Quẻ Địa Thủy Sư Hung Hay Cát trong 64 Quẻ Kinh Dịch?
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Địa Thủy Sư hay còn gọi là quẻ Sư, thuộc nhóm quẻ cát trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, mang ý nghĩa thành công đi đến - vận hạn đi qua. Vậy chi tiết luận quẻ theo thoán từ và hào từ quẻ Địa Thủy Sư cùng ý nghĩa ứng dụng quẻ này trong cuộc sống sẽ được chúng tôi bàn luận chi tiết dưới đây.
1. Tổng Quan Về Quẻ Địa Thủy Sư
Quẻ Địa Thủy Sư - còn có tên gọi khác là quẻ Sư 師 (shi1), quẻ thứ 07 trong Kinh Dịch học.
* Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Giải nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, đại ý vừa là thầy, là bạn, nên học hỏi nhau, cùng nhau vượt qua khó khăn, nâng đỡ nhau. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ nhau.
Kiện cáo là sự cãi vã giữa các phe, có đám đông nổi lên. Theo đó ngay sau quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ Địa Thủy Sư. Vậy Sư ở đây có nghĩa là đám đông hay còn có nghĩa khác là quân đội.
2. Phân Tích Quẻ Địa Thủy Sư Tốt Hay Xấu?
2.1. Giải Nghĩa Quẻ Địa Thủy Sư Theo Thoán từ
師: 貞 , 丈 人 吉 , 无 咎 .
Sư: Trinh, trượng nhân cát, vô cữu.
Dịch: Quan đội trung chính nếu có người chỉ huy có kinh nghiệm thì rất tốt, không lỗi.
(Có sách hảo hai chữ “trượng [ 丈] nhân” chính là “đại [大] nhân) người tài đức)
Giảng: Trên là quái Khôn, dưới là quái Khảm nên nếu c ý nghĩa là đám đông, là quân đội, nguyên do có 4 cách hóa giải như sau:
- Đại tượng truyện cho rằng Khôn là đất, Khảm là nước, ở giữa đất sẽ có vùng trũng, nước động lại nên hiểu là nhiều người tụ lại thành đám đông.
- Theo Chu Hi: dưới quái Khảm là hung hiểm; ở trên là Khôn là thuận lợi; Ông cha ta ngày xưa rất giỏi vào việc gửi binh vào nông tức nông dân sẽ thành lính. Như vậy trong việc nông sẽ giấu cái hung hiểm (võ bị).
- Ngoài ra Chu Hi còn giảng cách nữa: hào 2 là hào dương, nằm ở giữa nội quái nên là tượng ông tướng, 5 hào kia là âm nhu, mang tính mềm mại, giao quyền cho 2 điều khiển quân lính (4 hào kia).
- Thoán truyện còn giảng rằng: việc ra quân là việc vô cùng nguy hiểm (tượng trưng cho quẻ Khảm), độc hại nhưng nếu ra quân vì điều hay lẽ phải, trừ bạo cho dân thì sẽ tốt (theo Khôn).
2.2. Bàn Luận Quẻ Địa Thủy Sư Theo Hào Từ
Hào 1. 初 六 : 師, 出 以 律 , 否 臧, 凶 .
Sơ lục: sư, xuất dĩ luật, phủ tàng, hung
Dịch: Hào 1, âm: Xuất quân thì phải có nguyên tắc, nếu không đảm bảo thì sẽ xấu.
Giảng: Đây là giai đoạn đầu cho việc ra quân nên cần phải cẩn thận, có nguyên tắc kỷ luật nhưng cần phải lựa kẻo mất lòng dân.
Hào 2. 九 二 : 在 師, 中, 吉, 无 咎 , 王 三 錫 命 .
Cửu nhị: Tại sư, trung, cát, vô cữu, vương tam tích mệnh.
Dịch: Hào 2 dương: Trong quân ngũ nên giữ vững trung thực, không được mắc lỗi thì sẽ được cấp trên phong thưởng.
Giảng: Hào 2 là hào dương duy nhất trong quẻ, thống lĩnh quần âm. Nó đắc ở cương , đắc ở trung, lại được hào 5, âm ở trên ứng thuận với nó, ví như một vị nguyên thủ quốc gia trao trọng trách cho vị tướng. Nếu làm đúng nguyên tắc sẽ được nhiều lần phong thưởng.
Hào 3. 六 三 : 師, 或 輿 尸 , 凶 .
Lục tam: Sư, hoặc dư thi, hung.
Dịch: Hào 3 - hào âm: bất chính (vì hào âm ở ngôi dương) mang ý nghĩa bất trung, bất nghĩa, có thể sẽ bỏ mạng nơi chiến trận.
Hào 4. 六 四 : 師, 左 次 , 无 咎 .
Lục tứ: Sư, tả thứ, vô cữu.
Dịch: Hào 4, âm: Ra quân rồi mà lui về đóng (thứ) ở phía sau (tả) không có lỗi.
Giảng: Hào 4 tuy bất trung nhưng lại đắc chính, không có tài cán nhưng biết liệu sức mình, tạm lui khi thấy quan định mạnh thì sẽ không mắc lỗi.
Hào 5. 六 五 : 田 有 禽 . 利 執 言 . 无 咎 . 長 子 帥 師 . 弟 子 輿 尸 . 貞 凶 .
Lục ngũ: Điền hữu cầm, lợi chấp ngôn, vô cữu.
Trưởng tử xuất sư, đệ tử dư thi, trinh hung.
Dịch: Hào 5 là hào âm: Ví như đồng cỏ muông thú (về phá), bắt chúng (chữ ngôn [言] ở đây,dùng như chữ chi [之], thay chữ cầm [禽]) thì lợi. Người tướng súy để cầm quân, nếu dùng người kém thì phải nhận kết quả xấu, phải bỏ mạng nơi chiến trường, và dù mang danh nghĩa chính đang (trinh) nhưng kết quả vẫn xấu.
Giảng: Hào 5 này thuộc âm, ở vị chí tôn, biểu tượng cho một ông vua tính tình ôn nhu, có đạo trung, không bao giờ gây chiến nước khác. Nhưng vì quân địch xâm chiếm bờ cõi (như muông thú về phá đồng bằng) thì phải đánh đuổi, bắt bớ kẻ xâm lược thì sẽ không có lỗi
Vị vua này giao quyền cho vị tướng (hào 2 ở dưới) thì đúng, xứng đáng. Nhưng nếu giao cho người trẻ không có kinh nghiệm (hào 2) thì sẽ nhận lại kết quả kém, thất bại, phải lãnh hậu quả khôn lường, mất tiếng tăm.
Hào 6. 上 六 : 大 君 有 命 . 開 國 承 家 , 小 人 勿 用 .
Thượng lục: đại quân hữu mệnh.
Khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụng.
Dịch Hào trên cùng - hào âm: Sau khi khải hoàn về thì nhà vua ra lệnh phong thưởng nhưng đừng phong thưởng quá hậu hĩnh kẻ tiểu nhân dù có công kẻo gặp họa sau này.
Giảng: Hào này ở vị trí trên cùng, trở về thành công, nhà vua luận công mà phong thưởng. Kẻ tiểu nhân tuy có công nhưng chỉ nên phong thưởng tiền bạc, không nên dùng đất đai, quyền lực vì nếu giao những vị trí trọng yếu thì sẽ không dụng được người tài, việc kiến thiết đất nước sẽ không được như ý muốn.
>>> Sử dụng ngay phần mềm [BÓI SIM KINH DỊCH] để luận đoán ý nghĩa sim theo quẻ kinh dịch bạn đang dùng tốt hay xấu!
3. Ý Nghĩa Quẻ Địa Thủy Sư Trong Cuộc Sống Chi Tiết
-
Ước muốn: Gặp nhiều gian nan khó biết ước mơ thành hiện thực, cách duy nhất là kiên trì theo đuổi tới cùng.
-
Hôn nhân: Đôi bạn không phải một đôi hạnh phúc viên mãn, trong hôn nhân sẽ xuất hiện nhiều vết nứt hai bên có nhiều thiếu sót, nhược điểm.
-
Tình yêu: Người kia không ổn định, chơi bời. Tình cảm không thể chia sẻ, có nhiều rắc rối, phức tạp nảy sinh.
-
Gia đạo: Gia đạo bất hòa, gia đình nên ngồi lại tâm sự để hiểu nhau hơn.
-
Con cái: Sinh con gái nhiều hơn. Nếu bây giờ bạn đang mang thai thì rất có thể là con trai.
-
Vay vốn: Để được chấp nhận cho vay vốn sẽ khó nên kiên trì, nhẫn nại thuyết phục.
-
Kinh doanh: Gặp nhiều trở ngại, khó khăn. Nếu biết chờ thời cơ thì sẽ được lợi thế.
-
Thị trường chứng khoán: Tình trạng chứng khoán không được ổn định, khả năng về sau thị trường sẽ tăng giá.
-
Tuổi thọ: Sức khỏe sẽ có vấn đề nên cẩn trọng chăm sóc bản thân thật tốt.
-
Bệnh tật: Tuy nặng nhưng không đến nỗi mất mạng. Sẽ có những khối u ác tính, bệnh việc về phần bụng và tim.
-
Chờ người: Chừng trông ngóng vì người đó sẽ không đến
-
Tìm người: Vì không cùng tiếng nói chung nên người đó đã ra đi. Muốn tìm nên tìm theo hướng Bắc hoặc Tây Nam.
-
Vật bị mất: Khó tìm thấy, người chiếm làm của riêng có thể là một người phụ nữ.
4. Ứng Dụng Quẻ Địa Thủy Sư Trong Sim Số Điện Thoại
Để giải quẻ số 7 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Địa Thủy Sư (師 shī), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Địa Thủy Sư (師 shī) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Địa Thủy Sư (師 shī) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại BÓI SIM ĐIỆN THOẠI
Ý nghĩa quẻ Địa Thủy Sư:
Tượng quẻ:
LỜI KINH:
師貞, 丈人吉无咎.
Dịch âm. - Sư trinh, trượng nhân cát, vô cữu.
Dịch nghĩa. - Quân chính, bậc trượng nhân tốt, không lỗi.
GIẢI NGHĨA:
Sư là quân chúng. Quẻ này dưới Khảm trên Khôn, Khảm hiểm mà Khôn thuận, Khảm là nước mà Khôn là đất, đời xưa ngụ hình ở nông, núp cái rất hiểm chỗ cả thuận, giấu cái không thể lường trong chỗ rất tĩnh. Lại nữa, trong quẻ chỉ hào Chín Hai là một hào Dương ở giữa quẻ dưới, là tượng làm tướng; trên dưới năm hào Âm đều phải thuận mà theo, là tượng làm quân. Hào Chín Hai lấy tư cách Dương cương ở dưới làm việc, hào Sáu Năm là hạng mềm yếu ở trên mà dùng người, tức là cái tượng ông vua sai tướng ra quân, cho nên quẻ này gọi tên là Sư. Trượng nhân là tiếng để gọi bậc trưởng lão, cái đạo dùng quân lợi về được chính đính, mà phải dùng người lão thành, mới được tốt mà không có lỗi.
Tranh cổ:
|
1. Năm Dần, Ngọ, Mùi tốt. 2. Vị tướng đứng giữa tiền sảnh, nghĩa là có quyền quyết định trong quân. 3. Người nhận lấy ấn tín. Có nghĩa là quyền lực, hoặc nắm giữ một lực lượng vô địch. 4. Người quỳ trên thềm nhà, ý nói được tưởng thưởng, là điềm tốt. |
Loại Quẻ: Cát
Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp