Quẻ Lôi Địa Dự (Hung - Cát) theo chuyên gia phong thủy?

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Lôi Địa Dự thì “Dự” có nghĩa là vui vẻ, hòa hợp, giống như Rồng Xanh Gặp Nước, Thanh Long Đắc Thủy. Vậy cùng chúng tôi tìm hiểu lý do vì sao quẻ Lôi Địa Dự lại có ý nghĩa như vậy tại nội dung dưới đây.

1. Tổng quan quẻ Lôi Địa Dự

Quẻ Lôi Địa Dự có đồ hình :::|:: hay còn có tên gọi khác là quẻ Dự (豫 yu4), là quẻ số 16 trong Kinh Dịch Học.

  • * Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn (Đất) (地).

  • * Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn (Sấm) (雷).

Giải nghĩa: Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, cẩn thận, vui vẻ. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: ý nghĩa trên dưới đều vui vẻ

Đã Đại hữu mà lại Khiêm thì tất nhiên kết quả là vui vẻ, sung sướng, cho nên kế tiếp quẻ Khiêm là tới quẻ Dự (vui, sướng).

2. Giải nghĩa quẻ Lôi Địa Dự tốt hay xấu?

2.1. Luận quẻ Lôi Địa Dự hung cát theo thoán từ

豫: 利建侯, 行師.

Dự: Lợi kiến hầu, hành sư.

Dịch: vui vẻ: Thành lập chính quyền để điều hành, hướng dẫn dẫn.

Giảng: Có những cách giải ý nghĩa quẻ này.

- Trên là Chấn, dưới là Khôn, hàm ý ở trên thì động, hành động; ở phía dưới làm theo, thuận theo, như vậy tất cả đêỳ vui vẻ.

- Trên mặt đất là “Sấm”, nghĩa là năng lượng dương phát động (chấn thuộc dương) ý nghĩa vạn vật phát triển, cũng là cảnh tượng vui vẻ.

- Quẻ Lôi Địa Dự chỉ có một hào dương (hào 4), thống lĩnh 5 hào âm còn lại, đóng vai trò là một quân tử làm việc gì cũng thuận lợi, vui vẻ.

- Thuận theo lý lẽ tự nhiên thì trời đất tự khắc nghe theo, đồng nghĩa với việc thành lập chính quyền, xuất quân thì dân sẽ nghe theo.

2.2 Giải quẻ Lôi Địa Dự tốt xấu theo Hào từ

Hào 1. 初六: 鳴豫, 凶.

Sơ lục: Minh dự, hung.

Dịch: Hào 1 (Âm Nhu): Một mình khoe vui sướng một cách thái quá, không tốt.

Giảng: Chữ Dự, tên quẻ đồng nghia là trên dưới đều nhu thuận mà vui vẻ, còn chữ hào trong các quẻ có ý nghĩa cá nhân vui vẻ.

Như hào âm nhu ở dưới cùng này, bất trung, bất chính, là một tiểu nhân, ỷ có hào 4 cương kiện và có địa vị ở trên ứng viện, lấy làm đắc ý, bộc lộ nỗi sung sướng của mình một cách ồn ào, thế là kiêu mạn, xấu.

Hào 2. 六二: 介于石, 不終日, 貞吉.

Lục nhị: giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát.

Dịch: Hào 2 (Âm Nhu): Ý chí bền vững, ứng phó kịp thời sẽ tốt

Khổng tử, theo Hệ từ hạ truyện, Chương V, cho rằng người trung chính sẽ nắm trước các điều xui rủi từ khi có dấu hiệu nên sẽ có cách ứng phó kịp thời, giao tiếp với người trên không xu nịnh, người dưới không nhu nhờn, biết cương biết nhu.

Hào 3. 六三: 盱豫, 悔遲, 有悔.

Lục tam: Hu dự, hối trì, hữu hối.

Dịch: Hào 3 (Âm): Ngửa mặt lên trời mà vui mừng nên không biết ăn năn, sửa đổi chậm chễ. Theo đó càng ăn năn hơn.

Giảng: Hào số 3 bất trung, bất chính, giống như kẻ tiểu nhân thập thò ngó lên trên là hào 4 (Dương Cương), mong sẽ được hưởng vinh hoa phú quý mà vui mừng; nếu không sớm rút chân ra cái bẫy này thì sẽ ân hạn sớm..

Hào 4. 九四: 由豫, 大有得; 勿疑, 朋盍簪.

Cửu tứ: Do dự, đại hữu đắc; vật nghi, bằng hạp trâm.

Dịch: Hào 4 (Dương): Người khác nhờ bạn mà vui vẻ, hãy có gắng hết lòng, đừng nghi ngờ thì bạn sẽ thành công. 

Giảng: Hào số 4 làm chủ, thống lĩnh trong quẻ, có tài đức và có địa vị cao, lại được hào 5 (vua) hết lòng tin tưởng nên sẽ rất tốt, thành công.

Nhưng là hào số 4 là hào dương độc nhất trong quẻ, một mình đảm đương gánh nặng, sẽ có lúc chán và nghi ngỡ những Hào Từ khuyên rằng bạn nên kiên trì vì sẽ có nhiều người giúp đỡ.

Hào 5. 六五: 貞疾, 恆, 不死.

Lục ngũ: Trinh tật, hằng, bất tử.

Dịch: hào (Âm Nhu): Bệnh tật dai dẳng không dứt điểm nhưng không mất mạng.

Giảng: Hào số 5 ở vị trí chí tôn, nhưng tính âm nhu, và có hào số 4 được lòng dân, gánh hết việc thiên hạ; hào số 5 chẳng phải làm gì cả, chỉ chìm đắm trong yến tiệc, hoan lạc (vì ở thời Dự), nên ví với một người bị bệnh không khỏi. Nhưng rất may là hào 5 đắc trung mà hào 4 cũng không áp bức, nên vẫn bảo toàn được hư vị, giống như hình ảnh mắc bệnh mà không thể chết được.

Cụ Phan Bội Châu cho hào số 5 này đúng là trường hợp các vị vua Lê nhu nhược bị các vị chúa trịnh lộng hành, chuyên quyề nhưng vẫn giữ được vị.

Hào 6. 上六: 冥豫,成有渝, 无咎.

Thượng lục: Minh dự, thành hữu du, vô cữu.

Dịch: Hào này ở trên cùng (Âm Nhu): u mê say đắm hoan lạc, nếu biết sửa đổi thì sẽ không xấu.

Giảng: hào số 6 âm nhu, bất trung và bất chính, lại ở thời cuối quẻ Dự, cho nên giống với người đắm chìm trong hoan lạc. Nhưng điểm sáng là hào này ở trong ngoại quái Chấn, Chấn - động, có hy vọng sẽ thay đổi tự cường được, vì vậy sẽ không xấu.

3. Trong cuộc sống quẻ Lôi Địa Dự có ứng dụng như nào?

Trong cuộc sống quẻ Lôi Địa Dự có ý nghĩa đặc biệt như sau:

Ước muốn

Nếu biết cẩn thận thì sẽ gặt hái nhiều kết quả như mong muốn

Hôn nhân

Nhân duyên tiền định

Tình yêu

Có thể đạt kết quả như ý. Nhưng nếu đôi bạn ích kỷ, nghi ngờ, không quan tâm đến cảm xúc của đối phương thì sẽ thất bại.

Gia đạo

Giàu sang và vui vẻ từ lúc chào đời. Tuy nhiên nếu không cẩn thận, chăm chỉ thì gia nghiệp sẽ sớm tàn lụi.

Con cái

Anh chị em trong nhà yêu thương lẫn nhau, hòa hợp, tương lai gặp nhiều điều tốt đẹp. Nhưng bố mẹ cần phải biết nuôi dạy chúng, nếu buông thả sẽ mang đến nhiều bất hạnh. Thai nghén sẽ đậu con trai 

Vay vốn

Sẽ đạt được kết quả nếu cẩn thuận, khôn khéo trong vấn đề xử lý công việc.

Kinh doanh.

Giá cao thì lợi nhuận sẽ có

Thị trường chứng khoán

Giá cổ phiếu sẽ tăng

Tuổi thọ

Mạnh khỏe - sống lâu nhưng nếu sống buông thả, trái khoa học thì bệnh tật - đoản mệnh.

Bệnh tật

Sẽ tốt lên nhưng cần phải bồi dưỡng, chăm lo. Cẩn trọng các bệnh liên quan đến gan và bụng

Sẽ bình phục, nhưng phải biết chăm lo việc bồi dưỡng sức khỏe. Các bệnh về gan và bụng.

 

4. Bật mí cách ứng dụng quẻ Lôi Địa Dự trong sim

Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.

Để giải quẻ số 16 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM BÓI SIM ĐIỆN THOẠI

 

sim kinh dịch

Ý nghĩa quẻ Lôi Địa Dự:

Tượng quẻ:

 

LỜI KINH:

豫, 利建侯, 行師.

Dịch âm. - Dự, lợi kiến hầu, hành sư.

Dịch nghĩa. - Quẻ Dự, lợi cho sự dựng nước hầu, trẩy quân.

 

GIẢI NGHĨA:

Dự là hoà vui, tức là lòng người hoà vui để ứng nhau với người trên. Dự là thuận mà động, nghĩa của quẻ Dự lợi ở sự dựng nước hầu, trẩy quân. Dựng nước là dựng phên tường để cho cùng yên, thiên hạ chư hầu hoà thuận thì muốn dân vui phục; quân lữ dấy lên, lòng người hoà đẹp, thì sẽ thuận theo mà có công, cho nên cái đạo đẹp vui lợi ở sự dựng nước hầu trẩy quân. Lại, trên động mà dưới thuận, đó là cái tượng chư hầu theo nhà vua, binh chúng thuận theo mệnh lệnh.

 

Tranh cổ:

 

  1. Hai rặng núi nghĩa là chữ Xuất. Do hai chữ Sơn ghép lại.

   2. Ông quan nấp sau thân cây lén nhìn. Ý nói đang lúc đi tìm.

   3. Con hươu và con ngựa, ý nói dịp may.

   4. Vàng, bạc tiền để ngổn ngang, ý nói tài lộc. Đây là một điềm rất may mắn.

 

Loại Quẻ: Lợi (có lợi cho việc)

Tốt cho việc:

Công danh sự nghiệp: Có lợi trong việc mở rộng cơ sở, chi nhánh, phân hiệu

Nam
Nữ