Xem sao hạn, sao chiếu mệnh theo tuổi
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Sao chiếu mệnh, hạn năm thay đổi theo từng năm của mỗi tuổi. Trong đó, sao chiếu chia thành 3 loại sao tốt, sao trung tính, sao xấu. Hạn năm cũng chia thành đại hạn, tiểu hạn và hạn xấu. Những ảnh hưởng của mức độ các sao cũng khác nhau. Nắm được sao và ảnh hưởng sẽ chủ động được công việc và có những kế hoạch hiệu quả.
I. Bảng tra sao hạn, hạn xấu chiếu mệnh năm 2024
1. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Tý
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Canh Tý |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
Nhâm Tý |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Giáp Tý |
Thái Bạch |
Thiên Tinh |
Thái Âm |
Tam Kheo |
Bính Tý |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
Mậu Tý |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
2. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Sửu
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Tân Sửu |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Quý Sửu |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
Ất Sửu |
Thủy Diệu |
Thiên Tinh |
Mộc Đức |
Tam Kheo |
Đinh Sửu |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Kỷ Sửu |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
3. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Dần
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Nhâm Dần |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Giáp Dần |
Thái Dương |
Toán Tận |
Thổ Tú |
Huỳnh Tuyền |
Bính Dần |
Thổ Tú |
Ngũ Mộ |
Vân Hớn |
Ngũ Mộ |
Mậu Dần |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Canh Dần |
Thái Dương |
Toán Tận |
Thổ Tú |
Huỳnh Tuyền |
4. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Mão
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Quý Mão |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Ất Mão |
Thái Bạch |
Toán Tận |
Thái Âm |
Huỳnh Tuyền |
Đinh Mão |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
Kỷ Mão |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Tân Mão |
Thái Bạch |
Thiên Tinh |
Thái Âm |
Tam Kheo |
5. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Thìn
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Nhâm Thìn |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Giáp Thìn |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
Bính Thìn |
Thủy Diệu |
Thiên Tinh |
Mộc Đức |
Tam Kheo |
Mậu Thìn |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Canh Thìn |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
6. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Tỵ
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Quý Tỵ |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Ất Tỵ |
Thái Dương |
Thiên La |
Thổ Tú |
Diêm Vương |
Đinh Tỵ |
Thổ Tú |
Ngũ Mộ |
Vân Hớn |
Ngũ Mộ |
Kỷ Tỵ |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Tân Tỵ |
Thái Dương |
Toán Tận |
Thổ Tú |
Huỳnh Tuyền |
7. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Ngọ
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Giáp Ngọ |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Bính Ngọ |
Thái Bạch |
Toán Tận |
Thái Âm |
Huỳnh Tuyền |
Mậu Ngọ |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
Canh Ngọ |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Nhâm Ngọ |
Thái Bạch |
Thiên Tinh |
Thái Âm |
Tam Kheo |
8. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Mùi
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Ất Mùi |
Vân Hớn |
Địa Võng |
La Hầu |
Địa Võng |
Đinh Mùi |
Thủy Diệu |
Thiên Tinh |
Mộc Đức |
Tam Kheo |
Kỷ Mùi |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Tân Mùi |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
Quý Mùi |
Thủy Diệu |
Ngũ Mộ |
Mộc Đức |
Ngũ Mộ |
9. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Thân
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Bính Thân |
Thái Dương |
Thiên La |
Thổ Tú |
Diêm Vương |
Mậu Thân |
Thổ Tú |
Ngũ Mộ |
Vân Hớn |
Ngũ Mộ |
Canh Thân |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Nhâm Thân |
Thái Dương |
Toán Tận |
Thổ Tú |
Huỳnh Tuyền |
Giáp Thân |
Thổ Tú |
Tam Kheo |
Vân Hớn |
Thiên Tinh |
10. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Dậu
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Đinh Dậu |
Thái Bạch |
Toán Tận |
Thái Âm |
Huỳnh Tuyền |
Kỷ Dậu |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
Tân Dậu |
Kế Đô |
Địa Võng |
Thái Dương |
Địa Võng |
Quý Dậu |
Thái Bạch |
Thiên Tinh |
Thái Âm |
Tam Kheo |
Ất Dậu |
La Hầu |
Tam Kheo |
Kế Đô |
Thiên Tinh |
11. Bảng tra sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Tuất
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Mậu Tuất |
Thủy Diệu |
Thiên Tinh |
Mộc Đức |
Tam Kheo |
Canh Tuất |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
Nhâm Tuất |
Vân Hớn |
Thiên La |
La Hầu |
Diêm Vương |
Giáp Tuất |
Thủy Diệu |
Ngũ Mộ |
Mộc Đức |
Ngũ Mộ |
Bính Tuất |
Mộc Đức |
Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu |
Toán Tận |
12. Bảng tính sao hạn, hạn xấu cho người tuổi Hợi
Tuổi |
NAM |
NỮ |
||
Sao chiếu |
Hạn năm |
Sao chiếu |
Hạn năm | |
Kỷ Hợi |
Thổ Tú |
Ngũ Mộ |
Vân Hớn |
Ngũ Mộ |
Tân Hợi |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
Quý Hợi |
Thái Dương |
Toán Tận |
Thổ Tú |
Huỳnh Tuyền |
Ất Hợi |
Thổ Tú |
Ngũ Mộ |
Vân Hớn |
Ngũ Mộ |
Đinh Hợi |
Thái Âm |
Diêm Vương |
Thái Bạch |
Thiên La |
II. Sao chiếu mệnh là gì?
Mỗi năm, mỗi người ứng với một ngôi sao chiếu mệnh khác nhau, riêng của năm đó. Có 0 ngôi sao chiếu được gọi là “Cửu Diệu Tinh Quân”, đan xen là sao tốt, sao xấu và sao trung tính. Cửu Diệu Tinh Quân đóng vai trò theo dõi cũng như quản lý về số mệnh của con người. Chính vì thế, vì Tinh Tú này được đặt tên gọi là Sao chiếu mệnh.
Từng năm khác nhau, mỗi con giáp sẽ gặp sao chiếu tương ứng. Nếu được sao tốt chiếu thì ý nghĩa mang tới trong năm là sự hanh thông, vận may và mọi việc thuận lợi. Còn gặp năm sao xấu chiếu mệnh thì nên chú ý về những chuyện xui rủi, không may mắn.
- Gồm các sao (liệt kê)
Cửu Diệu Tinh Quân là 9 sao chiếu thay phiên trở lại một lần. Trong đó lần lượt các sao chiếu theo quy luật như sau: Bắt đầu là sao Thái Dương, tới Thái Âm, sao Thái Bạch, sao Vân Hớn, sao Mộc Đức, sao Thổ Tú, sao Thủy Diệu, sao La Hầu và sao Kế Đô.
+ Sao tốt: Gồm 3 sao tốt là sao Thái Âm, sao Thái Dương và sao Mộc Đức
+ Sao trung tính: Có 3 sao là sao La Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu
+ Sao xấu: 3 sao mang ý nghĩa xấu là sao La Hầu, sao Kế Đô và sao Thái Bạch
Trong số các sao chiếu mệnh thì 2 trường hợp đặc biệt nhất là sao La Hầu với nam mạng, sao Kế Đô với nữ mạng. Vì thế mới phổ biến câu nói “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”. Tương ứng với giới tính thì đây là sao chiều mệnh mang ý nghĩa xấu nhất, đồng thời cũng nặng nhất. Ngoài ra, cũng có nhiều quan niệm lưu truyền về sao Thái Bạch như “Thái Bạch sạch bách cửa nhà”. Ý nghĩa về năm sao chiếu Thái Bạch thì người đó chủ về hao tán tiền bạc, mất mát của cải hoặc kinh doanh làm ăn thua lỗ.
III. Ý nghĩa của sao chiếu mệnh
1. Sao Vân Hớn
Sao chiếu chủ về rối rắm, chân tay và đi lại cẩn thận, làm ăn ở mức trung bình. Nam gặp sao này làm ăn kinh doanh trung bình, đề phòng ốm đau, mồm miệng, tai hình, kiện thưa và bất lợi vào tháng 2, tháng 8 Âm lịch là xấu nhất. Chú ý trong những tháng này chuyện quan sự, chăn nuôi và tình cảm gia đạo. Nữ Vân Hớn chiếu sức khỏe thai sản không tốt, làm việc gì cũng khẩu thiệt. Tai hình hoặc bất lợi thưa kiện. Giống như nam giới tháng 2, tháng 8 là xấu nhất.
2. Sao Kế Đô
Chủ về chuyện buồn phiền, rối rắm đưa tới, tháng xấu nhất là tháng 3, tháng 9 Âm lịch. Nam mạng gặp Kế Đô mọi việc trung bình, cẩn thận tiền bạc hao tốn, bệnh tật, thị phi, chuyện buồn rầu hoặc không may đưa tới cho gia đạo. Đối với nữ mạng thì đây là hung tinh, dễ vướng vào nạn tai, tang sự, thị phi, bệnh tật, họa vô đơn chí. Tuy nhiên nếu gặp sao này mà mang thai thì lại “hên may lạ thường”. Người nữ mạng sinh sản yên lành và cái hên mang tới cả cho chồng. Còn không mang thai thì chủ về lao đao, lận đận đủ đường.
3. Sao Thái Âm
Đây là sao chiếu tốt chủ về phúc lộc, may mắn, tin vui đưa tới và lộc về nhà cửa đất cát. Nam mạng sao chiếu này được quý nhân giúp đỡ về tiền bạc, vì thế Thái Âm còn được gọi là Tài Tinh. Đối với người còn độc thân gặp Thái Âm dễ gặp được duyên kỳ ngộ. Tháng tốt nhất trong năm là tháng 9. Nữ mạng được Thái Âm chiếu mệnh cuộc sống hạnh phúc, an yên, vui vẻ, toại như mơ ước. Tuy nhiên chú ý sức khỏe tháng 11.
4. Sao Thái Dương
Cũng là cát tinh ý nghĩa về cầu danh, cầu lộc may mắn, quý nhân hỗ trợ. Nam mạng Thái Dương chiếu mệnh thì mọi việc tốt lành, công danh thăng tiến, làm ăn phát đạt. Tháng đại kiết là tháng 6, tháng 10 Âm lịch. Nữ mạng cuộc sống hân hoan, kinh doanh thuận lợi, bạn hữu giúp đỡ. Nếu mang thai thì bình an, em bé khỏe mạnh, duyên dáng. Người nữ độc thân dễ gặp được duyên lành trong năm. Tuy nhiên người nữ dễ đau ốm trong tháng 6, tháng 10.
5. Sao Mộc Đức
Cát tinh này chủ về may mắn, có danh có lộc và mở mang thêm về công việc. Tháng tốt nhất là tháng 10 cũng như tháng Chạp. Người nam mạng sao chiếu mang tới an vui, may mắn, nhất cho phương diện hôn sự. Cẩn thận trong năm dễ bệnh về mắt. Sao chiếu này với nữ mạng cũng vô cùng may mắn cho chuyện tình cảm. Đề phòng bệnh máu huyết.
6. Sao Thủy Diệu
Sao chiếu có sự đan xen giữa ý nghĩa tốt và xấu. Đó là có tin vui tới nhưng lại khẩu thiệt và chủ về thị phi. Chủ về đón được tài lộc và hỷ sự trong nhà năm này. Đặc biệt là mạng Mộc, mạng Kim mọi việc đều tốt. Kỵ nhất là tháng 4, tháng 8 Âm lịch dễ gặp chuyện thị phi, mất mát về của cải. khẩu thiệt hoặc bị nói xấu sau lưng.
7. Sao La Hầu
Sao này chủ về mọi việc rối rắm, dễ đau ốm hoặc làm ăn gặp nhiều khó khăn. Chú ý về chuyện phiền muộn nhất vào tháng 1 hoặc tháng 7 Âm lịch người mạng Mộc có thể bị ảnh hưởng nhiều và nặng hơn sao khác, bởi sao thuộc hành Kim. Đối với nam mạng sao La Hầu chiếu dễ gặp chuyện không may, cẩn thận công quyền, luật phá hoặc bệnh về tai mắt, tiền bạc hao tán. Sao chiếu này đối với nữ mạng là hung tinh, mang tới điều dữ, có thể vướng vào thị phi hoặc công quyền luật pháp. Trong năm có thể bị bệnh về mắt hoặc máu huyết.
8. Sao Thổ Tú
Là sao xấu thể hiện sự rối rắm, tình cảm của gia đạo nhiều chuyện không như ý, nạn tai. Chiếu mệnh sao này mang đến sự xung khắc, trở ngại, xuất hành không thuận, bất hòa trong gia đạo, thua lỗ chăn nuôi, sức khỏe kém đi. Xấu nhất trong năm là tháng 4, tháng 8 theo lịch Âm lịch.
9. Sao Thái Bạch
Đây là sao xấu chủ về hao tán tiền bạc, sức khỏe dễ đau ốm. Công danh bất lợi. Công việc trong năm dễ bị quấy phá, tiền của hao tán tới mức trắng tay và đề phòng về chuyện quân sự. Những tháng xấu nhất của tháng là này là tháng 2, tháng 5 và tháng 8, đặc biệt xấu với người có ngũ hành Mộc và kỵ với màu trắng.
IV. Khái quát về hạn năm
1. Hạn năm là gì?
- Khái niệm: Hạn chính là những tai ương, rủi ro, bất lợi, thậm chí là tai nạn mang tới cho chủ mệnh. Hạn năm tương ứng với tai ương, bất lợi đưa tới cho chủ nhân trong một năm. Hạn này thay đổi theo các năm cho từng tuổi.
- Gồm các sao (liệt kê)
Hạn năm chia thành 8 hạn là Huỳnh Tuyền, Ngũ Mộ, Tam Kheo, Thiên Tinh, Thiên La, Toán Tận, Địa Võng, Diêm Vương. Các hạn này được chia thành 3 loại là đại hạn, tiểu hạn và hạn xấu. Cụ thể như sau:
+ Đại Hạn: bao gồm hạn Huỳnh Tuyền, hạn Toán Tận
+ Tiểu Hạn: Tam Kheo, Ngũ Mộ
+ Hạn Xấu: Thiên Tinh, Thiên La, Địa Võng, Diêm Vương.
2. Tác động ảnh hưởng của từng hạn năm
1. HẠN: Tam Kheo (Tiểu hạn):
Gặp hạn này chủ mệnh chú ý về tay chân, cẩn thận trong việc đi lại. Bên cạnh đó đề phòng sức khỏe dễ bị phong thấp, chứng mỏi mắt hoặc bệnh về xương khớp.
2. HẠN: Ngũ Mộ (Tiểu hạn):
Hạn này chủ về tinh thần bất an, hao tán về tiền của. Trong năm không nên cho người khác ngủ nhờ, chớ mua sắm đồ lậu hoặc tai bay vạ gió. Không nên mua đồ mà không có hóa đơn. Đề phòng mất của.
3. HẠN:Thiên Tinh (Xấu):
Đề phòng trong năm có chứng ngộ độc. Khi ra ngoài cẩn thận có thể dễ bị tai bay vạ gió. Cẩn thận về tiếng nói. Nữ mạng mang thai trong năm gặp hạn Thiên Tinh cẩn thận bị té ngã, đau ốm. Đau ốm làm lễ sẽ nhanh chóng khỏi được bệnh.
4. HẠN: Toán Tận
Gặp hạn Toán Tận chủ về trong năm đau ốm, bệnh tật. Cẩn thận đi xe cộ có thể gặp chuyện không được may mắn. Đây cũng là năm không nên khai thác lâm sản, chủ về những điều không tốt.
5. HẠN: Thiên La (Xấu):
Gặp sao chiếu Thiên La chủ mệnh dễ đau ốm và lâu ngày khó khỏi bệnh. Nếu bệnh tật thì thường do có quỷ ma quấy phá nên sức khỏe không được tốt.
6. HẠN: Địa Võng (Xấu):
Địa Võng là hạn chiếu chủ về trong năm nếu xuất hành đi chơi xa vào giờ và ngày xấu như giờ tuất, ngày tuất sẽ dễ gặp phải chuyện buồn phiền. Bên cạnh đó lời ăn tiếng nói cũng nên cẩn thận. Làm ăn khó khăn, công việc dễ bỏ dở và chú ý trong họ có tang gia.
7. HẠN: Diêm Vương
Đây là hạn chiếu mang ý nghĩa về tiền bạc mất mát, tình cảm của vợ chồng dễ có sự bất hòa. Tuy nhiên về mưu cầu làm ăn kinh doanh có lộc đưa tới. Đối với nữ mạng gặp hạn này thì sinh đẻ có thể gặp bất lợi.
9. HẠN: Huỳnh Tuyền (Đại hạn):
Hạn Huỳnh Tuyền thể hiện ý nghĩa về trong năm có thể bị bệnh nghiêm trọng, khó có thể qua khỏi được. Bên cạnh đó việc mưu cầu danh lợi còn chủ về thất bại.
V. Cách hóa giải sao xấu, hạn xấu theo chuyên gia
1. Cách dâng sao giải hạn xấu
+ Cúng giải sao Thái Bạch (ngày giờ tốt, hướng cúng, màu bài vị, chữ ghi trên bài vị, số lượng nến)
Mỗi tháng nhằm ngày 15 Âm lịch chủ mệnh nên cúng giải hạn sao Thái Bạch. Khoảng thời gian cúng khoảng từ 21 cho tới 23 giờ. Bài vị sử dụng có giấy trắng, ghi thêm dòng chữ “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Hướng tốt làm lễ là hướng Tây.
+ Cúng giải sao La Hầu:
Cúng giải hạn sao La Hầu vào ngày mùng 8 Âm lịch hàng tháng. Thắp 9 ngọn đèn vào 21 tới 23 giờ và chuẩn bị bài vị giấy vàng. Trên bài vị ghi như sau “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Rồi sau đó nhằm hướng Bắc để tiến hành làm lễ.
+ Cung giải sao Kế Đô:
Đầu năm, mỗi tháng, đặc biệt vào những tháng Kỵ như tháng 1, tháng 3, tháng 9 Âm lịch nên tiến hành cũng giải hạn vào ngày 18. Chuẩn bị 21 ngọn đèn, nhằm hướng Tây làm lễ. Thời gian cúng lễ nên vào khoảng 21 cho đến 23 giờ. Bài vị sử dụng có giấy vàng, ghi lên dòng chữ “Thiên Vỉ Cung Phân Kế Đô tinh quân”.
+ Cúng giải sao Mộc Đức:
Cầu tài lộc đầu năm, cúng giải hạn mỗi tháng nhằm vào ngày 25 Âm lịch. Việc cúng nên tiến hành từ khoảng 19 đến 21 giờ. Bài vị sử dụng có giấy xanh và ghi “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Ngoài ra cần chuẩn bị đủ 20 ngọn đèn để làm lễ và nhằm hướng Đông để cúi lạy.
+ Cúng giải sao Thái Dương:
Sao chiếu này cầu tài, cầu lộc mỗi tháng nên nhằm ngày 27 Âm lịch trong khoảng từ 21 cho đến khoảng 23 giờ. Ngọn đèn thắp lên nên chuẩn bị đủ 12 chiếc và nhằm theo hướng Đông tiến hành làm lễ. Sử dụng bài vị giấy màu vàng và trên bài vị có ghi “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Tiếp đó thì khấn cung thỉnh.
+ Cúng giải sao Vân hớn:
Cầu an đầu năm, mỗi tháng giải hạn, đặc biệt là vào tháng 4, tháng 5 Âm lịch cúng vào ngày 29. Thời gian cúng lễ từ 21 - 23 giờ, theo hướng Tây và thắp 15 ngọn đèn. Sử dụng bài vị có giấy hồng, ghi trên bài vị dòng chữ “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”.
+ Cúng giải sao Thổ Tú:
Giải hạn sao Thổ Tú vào mỗi tháng chủ mệnh cúng vào ngày 19 Âm lịch. Tốt nhất nên tiến hành cúng lễ vào khoảng 21 giờ. Hướng tốt làm lễ là hướng Tây và thắp lên 15 ngọn đèn. Bài vị sử dụng giấy có màu vàng và ghi “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.
+ Cúng giải sao Thủy Diệu:
Chủ mệnh cúng giải hạn vào mỗi tháng, hoặc có thể cúng vào những tháng khắc kỵ với tuổi như tháng 4, tháng 8 Âm lịch. Thời gian cúng nhằm ngày 21 Âm lịch, trong khoảng từ 21 cho đến 23 giờ. Sử dụng 7 ngọn đèn nhằm theo hướng Bắc để làm lễ. Cùng với đó tiến hành khấn cung thỉnh.
+ Cúng giải sao Thái Âm:
Đầu năm bên cạnh việc cầu an, chủ mệnh tiến hành cúng giải sao mỗi tháng vào ngày 26 Âm lịch. Trong khoảng từ 19 đến 21 giờ và nhằm hướng Tây để làm lễ. Bên cạnh đó chuẩn bị đủ 7 ngọn đèn. Bài vị sử dụng làm lễ có giấy vàng, ghi lên dòng chữ “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”.
2. Lễ vật cúng sao giải hạn
Việc cúng sao giải hạn cần chuẩn bị đầy đủ trước khi tiến hành. Kỹ lưỡng trong khâu lựa chọn, sắp xếp lễ vật sẽ giúp chủ mệnh có buổi lễ giải hạn trang trọng, tôn nghiêm và đạt hiệu quả cao nhất.
Những lễ vật cần chuẩn bị cho lễ cúng bao gồm đèn hoặc nến (đèn, nến tùy theo việc cúng sao gì, đã có liệt kê đầy đủ ở trên); Bài vị (giấy bài vị có màu gì tùy vào sao cúng), nội dung viết trên bài vị cũng tương tự tùy thuộc vào sao hạn; Mũ vàng; Gạo, muối; Trầu, cau; Nước (chuẩn bị 1 chai nước); Tiền vàng (nên chuẩn bị 1 đinh tiền vàng với số lượng tùy theo ý muốn, tuy nhiên không nên quá nhiều); Hoa tươi, trái cây, oản phẩm.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các lễ vật cúng sao giải hạn thì chủ mệnh sắp lễ. Tiếp đó tiến hành cúng lễ, đọc văn khấn. Sau khi làm lễ hoàn thành thì đem tiền vàng, văn khấn, bài vị đi hóa.
3. Văn khấn cúng sao giải hạn
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy (riêng phần này trong gia đình có người sao nào chiếu mệnh thì viết dòng khấn sao đó, còn các sao khác thì không viết):
- Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (nếu có người sao Thái Dương chiếu mệnh);
- Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (nếu có người sao Thái Âm chiếu mệnh);
- Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (nếu có người sao Mộc Đức chiếu mệnh);
- Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (nếu có người sao Vân Hán chiếu mệnh);
- Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (nếu có người sao Thổ Tú chiếu mệnh);
- Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (nếu có người sao Thái Bạch chiếu mệnh);
- Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (nếu có người sao Thủy Diệu chiếu mệnh);
- Đức Thiên cung Thần chủ La Hầu Tinh quân (nếu có người sao La Hầu chiếu mệnh);
- Đức Địa cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân (nếu có người sao Kế Đô chiếu mệnh).
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:.............................tuổi......................................................................
Cùng các thành viên trong gia đình là (liệt kê họ tên, tuổi từng thành viên trong gia đình):
- ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Hôm nay là ngày...........tháng......... năm Giáp Thìn 2024, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)........................... để làm lễ giải hạn sao (phần này viết tên các sao chiếu mệnh các thành viên trong gia đình trong năm nay)....................... chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
Nắm được sao hạn, sao chiếu của năm chính là cách giúp người dùng có thể chủ động trong nhiều công việc. Đó là dự đoán trước những bất lợi, lên kế hoạch công việc phù hợp và lựa chọn, tính toán thời điểm tốt nhất để tiến hành.