng: Đây tới thời điểm cuối cùng của thời Thái, sẽ sụp đổ như tường thành. Vì là hào 6 là hào âm lại ở địa âm, đừng xuất quân nữ vì sẽ không thể cứu vãn được.

>>> Sử dụng ngay phần mềm [BÓI SIM KINH DỊCH] để luận đoán ý nghĩa sim theo quẻ kinh dịch bạn đang dùng tốt hay xấu!

3. Ứng dụng quẻ Địa Thiên Thái trong cuộc sống

Quẻ Thái là quẻ tốt trong kinh dịch nhưng trong nhiều bình diện cuộc sống sẽ có ý nghĩa khác nhau. Ví dụ như: 

  • Ước muốn: Mục tiêu hoàn thành suôn sẻ

  • Hôn nhân: Hai bạn tâm đầu ý hợp

  • Tình yêu: Hợp nhau, hiểu ý nhau.

  • Gia đạo: Gia đạo hòa hợp, gia đình êm ấm, về sau càng hưng thịnh

  • Con cái: Khỏe mạnh, hưởng may mắn, cát lợi. Tuy nhiên cần quan tâm đến việc dạy dỗ con cái. Nếu có thai thì sẽ là con trai.

  • Vay vốn: Dễ xoay vốn

  • Kinh doanh: Thuận lợi, gặt hái nhiều kết quả như ý.

  • Thị trường chứng khoán: Hiện giá cả đang lên nhưng tương lai sẽ suy giảm

  • Tuổi thọ: Mạnh khỏe, sống thọ

  • Bệnh tật: Sớm hết bệnh, sẽ mắc các bệnh liên quan tới đầu.

  • Chờ người: Người đó sẽ đến và còn mang đến niềm vui

4. Giải quẻ Địa Thiên Thái trong sim số như thế nào?

Để giải quẻ số 11 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Địa Thiên Thái (泰 tài), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Địa Thiên Thái (泰 tài) có hợp với mình không, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại XEM BÓI SIM

Ý nghĩa quẻ Địa Thiên Thái:

 

Tượng quẻ:

 

 

LỜI KINH:

泰, 小往, 大來, 吉亨.

Dịch âm. - Thái, tiểu vãng, đại lai, cát hanh.

Dịch nghĩa. - Quẻ Thái, nhỏ đi, lớn lại, lành tốt hanh thông.

 

GIẢI NGHĨA:

Thái là hanh thông, nó là quẻ trời đất giao nhau mà hai khí thông nhau, cho nên là thái, quẻ tháng giêng đó. Nhỏ là Âm, lớn là Dương, ý nói Khôn đi ở ngoài, Kiền đến ở trong. Quẻ Thái, nhỏ đi lớn lại, tốt và hanh thông, trời đất giao nhau mà muôn vật hanh thông vậy; trên dưới giao nhau mà chí giống nhau vậy. Trong Dương mà ngoài Âm, trong mạnh mà ngoài thuận.

 

Tranh cổ:

 

   1. Vị quan trèo lên thang bắc lên cành nguyệt quế, ý nói thi đậu.

   2. Con hưu ngậm quyển sách, ý nói lộc Trời ban cho.

   3. Cậu bé ngồi trên mây. Đó có thể là tốt thành công bất ngờ. Cũng có thể là xấu nếu nhắm mục đích cao mà không lo củng cố phát triển nền tảng.

   4. Con dê quay đầu lại, nghĩa là hạp (tốt) với năm, tháng, ngày, giờ Mùi.

 

Loại Quẻ: Cát hanh

Tốt cho việc: 

- Công danh sự nghiệp: Tài lộc (kinh doanh); Quan lộc

- Thi cử, khoa bảng

- Tình duyên gia đạo: Hòa thuận, trong ấm ngoài êm

Nam
Nữ