Kiến thức phong thủy
1985 tam tai năm nào và cách hóa giải hạn tam tai Ất Sửu 2024
10:36 11/12/23
Tam tai 1985 là năm hạn mà gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều điều không may. Có thể là sức khỏe giảm sút, tai nạn bất ngờ, công việc gặp nhiều trắc trở, cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên ít ai biết được sinh năm 1985 tam tai năm nào, cách hóa giải hạn tam tai như thế nào chính xác. Bởi vậy mà tại bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết. I. Hạn tam tai 1985 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai của tuổi 1985? 1. Hạn năm tam tai của 1985 là gì? Theo dân gian truyền miệng hạn tam tai được giải nghĩa theo cách phát âm Hán Việt như sau: Tam là cách đọc con số 3, Tai là tai nạn, họa tai. Bởi vậy hạn tam tai được hiểu là 3 năm hạn liên tiếp nhau. Cứ 12 năm một lần thì gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp. Bước vào những năm này người sinh năm 1985 sẽ gặp trở ngại, rủi ro liên quan đến các phương diện: tài lộc - công danh - sự nghiệp - sức khỏe - gia đạo.  Cách xác định 1985 tam tai năm nào sẽ dựa theo mệnh cục trên vòng tràng sinh của tuổi. Nghĩa là nếu những năm có ngũ hành mệnh cục đóng trên vòng tràng sinh ở các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh - Tử - Mộ thì những năm con giáp ở vị trí đó chính là năm tai tai của người tuổi Ất Sửu. Vậy với người tuổi này thuộc năm Sửu thuộc nhóm Tỵ Dậu Sửu, hợp Kim cục nên trên vòng tràng sinh sẽ tam tai tại những năm Hợi Tý Sửu. 2. Ảnh hưởng của những năm tam tai 1985  Trong 3 năm tam tai tuổi Ất Sửu thì năm giữa là năm hung xấu nhất. Cụ thể: - Năm đầu (năm Hợi): Tránh khởi tạo các công việc trọng đại như cưới xin, làm nhà, chuyển việc trong năm nay vì sẽ không có lợi cho gia chủ tuổi Ất Sửu. - Năm giữa (năm Tý): Không nên bỏ dở các công việc đang tiến hành vì sẽ nhận lại nhiều kết quả không như ý. Mọi công sức bỏ ra đều bỏ sông bỏ bể. - Năm cuối (năm Sửu): Tránh kết thúc công việc lớn trong năm nay II. Năm 2024 tuổi Ất Sửu có phạm hạn Tam Tai không? Năm 2024 thuộc năm Giáp Thìn, chi Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa nên không thuộc trong 3 năm tam tai tuổi 1985 Hợi, Tý, Sửu. Theo đó năm 2024 KHÔNG phải là năm tam tai của gia chủ tuổi Ất Sửu. Tuy theo theo tử vi 2024 thì gia chủ sẽ gặp những biến động trong năm như sau: - Nam mạng: Nhìn chung năm 2024 nam tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển trong công việc. Xuất hành sẽ được quý nhân giúp đỡ, gặp nhiều điều may mắn, sức khỏe khá tốt, sẽ không phải lo lắng nhiều trong năm nay.  - Nữ mạng: Trái ngược với nam thì năm 2024 nữ gia chủ sinh năm 1985 gặp nhiều điều không may, công việc làm ăn gặp nhiều biến động, không được hưởng âm phù dương trợ nên sẽ gặp nhiều điều bất lợi. Tuy công việc có sự mở mang, phát triển nhưng sẽ gặp một số vấn đề khó khăn. III. Từ năm 2020 đến năm 2050 sinh năm 1985 tam tai năm nào? Theo cách xác định hạn tam tai 1985 trên vòng tràng sinh thì thấy từ năm 2020 đến năm 2050 thì gia chủ tuổi Ất Sửu sẽ gặp những năm tam tai sau: - 2020 (Canh Tý); 2021 (Tân Sửu) - 2031 (Tân Hợi); 2032 (Nhâm Tý); 2033 (Quý Sửu) - 2043 (Quý Hợi); 2044 (Giáp Tý); 2045 (Ất Sửu) IV. Cách hóa giải hạn tam tai 1985 Ất Sửu chính xác nhất Để hóa giải hạn năm tam tai của 1985 quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy vóc, một đôi giày, dép cao gót kèm một phong bì ghi đầy đủ bát tự ngày tháng năm sinh, họ và tên, quê quán. Bên trong phòng bì để tóc của người bị hạn (nam 7 sợi, nữ 9 sợi). Sau đó, tùy vào từng năm hạn quý bạn cần xem thần tam tai của năm đó là ai thì chọn ngày hóa giải trong tháng và hướng hóa giải phù hợp. Cụ thể: - Hóa giải tam tai năm đầu cho gia chủ tuổi Ất Sửu: năm Hợi có thần Địa Bại nên ngày hoàng đạo để cúng giải hạn tam tai là ngày 21 và hướng cúng tam tai là hướng Tây Bắc. - Hóa giải tam tai năm giữa cho gia chủ tuổi Ất Sửu: năm Tý có thần Địa Vong nên ngày tốt để cúng giải hạn tam tai là ngày 22 trong tháng và hướng cúng tam tai là hướng Bắc - Hóa giải tam tai năm cuối cho gia chủ tuổi Ất Sửu: Năm Sửu có thần Địa Hình nên ngày 14 trong tháng sẽ là ngày tốt để cúng giải hạn tam tai và hướng để cúng tam tai là hướng Đông Bắc. Như vậy gia chủ tuổi Ất Sửu nên cúng giải hạn tam tai theo từng năm vào ngày phù hợp với văn khấn hóa giải tam tai như sau:  Trong đó A là vị thần cai quản năm đó, B là ngũ hành năm đó Sau khi cúng giải hạn tam tai thì quý bạn nên mang các đồ vật chuẩn bị đến ngã ba, ngã tư vứt bỏ. Ngoài ra nên mang trong mình một tấm phù giải hạn tam tai, mỗi năm nên dùng 1 tấm và vào ngày 23 tháng chạp Âm Lịch nên hóa tấm phù cũ, dùng tấm phù mới. Trên đây là những thông tin về hạn tam tai 1985 cũng như cách hóa giải hạn tam tai chính xác theo chuyên gia phong thủy. Tuy những năm tai tai người tuổi Ất Sửu sẽ gặp nhiều chuyện không may nhưng ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Đức Số” nên hãy ăn ở có đức thì gặp hung hóa cát. Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau: tuổi ất sửu tam tai năm nào năm tam tai của tuổi ất sửu 1985 tam tai của 1985 tuổi sửu 1985 tam tai năm nào sinh năm 1985 tam tai năm nào ất sửu tam tai năm nào năm tam tai của tuổi sửu 1985 tam tai tuổi 1985 năm tam tai 1985 hạn tam tai tuổi 1985 năm 2024 3 năm tam tai của 1985 ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1985 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Xem hạn tam tai tuổi Nhâm Tuất năm 2024 và cách hóa giải chi tiết
10:31 11/12/23
Tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào là câu hỏi của rất nhiều người tuổi này, vì họ cho rằng những năm phạm hạn tam tai sẽ gặp phải nhiều điều hung xấu cho tài vận, tình duyên, công việc, sức khỏe. Vậy người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai năm nào cùng cách giải hạn tam tai như thế nào chính xác thì mời quý bạn cùng chuyên gia simhoptuoi.com.vn phân tích dưới đây. I. Tam tai tuổi tuất 1982 là gì? Cách xác định tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào? 1. Hạn tam tai 1982 là gì? Hạn tam tai theo quan niệm dân gian là hạn 3 năm liên tiếp của mỗi người . Tam theo phát âm Hán Việt là số 3, còn Tai được hiểu là tai họa, hung hiểm. Và cứ trong một đời người cứ 12 năm một lần sẽ gặp phải 3 năm tam tai liên tiếp. Đây chính là một vòng tuần hoàn khép kín. Trong những năm tam tai người tuổi Nhâm Tuất cần chú ý: - Năm đầu: Hỏa Tai - gia chủ tránh khởi công làm nhà, cưới xin, hỷ sự, hùn hạp vốn liếng làm ăn - Năm giữa: Thủy Tai - gia chủ tuổi Nhâm Tuất không nên bỏ dở các công việc hiện tại đang triển khai. Nguyên nhân nếu dừng mà sau đó tiếp tục triển khai thì sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, khó đạt được kết quả như ý. Năm tam tai giữa thường là năm xấu nhất cần tránh. - Năm cuối: Phong Tai - gia chủ cần lưu ý không nên kết thúc công việc trong năm này 2. Cách xác định tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào? Theo chuyên gia tử vi, để xác định hạn tam tai bạn cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức dựa theo nếu tuổi có mệnh cục mà trên vòng tràng sinh mệnh cục này có các vị trí lâm vào có trạng thái Bệnh - Tử - Mộ thì những vị trí tuổi trên vòng tràng sinh chính là năm tam tai của tuổi Nhâm Tuất. Vậy người tuổi Nhâm Tuất (Tuất) hợp Hỏa cục, trên vòng tràng sinh vị trí có trạng thái Bệnh - Tử - Mộc chính là các tuổi Thân, Dậu, Tuất. Theo đó người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai vào các năm Thân - Dậu - Tuất   II. Năm 2024 người tuổi Nhâm Tuất có phạm hạn tam tai không? Trước khi phân tích năm 2024 người sinh năm 1982 có phạm vào hạn tam tai hay không thì chúng ta nên tìm hiểu một số thông tin về năm 2024 như sau: Năm 2024 là năm Giáp Thìn, năm Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa nên người tuổi Nhâm Tuất không phạm hạn Tam Tai vào năm này.  Tuy nhiên xét tử vi năm 2024 thì nam nữ tuổi Nhâm Tuất sẽ có những biến động cần chú ý như sau: - Tử vi tuổi Nhâm Tuất năm 2024 nam mạng: Năm nay người tuổi này sẽ có nhiều cơ hội mở mang trong công việc, kết hợp làm ăn, ngoại giao sẽ gặp nhiều thuận lợi. Nếu gặp khó khăn thì đừng quá lo lắng vì sẽ có quý nhân nâng đỡ, vượt qua. Sức khỏe nếu ốm đau cũng nhanh chóng khỏi bệnh. - Tử vi tuổi Nhâm Tuất năm 2024 nữ mạng: Năm nay nữ 1982 sẽ có sự thay đổi trong công việc, có cơ hội hùn hạp vốn liếng làm ăn nhưng kết quả bình thường, không như mong đợi. Năm nay tiền bạc sẽ hao tài tốn của về sức khỏe, cuộc sống gia đình. III. Từ năm 2020 đến năm 2050 tuổi nhâm tuất 1982 tam tai năm nào? Người tuổi Nhâm Tuất phạm hạn tam tai vào năm Thân, Dậu, Tuất nên từ năm 2020 - 2050 người tuổi Nhâm Tuất cần chú ý những năm tam tai như sau: - Năm Hỏa Tai (năm Thân): 2028 (Mậu Thân); 2040 (Canh Thân) - Năm Thủy Tai (năm Dậu): 2029 (Kỷ Dậu); 2041 (Tân Dậu) - Năm Phong Tai (năm Tuất): 2030 (Canh Tuất); 2042 (Nhâm Tuất) IV. Cách hóa giải hạn tam tai tuổi tuất 1982 từ chuyên gia Một năm tam tai sẽ có vị thần tam tai khác nhau nên quý bạn cần cúng giải hạn tam tai vào ngày hoàng đạo, hướng cúng khác nhau. Trong đó: - Năm Thân: có ông Thần Nhơn Hoàng nên ngày 8 trong tháng là ngày tốt để cúng giải hạn tam tai. Bên cạnh đó cần quay về hướng Tây Nam. - Năm Dậu: có ông thần Thiên Họa nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 7 trong tháng và quay về hướng Tây. - Năm Tuất: có ông thần Địa Tai nên hãy làm lễ cúng giải hạn tam tai vào ngày 6 và quay về hướng Tây Bắc. Muốn việc cúng giải hạn tam tai đạt được kết quả tốt nhất thì gia chủ tuổi Nhâm Tuất cần lưu ý những vấn đề sau: - Chuẩn bị một bộ quần áo hoặc váy, một đôi giày hoặc dép cao gót đã qua sử dụng của gia chủ sinh năm 1982. Nhổ tóc bỏ vào phong thư (nam 7 sợi, nữ 9 sợi) rồi dán kín lại kẻo rơi ra mất.  - Sau đó cúng lễ giải hạn tam tai theo văn khấn tam tai như sau:  Trong đó, A là tên vị thần tam tai, B là ngũ hành năm đó.  - Sau khi cúng giải hạn tam tai xong, mang ra ngã ba, ngã tư vứt bỏ những đồ đã chuẩn bị. Ngoài ra, quý bạn nên thỉnh một tấm phù giải hạn tam tai vào mỗi năm, năm mới thì đốt bỏ tấm phù cũ cùng giấy vàng vào ngày 23 tháng chạp âm lịch là tốt nhất. Hạn tam tai tuổi 1982 là những năm xấu không ai mong muốn nhưng vẫn phải trải qua. Để giảm trừ hung xấu thì ngoài việc cúng giải hạn quý bạn nên tích cực làm điều thiện vì ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Đức Số” nếu ăn ở có đức thì gặp hung sẽ hóa cát, bề trên sẽ chỉ đường dẫn lỗi cho bạn.  Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những vấn đề sau: tam tai tuổi tuất 1982 năm tam tai của tuổi tuất 1982 hạn tam tai tuổi nhâm tuất ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1982 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Cách nhận biết tam tai tuổi Dậu 1981 và cách hóa giải đơn giản
10:06 11/12/23
Năm tam tai tuổi Dậu 1981 là 3 năm mang theo hung khí, ngăn cản cơ hội đến, khó thăng tiến, tài lộc không ổn định, sức khỏe thay đổi nhiều, thậm chí các mối quan hệ xã hội khó kết nối của chủ mệnh tuổi Tân Dậu. Do đó, việc xem năm tam tai tuổi Tân Dậu là vô cùng quan trọng, để giúp quý bạn sinh năm 1981 có thể chuẩn bị chi toàn hơn vào những năm này. Và để nhận biết chính xác cách tính năm tam tai tuổi 1981, cũng như phương pháp hóa giải hạn này thì mời quý bạn theo dõi nội dung dưới đây.  Hạn tam tai của tuổi Tân Dậu   1. Năm hạn tam tai tuổi Dậu 1981 là gì?  Tam tai là tên gọi của một trong bảy đại hạn trong vận số của bất kỳ ai, tuổi Tân Dậu 1981 cũng không phải ngoại lệ. Dịch theo từ điển Hán Việt, “Tam” là 3, “Tai” là tai họa, họa hại, điềm xui. Theo đó, tam tai được hiểu là những điều xấu sẽ đến trong vòng 3 năm liên tiếp. Đồng thời tính theo năm trong phong thủy, thì hạn tam tai của tuổi Tân Dậu xuất hiện theo vòng tuần hoàn 12 năm một lần.  Đến 3 năm tam tai tuổi Dậu 1981, người tuổi Tân Dậu sẽ có tâm tình nóng nảy, thường xuyên gặp chuyện không may, thị phi kéo dài. Sức khỏe người gặp hạn tam tai tuổi 1981 cũng không được tốt, thường xuyên bạo bệnh, dễ gặp tai nạn về xe cộ, sông nước hoặc điện. Ngoài ra, người gặp hạn tam tai còn có thể gặp trục trặc trong sự nghiệp, gia đạo và tài vận. Tuy nhiên tùy thuộc vào tử vi của mỗi người sinh năm 1981 thì mức độ ảnh hưởng của tam tai tới tuổi Tân Dậu sẽ khác nhau. Theo đó, nếu biết tính năm tam tai tuổi Tân Dậu chính xác và phương pháp hóa giải đúng phong thủy thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.  2. Tính hạn tam tai tuổi Dậu 1981 chính xác Cách tính 3 năm tam tai tuổi 1981 chính xác nhất là dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những tuổi thuộc cùng nhóm tam hợp sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau: - Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) thì Tam Tai rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu.  - Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) thì Tam Tai rơi vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. - Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) thì Tam Tai rơi vào các năm Dần, Mão, Thìn. - Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) thì Tam Tai rơi vào các năm Thân, Dậu,  Tuất. 3. Các năm tam tai tuổi Dậu 1981? Năm nào nặng nhất? 3.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Tân Dậu 1981 Dựa theo cách tính trên thì Tam Tai tuổi 1981 Tân Dậu cứ 12 năm lặp lại một lần vào 3 năm liên tiếp Hợi, Tý, Sửu. Dưới đây là một bảng thống kê các năm hạn tam tai của tuổi Tân Dậu mà bạn có thể tham khảo: Năm tam tai của tuổi Tân Dậu 1981 Năm chi tiết Năm Hợi Kỷ Hợi - 2019, Tân Hợi - 2031, Quý Hợi - 2043, Ất Hợi - 2055, Đinh Hợi - 2067 Năm Tý Canh Tý- 2020, Nhâm Tý - 2032, Giáp Tý - 2044, Bính Tý - 2056, Mậu Tý - 2068 Năm Sửu Tân Sửu - 2021, Quý Sửu - 2033, Ất Sửu - 2045, Đinh Sửu - 2057, Kỷ Sửu - 2069   3.2. Người tuổi 1981 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Năm 2024 có thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa không thuộc nhóm 3 năm tam tai Hợi, Tý, Sửu của tuổi Tân Dậu 1981. Vì thế, trong năm 2024 sắp tới thì tuổi Tân Dậu 1981 KHÔNG PHẠM hạn  tam tai, mọi chuyện diễn ra bình thường.  3.3. Năm tam tai tuổi Dậu 1981 nào nặng nhất?  Theo các chuyên gia phong thủy,  trong 3 năm tam tai của tuổi Tân Dậu thì thì năm Tý là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Hợi và Sửu thì tuổi 1981 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Tân Dậu như sau: - Năm Hợi là năm tam tai đầu của tuổi Tân Dậu 1981, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1981 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.  - Năm Tý là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Tân Dậu. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay đầu lại.  - Năm Sửu là năm tam tai cuối,  quý bạn tuổi Tân Dậu cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm Sửu thì tài lộc của tuổi 1981 sẽ bắt đầu quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Tân Dậu.  Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Dậu 1981 4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Dậu 1981 thế nào cho đúng? 4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1981 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1981 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau: - Năm tam tai là Hợi do Địa Bại Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 21 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.  - Năm tam tai là Tý do Địa Vong Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 22 âm lịch, hương vái lạy chính Bắc. - Năm tam tai là Sửu do Địa Hình Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 14 âm lịch, hướng vái lạy Đông Bắc.  4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1981 Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Tân Dậu bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn. Đồng thời sếp lễ giải hạn gồm hương, hoa, muối, gạo của gia đình.  4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Dậu 1981 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Tân Dậu bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Tân Dậu có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1981 để gia tăng may mắn hơn.  Tổng kết lại, năm tam tai tuổi Dậu 1981 rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu. Trong ba năm này quý bạn tuổi Tân Dậu cần lưu ý khi thực hiện công việc lẫn kinh doanh. Để giảm hạn tam tai, người tuổi Dậu nên nghe theo hướng dẫn của thầy tử vi. Nếu bạn cần được tư vấn, hãy liên hệ với thầy tử vi của Sim Hợp Tuổi để được hướng dẫn chi tiết nhé!     TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
1991 tam tai năm nào và Cách hóa giải hạn tam tai tuổi Tân Mùi
10:58 11/12/23
Bước sang năm 2024, có rất nhiều bạn sinh năm 1991 chắc hẳn đang muốn biết hạn tam tai tuổi Tân Mùi có vào năm này không? Hãy để các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy trong bài viết sau đây.      1. Tam tai 1991 là gì? Vì sao xem 1991 tam tai năm nào lại quan trọng? Xét trong tiếng Hán Việt, “Tam” là ba, “Tai” là tai ương, tai họa, tai tiếng, tam tai có nghĩa là tai họa kéo dài liên tiếp trong vòng 3 năm. Theo cách tính của chuyên gia phong thủy thì cứ 12 năm một lần, hạn tam tai của tuổi Tân Mùi 1991 sẽ lặp lại một lần như một vòng tuần hoàn. Đây cũng là một vận hạn lớn, được xếp vào nhóm một trong bảy vận hạn lớn nhất của người tuổi 1991 Tân Mùi.   Trong 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991 thì mỗi năm sẽ có những ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau, tương ứng với những điều cần lưu ý về công việc nhất định không nên thực hiện. Vì thế, theo chuyên gia phong thủy, tất cả mọi người nói chung và tuổi 1991 nói riêng đều nên tìm và chuẩn bị cách hóa giải giảm nhẹ hạn tốt nhất.  2. Tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào? Năm nào nặng nhất? 2.1. Cách xem 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991 chuẩn xác Phương pháp xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào cũng giống như các tuổi khác, đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục chính là nhóm tam hợp mệnh cục. Do đó, những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau: - Nhóm tam hợp Kim cục Tý - Dậu - Sửu có 3 năm tam tai là Hợi - Tý - Sửu. - Nhóm tam hợp Mộc cục Hợi - Mão - Mùi có 3 năm tam tai là Tỵ - Ngọ - Mùi. - Nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn có 3 năm tam tai là Dần - Mão - Thìn. - Nhóm tam hợp Hỏa cục Dần - Ngọ - Tuất có 3 năm tam tai là Thân - Dậu - Tuất.   Từ phương pháp phong thủy tam tai như trên thì quý bạn có thể thấy 4 tuổi Sửu, Mùi, Mùi, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình. Và cũng như không có nhóm tam hợp Thổ cục ở đây. Lý giải trong vòng tràng sinh thì cấu trúc tam hợp, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Mùi, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.  Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì hạn Tam Tai của tuổi 1991 Tân Mùi sẽ xảy ra vào 3 năm liên tiếp Tỵ, Ngọ, Mùi. Tuổi Mùi 1991 cũng sẽ có những năm bị hạn Tam Tai, lại vừa trùng với hạn tuổi đúng vào năm Tam Tai thứ 3 của mình. Các năm Tam Tai của tuổi Tân Mùi 1991 gồm các năm sau: 2025, 2026, 2027, 2037, 2038, 2039,... Thông tin bổ sung: Tuổi Mùi 1991 có vợ/ chồng tuổi Hợi hoặc tuổi Mão cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Đây cũng là lý giải cho câu nói “tam hợp hóa tam tai” trong dân gian tương truyền. ⇒ Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Mùi 1991 2.2. Trong 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991 thì năm nào nặng nhất? Trong câu trả lời 1991 tam tai năm nào vừa tìm được thì năm Ngọ (năm tam tai giữa) là năm ảnh hưởng nặng nề nhất tới tuổi Tân Mùi. Còn năm Tỵ và năm Mùi thì tuổi 1991 sẽ chịu ảnh hưởng hạn tam tai nhẹ hơn. Những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai 1991 như sau: - Năm tam tai đầu (năm Tỵ): quý bạn tuổi 1991 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Quý bạn chỉ nên tiếp tục phát triển trên những nền tảng đã có hoặc dự án hiện tại.  - Năm tam tai giữa (năm Ngọ): là năm tam tai nặng nhất được các chuyên gia khuyên quý bạn tuổi Tân Mùi không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác.  - Năm tam tai cuối (năm Mùi): quý bạn tuổi 1991 không nên kết thúc những việc trọng đại, nếu không sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi kết thúc hạn tam tai. 2.3. Tuổi 1991 phạm tam tai năm 2024 có đúng không? Xét trong năm 2024 là năm Giáp Thìn không thuộc nhóm tuổi 1991 tam tai năm nào.  Do đó, tài lộc của tuổi Tân Mùi trong năm nay sẽ không bị ảnh hưởng bởi hạn tam tai, quý bạn có thể an tâm phát triển sự nghiệp, công danh, tình duyên, gia đạo.  3. Giải hạn 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991 thế nào đúng phong thủy? 3.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1991 Theo các thầy phong thủy, trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Tân Mùi 1991 cần phải căn cứ theo địa chi năm Tỵ, Ngọ, Mùi để tìm được vị thần đại diện. Từ đó tìm ra ngày làm lễ và hướng vái lạy chính xác cho người cúng. Chi tiết trong bảng sau đây: Năm tam tai 1991 Ông thần đại diện Ngày làm lễ giải hạn Hướng vái lạy Năm Tỵ Hắc Sát Thần Quang 11 âm lịch Đông Nam Năm Ngọ Âm Mưu Thần Quang 20 âm lịch Chính Nam Năm Mùi Bạch Sát Thần Quang 08 âm lịch Tây Nam 3.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Mùi 1991 Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1991 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần có một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng và các vật cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.  3.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Tân Mùi 1991  Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1991 bắt đầu đọc văn khấn như sau:    Khi đã cúng tam tai 1991 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1991 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, hạn chế tối đa sát sinh, tu tâm tích đức. ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1991 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành Trên đây là cách xem tuổi Tân Mùi 1991 tam tai năm nào, 2024 sẽ là năm mà các chú Dê không phạm hạn Tam Tai. Hy vọng, đây sẽ là năm làm ăn may mắn và có nhiều thắng lợi với các bạn sinh năm 1991. Nếu muốn biết thêm các tuổi khác có bị hạn Tam Tai trong năm 2024 này hay không thì các bạn có thể tìm hiểu thêm tại các bài viết khác của website nhé.   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999  
Xem thêm
Xem năm tam tai tuổi Tý 1996 và Cách hóa giải vận hạn đơn giản
10:46 11/12/23
Hẳn không ít bạn tuổi Bính Tý đã từng nghe về năm Tam Tai của 1996. Nhưng để hiểu sâu hơn về hạn này, cũng như cách tính để ra được mỗi năm trôi qua có phải hạn tam tai tuổi Tý 1996 không thì không phải ai cũng biết. Ngay dưới đây, các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách tính năm tam tai của tuổi 1996 và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy đơn giản nhất.      1. Năm tam tai của 1996 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Tý 1996? Tam tai là một trong các vận hạn mà bắt buộc chúng ta không chỉ riêng tuổi 1996 phải trải qua trong đời. Hạn tam tai sẽ kéo dài liên tục trong 3 năm và lặp lại 12 năm một lần như một vòng tuần hoàn. Về ý nghĩa của tam tai tuổi Tý 1996, nhẹ thì chỉ gặp những rủi ro, trắc trở đơn giản, nặng thì có thể bị ảnh hưởng tới sức khỏe, tài chính. Vì thế mà không chỉ các bạn 1996 mới quan tâm tới năm tam tai tuổi Bính Tý của mình thôi đâu mà tất cả chúng ta, ai cũng nên biết năm hạn của mình để có sự chuẩn bị về mọi mặt được tốt hơn. 2. Cách tính năm tam tai của 1996 và năm nào tam tai nặng nhất? 2.1. Cách tính 3 năm tam tai tuổi Tý 1996  Cách tính những năm tam tai tuổi Bính Tý 1996 cũng như những tuổi khác, đều cần dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh của mỗi người tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục cụ thể hơn là nhóm tam hợp mệnh cục. Vì thế những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau: ✔ Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) phạm tam tai vào năm Hợi, Tý, Sửu.  ✔ Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) phạm tam tai vào năm Tỵ, Ngọ, Mùi. ✔ Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) phạm tam tai vào năm Dần, Mão, Thìn. ✔ Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) phạm tam tai vào năm Thân, Dậu,  Tuất. Từ cách tính tam tai như trên, có 4 con giáp Sửu, Mùi, Thìn, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình, và không có nhóm tam hợp Thổ cục. Nguyên nhân vì trong vòng tràng sinh, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Tý, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.  Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì năm Tam Tai của 1996 (Bính Tý) sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Dần - Mão - Thìn. Cụ thể là các năm 1998 Mậu Dần, 1999 Kỷ Mão, 2000 Canh Thìn, 2010 Canh Dần, 2011 Tân Mão, 2012 Nhâm Thìn, 2022 Nhâm Dần, 2023 Quý Mão, 2024 Giáp Thìn, 2034 Giáp Dần, 2035 Ất Mão, 2036 Bính Thìn,...  Trường hợp đặc biệt, nếu gia đình của người tuổi Tý 1996 có người thân tuổi Thân, tuổi Thìn hay tuổi Tý cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Đây cũng chính là lý do mà dân gian tương truyền “tam hợp hóa tam tai”, trong tốt cũng có xấu.  Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Tý 1996 2.2. Trong 3 năm tam tai của 1996 thì năm nào nặng nhất? Các chuyên gia phong thủy cho rằng năm tam tai giữa, tức năm Mão là năm tam tai Bính Tý nặng nhất. Còn năm tam tai đầu và năm tam tai cuối thì tuổi 1996 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn một chút từ hạn tam tai. Dưới đây là những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai của 1996 như sau: - Năm Dần, tức năm tam tai đầu, quý bạn tuổi 1996 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi hay đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó, quý bạn chỉ nên tiếp tục thực hiện những công việc hiện tại, còn đang dang dở, không phát triển cái mới hoàn toàn.  - Năm Mão, tức năm tam tai giữa, là năm tam tai nặng nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc. Do đó, quý bạn tuổi Bính Tý không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác.  - Năm Thìn, tức năm tam tai cuối, quý bạn tuổi 1996 không nên kết thúc công việc đang làm. Nếu chuyển việc trong năm này sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi chuyển sang năm tiếp theo.  2.3. Hạn tam tai tuổi Tý 1996 vào năm 2023 có đúng không? 2023 là năm Quý Mão thuộc nhóm 3 năm tam tai liên tiếp Dần - Mão - Thìn của tuổi 1996. Do đó, có thể khẳng định, quý bạn tuổi Bính Tý sẽ bị hạn tam tai trong năm 2023 này.  Hơn nữa, năm Mão 2023 còn là năm tam tai giữa, năm tam tai của 1996 nặng nhất của tuổi Bính Tý, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Vì vậy, các bạn tuổi Bính Tý cần chú ý, cẩn trọng nhiều hơn ở mọi phương diện. Đặc biệt là với người sinh năm 1996 có công việc không có tính ổn định, liên tục như bất động sản, thời vụ, bán thời gian… thì càng gặp nhiều điều không may, chông gai chập chùng.  3. Giải hạn 3 năm tam tai của 1996 Bính Tý thế nào đúng phong thủy? 3.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1996 Trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Bính Tý 1996 cần phải căn cứ theo địa chi năm Dần, Mão, Thìn để tìm được vị thần đại diện, ngày cúng và hướng cúng. Từ đó mới nhận được sự che chở của vị thần đó trong một năm. Chi tiết trong bảng sau đây: Năm tam tai 1996 Ông thần đại diện Ngày làm lễ giải hạn Hướng vái lạy Năm Dần Thiên Linh Thần Quang 15 âm lịch Đông Bắc Năm Mão Thiên Hình Thần Quang 14 âm lịch Đông Năm Thìn Thiên Kiếp Thần Quang 13 âm lịch Đông Nam 3.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Tý 1996 Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1996 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần bao gồm một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng. Đồng thời sắp lễ cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.  3.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Bính Tý 1996  Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1996 bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Khi đã cúng tam tai 1996 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1996 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đặc biệt là hạn chế tối đa sát sinh.  Như vậy khi biết năm tam tai của 1996 (Bính Tý) và biết năm 2023, tuổi 1996 không bị phạm tam tai hẳn các bạn cũng yên tâm hơn phải không ạ? Để biết thêm số mệnh, vận hạn chi tiết của mình trong năm 2021, mời các bạn tìm hiểu thêm tại website simhoptuoi.com.vn của chúng tôi nhé. TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Tuổi 1992 tam tai năm nào? Cách hóa giải tam tai tuổi Nhâm Thân
10:24 11/12/23
Năm tam tai của 1992 Nhâm Thân là đại hạn không thể tránh đối với bất kỳ ai tuổi này, sẽ diễn ra trong vòng 3 năm và cứ 12 năm lặp lại một lần. Do đó cứ mỗi lần chuyển năm mới, rất nhiều bạn tuổi 1992 tìm hiểu xem năm nay mình có bị tam tai hay không. Thấu hiểu điều này, các chuyên gia phong thủy tại simhoptuoi.com.vn sẽ giải đáp cho quý bạn đâu là năm tam tai của tuổi Nhâm Thân chính xác nhất. Đồng thời đưa ra phương pháp hóa giải, giúp giảm nhẹ ảnh hưởng từ vận hạn này vào khi đến năm tam tai của tuổi 1992.      1. Năm tam tai của 1992 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Nhâm Thân? Phân tích theo Hán Việt, “Tam” là 3, “Tai” là tai họa, tai ương, tai tiếng, tai ách, tai vạ. Khi ghép lại thì tam tai được hiểu đơn giản là một vận hạn lớn xảy ra 3 năm liên tiếp, kéo đến những tai họa, thị phi, điều rủi. Tính theo phong thủy thì tam tai của một tuổi, không riêng tuổi Nhâm Thân, sẽ lặp lại sau 12 năm một lần.  Từ chính cái tên “tam tai”, quý bạn cũng có thể nhận biết được những ảnh hưởng tiêu cực của đại hạn này mang đến. Người tuổi Nhâm Thân thường sẽ bị ảnh hưởng đặc biệt về đường tài lộc và công danh sự nghiệp. Đường tình duyên, gia đạo, sức khỏe cũng sẽ chịu tác động tiêu cực nhưng sẽ ít hơn.  Suy cho cùng thì năm tam tai của 1992 sẽ gây thiệt hại không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi Nhâm Thân mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng nhẹ sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1992. Và theo các chuyên gia phong thủy, nếu biết tính năm tam tai tuổi Nhâm Thân và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.  2. Cách tính năm tam tai của 1992 Nhâm Thân Phương pháp tính năm tam tai của tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Nói một cách dễ hiểu hơn thì những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau: - Nhóm Tam Hợp Thủy cục Thân – Tý – Thìn sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Dần – Mão – Thìn - Nhóm Tam Hợp Hỏa cục Dần – Ngọ – Tuất sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Thân – Dậu – Tuất - Nhóm Tam Hợp  Kim cục Tỵ – Dậu – Sửu sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Hợi – Tý – Sửu - Nhóm Tam Hợp Mộc cục Hợi – Mão – Mùi sẽ bị hạn Tam Tai liên tiếp năm Tỵ – Ngọ – Mùi 3. Năm tam tai của 1992 là những năm nào? Năm nào nặng nhất? 3.1. Tổng hợp những năm tam tai của tuổi Thân 1992 Dựa theo cách tính tam tai ở trên thì năm Tam Tai tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Dần, Mão, Thìn. Cụ thể là các năm 1998 (Mậu Dần), 1999 (Kỷ Mão), 2000 (Canh Thìn), 2010 (Canh Dần), 2011 (Tân Mão), 2012 (Nhâm Thìn), 2022 (Nhâm Dần), 2023 (Quý Mão), 2024 (Giáp Thìn), 2034 (Giáp Dần), 2035 (Ất Mão), 2036 (Bính Thìn),...Và vòng xoay hạn Tam Tai này sẽ được lặp lại 12 năm 1 lần..  3.2. Người tuổi 1992 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Năm 2024 là năm Giáp Thìn, là năm tam tai cuối của nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn. Do đó, đây chính là năm tam tai của những người tuổi Thân sinh năm 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028,... người tuổi Tý sinh năm 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032,... và người tuổi Thìn sinh năm 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024…  Như vậy, người tuổi Nhâm Thân 1992 sẽ bị tam tai năm 2024. Do đó, quý bạn tuổi 1992 cần chú ý, chuẩn bị kỹ lưỡng các kế hoạch muốn triển khai trong năm này.  Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Thân 1992   3.3. Năm tam tai của 1992 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất? Trong 3 năm tam tai của tuổi 1992 thì năm Mão (tức năm tam tai giữa) là năm tam tai nặng nhất đối với người tuổi Nhâm Thân. Còn trong năm Dần và Thìn thì tuổi 1992 sẽ chịu ảnh hưởng của tam tai nhẹ hơn. Theo đó, với từng năm tam tai của 1992, các chuyên gia lưu ý với quý bạn tuổi Nhâm Thân như sau: - Năm Dần là năm tam tai đầu của tuổi 1992 thì quý bạn tuổi Nhâm Thân không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại, không phát triển cái mới. - Năm Mão là năm tam tai giữa thì người sinh năm 1992 không nên dừng các công việc đang làm. Nếu chuyển việc thì khó khăn chồng khó khăn. Sau đó muốn quay về công việc cũ thì càng khó thực hiện tiếp như trước.  - Năm Thìn là năm tam tai cuối thì quý bạn tuổi Nhâm Thân cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Đặc biệt về giai đoạn gần cuối năm Thìn càng là lúc tài lộc trở lại, không nên đổi việc kẻo mất lộc.  4. Giải hạn trong năm tam tai của 1992 thế nào cho đúng? 4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1992 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người cúng giải hạn. Cụ thể như sau: - Năm tam tai là Dần do Thiên Linh Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 15 âm lịch, hướng vái lạy Đông Bắc. - Năm tam tai là Mão do Thiên Hình Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 14 âm lịch, hương vái lạy chính Đông. - Năm tam tai là Thìn do Thiên Kiếp Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 13 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam. 4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1992 Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho chủ mệnh tuổi Nhâm Thân bao gồm:  - Một bộ quần áo của người cúng - Móng tay - Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi) - Một đôi giày - Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo 4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Thân 1992 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người cúng tuổi 1992 bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Nhâm Thân có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể kết hợp sử dụng các vật phẩm phong thủy như sim hợp tuổi 1992 để kích may mắn, có quẻ dịch giảm hạn cải vận.  Với nội dung trong bài viết này hi vọng các bạn sinh năm 1992 đã biết cách tính năm tam tai của 1992 Nhâm Thân, cũng như đã biết được trong 3 năm tam tai của tuổi Nhâm Thân thì năm 2024 quý bạn tuổi 1992 cần đặc biệt chú ý nếu muốn thực hiện việc đại sự hay tiểu sự nào.    TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Coi 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 và Cách hóa giải vận hạn
10:43 11/12/23
Không ít bạn sinh năm 1988 chưa biết cách tính 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Cụ thể hơn là trong năm 2024, tuổi Thìn 1988 có phạm hạn tam tai hay không? Hãy để các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi giải đáp giúp bạn cách tính năm tam tai của tuổi 1988 và cách hóa giải giảm nhẹ ảnh hưởng từ hạn này trong phong thủy trong bài viết sau đây.        1. Hiểu đúng về tam tai 1988 là gì?  Dịch theo từ điển Hán Việt, “Tam” là ba, “Tai” là tai họa, họa hại, chỉ những điều xui xẻo, do đó, tam tai có nghĩa là tai họa kéo dài liên tiếp trong vòng 3 năm. Cứ 12 năm một lần, hạn tam tai sẽ lặp lại một lần như một vòng tuần hoàn. Theo đó, hạn tam tai được xếp vào nhóm một trong bảy vận hạn lớn nhất của đời người mà bất kỳ ai cũng phải trải qua, và tuổi 1988 cũng không phải ngoại lệ.    2. Đâu là 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988? Năm nào nặng nhất? 2.1. Cách tính 3 năm tam tai tuổi Thìn 1988  Cách tính những năm tam tai của 1988 cũng như những tuổi khác đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Trong đó, vòng tràng sinh của mỗi người tính theo chu kỳ 12 năm, còn mệnh cục cụ thể hơn là nhóm tam hợp mệnh cục. Vì thế những nhóm cùng tam hợp sẽ có 3 năm tam tai giống nhau, cụ thể như sau: ✔ Nhóm tam hợp Kim cục Tý - Dậu - Sửu có 3 năm tam tai là Hợi - Tý - Sửu. ✔  Nhóm tam hợp Mộc cục Hợi - Mão - Mùi có 3 năm tam tai là Tỵ - Ngọ - Mùi. ✔ Nhóm tam hợp Thủy cục Thân - Tý - Thìn có 3 năm tam tai là Dần - Mão - Thìn. ✔  Nhóm tam hợp Hỏa cục Dần - Ngọ - Tuất có 3 năm tam tai là Thân - Dậu - Tuất.   Có thể nhận thấy rõ là 4 con giáp Sửu, Mùi, Thìn, Tuất sẽ có hạn tam tai cuối trùng với năm tuổi của mình, cũng như không có nhóm tam hợp Thổ cục. Vì trong cấu trúc tam hợp, hành Thổ đóng vai trò là trung tâm phân tán ra 4 địa chi Sửu, Mùi, Thìn, Tuất, và cũng là ngũ hành dung nạp được cả 4 hành còn lại.  Trường hợp đặc biệt, nếu gia đình nào có vợ chồng thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục, đến năm tam tai thì vận hạn sẽ tăng thêm gấp bội. Ví dụ như tuổi Thìn 1988 có vợ hoặc chồng tuổi Thân hay tuổi Tý cùng bị tam tai giống nhau nên hạn sẽ đến cả nhà. Chính vì vậy mà dân gian tương truyền câu nói “tam hợp hóa tam tai”.    ➤➤➤ Kết luận: Dựa theo cách tính tam tai như trên thì hạn Tam Tai của tuổi 1988 Mậu Thìn sẽ xảy ra vào 3 năm liên tiếp Dần - Mão - Thìn. Cụ thể là các năm 1998, 1999, 2000, 2010, 2011, 2012, 2022, 2023, 2024, 2034, 2035, 2036… Cách 12 năm thì vòng tam tai của tuổi 1988 sẽ được lặp lại một lần.    2.2. Trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thì năm nào nặng nhất? Theo các chuyên gia phong thủy thì năm tam tai giữa, tức năm Mão (năm 1999, 2011, 2023, 2035,...) là năm ảnh hưởng nặng nề nhất tới tuổi Mậu Thìn. Còn năm tam tai đầu (năm Dần 1998, 2010, 2022, 2034,...) và năm tam tai cuối (năm Thìn 2000, 2012, 2024, 2036,...) thì tuổi 1988 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn bởi hạn tam tai. Những điều cần lưu ý trong 3 năm tam tai của 1988 như sau: ✔ Năm tam tai đầu (năm Dần): quý bạn tuổi 1988 không nên làm việc đại sự như động thổ, xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó, bạn chỉ nên tiếp tục thực hiện những việc còn đang dang dở, nền tảng sẵn có.  ✔ Năm tam tai giữa (năm Mão): là năm tam tai nặng nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Do đó, quý bạn tuổi Mậu Thìn không nên tạm dừng hay dừng hẳn các công việc đang làm dang dở, thay đổi sang công việc khác. Nếu về sau muốn thực hiện lại những việc đó khó khăn sẽ trồng khó khăn.  ✔ Năm tam tai cuối (năm Thìn): quý bạn tuổi 1988 không nên kết thúc những việc trọng đại, nếu không sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc trở lại, vận thế sẽ khó ổn định khi chuyển sang năm tiếp theo.    2.3. Hạn 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 2024 có đúng không? Xét trong năm 2024 là năm Giáp Thìn thuộc nhóm 3 năm tam tai liên tiếp Dần - Mão - Thìn của tuổi 1988. Hơn nữa, đây còn là năm tam tai cuối, năm hạn tam tai 1988 nặng nhất của tuổi Mậu Thìn, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Như vậy, các bạn tuổi Mậu Thìn bị vướng vào hạn tam tai trong năm 2024 này, nên cần chú ý, cẩn trọng nhiều hơn ở mọi phương diện. Đặc biệt là với người sinh năm 1988 có công việc không có tính ổn định, liên tục như bất động sản, thời vụ, bán thời gian… thì càng gặp nhiều điều không may, chông gai chập chùng.  Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Thìn 1988 3. Ảnh hưởng của 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 Tam tai là một hạn lớn, nên sẽ có những tác động tiêu cực không nhỏ công việc, tài lộc, cuộc sống, tình cảm của tuổi Mậu Thìn 1988. Theo đó, hạn tam tai tuổi Thìn 1988 sẽ đánh trọng yếu vào phương diện tài lộc, công danh, sự nghiệp nhiều hơn, còn vấn đề tình cảm, gia đạo, sức khỏe sẽ chịu ảnh hưởng ít hơn.  Trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thì mỗi năm sẽ có những ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau, tương ứng với những điều cần lưu ý về công việc nhất định không nên thực hiện. Vì thế, theo chuyên gia phong thủy, tất cả mọi người nói chung và tuổi 1988 nói riêng đều nên tìm và chuẩn bị cách hóa giải giảm nhẹ hạn tốt nhất.    4. Giải hạn 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 thế nào đúng phong thủy? 4.1. Xác định ông thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1988 Theo các thầy phong thủy, trước khi cúng lễ giải hạn tam tai cho tuổi Mậu Thìn 1988 cần phải căn cứ theo địa chi năm Dần, Mão, Thìn để tìm được vị thần đại diện. Từ đó tìm ra ngày làm lễ và hướng vái lạy chính xác cho người cúng. Chi tiết trong bảng sau đây: Năm tam tai 1988 Ông thần đại diện Ngày làm lễ giải hạn Hướng vái lạy Năm Dần Thiên Linh Thần Quang 15 âm lịch Đông Bắc Năm Mão Thiên Hình Thần Quang 14 âm lịch Đông Năm Thìn Thiên Kiếp Thần Quang 13 âm lịch Đông Nam   4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn 3 năm tam tai tuổi Thìn 1988 Lễ vật cơ bản tối thiểu nhất để thực hiện cúng giải hạn tam tai 1988 từ các sư thầy hay thầy phong thủy cần bao gồm một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cúng. Đồng thời sắp lễ cúng cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo.    4.3. Văn khấn giải hạn cho 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988  Khi đã chuẩn bị, sắp lễ xong xuôi theo đồ vật đã chuẩn bị vào đúng ngày, đúng hướng thì tuổi 1988 bắt đầu đọc văn khấn như sau:      Khi đã cúng tam tai 1988 xong, hương tan hết thì thì người cúng bắt đầu hóa vàng, sau đó đứng giữa ngã ba hoặc ngã tư cúng giải hạn rồi vãi muối, gạo ra đường và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. Bên cạnh đó thì trong những năm này thì quý bạn tuổi 1988 nên tăng cường thời gian đi chùa, làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đặc biệt là hạn chế tối đa sát sinh.  Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1988 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành Như vậy, năm hạn tam tai của tuổi Mậu Thìn 1988 sẽ vào 3 năm liên tiếp Dần, Mão, Thìn và cứ lặp lại theo chu kỳ 12 năm/ lần. Đặc biệt trong năm 2024 (Giáp Thìn) có hạn tam tai nặng nhất nên quý bạn tuổi 1988 cần chuẩn bị, cẩn trọng hơn trong mọi công việc.  Trung tâm Sim Hợp Tuổi hy vọng trên đây là những thông tin hữu ích, giúp quý bạn nắm rõ được đâu là 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988. Từ đó lên kế hoạch phát triển và duy trì sự nghiệp, công danh, tài lộc của bạn hiệu quả, không bị suy giảm. Cuối cùng, kính chúc quý bạn gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống!   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Tuổi 1998 tam tai năm nào? Cách hóa giải tam tai tuổi Mậu Dần
10:33 11/12/23
Đến năm tam tai của 1998 sẽ ảnh hưởng tiêu cực không nhỏ tới công việc và cuộc sống của tuổi Mậu Dần. Đặc biệt là khi bước sang năm Giáp Thìn 2024, đây là một năm mong muốn phát triển mạnh mẽ cả về sự nghiệp lẫn tình duyên gia đạo của tuổi 1998. Thấu hiểu điều này, các chuyên gia tại trung tâm Sim Hợp Tuổi đã tổng hợp câu trả lời xoay quanh cách tính tuổi Dần 1998 tam tai năm nào, cũng như câu hỏi “tuổi Mậu Dần có gặp tam tai năm 2024 không” chi tiết nhất trong nội dung chia sẻ dưới đây.     1. Năm hạn tam tai tuổi 1998 là gì?  1.1. Thế nào là tam tai của 1998? “Tam tai” được dịch nôm na theo cách phát âm Hán Việt là tai họa, họa hại, những điều xui rủi, không may mắn kéo dài liên tục trong ba năm. Và trong phong thủy, vòng tuần hoàn tam tai sẽ xảy ra theo chu kỳ 12 năm lặp lại một lần. Theo đó, tam tai được tính là một trong bảy hạn lớn nhất trong cuộc đời mà bất kỳ ai sinh năm 1998 cũng phải trải qua.  1.2. Ảnh hưởng từ năm tam tai của 1998   Từ chính cái tên “tam tai” mà có thể nhận biết được những ảnh hưởng tiêu cực của hạn này mang đến. Người tuổi Mậu Dần thường chịu ảnh hưởng nhiều nhất về công việc gặp trở ngại, thị phi bủa vây, tài lộc suy giảm, tính tình nóng nảy, quyết định không thông trong những năm tam tai, còn vấn đề tình cảm và gia đạo thì ít hơn trong năm tam tai 1998.    Nhìn chung năm tam tai của 1998 sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi 1998 mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng nhẹ sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1998. Và theo các chuyên gia phong thủy, nếu biết tính năm tam tai tuổi Mậu Dần và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.  2. Cách tính năm tam tai của 1998 Mậu Dần Cách tính 3 năm tam tai 1998 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau, cụ thể như sau: ✔ Tam hợp Kim cục (Tỵ, Dậu, Sửu) thì Tam Tai rơi vào các năm Hợi, Tý, Sửu.  ✔ Tam hợp Mộc cục (Hợi, Mão, Mùi) thì Tam Tai rơi vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. ✔ Tam hợp Thủy cục (Thân, Tý, Thìn) thì Tam Tai rơi vào các năm Dần, Mão, Thìn. ✔ Tam hợp Hỏa cục (Dần, Ngọ, Tuất) thì Tam Tai rơi vào các năm Thân, Dậu,  Tuất.   Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Dần 1998 3. Năm tam tai của 1998 là những năm nào? Năm nào nặng nhất? 3.1. Giải đáp tuổi Dần 1998 tam tai năm nào? Dựa theo cách tính trên thì năm Tam Tai tuổi Mậu Dần 1998 sẽ rơi vào ba năm liên tiếp Thân, Dậu và Tuất và cứ lặp lại trong vòng 12 năm. Cụ thể là các năm 2004 (Giáp Thân), 2005 (Ất Dậu), 2006 (Bính Tuất), 2016 (Bính Thân), 2017 (Đinh Dậu), 2018 (Mậu Tuất), 2028 (Mậu Thân), 2029 (Kỷ Dậu), 2030 (Canh Tuất),... 3.2. Người tuổi 1998 có phạm tam tai trong năm 2024 không? Thông tin năm 2024 có thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa. Còn 3 năm tam tai tuổi Dần 1998 rơi vào năm địa chi Thân, Dậu, Tuất, không có địa chi Thìn. Như vậy, trong năm 2024 sắp tới thì tuổi Mậu Dần 1998 KHÔNG PHẠM hạn  tam tai.  3.3. Năm tam tai của 1998 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất? Qua thống kê về hạn mức trong 3 năm tam tai 1998 tai thì năm tam tai giữa, cụ thể là năm Dậu có ảnh hưởng nặng nhất đến với người tuổi Mậu Dần. Còn trong năm Tuất thì tuổi 1998 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ nhất bởi hạn tam tai. Cụ thể những điều lưu ý trong 3 năm tam tai tuổi Mậu Dần như sau: ✔ Năm tam tai đầu (năm Thân): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Mậu Dần không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn đang dang dở, cải thiện cái nền tảng.  ✔ Năm tam tai giữa (năm Dậu): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Mậu Dần, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1998 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.  Đặc biệt trong năm Dậu, người tuổi 1998 đang làm công việc không có tính ổn định, liên tục thì sẽ càng chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn tam tai. Ví dụ như công việc thời vụ, bán thời gian, bất động sản… sẽ càng nhiều điều xui rủi, trở ngại trập trùng.  ✔ Năm tam tai cuối (năm Tuất): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1998 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Mậu Dần cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.  4. Giải hạn trong năm tam tai của 1998 thế nào cho đúng? Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1998 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Mậu Dần như sau:  4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1998 Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người cúng giải hạn. Cụ thể như sau: ✔ Năm tam tai là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.  ✔ Năm tam tai là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 7 âm lịch, hương vái lạy chính Tây. ✔ Năm tam tai là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 6 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.  4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1998 Sau khi xác định được các yếu tố ngày và hướng vái lạy giải hạn thì đồ lễ cúng là không thể thiếu. Dưới đây là những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai: - Một bộ quần áo của người cúng - Móng tay - Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi) - Một đôi giày - Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo 4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Dần 1998 Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người cúng bắt đầu đọc văn khấn như sau:  Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Mậu Dần có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời hạn chế sát sinh, suy nghĩ tích cực vào những năm tam tai.    Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1998 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành  Tổng kết lại, năm tam tai của 1998 rơi vào các năm Thân, Dậu, Tuất. Trong ba năm này quý bạn tuổi Mậu Dần cần lưu ý khi thực hiện công việc lẫn kinh doanh. Qua những thông tin trên, hy vọng quý bạn có thể nắm bắt được trong năm 2024 quý bạn tuổi 1998 nên triển khai kế hoạch mới hay duy trì ra sao. Cuối cùng, simhoptuoi.com.vn chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống   TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC                1970                           1971                           1972                           1973                           1974                           1975                           1976                           1977                           1978                           1979                           1980                           1981                           1982                           1983                           1984                           1985                           1986                           1987                           1988                           1989                           1990                           1991                           1992                           1993                           1994                           1995                           1996                           1997                           1998                           1999                       
Xem thêm
Hạn tam tai tuổi Giáp Tý và cách giải hạn Tam Tai tốt nhất
10:10 11/12/23
Bên cạnh hạn Hoang Ốc, Kim Lâu thì hạn tam tai tuổi 1984 là hạn xấu được nhiều người tuổi Giáp Tý quan tâm hơn cả. Vì họ cho rằng vào những năm này người sinh năm 1984 sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả, công việc sẽ gặp trục trặc, sức khỏe ngày càng giảm sút. Vậy người tuổi 1984 tam tai năm nào và cách giải hạn tam tai tuổi Giáp Tý tốt nhất sẽ là nội dung simhoptuoi.com.vn chia sẻ chi tiết dưới đây, quý bạn đừng bỏ lỡ.    I. Thế nào là hạn tam tai tuổi 1984? Theo giải nghĩa Hán Việt chúng ta sẽ hiểu hạn tam tai là: - Tam là số 3 - Tai là họa hạn, tai ương Do vậy hạn tam tai được hiểu là 3 năm tai ương, khó khăn mà người tuổi Giáp Tý sẽ phải trải qua. Tuy nhiên không phải cả đời người sinh năm 1984 chỉ gặp duy nhất một lần tam tai mà phải chịu theo chu kỳ 12 năm một lần. Tức cứ 12 năm thì gia chủ tuổi Giáp Tý sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp. Trong đó: - Năm tam tai đầu: Năm này bắt đầu nhiều khó khăn, vất vả, sức khỏe nên hạn chế khởi sự các công việc trọng đại như cưới hỏi, xây nhà dựng cửa, mua bán đất đai.  - Năm tam tai giữa: Nếu bạn đang tiến hành công việc thì đừng dừng lại, hãy cố gắng chăm chỉ thì sẽ nhận được kết quả xứng đáng. Nếu bỏ dở thì sẽ nhận lại nhiều chuyện không may mắn.  - Năm tam tai cuối: Không nên kết thúc công việc quan trọng trong năm nay, hãy để sang năm nếu có thể. II. Năm 2024 sinh năm 1984 có phạm hạn tam tai không? Để xác định hạn tam tai của người tuổi Giáp Tý thì quý bạn cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức nếu ngũ hành hợp cục của đóng tại vòng tràng sinh các trạng thái như Bệnh, Tử, Mộ thì những năm tương ứng sẽ là năm tam tai của tuổi 1984.  Ví dụ như: Thân Tý Thìn hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Do vậy người tuổi Thân, Tý, Thìn sẽ gặp hạn tam tai vào các năm Dần, Mão, Thìn. Vậy năm 2024 người tuổi Giáp Tý có phạm hạn tam tai không thì năm 2024 Giáp Thìn (chi Thìn) nên theo cách xác định hạn tam tai trên, người sinh năm 1984 sẽ phạm hạn tam tai năm 2024. Đây là năm thứ 3 tam tai, cần tránh bỏ dở công việc đang tiến hành vào năm này. III. Từ 2020 đến 2050 sinh năm 1984 tam tai năm nào? Theo cách xác định hạn tam tai tuổi Giáp Tý trên thì người tuổi Giáp Tý sẽ phạm hạn tam tai vào những năm: - Năm tam tai đầu (năm Dần): 2022 (Nhâm Dần); 2034 (Giáp Dần); 2046 (Bính Dần) - Năm tam tai giữa (năm Mão): 2023 (Quý Mão); 2035 (Ất Mão); 2047 (Đinh Mão) - Năm tam tai cuối (năm Thìn): 2024 (Giáp Thìn); 2036 (Bính Thìn); 2048 (Mậu Thìn) IV. Cách giải hạn tam tai tuổi 1984 Giáp Tý chi tiết Cách tốt nhất để giải hạn tam tai tuổi Giáp Tý theo chuyên gia phong thủy đó là cúng giải hạn. Đầu tiên quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo, giày dép đã qua sử dụng kèm một phòng bao có để móng tay, tóc (nam 7 sợ, nữ 9 sợi) và hương hoa, muối gạo cần thiết. Sau đó, tùy vào năm hạn tam tai, quý bạn cần xem xét thần tam tai chủ vị là ai để chọn ngày và hướng cúng giải tam tai phù hợp nhất. Cụ thể: 1. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Dần Có thần thiên linh chủ vị nên ngày cúng tam tai trong tháng tốt nhất sẽ là ngày rằm, cúng lễ về hướng Đông Bắc. 2. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Mão Có thần Thiên Hình chủ vị nên tốt nhất cần hóa giải hạn tam tai vào ngày 14 trong tháng và quay lễ về hướng Đông. 3. Hướng hóa giải hạn tam tai của tuổi 1984 nếu vào năm Thìn Có thần Thiên Kiếp chủ vị nên cần giải hạn tam tai vào ngày 13 trong tháng và tốt nhất nên quay về hướng Đông Nam. Bên cạnh cách cúng giải hạn tam tai trên thì gia chủ tuổi Giáp Tý hãy đến chùa chiền làm việc thiện, tích đức để cuộc sống gặp nhiều may mắn hơn, gặp họa hóa lành, mọi việc đều hanh thông, thuận lợi. Như vậy hạn tam tai tuổi 1984 Giáp Tý là năm Dần, Mão, Thìn. Những năm này gia chủ cần tuyệt đối chú ý kẻo công việc gặp hạn, sức khỏe giảm sút, gia đạo bất hòa. Bởi vậy để giảm trừ hung xấu thì những người tuổi này nên nhờ đến các vị cao tăng để cúng sao giải hạn cũng như chăm chỉ đi làm từ thiện để hạn xấu ngày càng giảm trừ, gặp hung sẽ hóa cát.  ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1984 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Xem tam tai tuổi 1994 năm 2024 và cách giải hạn tam tai chi tiết?
10:58 11/12/23
Hạn tam tai tuổi 1994 là những hạn xấu báo hiệu gia chủ tuổi Giáp Tuất sắp tới sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở, công việc trục trặc, sức khỏe giảm sút. Tuy nhiên ít ai biết được người sinh năm 1994 tam tai năm nào? Cách giải hạn tam tai tuổi Giáp Tuất tốt nhất? Đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây để hiểu rõ. I. Hạn tam tai 1994 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Giáp Tuất a. Hạn tam tai của tuổi 1994 là gì? Theo dân gian lưu truyền, mỗi con giáp cứ 12 năm thì sẽ có 3 năm liên tiếp gặp tai họa, ba năm này được gọi là năm tam tai. Hiểu một cách đơn giản nhất thì hạn tam tai là ba năm tai họa liên tiếp (Hỏa Tai, Thiên Tai, Phong Tai Bão Lũ), khiến người gặp hạn liên tục vướng nhiều điều không may, kém may mắn, sức khỏe và tình duyên hung xấu. b. Cách xác định hạn tam tai tuổi 1994 Để xác định hạn tam tai của tuổi, bạn cần dựa vào vòng tràng sinh của tuổi. Nếu những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ có đóng tại trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh) thì đó chính là những năm tam tai của tuổi Giáp Tuất. Ví dụ như Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa cục và trên vòng tràng sinh các trạng thái Bệnh - Tử - Mộ sẽ tương ứng với Thân Dậu Tuất nên hạn tam tai của các tuổi Dần, Ngọ, Tuất là 3 năm Thân, Dậu, Tuất. c. Ảnh hưởng của ba năm tam tai tuổi 1994 Với ba năm tam tai người tuổi Giáp Tuất cần chú ý những điều sau: Năm tam tai đầu: tránh khởi sự công việc lớn như cưới hỏi, làm nhà, động thổ  Năm tam tai giữa: tránh bỏ dở các công việc đang thực hiện vì sẽ khiến công việc bị trì trệ, kết quả không đạt được như ý muốn.   Năm tam tai cuối: Người sinh năm 1994 không nên kết thúc bất cứ công việc nào vào năm này. => Trong ba năm tam tai của tuổi 1994 thì năm thứ 2 là năm hạn xấu nhất, cần tuyệt đối cẩn thận đi lại, quyết định trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày.     II. Năm 2024 Giáp Thìn người tuổi Giáp Tuất có phạm hạn tam tai không? Theo cách xác định 1994 tam tai năm nào có thể thấy năm 2024 có một số thông tin như sau: Thuộc năm Giáp Thìn, chi Thìn hành Phúc Đăng Hỏa. Do vậy người tuổi Giáp Tuất không phạm hạn tam tai vào năm nay. Người sinh năm 1994 sẽ gặp hạn tam tai nếu gặp năm Thân, Dậu, Tuất. III. Nam nữ sinh năm 1994 tam tai năm nào? Từ năm 2020 đến 2050 thì người tuổi Giáp Tuất sẽ gặp các năm tam tai như sau: Năm tam tai đầu (Thân): 2028 (Mậu Thân); 2040 (Canh Thân) Năm tam tai giữa (Dậu): 2029 (Kỷ Dậu); 2041 (Tân Dậu) Năm tam tai cuối (Tuất): 2030 (Canh Tuất); 2042 (Nhâm Tuất) Như vậy trong thời gian sắp tới người sinh năm 1994 sẽ gặp các năm phạm hạn Tam Tai như năm 2028, 2029, 2030, 2040, 2041, 2042,... IV. Hướng dẫn hóa giải hạn tam tai tuổi Giáp Tuất Để giảm trừ hạn tam tai tốt nhất thì gia chủ sinh năm 1994 nên cúng giải hạn tam tai. Tức tùy vào năm tam tai có ông thần tam tai nào chủ quản sẽ có ngày tốt và hướng tốt để cúng giải hạn. Quý bạn nên chuẩn bị sẵn một bộ quần áo cũ, một đôi giày đã sử dụng kèm móng tay, tóc (nam thì nhổ 7 sợi, nữ thì nhổ 9 sợi), hương hoa, muối gạo. Sau đó đến ngày cúng giải hạn tam tai thì mang ra ngã tư, ngã ba vứt bỏ, tuyệt đối không được cầm về. - Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Thân: có thần Nhơn Hoàng chủ vị nên hãy cúng giải hạn vào ngày 8 trong tháng và quay về hướng Tây Nam. - Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Dậu: có thần Thiên Họa chủ vị nên ngày tốt để cúng giải hạn sẽ vào ngày 7 trong tháng và nên quay về hướng Tây. - Ngày tốt và hướng tốt hóa giải hạn tam tai 1994 nếu vào năm Tuất: có thần Địa Tai chủ vị nên ngày cúng giải hạn tam tai phải vào ngày 6 trong tháng, hướng tốt để giải hạn là hướng Tây Bắc.  Mong rằng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được năm hạn tam tai tuổi 1994 và cách hóa giải chính xác. Hãy đừng để những điều hung xấu mà hạn tam tai mang đến ảnh hưởng đến bạn vì ông cha ta có câu “đức năng thắng số”, hãy chăm chỉ làm điều tốt thì mọi việc đều được hóa giải, gặp hung hóa cát.  ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1994 Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau: 1994 tam tai năm nào tam tai tuổi tuất 1994 tam tai của 1994 tam tai giáp tuất năm tam tai 1994 tam tai 94 tam tai tuổi 1994 tam tai tuổi giáp tuất hạn tam tai 1994 tuổi tuất 1994 tam tai năm nào tam tai của giáp tuất hạn tam tai tuổi 1994 năm hạn của 1994 năm hạn 1994 giáp tuất tam tai năm nào TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
1987 tam tai năm nào? Năm 2024 tuổi Đinh Mão có phạm Tam Tai không?
10:05 11/12/23
Nhiều người tuổi Đinh Mão cho rằng nếu bước vào năm tam tai tuổi 1987 thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn, trắc trở, hiểm nguy. Tuy nhiên ít ai biết được người sinh năm 1987 tam tai năm nào? Cách hóa giải hạn tam tai cho người tuổi Đinh Mão tốt nhất? Mời quý bạn cùng giải đáp với chúng tôi tại nội dung dưới đây. 1. Hạn tam tai 1987 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Đinh Mão a. Hạn tam tai của tuổi 1987 là gì? Giải nghĩa “Tam Tai” theo phát âm Hán Việt thấy rằng: + Tam được hiểu là số ba + Tai là hiểm họa, tai nạn, hung xấu Do vậy hạn tam tai của tuổi 1987 được hiểu là ba năm hạn xấu cần người tuổi Đinh Mão chủ ý, cẩn trọng trong mọi công việc tại cuộc sống. Những năm này liên tiếp nhau, lặp đi lặp lại 12 năm một lần. Có nghĩa là cứ 12 năm một lần người tuổi Đinh Mão sẽ gặp 3 năm tam tai liên tiếp.  b. Cách xác định tuổi Đinh Mão 1987 tam tai năm nào? Để xác định hạn tam tai tuổi Đinh Mão thì quý bạn cần dựa vào ngũ hành mệnh cục trong vòng tràng sinh của tuổi. Những năm này sẽ là những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ có đóng tại trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh). Ví dụ: Hợi Mão Mùi hợp Mộc cục. Mộc cục thì Trường sinh tại Hợi, và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Tỵ Ngọ Mùi Như vậy người tuổi Đinh Mão có địa chi Mão sẽ hợp Mộc cục, trạng thái Bệnh Tử Mộ sẽ đóng lần lượt tại Tỵ, Ngọ, Mùi nên 3 năm tam tai tuổi 1987 là các năm Tỵ, Ngọ, Mùi liên tiếp nhau.  c. Ảnh hưởng của ba năm tam tai tuổi 1987 - Năm tam tai đầu: Gia chủ cần tránh hùn hạp vốn làm ăn, làm các công việc lớn như cưới xin, làm nhà, mở thêm chi nhánh làm ăn mới,... - Năm tam tai giữa: Năm này nếu quý bạn đang tiến hành bất kỳ một công việc nào cũng đừng bỏ dở vì sẽ không tốt, nhận lại nhiều kết quả không như mong muốn. - Năm tam tai cuối: Tránh kết thúc công việc quan trọng vào năm nay >>> Trong 3 năm tam tai tuổi 1987 thì năm giữa là năm hạn nặng nhất, còn năm đầu và năm cuối hạn nhẹ hơn. Tóm lại, trong cuộc sống khi bước vào những năm tam tai gia chủ tuổi Đinh Mão cần đề phòng cẩn thận. 2. Năm 2024 Giáp Thìn người tuổi Đinh Mão có phạm hạn tam tai không? Trước khi giải đáp năm 2024 có phải là năm phạm hạn tam tai không thì chúng ta cần tìm hiểu thông tin năm 2024 như sau: Năm 2024 là năm Giáp Thìn thuộc chi Thìn, ngũ hành Phúc Đăng Hỏa. Người tuổi Đinh Mão thuộc tuổi Mão nên năm 2024 không phải là năm tam tai của gia chủ.   3. Người sinh năm 1987 tam tai năm nào? Do Tỵ, Ngọ, Mùi là ba năm tam tai liên tiếp của người tuổi Đinh Mão nên từ năm 2020 đến năm 2050 thì những năm người này gặp hạn tam tai gồm có: Năm tuổi Tỵ: 2025 (Ất Tỵ); 2047 (Đinh Tỵ) Năm tuổi Ngọ: 2026 (Bính Ngọ); 2048 (Mậu Ngọ) Năm tuổi Tỵ: 2027 (Đinh Mùi); 2049 (Kỷ Mùi) Tóm lại người tuổi Đinh Mão gặp 3 năm tam tai liên tiếp như sau: 2025 - 2026 - 2027; 2047 - 2048 - 2049. 4. Hướng dẫn cách hóa giải hạn tam tai 1987 chi tiết Theo chuyên gia phong thủy cách để hóa giải hạn tam tai tốt nhất là cúng giải hạn tam tai. Cụ thể: - Chuẩn bị: một bộ quần áo cũ đã mặc, đôi giày, cắt móng tay, nhổ 7 sợi tóc đối với nam, 9 sợi tóc đối với nữ (bỏ vào phong bì thư) cùng hương hoa, muối gạo - Thời gian và hướng cúng giải hạn tam tai 1987: Tùy vào năm tam tai có ông thần tam tai nào chủ quản - Địa điểm cúng giải hạn tam tai: Ngã ba, ngã tư đường - Sau khi cúng giải hạn: đem vứt bỏ những thứ đã chuẩn bị ở ngã ba, ngã tư. Tuyệt đối không được mang về nhà. Như vậy với 3 năm tam tai tuổi Đinh Mão là Tỵ, Ngọ, Mùi nên thời gian và hướng cúng giải hạn tam tai sẽ khác nhau, điển hình như: - Năm Tỵ: có Thần Hắc Sát nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 11 trong tháng, hướng cúng là hướng Đông Nam. - Năm Ngọ: có Thần Âm Mưu nên cúng giải hạn tam tai vào ngày 20 trong tháng, cúng về hướng Nam. - Năm Mùi: có Thần Bạch Sát nên làm lễ cúng giải hạn tam tai vào ngày 8 trong tháng, quay về hướng Tây Nam.Bên cạnh việc cúng giải hạn tam tai tuổi Đinh Mão thì quý bạn nên chăm chỉ đi lễ chùa, cầu may, làm nhiều việc thiện vì phước đức nếu đủ dày thì gặp hung sẽ hóa cát, hung hiểm được giảm nhẹ. ►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1987 Như vậy hạn tam tai tuổi 1987 là ba năm liên tiếp Tỵ, Ngọ, Mùi. Đây là những năm gia chủ tuổi Đinh Mão không nên làm việc lớn, gặp nhiều chuyện không may, sức khỏe giảm sút. Theo đó ứng với mỗi năm, quý bạn hãy cúng giải hạn tam tai theo cách trên để cuộc sống diễn ra thuận lợi, gặt hái nhiều thành công hơn.  Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau: năm tam tai của tuổi đinh mão 1987 tam tai đinh mão tuổi đinh mão tam tai năm nào hạn tam tai của tuổi đinh mão 1987 năm tam tai của đinh mão 1987 hạn tam tai tuổi 1987 đinh mão tam tai năm nào tam tai tuổi đinh mão 1987 hạn tam tai 1987 tam tai của đinh mão 1987 TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
1997 Tam Tai năm nào? Cách hóa giải hạn tam tai 1997 chi tiết
10:36 11/12/23
Năm tam tai 1997 là hạn xấu mà người tuổi Đinh Sửu sẽ phải trải qua trong đời. Vào những năm này gia chủ sẽ gặp nhiều điều không may, hung hiểm. Vậy năm 2024 tuổi Đinh Sửu có phạm hạn tam tai hay không? 1997 tam tai năm nào cùng cách hóa giải hạn tam tai sẽ được simhoptuoi.com.vn phân tích chi tiết dưới đây.  1. Hạn tam tai 1997 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai đến gia chủ Đinh Sửu - Theo phát âm Hán Việt, Tam có nghĩa là số Ba, Tai là tai họa, họa hại nên năm hạn tai tai của 1997 được hiểu là ba năm hạn xấu liên tiếp, có chu kỳ cứ 12 năm lặp lại một lần. Tức cứ 12 năm thì người tuổi Đinh Sửu sẽ phải trải qua 3 năm hạn tam tai 1997.  - Cách xác định hạn tam tai sẽ dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh, có nghĩa những năm tam tai này là những năm có ngũ hành hợp cục, đóng vai trò hỷ dụng thần của mệnh chủ nên sẽ lâm trạng thái BỆNH TỬ MỘ (trong vòng tràng sinh). Ví dụ: Thân Tý Thìn hợp Thủy cục. Thủy thì trường sinh ở Thân. Và BỆNH TỬ MỘ lần lượt tại Dần Mão Thìn. Như vậy người tuổi Đinh Sửu thuộc con giáp Sửu, cùng nhóm tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu nên sẽ hợp Kim, cục tam tai sẽ ở Hợi, Tý, Sửu. Như vậy người tuổi Đinh Sửu sẽ gặp hạn tam tai vào ba năm liên tiếp có địa chi là Hợi, Tý, Sửu.  - Ảnh hưởng của 3 năm tam tai của 1997 như sau: Năm tam tai đầu: không nên làm các việc trọng đại, to lớn như cưới xin, động thổ, làm nhà Năm tam tai giữa: không nên bỏ dở các công việc đang diễn ra vì sẽ gặp nhiều trở ngại, khó khăn, không được suôn sẻ Năm tam tai cuối: tránh kết thúc việc quan trọng trong năm nay >>> Trong ba năm tam tai của 1997 thì năm thứ 2 là năm xấu nhất, cần chú ý, cẩn thận, đề phòng hết sức trong năm nay.  2. Năm 2023 tuổi 1997 có phạm hạn tam tai không? - Thông tin năm 2024: năm Giáp Thìn, chi Thìn, hành Phú Đăng Hỏa - Thông tin tuổi 1997: Đinh Sửu, chi Sửu, mệnh Giản Hạ Thủy - Theo cách xác định hạn tam tai 1997 thấy năm 2024 chi Thìn, Thìn không nằm trong 3 năm liên tiếp Hợi, Tý, Sửu nên năm này không phải là năm hạn tam tai của gia chủ tuổi Đinh Sửu.  3. Sinh năm 1997 tam tai năm nào? Người tuổi Đinh Sửu gặp tam tai vào ba năm liên tiếp có địa chi là Hợi, Tý, Sửu nên những năm tam tai của tuổi 1997 gồm: - Năm tuổi Hợi: 2031 (Tân Hợi), 2043 (Quý Hợi) - Năm tuổi Tý: 2032 (Nhâm Tý); 2044 (Giáp Tý) - Năm tuổi Sửu: 2033 (Quý Sửu); 2045 (Ất Sửu) Như vậy năm tam tai 1997 là ba năm liên tiếp 2031, 2032, 2033 và 2043, 2044, 2045,... 4. Cách hóa giải hạn tam tai 1997 Để giảm trừ hung xấu mà người tuổi Đinh Sửu sẽ gặp phải trong năm tai tai của tuổi 1997 thì quý bạn cần làm lễ cúng giải hạn. Cụ thể để việc cúng tam tai Đinh Sửu diễn ra thuận lợi quý bạn cần chuẩn bị một bộ quần áo, móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày và đồ cúng lễ cần thiết như hương hoa, muối gạo. Sau đó quý bạn cần xem tam tai năm nào rồi xem ông thần tam tai của năm đó để chọn ngày cúng tam tai và hướng cúng để dâng hương, dâng lễ cúng giải tam tai. Đến ngày cúng giải thì đến giữa nga ba, ngã tư cúng giải rồi rải muối, rải gạo và vứt quần áo, móng tay, tóc, giày đi. . Hướng hóa giải năm tam tai của tuổi 1997 nếu vào năm Hợi Năm Hợi có Thần Địa Bại nên cần cúng giải tam tai vào ngày 21 hàng tháng, bái lạy, dâng lễ về hướng Tây Bắc Hướng hóa giải hạn tam tai tuổi Sửu 1997 nên vào năm Tý Năm Tý có Thần Địa Vong nên cần cúng giải tam tai vào ngày 22 hàng tháng, dâng lễ, dâng hương về hướng Bắc. Hướng hóa giải hạn tam tai tuổi 1997 nếu vào năm Sửu Năm Sửu có Thần Địa Hình nên cần hóa giải hạn tam tai vào ngày 14 hàng tháng, dâng lễ về hướng Đông Bắc.  Bên cạnh cách hóa giải hạn tam tai 1997 trên thì quý bạn cần năng đến chùa chiền, làm việc thiện, tích đức thì ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Số”, mọi việc hung hiểm sẽ được giảm trừ, gặp hung hóa cát. Tóm lại, hạn tam tai của tuổi 1997 là các năm Hợi, Tý, Sửu. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được sinh năm 1997 tam tai năm nào, năm 2024 có phải là năm tam tai của tuổi đinh sửu hay không? Cùng cách hóa giải chính xác phù hợp nhất.  Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những vấn đề sau: năm hạn của 1997 tam tai tuổi 1997 hạn tam tai 1997 tam tai tuổi đinh sửu đinh sửu tam tai năm nào 97 tam tai tam tai đinh sửu 1997 tam tai của đinh sửu tuổi sửu 1997 tam tai năm nào tam tai của đinh sửu 1997 năm hạn 1997 ba năm tam tai của 1997     TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Xem thêm
Sinh năm 1997 cung gì mệnh gì và cách ứng dụng chính xác 99%?
04:23 09/12/23
Xem tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì sẽ biết được tính cách của người này có điểm mạnh điểm yếu gì. Đồng thời, có thể luận giải được hướng tốt để xây nhà, độ tuổi kết hôn, năm sinh con, màu sắc, số hợp mệnh hợp tuổi chủ mệnh 1997 nhận được nhiều may mắn và tốt đẹp hơn. I. SINH NĂM 1997 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ? Năm sinh dương lịch: 1997 Tuổi con: Trâu Thiên can: Đinh  Địa chi: Sửu Tam hợp: Tỵ - Dậu- Sửu Tứ hành xung: Thìn - Tuất- Sửu - Mùi Ngũ hành nạp âm: Giản Hạ Thủy - Nước khe suối Ngũ hành tương sinh: Kim và Mộc  Ngũ hành tương khắc: Hỏa và Thổ Tuổi Đinh Sửu là người có nhiều tham vọng, chuộng danh tiếng hơn tiền bạc. Đinh Sửu khôn khéo trong các mối quan hệ nên được nhiều người yêu quý, công danh sự nghiệp nhờ đó dễ thành. Do có tuổi mạng tương khắc nên cuộc sống vất vả và gia đình, sự nghiệp khó yên ổn. Nhưng vì được Long thần chiếu mạng nên vẫn gặp may mắn vượt qua khó khăn. Đinh Sửu thường cứng nhắc, bảo thủ nên khó tránh khỏi lận đận, lao đao. Nếu từ bỏ được bản tính đứng núi này trông núi khác và không khởi nhiều tham vọng sẽ sớm an cư lạc nghiệp và hậu vận được phú túc, an nhàn. Xác định đinh sửu cung gì sẽ giúp tuổi này lựa chọn được những hướng tốt và nhiều yếu tố khác có lợi cho cuộc sống và hậu vận về sau. II. GIẢI ĐÁP NAM NỮ SINH NĂM 1997 CUNG GÌ? 1. Cơ sở xác định nam nữ sinh năm 1997 cung mệnh gì? Cung phi là thuật ngữ chỉ vào năm sinh âm lịch và giới tính của một người để xác định người đó thuộc vào cung nào trong 8 cung bát quái Ly, Càn, Khôn, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn. Tuy nhiên, sinh trong cùng một năm thì nam nữ vẫn sẽ có cung mệnh khác nhau.  2. Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì? Để biết được nam nữ Đinh Sửu 1997 thuộc cung gì, cần thực hiện các bước theo cách tính dưới đây: Cách tính:  + Bước 1: cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số, Với tuổi 1997 sinh năm 1997 thì lấy 1 + 9 + 9 + 7 = 26, cộng tiếp 2 + 6 =8 + Bước 2: Cung số của nam 1997 thì lấy 11 trừ đi kết quả bước 1 (11 - 8 = 3). Cung số của nữ thì lấy 15 trừ đi cung số của nam 1997 (15 - 3 = 12), cộng tiếp đến khu cung số của nữ 1997 là 1 con số (1 + 2 = 3) + Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái: Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cung Khảm Khôn Chấn Tốn - Khôn (nam) - Cấn (nữ) Càn Đoài Cấn Ly   Như vậy, theo bảng tính trên, cả nam nữ 1997 cùng thuộc một cung là cung Chấn hành Mộc. Những người thuộc cung này đa phần đều là những người khôn ngoan, năng động, phóng khoáng, tự tin. Họ có trách nhiệm cao trong công việc và cuộc sống. Đa phần, tuổi 1997 ngoại giao tốt, có tri thức, gan dạ, điềm tĩnh tuy nhiên đôi lúc cũng khá khó tính và bất chấp. Điều này khiến họ đôi khi khó hiểu, nhưng lại dễ thành công trong công việc, nhất là trong kinh doanh vì họ dám chấp nhận thử thách.    III. CÁCH ỨNG DỤNG NAM NỮ 1997 CUNG MỆNH GÌ VÀO CUỘC SỐNG? 1. Ứng dụng sinh năm 1997 cung gì trong xem hướng hợp tuổi Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh xác định được hướng hợp tuổi 1997. Tuổi 1997 cung Chấn thuộc Đông Tứ Mệnh nên hợp và khắc hướng như sau:   Hướng Tốt - Xấu công việc gì Hướng hợp Ly - Hướng Nam Sinh Khí: Mang lại danh tiếng, địa vị Tốn - Hướng Đông Nam Diên Niên: Mang đến vinh hoa, phú quý Chấn - Hướng Đông Phục Vị: Tốt cho sức khỏe, gia đạo Khảm - Hướng Bắc Thiên Y: Giúp sự nghiệp hanh thông, thuận lợi Hướng kỵ Khôn - Hướng Tây Nam Họa Hại: Không tốt cho hôn nhân Đoài - Hướng Tây Tuyệt Mạng: Không tốt về đường con cái Càn - Hướng Tây Bắc Ngũ Quỷ: Không có sự tương trợ, giúp đỡ Cấn - Hướng Đông Bắc Lục Sát: Không tốt cho tri thức, học vấn 2. Ứng dụng tuổi đinh sửu cung gì vào xem tuổi hợp Kết hợp quái mệnh tuổi Đinh Sửu 1997 với quái khác tạo nên các cặp quái mệnh, đối chiếu với du niên xem thuộc biến thứ mấy. Từ đó có thể xét sự hợp khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện. Cụ thể như sau:  Cung - Cung Tuổi kết hợp Kết quả Ý nghĩa Chấn - Khảm - Nữ: 1950, 1959, 1968, 1986, 1977, 1995, 2004 - Nam: 1954, 1963, 1981, 1972, 1990, 1999, 2008 Thiên Y Tốt  cho sự nghiệp Chấn - Khôn Nữ: 1951, 1960, 1978, 1969, 1987, 1996, 2005 Nam: 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007, 1968, 1959, 1977, 1986, 1995, 2004 Họa Hại Không tốt cho hôn nhân Chấn - Chấn Nữ: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006 Nam: 1961, 1970, 1979, 1997, 1988, 2006 Phục Vị Tốt cho phương diện gia đình, sức khỏe Chấn - Tốn Nữ: 1953, 1962, 1971, 1980, 1998, 1989, 2007 Nam: 1951, 1960, 1969, 1987, 1978, 1996, 2005 Diên Niên Mang lại phú quý vinh hoa Chấn - Càn Nữ: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2012 Nam: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012 Ngũ Quỷ Không được cát lành, tương trợ Chấn - Đoài Nữ: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010 Nam: 1957, 1966, 1975, 1993, 1984, 2002, 2011 Tuyệt Mạng Không tốt cho con cái, sức khỏe, gia đạo Chấn - Cấn Nữ: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1966, 1957, 1975, 1984, 1993, 2002 Nam: 1956, 1965, 1974, 1992, 1983, 2001, 2010 Lục Sát Không tốt về học vấn, tri thức Chấn - Ly Nữ: 1958, 1967, 1976, 1994, 1985, 2003, 2012 Nam: 1955, 1964, 1973, 1991, 1982, 2000, 2009 Sinh Khí Mang đến danh tiếng, địa vị   >>> Bố mẹ tuổi Đinh Sửu nên sinh con năm nào thì hợp, xem ngay: 1997 sinh con năm nào tốt? 3. Một số cách ứng dụng tuổi Đinh Sửu 1997 cung gì khác? Ngoài cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem nam nữ 1997 là cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số hợp, màu, cây, nghề phù hợp với tuổi 1997.    3.1. Ứng dụng 1997 cung mệnh gì để chọn số hợp tuổi  Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc cung Chấn hành Mộc. Vì vậy, con số hợp - khắc với cung mệnh này như sau:  Những số mang lại may mắn, cát lợi với người tuổi này thuộc ngũ hành tương sinh và tương hỗ với hành Mộc của cung Chấn bao gồm: số 0 và 1 (hành Thủy - tương sinh); số 3 và 4 (hành Mộc - tương hỗ).  Số tương khắc với hành Mộc - cung Chấn mang lại sự không may mắn, trắc trở cho tuổi 1997 bao gồm: số 6 và 7 (hành Kim - tương khắc) và số 2, 5 và 8 (hành Thổ- khắc xuất). >>> Xem chi tiết: 1997 hợp số nào? 3.2. Ứng dụng sinh năm 1997 cung gì để chọn màu hợp tuổi Các màu hợp tuổi 1997 bao gồm các màu ngũ hành Thủy: Xanh nước biển, xanh da trời, xanh lam, đen, tím, xám đen…và màu xanh thuộc ngũ hành Mộc như xanh lá, xanh rêu, xanh nõn chuối. Màu sắc khắc với nam nữ 1997 là màu ngũ hành Kim: Trắng, bạc, xám trắng, hoặc các màu thuộc về đất như vàng, nâu, nâu đất…Những màu này tương khắc với cung mệnh của ngũ hành Mộc. Vì vậy, trước khi đưa ra quyết định sử dụng màu sắc cho các vật phẩm, để đạt được tác dụng phong thủy, người 1997 nên chọn các màu hợp với cung mệnh của mình để luôn an tâm và nhận được nhiều may mắn, cát lợi. >>> Xem chi tiết: 1997 hợp màu gì? 3.3. Ứng dụng nam nữ 1997 thuộc cung gì để chọn cây phong thủy Cây phong thủy hợp tuổi thuộc ngũ hành tương sinh và tương hỗ với cung mệnh 1997 bao gồm Sen đá chuỗi ngọc bi rủ, kim tiền, vạn lộc, ngọc bích, ngũ gia bì.  Cây nên tránh với tuổi 1997 là những loại cây như hồng môn, đế vương xanh, trầu bà, đa búp đỏ, đuôi công… 3.4. Ứng dụng tuổi đinh sửu cung gì để chọn nghề hợp tuổi Các nghề hợp với tuổi Đinh Sửu 1997 là những nghề như buôn bán vàng bạc quản trị, kinh doanh, ngân hàng, kế toán,, vận động viên bơi lội, nghiên cứu sinh vật biển , bác sĩ, cảnh sát, khoáng sản…Tuổi 1997 không thích hợp với các nghề làm vườn, đông y, buôn bán đồ cổ, gốm sứ, cầu đường, kinh doanh giấy, vải vóc…  >>> Xem chi tiết: 1997 hợp nghề gì? Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc cung Chấn hành Mộc. Như vậy xác định nam nữ sinh năm 1997 cung gì sẽ giúp chọn hướng hợp với tuổi, nghề nghiệp, màu sắc, hướng xây nhà… đúng phong thủy ngũ hành của tuổi.  XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC 1990 1995 1991 1996 1992 1997 1993 1998 1994 1999 Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau: đinh sửu 1997 cung gì sinh năm 1997 cung mệnh gì tuổi đinh sửu thuộc cung gì
Xem thêm
Giáp Tuất sinh năm 1994 cung gì và cách ứng dụng cung mệnh chính xác?
04:04 09/12/23
Muốn biết tuổi 1994 hợp kết hôn với người nào, nên hợp tác làm ăn với tuổi nào sẽ được nhiều tài lộc thì cần biết người sinh năm 1994 cung gì. Theo phong thủy, nếu cung kết hợp cung tạo thành cát tinh thì là điềm tốt. Ngược lại nếu là hung tinh thì tuổi Giáp Tuất nên tránh để không gặp phải những điều xui rủi, khó khăn bất lợi. Vậy tuổi Giáp Tuất cung gì thì mời quý bạn cùng đội ngũ chuyên gia simhoptuoi.com.vn bàn giải tại đây.  I. SINH NĂM 1994 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ? + Nam nữ sinh năm 1994 là tuổi Giáp Tuất, năm sinh dương lịch từ 10/02/1994 đến 30/01/1995, bản mệnh Hỏa.   + Thiên can: Giáp + Địa chi: Tuất + Tam hợp: Tuất, Dần, Ngọ + Tứ hành xung: Sửu, Tuất, Thìn, Mùi + Ngũ hành nạp âm: Sơn Đầu Hỏa + Ngũ hành tương sinh: Mộc + Ngũ hành tương khắc: Thủy Tuổi Giáp Tuất là những người chăm chỉ, thật thà và có tầm nhìn xa trông rộng. Bởi vậy họ luôn được mọi người tín nhiệm ở các công việc, vị trí quan trọng. Dù thông minh, nhanh nhạy là thế nhưng cuộc đời chủ mệnh Giáp Tuất 1994 ít có cơ hội tốt để khẳng định bản thân. Họ phải đương đầu với nhiều khó khăn, thử thách trong công việc.  Nếu muốn cải biến vận số thì họ cần biết tuổi 1994 cung gì để có sự kết hợp hài hòa trong công việc làm ăn cũng như hôn nhân, cuộc sống gia đình. Nhờ đó sẽ gia tăng vượng khí, thu hút tài lộc mang đến cho họ sự giàu có, sung túc.  II. NAM NỮ TUỔI GIÁP TUẤT SINH NĂM 1994 CUNG GÌ?  Cung phi được xác định dựa theo năm sinh âm lịch và giới tính. Bởi vậy dù cùng một năm sinh nhưng nam và nữ tuổi Giáp Tuất sẽ có cung mệnh khác nhau. Cách tính cung phi của nam và nữ tuổi Giáp Tuất được thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Cộng 4 con số trong năm sinh, nếu tổng là số có 2 chữ số thì tiếp tục cộng đến khi kết quả là 1 con số.  ⇒ Với tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994 sẽ lấy 1 + 9 + 9+ 4 =23, cộng tiếp 2 + 3 = 5.  + Bước 2: Cung số của nam sinh năm 1994 được xác định bằng cách lấy 11 trừ đi kết quả vừa tính, tức lấy 11 - 5 = 6, cung số của nữ 1994 thì lấy 15 trừ đi cung số của nam 1994, là lấy 15-6 = 9. + Bước 3: Đối chiếu các kết quả ở bước 2 với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái thì: Số 1 ứng với cung Khảm Số 2 ứng với cung Khôn Số 3 ứng với cung Chấn Số 4 ứng với cung Tốn Số 5: nam ứng với cung Khôn, nữ ứng với cung Cấn Số 6 ứng với cung Càn Số 7 ứng với cung Đoài Số 8 ứng với cung Cấn Số 9 ứng với cung Ly ⇒ Kết Luận: Từ cách tính trên có thể thấy: Nam 1994 cung Càn, tương ứng với mệnh Kim. Nữ 1994 cung Ly, tương ứng với mệnh Hỏa. III. ỨNG DỤNG NAM NỮ 1994 CUNG GÌ VÀO CUỘC SỐNG? 1. Tính cách nam nữ tuổi 1994 Nam 1994 cung Càn - hành Kim: Nam mạng Giáp Tuất cung Càn là người mạnh mẽ, can đảm và kiên cường. Họ sống cởi mở, phóng khoáng và yêu thích sự tự do. Những người này cũng được đánh giá là có tài trí thông tuệ, lại thêm khả năng giao tiếp tốt nên dễ thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên họ lại là kiểu người ham vật chất hư vinh và ít nghiêm túc trong tình yêu, dễ gây ra tổn thương cho người khác.  Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa:  Nữ tuổi Giáp Tuất 1994 cung Ly là tuýp người nhiệt tình, sôi nổi, luôn mang đến năng lượng tích cực cho mọi người xung quanh. Họ cũng rất thông minh, tư duy nhanh nhạy và biết nắm bắt thời cơ. Song nhược điểm của những người này là tính cách có phần kiêu ngạo, nóng nảy. Họ cần học cách kiểm soát cảm xúc để công việc và cuộc sống thuận lợi hơn.  2. Ứng dụng sinh năm 1994 cung mệnh gì vào hướng hợp tuổi Cơ sở xác định hướng hợp tuổi 1994 là dựa vào hậu thiên bát quái đồ. Từ đó biết được từng cung cũng như hướng hợp tuổi nam mạng và nữ mạng Giáp Tuất.  Nam 1994 cung Càn - hành Kim: - Hướng hợp: Hướng Tây Nam ứng với Diên Niên: tốt cho hôn nhân Hướng Tây ứng với Sinh Khí: tốt cho con cái Hướng Tây Bắc ứng với Phục Vị: tốt về quý nhân phù trợ Hướng Đông Bắc ứng với Thiên Y: tốt về tri thức - Hướng kỵ: Hướng Nam ứng với Tuyệt Mạng: xấu về danh tiếng, địa vị Hướng Đông Nam ứng với Họa Hại: xấu về công việc làm ăn Hướng Đông ứng với Ngũ Quỷ: xấu về gia đình, sức khỏe Hướng Bắc ứng với Lục Sát: xấu về sự nghiệp Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa: - Hướng hợp: Hướng Nam ứng với Phục Vị: tốt cho danh tiếng, địa vị Hướng Đông Nam ứng với Thiên Y: tốt cho việc làm ăn, kinh doanh Hướng Đông ứng với Sinh Khí: tốt cho gia đình, sức khỏe Hướng Bắc ứng với Diên Niên: tốt cho sự nghiệp - Hướng kỵ: Hướng Tây Nam ứng với Lục Sát: xấu về hôn nhân Hướng Tây ứng với Ngũ Quỷ: xấu về con cái Hướng Tây Bắc ứng với Tuyệt Mạng: xấu về không được quý nhân giúp đỡ Hướng Đông Bắc ứng với Họa Hại: xấu về tri thức, học hành, thi cử 3. Ứng dụng sinh năm 1994 cung gì vào xem tuổi hợp Dựa vào cung mệnh tuổi giáp tuất 1984 nam nữ mạng kết hợp với cung mệnh khác tạo nên cặp quái mệnh, đối chiếu với Du niên để biết thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp - khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống.  3.1. Ứng dụng tuổi giáp tuất 1994 cung gì vào xem tuổi làm ăn - Nam mạng tuổi 1994 cung Càn nên kết hợp làm ăn với người cung Khảm sẽ tạo thành sao Lục Sát xấu cho công việc làm ăn, khiến của cải hao tán, thất thoát tiền bạc. Cụ thể:   Nam tuổi Giáp Tuất không nên kết hợp làm ăn với những người nam sinh năm 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008. Nam tuổi Giáp Tuất không nên cộng tác làm ăn với những người nữ sinh năm 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004.  - Nữ sinh năm 1994 cung Ly nên kết hợp với cung Khảm sẽ tạo thành sao Diên Niên. Đây là cát tinh tốt cho công việc, sự nghiệp của chủ mệnh. Việc kinh doanh buôn bán của chủ nhận sẽ nhận được nhiều tài lộc, may mắn, ngày càng tăng tiến. Cụ thể: Nữ tuổi Giáp Tuất nên kết hợp làm ăn với những người nam sinh năm 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008. Nữ tuổi Giáp Tuất nên làm ăn với những người nữ sinh năm 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004.  >>> Xem chi tiết: Tuổi Giáp Tuất 1994 hợp làm ăn với tuổi nào? 3.2. Ứng dụng tuổi giáp tuất 1994 thuộc cung gì vào xem tuổi kết hôn? - Nam tuổi 1994 cung Càn nên kết hôn với nữ cung Khôn để tạo thành sao Diên Niên sẽ tốt cho cuộc sống hôn nhân sau này. Không chỉ giúp cho tình cảm vợ chồng gần gũi, gắn bó mà gia đạo cũng thuận hòa, êm ấm. Cụ thể tuổi nữ tốt để kết hôn với nam Giáp Tuất là tuổi Bính Tý 1996.  - Nữ 1994 cung Ly nên tránh kết hôn với nam cung Khôn, đó là những người sinh năm 1987, 1996. Sự kết hợp giữa hai cung này sẽ tạo thành sao Lục Sát khiến vợ chồng dễ xảy ra mâu thuẫn, thậm chí có thể dẫn đến ly hôn. 3.3. Ứng dụng sinh năm 1994 cung mệnh gì vào xem tuổi sinh con - Nam tuổi 1994 cung Càn gặp nữ cung Đoài sẽ tạo thành sao Sinh Khí tốt cho con cái. Cát tinh này chủ về đứa trẻ sinh ra có sức khỏe dồi dào, lại đón nhận được nhiều may mắn, phúc lộc trời ban. Các tuổi nữ nên kết hợp là tuổi 1992 Nhâm Thân và 2001 Tân Tỵ. - Nữ 1994 cung mệnh là cung Ly, người này nên tránh kết hôn với nam mạng cung Đoài vì sẽ tạo thành sao Ngũ Quỷ, ảnh hưởng xấu đến đường con cái. Đứa trẻ thường có sức khỏe kém, số vận tương lai gặp nhiều khó khăn, cản trở.  4. Ứng dụng tuổi giáp tuất cung gì vào một số việc khác Cung mệnh của tuổi 1994 ngoài việc dùng để xem tuổi hợp làm ăn, kết hôn, sinh con,..Thì dựa vào cung mệnh kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được tuổi 1994 hợp với con số, cây, màu sắc gì và nghề nghiệp nào phù hợp.  4.1. Ứng dụng sinh năm 1994 thuộc cung gì vào chọn số hợp tuổi Con số hợp tuổi 1994 là số có ngũ hành tương sinh, tương hợp với cung mệnh. Ngược lại, số khắc là số có ngũ hành tương khắc với cung mệnh của nam/nữ tuổi Giáp Tuất.  Nam 1994 cung Càn - hành Kim: Con số hợp tuổi: số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim Con số khắc tuổi: số 9 hành Hỏa Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa: Con số hợp tuổi: số 9 hành Hỏa và số 3, 4 hành Mộc Con số khắc tuổi: số 0, 1 hành Thủy >>> Xem chi tiết: 1994 hợp số nào? 4.2. Ứng dụng nam nữ 1994 cung gì vào chọn màu may mắn Màu sắc hợp tuổi Giáp Tuất là màu có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với cung mệnh. Còn màu sắc khắc tuổi là màu có ngũ hành tương khắc với cung mệnh. Cụ thể: Nam 1994 cung Càn - hành Kim: Màu hợp mệnh: màu tương sinh là màu nâu, vàng sẫm thuộc hành Thổ. Màu tương hỗ là màu trắng, xám, bạc, ghi thuộc hành Kim. Màu khắc mệnh: màu đỏ, tím, cam, hồng thuộc hành Hỏa. Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa: Màu hợp mệnh: màu xanh lục, xanh lá cây (màu tương sinh thuộc hành Mộc) và các màu đỏ, cam, tím, hồng (màu tương hỗ thuộc hành Hỏa). Màu khắc mệnh: màu đen, xanh dương, xanh nước biển thuộc hành Thủy.  >>> Xem chi tiết: 1994 hợp màu gì? 4.3. Ứng dụng tuổi Giáp Tuất thuộc cung gì vào chọn nghề hợp tuổi Luận giải tuổi 1994 cung gì còn giúp chủ mệnh Giáp Tuất xác định được nghề phù hợp, tốt cho phát triển sự nghiệp. Đồng thời biết được nghề nào không hợp cần tránh để hạn chế vận hạn xui rủi. Nam 1994 cung Càn - hành Kim: Nghề hợp: kiến trúc sư, thiết kế nội thất, môi giới bất động sản, kinh doanh vật liệu xây dựng, luật sư, kế toán, cảnh sát, nghề liên quan đến sắt thép/kim loại, chế tạo ô tô, lắp ráp linh kiện,... Nghề nên tránh: thợ điêu khắc, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, kỹ sư nhiệt điện, thợ cắt tóc, sản xuất rượu, nghề liên quan đến luyện kim, năng lượng mặt trời,... Nữ 1994 cung Ly - hành Hỏa: Nghề hợp: nhiếp ảnh, ca sĩ, giáo viên, diễn viên, dược sĩ, nhà văn, nhà diễn thuyết, môi giới bảo hiểm, kinh doanh mỹ phẩm/văn phòng phẩm, buôn bán vải vóc, hương liệu,... Nghề nên tránh: phóng viên, nhân viên ngoại giao, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên dưới nước, trượt băng nghệ thuật, kinh doanh rượu bia/đồ uống,... >>> Xem chi tiết: 1994 hợp nghề gì? Vậy câu trả lời cho câu hỏi sinh năm 1994 cung gì là nam mạng 1994 cung Càn còn nữ mạng cung Ly. Khi đã biết được cung mệnh của tuổi Giáp Tuất thì những người này cũng tìm ra con số, màu sắc hợp mệnh mang đến may mắn và tốt lành. Đặc biệt là họ sẽ chọn được nghề nghiệp phù hợp và người bạn đời hợp tuổi để kết hôn. Từ đó giúp họ gặt hái được thành công và có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc, viên mãn trọn vẹn.  XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC 1990 1995 1991 1996 1992 1997 1993 1998 1994 1999 Ngoài ra, nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:  sinh năm 1994 cung gì nữ sinh năm 1994 cung gì nam 1994 cung mệnh gì 1994 là cung gì tuổi giáp tuất cung gì nam 1994 thuộc cung gì tuổi giáp tuất 1994 cung gì tuổi giáp tuất 1994 thuộc cung gì
Xem thêm
Tra ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch | Hướng dẫn cách xem 64 quẻ dịch
03:01 09/12/23
Xem ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch là một phương pháp chiêm đoán tâm ly được lưu truyền qua nhiều thế hệ, quẻ dịch gắn với đời sống và mục đích công việc của con người. Chính bởi vậy, việc giải mã các quẻ trong kinh dịch có tầm quan trọng lớn lao, hỗ trợ người dùng chiêm đoán được những hiện tượng cũng như sự việc diễn ra trong vũ trụ này. 1. Kinh Dịch là gì? Ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống - Kinh dịch là gì? Lý giải kinh dịch là gì thì có thể hiểu đơn giản đây là hệ thống bói toán, được phát triển qua nhiều thế hệ các nhà triết học của Trung Hoa. Hiện nay, Kinh Dịch bổ sung đầy đủ những nội dung để giải nghĩa tường tận hàm chứa bên trong hình tượng quẻ, đồng thời truyền đạt các tư tưởng của những các triết học cổ của Á Đông. Đây được coi là thành tựu, là tinh hoa trong nền cổ học của Trung Hoa và vận dụng trong nhiều lĩnh vực. Nổi bật là địa lý, nhân mệnh, thiên văn hay quân sự. Quẻ dịch được sử dụng mang ý nghĩa giải đoán các vấn đề, sự việc trong thời điểm hiện tại và dự đoán những thay đổi hay chuyển biến trong tương lai. Hệ thống 64 quẻ dịch được hình thành từ 6 đường liền hoặc đứt, đại diện thông qua các ký hiệu đặc biệt, các nhà chiêm tinh hoàn toàn có thể đưa ra những dự đoán cũng như giải thích được hiện tượng. - Ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống: Kinh dịch có ảnh hưởng rất lớn tới văn hóa tâm linh của Trung Quốc và nhiều quốc gia phương Đông từ nhiều đời nay. Điển hình là ứng dụng trong các lĩnh vực tư vấn kinh doanh, tình cảm tình yêu, sức khỏe, gia đạo, sự nghiệp hay tài vận. Cụ thể có thể chia ra như sau: + Thiên thời chiêm: Tức là việc chiêm đoán về vận thế đang thịnh hay suy. + Nhân sự chiêm: Có nghĩa là đoán biết sự việc của cá nhân về công danh, hôn sự, tài lộc và gia trạch. >>> Xem thêm nguồn gốc, cách sử dụng và cách gieo quẻ tại: Nguồn gốc và cách ứng dụng Kinh Dịch 2. Bảng tra ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Quẻ Ý nghĩa Quẻ Ý nghĩa Thuần Càn (乾 qián) Đại Cát Thiên Sơn Độn (遯 dùn) Hung Thuần Khôn (坤 kūn) Đại Cát Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng) Cát Thủy Lôi Truân (屯 chún) Hung Hỏa Địa Tấn (晉 jìn) Cát Sơn Thủy Mông (蒙 méng) Hung Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) Hung Thủy Thiên Nhu (需 xū) Cát Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén) Cát Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) Hung Hỏa Trạch Khuê (睽 kuí) Hung Địa Thủy Sư (師 shī) Cát Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn) Hung Thủy Địa Tỷ (比 bǐ) Cát Lôi Thủy Giải (解 xiè) Cát Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiǎo chù) Bình Hòa Sơn Trạch Tổn (損 sǔn) Bình Hòa Thiên Trạch Lý (履 lǚ) Cát Phong Lôi Ích (益 yì) Cát Địa Thiên Thái (泰 tài) Cát Trạch Thiên Quải (夬 guài) Hung Thiên Địa Bĩ (否 pǐ) Hung Thiên Phong Cấu (姤 gòu) Bình Hòa Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén) Cát Trạch Địa Tụy (萃 cuì) Cát Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) Cát Địa Phong Thăng (升 shēng) Cát Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) Cát Trạch Thủy Khốn (困 kùn) Bình Hòa Lôi Địa Dự (豫 yù) Cát Thủy Phong Tỉnh (井 jǐng) Bình Hòa Trạch Lôi Tùy (隨 suí) Bình Hòa Trạch Hỏa Cách (革 gé) Cát Sơn Phong Cổ (蠱 gǔ) Hung Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng) Bình Hòa Địa Trạch Lâm (臨 lín) Bình Hòa Thuần Chấn (震 zhèn) Bình Hòa Phong Địa Quan (觀 guān) Bình Hòa Thuần Cấn (艮 gèn) Bình Hòa Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè) Bình Hòa Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn) Cát Sơn Hỏa Bí (賁 bì) Cát Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi) Hung Sơn Địa Bác (剝 bō) Hung Lôi Hỏa Phong (豐 fēng) Cát Địa Lôi Phục (復 fù) Bình Hòa Hỏa Sơn Lữ (旅 lǚ) Bình Hòa Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng) Hung Thuần Tốn (巽 xùn) Bình Hòa Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù) Cát Thuần Đoài (兌 duì) Cát Sơn Lôi Di (頤 yí) Cát hanh Phong Thủy Hoán (渙 huàn) Cát Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) Cát Thủy Trạch Tiết (節 jié) Cát Thuần Khảm (坎 kǎn)   Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú) Cát Thuần Ly (離 lí) Cát Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiǎo guò)   Trạch Sơn Hàm (咸 xián) Cát Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì) Cát Lôi Phong Hằng (恆 héng) Cát Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì) Hung   2.1. Quẻ Thuần Càn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||||| - Nội quái ☰ (||| 乾 qián) Càn hay được dịch là Trời (天). Ngoại quái cũng là ☰ (||| 乾 qián) Càn tức là Trời (天). - Giải nghĩa: Quẻ Thuần Càn tựu chung Nguyên - Hanh - Lợi - Trinh. Nguyên trong sự khởi đời. Hanh trong sự đạt được, vận trình thông suốt. Lợi tức là tiện lợi, nên làm. Trinh bao hàm kiên trì, bền chặt. - Ý nghĩa: Biểu tượng của Càn là Trời. Theo đó Càn chính là ánh sáng, sáng tạo, thịnh vượng, hành động, mạnh mẽ và là dấu hiệu của sự phát đạt, giàu có. Song hành với Can trong đại sự to lớn thấy được tiện lợi lại có sự kiên cố và mỹ mãn.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Đây là quẻ tốt nên thể hiện mọi sự đều thuận lợi. Vận trình công việc đều gặp vận sung mãn nên kết quả theo ý muốn. Tài vận tốt đang về sau, kinh doanh đắc lộc. Công việc trước đó trững tới thời điểm này được hanh thông và kết quả được như ý nhanh không cản nổi. Quẻ này còn cải vận, biến từ hung hóa cát, vận đang xấu trở nên tốt lành. 2.2. Quẻ Thuần Khôn trong ý nghĩa các quẻ trong kinh dịch  - Đồ hình: :::::: - Nội quái ☷ (::: 坤 kūn) Khôn tức là = (地) Đất. Về ngoại quá cũng là ☷ (::: 坤 kūn) Khôn tức là = (地) Đất. - Giải nghĩa:  Quẻ thuận dã, thuận tòng và nhu thuận. Mềm dẻo. Hành động theo đường được lợi. Chịu lấy, hòa theo lý lẽ. - Ý nghĩa: Quẻ Thuần Khôn được hiểu thiên về bình lặng và nhu thuận, không nên thay đổi bạo lực, sóng gió. Thời vận chiêm bốc, bao dung. Mưu sự trái với lẽ trời đều dẫn tới thất bại. Yên tâm sự nghiệp hiện tại, lắng nghe tư vấn của người xung quanh, mục đích công việc không nên đặt quá cao, dễ thất bại. - Tốt/xấu cho công việc nào: Tài vận có thể chưa tới, kinh doanh ở mức cũ và nên hợp tác với nhiều người. Từ thiện là công việc nên làm. Xuất hành dễ gặp bất lợi. Kiện tụng thường khó xong. Tình cảm lắm mối nhưng không được thuận, thi cử khó được như kỳ vọng. Hôn nhân khó tính. 2.3. Quẻ Thủy Lôi Truân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:::| - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là = (雷) Sấm. Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là = (水) Nước - Giải nghĩa: Gian lao. Nạn dã. Tiền hung hậu dễ kiết chi tượng. Yếu đuối, ngần ngại, vất vả và phải nhờ tới sự hỗ trợ, giúp đỡ. - Ý nghĩa: Quẻ Truân là quẻ chủ về sự gian nan. Khởi đầu gặp Truân thì mọi việc đều khó khăn và nhiều trắc trở. Đây cũng là thời điểm của sự bế tắc, rối ren cũng như uất kết chưa tới thời kỳ thông thuận.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Quẻ này tựa như hình ảnh bỏ vốn làm ăn đúng vào lúc kinh tế không có được sự ổn định. Thay đổi công việc hay xuất hành đi xa thì tuyệt đối không nên để tránh được rắc rối. Hy vọng thường khó đạt được. 2.4. Quẻ Sơn Thủy Mông trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::::|: - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là = (水) Nước. Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là = (山) Núi - Giải nghĩa: Bất minh. Mờ ám. Tối tăm. Muội dã. Che lấp. Không minh bạch. Ngu dại, bao trùm, ngờ nghệch. Phủ chụp. Thiên võng tứ trương chi tượng mang nghĩa tượng lưới trời giăng khắp, phủ bốn mặt. - Ý nghĩa:  Quẻ Mông chủ về thời vận mông lung, không rõ rệt và tương đối mơ hồ. Mọi việc khó phân biệt phải, trái và cũng không phải thời điểm tốt để hành động. Nên trau dồi kiến thức học tập hoặc tìm người hướng dẫn. Không có quyền lực, trí tuệ cũng không hoàn thành thì mọi sự cố gắng đều dẫn tới vô ích. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Kinh doanh khó trăm bề, tài vận chưa tới. Xuất hành chưa hoạch định mục đích rõ ràng, không thuận hanh. Tình cảm hay hôn nhân đều mơ hồ, ít có sự chắc chắn. Hy vọng thì đều rơi vào vô vọng. Miễn cưỡng tiến hành công việc dễ chuốc lấy những tai họa. 2.5. Quẻ Thủy Thiên Nhu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||:|: - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm hoặc là Nước (水). - Giải nghĩa: Tương hội. Chờ đợi. Thuận dã. Tụ hội, thuận theo, chầu về, cứu xét. Quân tử chi tượng hoan hội tức quân tự hội họp vui vẻ, chờ thời. - Ý nghĩa: Nhu mang ý nghĩa về sự chờ đợi. Có được sự tụ hội, thuận theo, quây quần. Với việc Càn hạ quái thể hiện sự mạnh mẽ, Khảm trên tượng trưng cho mối nguy hiểm. Vì thế Thủy Thiên Nhu hàm ý về sự nguy hiểm có thể đưa tới, chỉ cần kiên nhẫn chờ đợi dự báo tương lai khởi sắc. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Thời vận sắp tới. Thời điểm đó tiến hành công việc gì cũng thuận lợi và được như ý muốn. Công danh tốt đẹp, hậu vận cũng tốt. Thi cử dự báo đỗ đạt. Hiện tại công việc giữ ổn định chủ về có lợi. Không nên nôn nóng, chờ diễn biến để kết quả tốt đẹp cũng như tài vận tới. 2.6. Quẻ Thiên Thủy Tụng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:||| - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天) - Giải nghĩa: Bàn cãi. Bất hòa. Kiện tụng. Cãi vã. Luận dã, tranh luận và bàn tính. Đại tiểu bất hòa dĩ chi tượng tức lớn nhỏ đều không thể hòa. - Ý nghĩa:  Tụng là tranh luận, cãi vã. Thủy là mây mù, là nước. Quẻ Tụng chủ về thời kỳ đầy khó khăn với những mâu thuẫn. Lòng người dễ dẫn tới bất hợp tác, khó hòa hoãn. Thời cuộc phát sinh nhiều tranh chấp, đề phòng bất trắc. Vận thế suy yếu, công việc khó tránh phạm lỗi hay có sai sót, sơ hở. Khó bề tìm hướng giải quyết. Chớ nên nói xấu, cũng cẩn thận hơn thua. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Sự nghiệp không hanh thuận, khó thành đạt. Tuy nhiên người quyền thế hay được tín nhiệm thì mọi sự có phần đổi khác. Kinh doanh dễ đưa tới thất thoát, nên biết giữ mình. Thi cử, hôn nhân khó thuận thành. Công việc có thể đưa tới bế tắc, dù có công nhưng đôi khi không được hưởng.  2.7. Quẻ Địa Thủy Sư trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:::: - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm được hiểu là nước Nước (水). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). - Giải nghĩa: Chúng trợ. Đông chúng. Chúng dã. Học hỏi lẫn nhau nên vừa làm thầy lại vừa làm trò. Nâng đỡ quan truông, Ủng tòng chi tượng sĩ chúng quần chúng có sự ủng hộ lẫn nhau. - Ý nghĩa:  Kiện tụng tranh cãi, lập phe phái. Khôn trên, dưới Khảm ý nghĩa về Mã đáo thành công tức là thành công sẽ trở về. Vận thể hiện tại khó khăn, cần luôn nhẫn nại, nịn nhịn, chịu đụng khổ trước thì sau thành công. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Tài vận chờ lâu nhưng vẫn có lộc. Sự nghiệp ban đầu vất vả, nhưng nỗ lực thì kết quả cuối cùng sẽ được thành công. Thi cử kết quả được tốt đẹp như ý. 2.8. Quẻ Thủy Địa Tỷ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::::|: - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa:  Chọn lọc. Gan lọc. Tư dã. Thân liền, tư hữu riêng, chọn lựa, trưởng đoàn. Khừ xàm nhiệm hiền tương ứng chi tượng bỏ nịnh đặng dụng trung.  - Ý nghĩa:  Quẻ Tỷ chủ về thời vận tốt. Mọi việc đưa tới thời cơ nên thuận lợi. Với quẻ dịch này chung hùn đều thể hiện ý nghĩa tốt đẹp. Khảm trên biểu tượng là nước, Khôn dưới tượng trưng cho Đất tạo nên ý nghĩa của sự gần gũi, giúp đỡ và hòa hợp lẫn nhau. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Vận thế đang ở thời kỳ thuận lợi, hy vọng về thành tựu được như ý muốn. Tài vận thuận lợi hanh thông. Sự nghiệp phát triển nhờ tranh thủ được sự đồng tình của mọi người. Bên cạnh đó chuyển việc dự báo tốt hơn. Công việc mới dễ dàng, nâng cao được vị trí. Kinh doanh phát đạt. Tuy nhiên làm việc gì cũng cần sự kết hợp với người khác, cô độc dễ thất bại. 2.9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||:||  - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn hay có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風) - Giải nghĩa:  Dị đồng. Bế tắc. Tắc dã. Không nhận được sự đồng thuận, súc oán, cô quả, oán giận, nhỏ nhen, thiếu hòa hợp. Cằm sắt bất diệu tương ứng chi tượng nghĩa là tiếng đàn không có được sự hòa điệu. - Ý nghĩa:  Súc có nghĩa là mục súc, sự chăn nuôi, cũng có nghĩa là chứa (chất chứa) hoặc nghĩa là kiềm chế, ngăn chặn. Phong Thiên Tiểu Súc thể hiện sự trở ngại, ràng buộc và không được kết quả như ý muốn. Quẻ chủ về thời điểm chưa được chín. Có thể bên ngoài thì thuận nhưng bên trong nhiều trắc trở. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Các công việc tiến hành chưa được thuận lợi, sự nghiệp khó thành công. Chuyển công việc dễ gặp bất lợi. Thi cử cần cố gắng hơn. Đi xa hay kiện tụng không thuận, dây dưa nhưng về cuối cũng có thể ổn thỏa. Tình yêu hoặc hôn nhân không thuận ý.  2.10. Quẻ Thiên Trạch Lý trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:||| - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). - Giải nghĩa: Khuôn phép. Lộ hành. Chừng mực. Dẫm lên. Lễ dã. Không cho phép đi sai, cần theo pháp lý, hệ thông. Họ lang đang đạo tương ứng chi tượng hổ lang đang đón đường. - Ý nghĩa:  Trạch lý thể hiện ý nghĩa về pháp luật, lý lẽ, cũng có nghĩa về sự tao nhã hoặc lịch sự. Quẻ có Đoài vui tươi, sức mạnh, hơn hở được hưởng sức mạnh hung lực của quái Càn. Cho nên có sự nhún nhường, thái độ thân hữu dẫn tới mọi sự bình an và tốt đẹp. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Mọi việc tiến hành hanh thuận nếu xử thế nhún nhường, khiêm tốn thì kết quả về cuối cùng tốt đẹp. Cải biến vận mệnh từ xấu chuyển thành tốt. 2.11. Quẻ Địa Thiên Thái trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||::: - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). - Giải nghĩa: Thông hiểu. Thông dã. Am tường. Điều hòa. Hiểu biết, quen thuộc và thông suốt. Thiên địa hòa xướng tương ứng chi tượng về trời đất gặp thời kỳ giao hòa. - Ý nghĩa:  Thái ý nghĩa về sự thông thuận, yêu thích. Hình tượng quẻ Khôn trên Càn dưới, mang trí âm hạ xuống, khí dương bay lên. Nhị khí giao hòa và vạn vật hanh thông. Chủ về thời vận, thời cơ đưa tới, cần tranh thủ nắm bắt.  - Tốt/xấu cho công việc nào:  Tương lai được như ý muốn, vận thế xán lạn tốt đẹp. Các lĩnh vực sự nghiệp thành công. Tài vận tốt, có nguồn thu từ nhiều nguồn. Thi cử đậu đạt. Đây là quẻ công danh và phú quý nên chủ mệnh gặp dịp xuất tướng và số mệnh cực tốt để hiển vinh, đạt thành công đỉnh cao. 2.12. Quẻ Thiên Địa Bĩ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :::||| - Nội quái: ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). - Giải nghĩa:  Gián cách. Không thông. Tắc dã. Xui xẻo. Dèm pha. Không tương cảm, chê bai và mệnh ai theo ý của riêng mình. Thượng hạ tiếm loạn tương ứng chi tượng trên dưới đều đang ở giai đoạn lôi thôi. - Ý nghĩa:  Quẻ Bĩ tức là sự ngưng trệ. Thời vận này âm thì thịnh và dương thì suy. Tiểu nhân thuận cơ hội lấn áp người quan tử. Gặp quẻ Bĩ thể hiện sự nghịch cảnh, khó thực hiện trong mọi công việc, kẻ tiểu nhân thắng thế. Người quân tử phải cực khổ để vượt qua thời cuộc. - Tốt/xấu cho công việc nào: Tài vận chủ về không có, sự nghiệp cũng không thành. Thời không đắc nên cũng có thể là đi sai hướng, sai phương pháp. Gặp phải trở ngại, lừa đảo hay hao tốn về tâm sức cho công việc kinh doanh. Xuất hành cũng nhiều bất trắc. Thua thiệt kiện tụng. Thi cử không như ý. Hôn nhân, tình cảm không thành. Hy vọng điều gì trong thời điểm này để dễ trở nên viễn vông, sai lầm. 2.13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:|||| - Nội quái: ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái là ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). - Giải nghĩa: Thân thiện. Đồng tâm. Thân dã. Trên dưới đồng lòng, cùng chí hướng. Hiệp lực đồng tâm tương ứng chi tượng cùng nhau hiệp lực. - Ý nghĩa:  Càn ở trên dũng dược, Ly ở dưới sáng sủa tạo nên quẻ Đồng Nhân tựa như lửa chiếu sáng, soi tỏ khắp trên thế gian. Chẳng những chốn láng giềng mà dù ở chốn xa lạ hết thảy đều đồng tâm, mọi sự theo đó được hanh. Đây là quẻ thể hiện sự hòa hợp, đồng hành, giúp đỡ lẫn nhau nên đạt được nhiều thành tựu. - Tốt/xấu cho công việc nào: Thời vận của quẻ chủ về đang vượng. Được người khác tín nhiệm nên danh tiếng tốt, mọi việc tiến hành dễ thành công. Về tài lộc cũng được dồi dào. Sự nghiệp của chủ mệnh hội tụ đủ 3 yếu tố thời đại Thiên - Địa - Nhân hòa hợp nên địa vị không ngừng nâng lên. Kinh doanh phát đạt. Tìm công việc mới được toại như ý nguyện. 2.14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||||:| - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa: Thong dong. Khoan dã. Cả có. Độ lượng. Sức chiếu sáng lớn, đức dầy, dung dưỡng nhiều. Kim ngọc mãn đường tương ứng chi tượng trong nhà đầy vàng bạc. - Ý nghĩa:  Đại hữu mang ý nghĩa về tài sản kếch sù, sở hữu lớn hoặc bao hàm nghĩa về sự giàu có, no đủ hoặc thịnh vượng. Ở quẻ này dự báo về điềm tốt. Không lo ngại sự tranh chấp mà tới lúc gặt hái được kết quả.  - Tốt/xấu cho công việc nào:  Công việc tiến hành nên thật sự khéo léo, có nhu có cương, giữ bền lâu cảnh tượng phú cường. Thời vận cực vượng, hoàn toàn được như ý. Tài vận cũng như sự nghiệp hanh thông, hưng vượng. Địa vị phát triển tới vị trí hơn cả ý muốn. Đổi nghề nghiệp có thể bước sang vận mới nên tốt đẹp hơn.  2.15. Quẻ Địa Sơn Khiêm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::|::: - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地) - Giải nghĩa:  Nhún nhường. Thoái dã. Khiêm tốn. Cáo thoái. Khiêm từ, từ giã, cáo thoái, giữ gìn, lui vào trong, đóng cửa. Thượng hạ mông lung tương ứng chi tượng trên dưới có sự hoang mang tinh thần.. - Ý nghĩa:  Quẻ Khiêm ý nghĩa về thời vận có sự bình ổn, tiến tới vô sự, cân bằng. Thời cơ tốt cho các công việc. Dù trước mắt chưa thể thành công thì dần về sau sẽ tiến tới kết quả như mong muốn. - Tốt/xấu cho công việc nào:   Tài vận đưa tới trong tương lai gần nhưng không nên nôn nóng để tránh hỏng việc. Sự nghiệp thành đạt. Xuất hành tương đối thuận lợi. Kiện tụng không nên, kéo dài không tốt hòa giải thì tốt hơn. Thi cử thuận lợi, không có trở ngại. Tình yêu nên chia sẻ, tôn trọng và khiêm nhường sẽ có kết quả trọn vẹn. Hôn nhân lương duyên thiên định đang tới. 2.16. Quẻ Lôi Địa Dự trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :::|:: - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn còn gọi là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Dự bị. Duyệt dã. Vui vầy. Thuận động. Thượng quẻ Chấn, hạ quẻ Địa là thượng hạ duyệt dịch tương ứng chi tượng về trên dưới đều vui sướng. - Ý nghĩa:  Chấn tương ứng với sấm sét, Khôn đại diện cho đất. Theo đó vận thế đang lúc cực thịnh nên nhiều điều vui mừng. Thời cơ tốt cho mọi việc. Phát triển như ý, tiến nhanh, tiến mạng.  - Tốt/xấu cho công việc nào:  Tài vận tốt, kinh doanh chủ về phát đạt. Chủ mệnh có cơ hội kiếm ra được nhiều tiền bạc. Sự nghiệp đầu tư kinh doanh giàu sang, phú cường. Mọi việc toại như ý muốn và thành đạt. 2.17. Quẻ Trạch Lôi Tùy trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::||: - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Mặc lòng. Thuận dã. Cùng theo. Di động. Không có cùng chí hướng, chỉ hướng theo. Đại thể chủ việc thuyên chuyển, di động giống như chiếc xe đang đi. Phản phúc bất định tương ứng chi tượng với loại không bao giờ ở cố định. - Ý nghĩa:  Tùy ý nghĩa về thời vận tốt, nhưng cần dựa theo thời để hành động được tháng lợi. Trung chính giữ gìn, lắng nghe ý kiến mới được hanh thông. Chủ về trên dưới cần có sự đồng lòng. Nếu không tiếp thu ý kiến chủ về thất bại. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Tài vận cơ bản chưa được đưa tới. Kinh doanh lắng nghe người khác mới được thành công. Xuất hành may mắn nếu đi cùng bạn bè. Tình yêu cần tham khảo ý kiến mọi người. Hôn nhân lắng nghe tư vấn thì được như nguyện vọng. Thi cử bình thường. 2.18. Quẻ Sơn Phong Cổ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||::| - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn còn gọi là Gió (風). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). - Giải nghĩa:  Ngờ vực. Sự biến. Không yên lòng. Sự dã. Đánh, sợ sệt, mua chuốc để lấy cái hại, sửa lỗi lầm trước kia. Âm hại tương liên tức là chi tượng được hiểu là điều hại cùng có đưa tới liên hệ. - Ý nghĩa:  Cổ hàm chứa 2 ý nghĩa về đổ nát hoặc ý nghĩa về công việc. Phong Cổ ý nghĩa về sự hoại loạn, đưa tới những quấy phá hoặc thậm chí thối rữa. Quẻ này cũng hàm chứa về sự hối lộ, nhơ nhuốc, rối rắm và khó có thể hiểu nổi. Thời vận khó khăn, nhiều trắc trở và ít cơ hội đạt được những thành công.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Chủ yếu do chủ quan dẫn tới sơ suất và lâm vào tình thế nguy hiểm. Công danh sự nghiệp gặp quẻ này khó thành. Tài vận không có, hao tài tốn của và kinh doanh ít được thời được vận. Tình yêu hay hôn nhân cũng thiếu ổn định. Thi cử kết quả không như ý muốn. 2.19. Quẻ Địa Trạch Lâm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:::: - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn được hiểu là Đất (地) - Giải nghĩa:  Nhà thầu. Đại dã. Việc lớn. Bao quản. Giáo học, cha nuôi, kẻ cả, nhà sư. Quân tử dĩ giáo tư tương ứng chi tượng có nghĩa là người quân tử đưa ra những tư vấn hoặc dạy dân. Bao bọc và che cho cho dân vô bờ bến. - Ý nghĩa:  Quẻ Lâm ý nghĩa về thời cơ đang đến, không nên bỏ lỡ. Đồng thời mở rộng ra, tranh thủ tiến lên. Quẻ này nhận được sự yểm trợ cũng như đồng thuận, tin tưởng lẫn nhau nên mọi việc dễ đạt ý muốn. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Công danh sự nghiệp thành đạt, có được cơ may. Kinh doanh gặp thời, tài vận phát đạt như ý. Kinh doanh gặp quẻ này kinh doanh tốt, nhận được sự hỗ trợ đắc lực nên thịnh vượng không ngừng. Quẻ này có khả năng hóa giải, cải biến vận xấu và thu hút những năng lượng tốt đẹp.  2.20. Quẻ Địa Phong Quan trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::::|| - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn có nghĩa Đất (地). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn ý nghĩa là Gió (風). - Giải nghĩa:  Quan sát. Thanh tra. Quan dã. Trông coi, lướt qua, xem xét, sơ qua. Vân bình tụ tán tương ứng chi tượng ý nghĩa bèo mây tan rồi hợp. - Ý nghĩa:  Quan ý nghĩa về người ta thấy, xem xét. Thời vận đang chủ về biến động, hành động không được lợi và cần nghiên cứu cũng như quan sát kỹ lưỡng các tình huống khi muốn tiến hành các công việc. Tuy nhiên vẫn có thể vẫn thất bại. Thời vận hợp cho việc quan sát, nghiên cứu, rút ra những bài học bổ ích hoặc phát triển tư duy mới. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Tài vận khó thành công. Xuất hành cũng không được lợi. Nếu kiện tụng thì dễ dẫn tới chuyện dây dưa nên tìm cách hòa giải sớm. Thi cử khó có thể đoán được. Tình cảm đôi bên chưa hiểu nhau, kém thông suốt. Hôn nhân dùng dằng, kéo dài thêm thời gian nữa mới hanh thuận.  2.21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::|:| - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn có nghĩa là Sấm (雷). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Cẩu hợp. Khiết dã. Bấu quào. Hỏi Han. Cấn hợp, dày xéo, phỏng vấn, học hỏi. Ủy mị bất chấn tương ứng chi tượng thể hiện yếu đối nên không thể chạy được. - Ý nghĩa:  Hạp có nghĩa là hợp. Phệ hạp tức là cắn tan mối quán nên gây ra vấn đề chia rẻ. Quẻ này chủ về thời vận đang xấu, đưa tới cản trở, thi thố tài năng khó. Phải đặng quền cao tạo dựng luật pháp và tinh thần sáng suốt mới phá vỡ được các bế tắc. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Quẻ này ý nghĩa về thời vận đang khó khăn nên công việc đang ở phía trước, hiện tại có nhiều trở ngại. Khó có cơ hội tốt cho người bình thường. Kinh doanh khó khăn, không gặp thời nên hao tốn tiền của. Khó giải quyết công việc. Cơ bản gặp nhiều trở ngại rắc rồi và tài vận hao tốn. Kết quả về sự nghiệp không như ý và khó khăn trong đổi nghề. 2.22. Quẻ Sơn Hỏa Bí trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình:  |:|::|  - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có ý nghĩa Núi (山). - Giải nghĩa:  Quang minh. Sửa sang. Sức dã. Trang sức, trang điểm, rõ ràng và thấu suốt. Quang minh thông đạt tương ứng chi đạt thể hiện ý nghĩa về sự quang minh, thấu suốt và sáng sủa. - Ý nghĩa:  Bó có nghĩa là trang sức, văn vẻ. Bí hanh, du vãng, lợi tiểu hữu. Chủ về sự hanh thông. Đạo văn sức, sáng sủa và tiện lợi cho sự phát triển đi lên. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Sự nghiệp công danh gặp lúc thuận lợi. Tuy nhiên cẩn thận lúc sau sẽ vướng phải những khó khăn. Chính vì thế làm việc gì cũng cần cẩn trọng, tính toán tiến lui. kinh doanh có thể gặp khó khăn nhưng tương lai được kết quả tốt đẹp. 2.23. Quẻ Sơn Địa Bác trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :::::| - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có nghĩa là Núi (山). - Giải nghĩa:  Rụng rớt. Tiêu điều. Tản lạc. Lạc dã. Không được lợi, lạt lẽo nhau, hoang vắng, buồn thảm, xa lìa nhau. Lục thân băng thán tương ứng chi tượng ý nghĩa về bà con thân tích có sự xa lìa nhau. - Ý nghĩa:  Quẻ Bác chủ về thời vận đang lúc khó khăn, nhiều rủi ro và gian khổ. Quẻ dịch có thượng quái Cấn, hạ quái Địa, với tượng quẻ “Sơn phụ ư địa” tức là núi cao, tựa vào đất và vực thẳm. Đây là quẻ chủ về thời vận đang trong thời kỳ xấu, việc gì cũng bất lợi.  - Tốt/xấu cho công việc nào:  Kinh doanh làm ăn dễ xuống dốc, dẫn tới thất bại và tâm trạng chán nản. Quẻ này điềm xấu, vận thế đang thời kỳ gian khổ, nhiều chuyện bế tắc và không thể hy vọng được. Tài vận không có, hao tốn tiền bạc. Sự nghiệp thất bại và dừng lại càng sớm càng tốt. Thi cử khó đạt, tình cảm bị gièm pha. Hôn nhân khó thành. 2.24. Quẻ Địa Lôi Phục trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::::: - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). - Giải nghĩa:  Phản phục. Tái hồi. Trở về. Tái hồi. Sơn ngoại thanh sơn tương ứng chi vượng thể hiện ý nghĩa ngoài núi thì còn có lửa. - Ý nghĩa:  Phục tức là sự trở lại. Trong đó đạo tiểu nhân thịnh cực thì phải tiêu vong, đạo quân tử từ suy cực trở nên thịnh lần. Tượng quả Lôi tại địa trung có nghĩa là sấm nổ ở trong lòng đất. Hào Dương dưới cùng chính là đại diện cho khí Dương đang đi lên. Bắt đầu có sự dịch chuyển trong các công việc nên tất thay đổi hanh thông và tiến triển.  - Tốt/xấu cho công việc nào:  Vận thế chủ về đang tốt dần lên các hy vọng hay dự định công việc sớm có kết quả như mong muốn. Tài vận cũng chủ về khá dần lên. Mở ra các cơ hội về sự nghiệp và đem tới vận may. Kinh doanh phát đạt và kết quả thi cử toại ý nguyện. 2.25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::||| - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天) - Giải nghĩa:  Tai vạ. Thiên tai dã. Chống đối. Xâm lấn. Không có lề có lối, càn đại, không tuân thủ quy củ, phải hứng chịu. Cương tư ngoại lai tương ứng chi tượng về kẻ mạnh ở bên ngoài đang tiến đến. Đã trở lại thiên lý, chính đạo rồi thì không làm càn nữa, cho nên sau quẻ Phục, tới quẻ Vô vọng. Vọng có nghĩa là càn, bậy. - Ý nghĩa: Vọng mang ý nghĩa về càn hoặc bậy. Tượng quẻ Thiên hạ lôi hành thể hiện hình tượng sấm động, gầm trời nhiều sự cố, tiềm tàm hung hiểm. Mọi sự loạn không như mong chờ. Không tiến triển cũng không được tin. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Vận thế nhiều chuyện bế tắc, không đưa tới cơ may và không thuận như ý. Hy vọng khó được như mong muốn. Tài vận cũng không có, làm ăn kinh doanh thì bất lợi. Bản thân phải chờ thời sự nghiệp mới nên, tạm dừng trong thời điểm hiện tại để hạn chế trắc trở, khó có thể tính trước. Thi cử khó được đỗ đạt. Tình yêu, hôn nhân gặp phải trắc trở. Chuyển nghề không được như ý. 2.26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||::| - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). - Giải nghĩa:  Lắng tụ. Tụ dã. Dự trữ. Tích tụ, dự trữ, đựng, để dành, tụ một chỗ. Đồng loại hoan hội tương ứng chi tượng thể hiện hội họp cục bộ và vui vẻ. - Ý nghĩa:  Đại súc mang ý nghĩa về gom nhặt, tích trữ và để dành. Sức bành trướng thể hiện sức đốc thực điều khiển, kiểm soát. Điều này thể hiện người tài trí lớn bằng việc thận trọng, điềm tĩnh và lập nên sự nghiệp hiển hách. Thành quả rực rỡ. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Vận thế khó khăn, mọi vất vả cũng vượt qua. Bắt đầu xuất hiện hanh thông, được bảo hộ từ trên và không ngừng có sự thăng tiến, nâng chắc. Nghề nghiệp đạt nguyện vọng. Thu nhập được nhiều nguồn, tài vận đang tới. 2.27. Quẻ Sơn Lôi Di trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::::| - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có nghĩa là Núi (山). - Giải nghĩa:   Dung dưỡng. Tu bổ. Dưỡng dã. Chăm lo, bồi dưỡng, thêm, ví như thánh nhân nuôi người, trời cao nuôi nấng muôn vật. Phi long nhập uyên tương ứng chi tượng tức là rồng vào tới vực để nghỉ ngơi. - Ý nghĩa:  Di được hiểu theo 2 nghĩa là cái cằm hoặc sự nuôi nấng. Với hình quẻ giống như cái miệng với 2 nét liền trên dưới của hình cái hàm. Điều này gợi sự liên tưởng đến việc ăn uống, nuôi nấng. Di còn được dịch là cho ăn, thực phẩm bổ dưỡng. Với tượng quẻ Cấn trên, Chấn dưới, 2 hào Dương ở trên, ở giữa là 4 hào Âm suy ra là sự nuôi lớn. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Quẻ này nên trau dồi thêm về nhân cách cũng như cách ứng xử với mọi người. Trong công việc muốn thuận lợi thì nên điều hành đúng đắn. Dự báo sự nghiệp sớm sẽ có bước phát triển theo hướng đi lên. 2.28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||||: - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái là ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). - Giải nghĩa: Cương nghị. Cả quá. Họa dã. Quả mực thường, cả quá ắt đưa tới những tai họa, giàu sự cương nghĩ ở bên trong. Nộn thảo kinh sương tương ứng chi tượng về cỏ non có bị sương tuyết. Tự quái truyện giảng rằng Di là Di tức là nuôi nấng, không có nuôi nấng thì bất dưỡng dẫn tới bất động. Vì thế sau Di thì đến Đại Quá có nghĩa là lớn quá. Theo Phan Bội Châu có giảng thì khi nuôi nấng rồi thì mọi việc mới đạt được việc lớn quá. - Ý nghĩa:  Quẻ Trạch Phong Đại Quá mang ý nghĩa về những việc trọng đại lớn lao. Đôi khi là kế hoạch không được sát với thực tế đưa tới sự đổ vỡ. Vì thế tài nhỏ mà chí lớn thì nên cẩn trọng. Cột chống nhà mà không vững thì thường dẫn tới hỏng việc. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Quẻ này chủ về vận thế đang trong thời điểm gặp phải trở ngại, khó khăn. Những hy vọng quá lớn thì khó được như mong muốn. Tài vận có nhưng không có nhiều. Nếu chuyển đổi công việc sẽ được kết quả tốt đẹp mong muốn. 2.29. Quẻ Thuần Khảm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|::|: - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa:  Gập ghềnh. Hãm hiểm. Hãm dã. Xuyên sâu bên trong, trở ngại, kìm hãm, thắng, bắt buộc. Khổ tận cam lai tương ứng chi tượng hết khổ mới đến được với sung sướng. - Ý nghĩa:  Lẽ trời không thể cực đoan quá, cực đoan mãi, hễ có sự quá là dễ sụp vào nơi hiểm. Khảm chính là mang ý nghĩa về hiểm hoặc sụp. Tượng quẻ của Khảm là Thủy Tấn Chí là cả dòng nước đang tiến đến. Khảm trên Khảm dưới mỗi hào Dương bị 2 hào Âm vây lấy thể hiện sự hiểm nguy. Theo đó thời vận chủ về khó khăn, nhiều trắc trở. - Tốt/xấu cho công việc nào: Công việc dự kiến khó thành hiện thực. Mọi sự không được như mong muốn, hoặc chuyển hướng ngày một xấu đi. Tài vận cẩn thận, đề phòng hao tổn. Sự nghiệp chưa được thời, mọi miễn cường đều không có ích. Hy vọng nào cũng khó bề như ý. 2.30. Quẻ Thuần Ly trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:||:| - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Sáng sủa. Sáng chói. Lệ dã. Phô trương ra ngoài, trống trơn, bám vào, phụ bám. Môn hộ bất ninh tương ứng chi tượng về nhà cửa có thể khó được yên. - Ý nghĩa:  Ly là sáng. Với hào giữa là nét đứt, rộng nên là sáng. Mặt trời sáng, lửa sáng và văn minh. Vì thế Ly tượng trưng cho hình ảnh mặt trời, lửa. Ly còn được hiểu là sự rời xa hoặc chia ly. Ly tỏa ánh sáng ở phía Nam, tương phản với Khảm. Tượng quẻ Thuần Ly là Minh Lưỡng Tác Ly có nghĩa là hai lần chiếu sáng. Thể hiện hình ảnh mặt trở thiên quang thiên phúc, dự báo nhiều điều may mắn. - Tốt/xấu cho công việc nào: Quẻ Thuần Ly dự báo về thời vận tốt, tài lộc đủ đầy. Tuy nhiên bên trong cũng ẩn chứa nhiều điều bất lợi, cần lưu tâm. Làm việc gì trong thời điểm này đều tốt đẹp nhưng cần có sự cẩn trọng. 2.31. Quẻ Trạch Sơn Hàm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::|||: - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Thọ nhận. Thụ cảm. Cảm ứng. Cảm dã. Nghe thấy, xúc động, cảm xúc, xúc động. Nam nữ giao cảm tương ứng chi tượng tức là tượng nam nữ có tình cảm, tình ý. - Ý nghĩa:  Hàm có nghĩa là cảm mến trai gái. Có nam có nữ, có tình cảm nên dự về tương lai thành đôi thành cặp. Có vợ có chồng, có vua có tôi, có trên có dưới lễ nghĩa. Vận thế tốt, bình ổn, mọi việc đều được như ý, thuận lợi - Tốt/xấu cho công việc nào: Đây là quẻ mang ý nghĩa về hoàn thành sự nghiệp và đón cơ may cuộc sống. Tốt nhất với người trẻ tuổi, cơ may đưa tới thành tựu. Tiến hành dự định công việc dễ dàng, thuận lợi phát triển. Tài vận tốt, tiền bạc dễ kiếm. Phù hợp với người trong lĩnh vực kinh doanh, hội tụ vận khí kinh doanh nên phát đạt và như ý muốn. 2.32. Quẻ Lôi Phong Hằng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|||:: - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Trường cửu. Lâu dài. Cửu dã. Chậm chạp, vợ chồng trọn đạo bền lâu, câu chuyện kéo dài, thâm giao, cố tri. - Ý nghĩa:  Quẻ Hằng mang ý nghĩa về sự bền lâu và duy trì ổn định. Vận thế giữ được yên ổn nên càng lúc càng mang tới điều tốt đẹp. Gặp dịp quẻ này mọi sự may mắn và thành quả ổn định lâu bền, phát huy tốt các năng lực nội tại của cá nhân. - Tốt/xấu cho công việc nào: Tài vận tốt. Mưu cầu công việc sẽ được như ý. Kinh doanh cũng phát đạt vô cùng. Quẻ này hợp với người kinh doanh buôn bán, dự báo về công việc thuận lợi, kiếm nhiều tiền bạc. Gia đạo yên ổn, thuận hòa. 2.33. Quẻ Thiên Sơn Độn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::|||| - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). - Giải nghĩa:  Ẩn khuất. Ẩn trá. Trá hình. Thoát dã. Lui, trốn tránh, tránh đời, trốn mặt nhưng thấy cái lưng. Báo ẩn nam sơn tương ứng chi tượng tức là hình tượng của con báo đang ẩn ở trong núi nam. - Ý nghĩa:  Quẻ Động ý nghĩa là trốn lánh đi. Quẻ này chủ về thời cuộc có sự biến đổi. Cái tốt đang có sự thuyên giảm và cái xấu chủ về thắng thế. Thời vận không tốt nên dự báo những điều không may mắn có thể đưa tới. - Tốt/xấu cho công việc nào: Triển khai những công việc mới mẻ thường không được thuận lợi. Sự nghiệp nhiều khả năng chưa được thời và càng hy vọng càng dễ gặp phải trở ngại. Đây không phải thời điểm thích hợp cho việc chuyển đổi các công việc và cũng không nên đi xa. Tài vận có thể không được như kỳ vọng và kinh doanh chủ về khó có sự phát triển. Mở rộng công việc tới đâu dễ gặp thất bại tới đó. 2.34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||||:: - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Chí riêng. Chí dã. Hướng thượng. Tự cường. Vượng sức, chót vót, ý nịnh, bụng nghĩ, trên cao, lập trường, chí khí. Phượng tập đăng sơn tương ứng chi tượng hình tượng về phượng đầu ở trên núi. - Ý nghĩa:  Đại tráng ý nghĩa về sự lớn mạnh. Thời kỳ này khí Dương dũng mạnh, chế ngự cũng như thịnh vượng. Ngoài quái Chấn, tượng trưng cho sấm sét. Nội quái Càn tượng trưng cho Trời. Vận thế thịnh nên phát triển được lớn mạnh. Tuy nhiên cẩn trọng trong việc điều hành, kích động hay thiếu tính toán có thể dẫn tới kết quả thua lỗ. Trong ứng xử nên mở rộng lòng tốt, mọi việc thân ái mọi việc tốt đẹp sẽ tốt. Đại tráng, khí dương trong thời kỳ dũng mãnh, thịnh vượng và chế ngự. Ngoại quái trên là Chấn, đại diện cho sấm sét, ngoại quái dưới là Càn, đại diện cho Trời. Quẻ này có nghĩa là vận thế đang trong thời kỳ thịnh vượng phát triển lớn. Sự nghiệp tốt đẹp ban đầu, sau có nhiều trắc trở cần phải đề phòng tránh chung cuộc gặp thất bại. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Khởi nghiệp gặp nhiều thuận lợi, kết quả như mong muốn. Tuy nhiên sau đó có thể gặp hung hiểm, đề phòng sẽ tránh gặp phải thất bại. Gia đạo yên vui, vợ chồng hòa thuận. Làm ăn kinh doanh thuận lợi, phát đạt. Thi cử điểm tốt. Tìm việc mới hay đổi nghề đều hanh thông. 2.35. Quẻ Hỏa Địa Tấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :::|:| - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Trưng bày. Hiển hiện. Tiến dã. Đang tiến gần tới, chuẩn mực thường, hiện lên trên đất là lửa. Long kiến trình tường tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa tượng rộng hiền ra báo hiệu điềm lành. - Ý nghĩa:  Tấn được hiểu là ý nghĩa của sự tiến [進] lên. Tượng quái Ly ở trên Khôn ở dưới là hình ảnh mặt trời đang mọc lên từ hướng Đông. Theo đó vạn vật có sự sống dậy và khởi sắc. Vận số cũng mở rộng ra ở phía trước. Mọi sự tiến triển thành công, tốt lành và như ý muốn. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Dự định công việc nên tiến hành, mọi việc trôi chảy và phát triển theo hướng đi lên, sự nghiệp gặp dịp thuận lợi. Buôn bán kinh doanh phát đạt, hợp lẽ kiếm tiền. Thu được nhiều khoản tiền bạc. 2.36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:|::: - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). - Giải nghĩa:  Thương tích. Hại đau. Buồn lo. Thương dã. Đau lòng, bệnh hoạn, ánh sáng đang bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ tương ứng chi tượng mang ý nghĩa về sự gai góc mọi nơi, đầy đường. - Ý nghĩa:  Di [夷] ý nghĩa về sự thương tổn. Minh Di là tối đen, dập tắt. Khôn trên Ly dưới thể hiện mặt trời xuống dưới của đất, nơi đó ánh sáng đã bị che lấp đi nhiều phần. Tức là người hiền tài phải dấu đi cái tài của mình mới thoát được nạn. Quẻ cũng tiên đoán hình tượng giống như tương lai đêm tối. Thời vận khó khăn, mọi việc bị trị. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Công việc khó khăn hết sức. Trục trặc khó tránh, mọi hy vọng đặt ra khó thành. Sự nghiệp danh vọng dễ thất bại nặng nề. Tài vận xấu, kinh doanh cẩn thận thua lỗ và chuyển nghề nghiệp bất lợi. 2.37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:|:|| - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa:  Đồng chủng. Đồng dã. Mở mang. Nảy nở. Người trong nhà, đồng nghiệp, hàng xóm, mở mang thêm, sinh sôi nảy nở. Khai hoa kết tử tương ứng chi tượng về nảy mầm kết trái trổ bông. - Ý nghĩa:  Gia nhân chính là ý nghĩa về người ở trong cùng gia đình, một nhà. Gia nhân cũng được hiểu về việc thêm người. Nội quái Ly, ngoại quái Phong là con gái trường và con gái giữa nên vận thế vô sự, gia đạo êm ấm, đoàn kết và bình an. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Sự nghiệp có cơ hội hoàn thành, công thành danh toại. Nhiều cơ hội và phúc lộc cho công việc kinh doanh. Tài vận dự báo ốt. Đầu tư công việc hay lĩnh vực nào cũng được thành công. Người buôn bán làm ăn gặp được quẻ này hanh thông hết sức. Thi cử đậu đạt. 2.38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:|:| - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly có nghĩa là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Quai xảo. Quai dã. Lìa xa, hỗ trợ, trái kìa, cơ biến quai xảo, đôi bên lợi nhau nhau, cung tên. Hồ giải hổ oai tương ứng chi tượng con hồ (hay gọi là con cáo) nhờ vào cái oai của con hổ.  Khuê nghĩa là chống đối, chia lìa. - Ý nghĩa:  Khuê thể hiện ý nghĩa của sự chia lìa, chống đối, đại diện cho sự tan rã. Quẻ dịch này chủ về thời vận xấu, vận thế vướng phải nhiều khó khăn. Gặp quẻ Khuê cần khéo léo trong các phép xử thế, biết cách biến cái bất lợi thành có lợi cho bản thân. Đẹp lòng mọi người để tỏa ra những ảnh hưởng tốt tới bên ngoài. - Tốt/xấu cho công việc nào: Tài lộc khó khăn. Sự nghiệp cũng chủ về khó thành. Thời điểm này hy vọng cũng không được như ý muốn, khó lòng có thể thực hiện được. Kinh doanh không nên làm to những điều bị cho là dị biệt. Bởi điều này có thể gây ra những bất hòa tới mọi người và bản thân gặp phải bất lợi. 2.39. Quẻ Thủy Sơn Kiển trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Hình ảnh - Đồ hình: ::|:|: - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa:  Chậm chạm. Nạn dã. Chặn lại. Cản ngăn, khó khăn, trở ngại. Bất nang tiến giả tương ứng chi tượng cho ý nghĩa không năng cho việc đi lại. - Ý nghĩa:  Kiển được hiểu trong ý nghĩa của khó khăn, gian nan, nhiều rắc rối, ức chế, trở ngại hoặc đau khổ. Quái trên là Khảm tượng trưng cho sự nguy hiểm, quái dưới là Cấn thể hiện ý nghĩa về sự dừng lại. Quẻ dịch mang ý nghĩa về nguy hiểm không lối thoát chứ không dừng ở ý nghĩa mù mờ. Khảm giống như vực sâu còn Cấn là hình ảnh núi cao, khi đường đi bị chặn lại bởi ngọn núi cao thẳng đứng và vực sâu thăm thẳm thì không thể mang tới điều tốt lành.nên tất cả công việc làm ăn đều bị trở ngại, suy bại, mọi việc trắc trở. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Các công việc làm ăn gặp phải trở ngại, trắc trở thậm chí dẫn tới suy bại. Tiền bạc kiếm ra ở mức thiếu thốn và không cách nào kiếm nổi. Hy vọng không như ý. Mưu cầu địa vị cũng chủ về thất bại. 2.40. Quẻ Lôi Thủy Giải trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:|:: - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Giải phóng. Tan dã. Làm tan đi những sự nguy hiểm, giải tán, nơi nơi, tuyên truyền, lưu thông, ân xá, ban rải, phân phát. Lôi vũ tác giải tương ứng chi tượng về sấm động có mưa bay. - Ý nghĩa:  Giải nghĩa là cởi, là tan là giải gỡ hay giải thoát. Đây là quẻ dịch tốt Chấn ở trên, Khảm ở dưới ý nghĩa về sấm nổ mang tới cơn mưa, tựa như giải đi được những oi bức của mùa hè. Đây chính là điềm báo tốt lành giải quyết những khó khăn, bắt đầu được hưởng cuộc sống thoải mái. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Thời điểm tốt đẹp cho các chuẩn bị công việc. Công danh sựu nghiệp nhiều cơ may đạt được. Kinh doanh có lợi và tài vận đang sắp tới. Hy vọng trong các công việc được như mong muốn. Công danh sự nghiệp đạt được thành công. 2.41. Quẻ Sơn Trạch Tổn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:::| - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). - Giải nghĩa:  Tổn hại. Hao mất. Thất dã. Thua thiệt, bớt phần đi phần dưới để cho phần trên nên bị tổn hại, hao hụt. Phòng nhân ám toán tương ứng chi tượng về ý nghĩa đề phòng sự hao tổn và ngầm hại. - Ý nghĩa:  Tổn có nghĩa là thiệt hại đồng thời có sự giảm đi. Quẻ này chủ về thời vận có sự suy giảm, khó khăn và cần phải tiết chế. Tượng hình của quẻ có Cấn ở trên, Đoài ở dưới là núi và có đầm trạch nên lâu ngày thì chân núi bị mòn, bị hỏng. Hơn nữa quẻ này có nguyên bản từ quẻ Thái nhưng nội Càn có sự biến hòa Tam nên thành Đoài, ngoại quái Khôn biến Thượng thành ra Cấn nên Tổn hạ ích thượng tạo nên nền tảng hỏng. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Quẻ Tổn là sự mất mát nên công việc dễ đưa tới thiệt hai và không được như mong muốn. Chủ nhân phải đối diện với sự mất mát cũng như lỗ lại. Thời vận đang tổn thất, gặp phải sự suy vi. Kinh doanh khó được như ý, tài vận chưa được lộc tới. 2.42. Quẻ Phong Lôi Ích trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:::|| - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa: Vượt lên. Tiến ích. Được lợi. Ích dã. Thêm được nguồn lợi, tiếng hay dội xa, phóng mình tới, giúp dùm. Hồng hộc xung tiêu tương ứng chi tượng nghĩa là chim hộc chim hồng vươn xa, bay cao bay qua được mây mù - Ý nghĩa:  Ích ý nghĩa về tăng lên, tạo thêm nhiều lợi ích. Tượng hình của quẻ có Phong trên, Chấn dưới mang ý nhgiax về gió và sấm có sự hợp lại với nhau. Quái Tốn chính là quái Càn khi bớt đi 1 hào Dương thành Âm. Chấn chính là Khôn thêm một hào Dương vào vị trí hào Âm nên được hiểu là bớt người trên để thay thế cho người ở dưới nên Ích. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Quẻ Ích chủ về thời vận tốt nên mọi việc đều diễn ra như ý, hanh thông và cơ hội làm ăn được phát đạt. Sự nghiệp gặp thời nên như ý muốn, thành đạt. Thi cửu đỗ đạt cao, tìm được công việc mới toại nguyện. Tài vận dồi dào, tài lộc đưa tới và các hy vọng kết quả như ý muốn. 2.43. Quẻ Trạch Thiên Quải trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |||||: - Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Ranh giới. Dứt khoát. Biên cương. Quyết dã. Ranh giới, quyết định, cổ phần, khai lề lối, thành khoảnh, dứt hết. Ích chi cực tắc quyết tương ứng chi tượng ý nghĩa lợi đã cùng ắt dẫn tới thôi. - Ý nghĩa:  Quải ý nghĩa về nứt vỡ, nhưng mang thêm nghĩa là quyết liệt. Quải cũng được hiểu là sự lệch hướng hoặc vụng về. Tượng của quẻ Quải là Trạch Thượng Ư Thiên thể hiện ý nghĩa về nước dâng lên cao tới tận trời. Một hào Âm dứng trên còn 5 hào Dương ở dưới. Khí Âm đã không thể giao hòa được với các khí Dương, chờ lực Dương đẩy ra và bị thay thế. Hào Dương mang sức mạnh tới nỗi gây ra sự đổ vỡ, tàn phá. Gặp quẻ này cần coi chừng rủi ro, đổ vỡ, tai nạn hoặc vận số chuyển biến theo chiều đi xuống. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Vận thế chỉ cần có 1 sai lầm nhỏ sẽ rơi vào tình thế nguy ngập, vì thế làm công việc gì cũng cần cẩn trọng. Sự nghiệp không như ý. Tài vận khó được thành công. Nhậm chức cẩn thận nguy hiểm. Hôn nhân khó thành đôi, kết hôn khó được bên nhau. Tranh tụng thưa kiện thất bại. Thi cử kết quả không như ý muốn. 2.44. Quẻ Thiên Phong Cấu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||||| - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天) - Giải nghĩa:  Móc nối. Tương ngộ. Gặp gỡ. Ngộ dã, cấu kết, mềm lại gặp phải cứng, kết hợp. Phong vân bất trắc tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa về ít khi gặp gỡ hoặc bất thình lình. cho nên sau quẻ Quải tới quẻ Cấn (gặp gở). - Ý nghĩa:  Cấu là gặp chuyện gở. Quẻ Cấu thể hiện ý nghĩa về việc họp mặt, họp mặt. Với 1 hào Âm ở phía dưới thể hiện sự “đơn thương độc mã” và 5 hào Dương nằm ở phía trên, Âm Dương chuyển vần, bất trắc tụ, hiện tượng sinh ra đột xuất và không có thể ngờ tới. Tượng của quẻ Cấu là Thiên Hạ Hữu Phong tức là ở dưới trời có sự tồn tài của gió, tượng trưng  cho vận số đi xuống và làm ăn dễ gặp phải những bế tắc, khó tìm được hướng để giải quyết. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Số mệnh và sự nghiệp đang dở thời kỳ xấu, đề phòng xuống dốc. Tài vận khó dự liệu, hiện tại cơ bản đủ. Công danh khó như ý, mở mang gặp nguy hại. Chuyển biến tình cảm rõ rệt, nếu trước đó thân mật thì giờ chuyển sang chán chường và ngược lại. Thi cử kết quả có sự cải thiện. 2.45. Quẻ Trạch Địa Tụy trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :::||: - Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Biểu tình. Tụ dã. Kéo đến. Trưng tập. Biểu tình, kéo đến, tụ lại quây quần, dồn đống lại, kéo bầy. Long vân tế hội tương ứng chi tượng ý nghĩa về rồng mây đang giao hội. quẻ Tụy (nhóm họp) - Ý nghĩa:  Tụy là nhóm họp, gom lại, đoàn tụ. Địa Tụy ý nghĩa về tụ hồi. Tượng quẻ của Tụy là Trạch Thượng Ư Địa quái trên là Trạch, quái dưới là Địa ý nghĩa cho sự phục tùng, vâng lời, vui hưởng và hạnh phúc. Đây là quẻ thể hiện vận số phát triển thịnh vượng, thực hiện mọi mong muốn đều đạt được. Sự nghiệp công danh thăng tiến và buôn bán có tài lộc. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Được người khác đề cao cũng như tín nhiệm nên vận khí tốt đẹp, phát triển địa vị. Tài vận có được lộc tới. Sự nghiệp phát triển và thành đạt. Hôn sự thành công, vừa lứa xứng đôi không lo trở ngại. Kết quả thi cử tốt đẹp. 2.46. Quẻ Địa Phong Thăng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||::: - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). - Giải nghĩa:  Thăng tiến. Tiến dã. Trực chỉ. Tiến thủ. Bay lên, vượt lên không trung, thăng hà, tiến mau vọt tới bước, thăng chức. Phù giao trực thượng tương ứng chi tượng ý nghĩa phải chà đạp để có thể ngoi được lên trên. - Ý nghĩa:  Thăng có ý nghĩa về sự tiến bộ, phát triển theo hướng đi lên. Quẻ chủ về thời vận tới mọi thứ đều có xu hướng tốt dần lên. Tượng quẻ trên Khôn, dưới Tốn mang ý nghĩa về mọc trong lòng của đất. Nội quái là đức khiêm, ngoại quái là đức thuận nên người khác có thể thuận cho mình tốt lên, tiến lên nên mang ý nghĩa cát. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Các công việc tiến hành thuận lợi hoặc đạt được những kết quả như mong ước. Thời vận sáng sủa, chủ về hậu vận hanh thông. Quẻ Thăng cũng báo hiệu về thời kỳ huy hoàng tới. Mọi việc tốt đẹp, quan lộc tiến chức dễ dàng và ít khi gặp phải trở ngại. Địa vị công danh cao. Tài vận khá và kinh doanh nhiều phúc lộc cũng như phát triển. 2.47. Quẻ Trạch Thủy Khốn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:||: - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Cùng quẫn. Nguy lo. Nguy dã. Cùng quẫn, lo lắng, mệt mỏi, lo nạn hiểm, bị người khác phá hoại hoặc làm ác. Thủ kỷ đãi thời tương ứng chi tượng ý nghĩa về giữ lấy bản thân và chờ đợi thời cơ. - Ý nghĩa:   Khốn mang ý nghĩa về thất bại, khốn cùng, đau đớn, mệt nhọc, lỗi lầm hoặc khốn cùng. Thời vận chủ về cái tiêu cực đang nhiều cơ hội chiếm lấy ưu thế, đồng thời lấn át những cái tích cực. Người lương thiện sẽ chủ về khó sống, quân tử bị vô hiệu hóa, bao vây. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Công việc không được thuận lợi, sự nghiệp khó được thành công. Phải kiên nhẫn trong các công việc, chờ đợi thời cơ. Tài vận không có và kinh doanh cũng không được lộc. Hy vọng cũng khó được thành công. 2.48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||:|: - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa: Trầm lặng. Vực thẳm. Tĩnh dã. Xuống sâu, đang ở chỗ nào nên ở yên chỗ đó, cái giếng dưới sâu, dưới sâu. Càn Khôn sát phối tương ứng chi tượng ý nghĩa về trời đất đang phối hợp trở lại. - Ý nghĩa:  Tỉnh được dịch là giếng nước, vật chưa nước. Tượng của quẻ chính là Mộc Thượng Hữu Thủy thể hiện về ý nghĩa trên cây có nước, nước ở cái gầu trên nên cần múc nước. Quẻ này cũng giống như hình ảnh gầu gỗ đem thả xuống nước, múc nước lên. Chủ về quẻ thể hiện thời kỳ của bình yên. - Tốt/xấu cho công việc nào:  mọi công việc làm ăn thì không có tiến triển luôn đứng im tại chỗ, công danh thì lận đận Mọi công việc làm ăn chủ về không có sự tiến triển, công danh cũng lận đận. Tài vận tuy có nhưng cơ bản phải nhờ tới tích lũy. Thi cử kết quả bình thường. Tình yêu nếu có sự cần tự thì nên hoàn thiện bản thân. Tuy nhiên hôn nhân lại rất thành công. 2.49. Quẻ Trạch Hỏa Cách trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Hình ảnh - Đồ hình: |:|||: - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức Đầm (澤). - Giải nghĩa:  Cải cách. Cách tuyệt. Cải dã. Bỏ đi lối cũ, hoàn cải, cải biến, cách tuyệt, chim thay lông. Thiên uyên huyền cách tương ứng với chi tượng về trời cao vực thẳm. Nước giếng tích trữ lâu ngày, bụi cát và các vật dơ mỗi ngày mỗi nhiều, không còn trong sạch nữa, phải tát hết nước cũ để nước mạch mới chảy vào thay, cho nên sau quẻ Tỉnh tới quẻ Cách. Cách nghĩa là thay đổi, như trong từ ngữ cải cách, biến cách, cách mạng. - Ý nghĩa:  Cách trong ý nghĩa về biến cách, cách mạng, cải cách. Cách cũng là sửa đổi, tân trang cũng như thay đổi. Tượng của quẻ này là Trạch Trung Hữu Cách ý nghĩa về giữa đầm có thêm lửa, lửa bừng cháy làm khô nước trong đầm. Quẻ chủ về thời kỳ đang có sự đổi mới, vận xấu thì có thể tốt lên - Tốt/xấu cho công việc nào:  Thành công trong công việc làm ăn đang ở phía trước. Cần tranh thủ tiến hành hoặc khởi đầu cho sự nghiệp. Nhậm chức đổi việc đều tốt. Tình yêu tiến tới và tài vận đủ đầy. Hướng kinh doanh mới có thể đón được tài vận. 2.50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|||:| - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Chậm đứng. Nung đúc. Vững chắc. Định dã. Trồng, rèn luyện, ước hẹn, đứng được. Luyện dược thành đơn tương ứng chi tượng ý nghĩa luyện thuốc thành được linh đan, Rèn luyện mới thành người. - Ý nghĩa:  Phong đỉnh chủ về hưng thịnh. Quẻ này thời vận tương đối tốt. Trước mắt có thể chưa được thuận lợi như mong muốn nhưng dự báo tương lai nhiều cơ hội tốt đưa tới. Được quý nhân phù trợ.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Sự nghiệp thành đạt và tìm được người đồng hành hay đỡ đầu cho công việc. Thời vận trong năm khá tốt. Kinh doanh phát đạt và kết quả cuối cùng đều thành công. 2.51. Quẻ Thuần Chấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |::|:: - Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Rung động. Động dã. Chấn động. Sợ hãi bởi chấn động, nổ vang, chấn kinh, phấn kinh, phấn phát. Trùng trùng chấn kinh tương ứng chi tượng về ý nghĩa khắp cùng đề dấy động. - Ý nghĩa:  Chấn ý nghĩa về sự sống, sấm sét hay cổ đông. Chấn còn ý nghĩa về cảm hứng, nổi dậy, khích động và khuấy động. Quẻ này có tượng hình Tấn Lôi tức là sấm dồn. Ngoại và nội quái đều là Chấn với 2 hào Dương trên, đè lên hào Âm mang ý nghĩa về đè nén. Quẻ này nói lên sự vượt qua được khó khăn, bùng nổ, đạt được ước vọng cũng như mong muốn. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Sự nghiệp đang ở thời kỳ phát triển mạnh mẽ. Thi cử cũng được kết quả tốt. Tài vận tốt, thu nhập từ các nguồn khác nhau. Nhậm chức không nên dựa vào người khác. Tình yêu có thể gặp phải sóng gió nhưng cuối cùng vẫn được kết quả toại nguyện. 2.52. Quẻ Thuần Cấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::|::| - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). - Giải nghĩa:  Ngưng chỉ. Ngăn cấm. Chỉ giã. Đậy lại, ngăn giữ, gói ghém, vừa đúng với chỗ, vị trí. Thủ cửu đợi chờ tương ứng chi tượng ý nghĩa về giữ mức cũ cần phải đợi chờ thời. Không thể động hoài được, sẽ tới lúc phải ngưng, cho nên sau quẻ Chấn tới quẻ Cấn. Cấn có nghĩa là núi, núi đứng yên một chỗ, cho nên cũng có nghĩa là ngừng lại. - Ý nghĩa:   Cấn có nghĩa là núi, ngừng lại hoặc giữ yên. Quẻ này thể hiện dừng lại, đứng im, yên lặng, nghỉ. Khi hết thời thì chấn động sẽ tới lúc phải tĩnh lặng hay vững mạnh tự như núi (Cấn - Sơn). Tượng hình của quẻ là Kiêm Sơn Cấn tượng trưng cho núi ở trên núi, nằm im và không có sự di chuyển. Đó là ý nghĩa về việc nằm im một chỗ để chờ đợi thời cơ. Nếu quyết làm việc gì sẽ dẫn tới khó khăn và thất bại. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Công việc nên giữ tinh thần kiên nhẫn, không nên nóng vội, có như vậy mới chuyển sang được vận tốt lành. Tài vận không nhiều. Địa vị sự nghiệp cần chờ thời tới. Nhậm chức vị khó được như ý. Tình cảm không được tâm ý cả đôi bên. Thi cử kết quả không tốt. 2.53. Quẻ Phong Sơn Tiệm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::|:|| - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa:  Thong thả. Tuần tự. Chậm chạp. Tiến dã. Từ từ rồi mọi việc sẽ tới, lần lần, nhai nhỏ, bò tới. Phúc lộc đồng tâm tương ứng chi tượng về phúc lộc cùng đưa tới. - Ý nghĩa:  Tiệm ý nghĩa về tiến lên lần lần, tuần tự, thứ tự. Núi có hình ảnh cây, trên Tốn tức là cây, dưới Cấn nghĩa là cây. Cây mọc lên từ núi chậm chạp, thể hiện chuyển động mang tới phát đạt, thành công và hạnh phúc. - Tốt/xấu cho công việc nào: Gặp quẻ này công danh đang từng bước thăng tiến. Đây là thời vận tốt, đang có chuyển biến tích cực dần lên theo thời gian. Triển các mọi công việc từ từ sẽ đến được với cơ may thành công. Tài vận cũng đang tới, tài lộc tốt, kinh doanh từ nhỏ tới quy mô lớn dần lên. 2.54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:|:: - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái là ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Rối ren. Tai dã. Tai nạn. Lôi thôi, xôn xao, nữ chi chung, tức gái đi lấy chồng. Ác quỷ vi sủng tương ứng chi tượng về việc ma quái làm rối. - Ý nghĩa:  Quy muội thể hiện ý nghĩa về việc thứ nữ nhưng kết hôn trước chị gái. Tượng của quẻ dịch là Trạch ở trên, Chấn ở dưới chủ về trên đầm có hiện tượng của sấm nổ.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Thời vận của quẻ là xấu nên mọi việc dẫn tới khó khăn. Nhiều chuyện bị tình cảm chi phối. Công danh sự nghiệp khởi đầu đầy tốt đẹp, nhưng càng sau càng gặp khó khăn. Theo đó làm việc gì cũng dễ dẫn tới dở dang và tài vận cũng không có. 2.55. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:||:: - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức Hỏa (火). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Thịnh đại. Góp sức. Hoàn Mỹ. Thịnh dã, nhiều người đồng lực, góp sức, được mùa. Chí đồng đạo hợp tương ứng chi tượng cùng hiệp lực và đồng tâm. Qui là về, là tới nơi, tới mục đích, đạt kết quả (qui kết), mà đạt được kết quả thì thịnh lớn, cho nên sau quẻ Qui (muội) tới quẻ Phong (thịnh lớn). - Ý nghĩa:  Phong được hiểu theo ý nghĩa về tràn đầy, thịnh lớn, phong phú. Tượng hình của quẻ là sấm và chớp đều kéo đến. Trong đó Chấn tức là sự chuyển động, Ly chính là ánh sáng. Cho nên quẻ dịch này chủ về mang tới những may mắn và vô cùng thịnh vượng. - Tốt/xấu cho công việc nào: Thời vận tới nên công việc trôi chảy. Làm việc gì cũng được thuận lợi. Tài vận dồi dào, đủ đầy, kinh doanh được như ý. Sự nghiệp nhiều cơ may cho công việc kinh doanh. 2.56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::||:| - Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Tạm trú. Thứ yếu. Đỗ nhờ. Khách dã. Ở đậu, gá vào, ít người thân, tính cách thích lang thang, không chính, gá vào hay ký ngụ ở bên ngoài. Thịnh lớn đến cùng cực thì phải suy, đến nỗi mất chỗ ở, phải đi ở đậu đất khách, cho nên sau quẻ Phong tới quẻ Lữ. Lữ là bỏ nhà mà đi tha phương. - Ý nghĩa:  Lữ có ý nghĩa là tha hương, bỏ nhà đi hoặc cũng có thể hiểu là đi du lịch. Tượng hình quẻ Lữ có Ly trên Cấn dưới tức là núi ở một chỗ nhưng lửa không nhất định ở một chỗ cố định nào. Từ đó lửa lan ra cả đồng bằng. Khi lửa ở trên núi thì chiếu được ánh sáng tới nơi xa còn đi chỗ khác thì lại trở nên u tối. - Tốt/xấu cho công việc nào: Quẻ Lữ tượng trưng cho thời vận đang lúc xấu đi, khó khăn các công việc và không có những định hướng. Công việc trắc trở, bất định, khó khăn khó lường và biến động bất an. Kinh doanh đưa tới thua lỗ, tài vận không được như mong cầu. 2.57. Quẻ Thuần Tốn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :||:|| - Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa:  Giấu diếm. Thuận nhập. Lên xuống. Thuận dã. Theo tới rồi theo lui, theo lên lại theo xuống, giấu diếm bên trong. Âm Dương thăng giáng tức là chi tượng về khí Âm và Dương lên xuống nên giao hợp. Lâm vào cảnh ở quê người thì thái độ nên thuận tòng người, cho nên sau quẻ Lũ tới quẻ Tốn. Tốn là gió mà có nghĩa là thuận, là nhập vào. - Ý nghĩa:  Tốn là nhún hường, thuận, khiêm tốn hay sáng suốt. Quái trên và quái dưới đều là Tốn mang tượng quẻ Tùy Phong Tốn tức là theo gió, ý nói là cứ theo chiều gió mà đi, dựa theo lệnh của người khác mà làm, tuân phục sẽ được hưởng nhiều lợi lộc. - Tốt/xấu cho công việc nào: Vận thế đang ở thời chưa có ổn định, làm việc gì nhiều mê hoặc phải tỉnh táo lắng nghe theo ý kiến của người khác, không nôn nóng thì mới được thuận lợi. Tài vận có nhưng ở mức nhỏ. Sự nghiệp bình thường. Chưa tới thời của thăng tiến chức vụ, địa vị. May mắn hôn nhân nhưng có thể kẻ thứ ba chen vào. Thi cử kết quả không như ý. 2.58. Quẻ Thuần Đoài trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||:||: - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). - Giải nghĩa:   Khuyết mẻ. Duyệt dã. Đẹp đẽ. Vui thích, hiện đẹp, vui hiện rõ lên mặt, cười nói, không buồn chán. Hỷ dật mi tu tương ứng chi tượng về việc vui hiện lên khuôn mặt, mang khẩu khí. Tốn có nghĩa là nhập vào, hễ nhập được vào lòng nhau, hiểu lòng nhau, thì mới ưa nhau mà hoà duyệt, vui vẻ với nhau, cho nên sau quẻ Tốn tới quẻ Đoài. Đoài là chằm mà cũng có nghĩa là hoà duyệt. - Ý nghĩa:  Đoài thể hiện ý nghĩa vui vẻ, hòa duyệt, hớn hở. Tượng hình quẻ là đầm lầy ẩm ướt là môi trường thuận lợi cho nảy nở, phát triển, sinh sôi nên tạo ra cảnh sống động, hớn hởn, đồng thời cũng vô cùng hạnh phúc. Vận thế chủ về thuận lợi đưa tới. - Tốt/xấu cho công việc nào:  Mọi việc được như ý nguyện, vô sự bình ổn. Thành đạt trong các cơ hội công việc, thăng chức dễ dàng. Chuyển việc tốt và tài lộc cũng được dồi dào. 2.59. Quẻ Phong Thủy Hoán trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch Hình ảnh - Đồ hình: :|::|| - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa:  Tràn lan. Lánh xa. Tán dã. Tán thất, ly tán, hao bớt, lánh xa, trốn tránh, lam ra tràn lan. Thủy ngộ phong tắc hoán tán tương ứng chi tượng nước gặp gió nên phải chạy hoặc phải tan ra. - Ý nghĩa:  Hoán là sự thay đổi, tan tác, hoán chuyển hoặc giải tán. Tình trạng này đang thời hộn độn, phân tán về tâm trạng. Từ đó dẫn tới sự giải tán, giải thể hoặc hòa tan. Quẻ này tượng hình là Phong hành thủy thượng là gió thổi ở trên của mặt nước. Vận thời đang xấu, rắc rối, khó khăn đang phát triển và dần bằng trướng. - Tốt/xấu cho công việc nào: Vận thế gian khổ có thể đang kết thúc chuyển sang thời điểm tốt đẹp nên tiền bạc sẽ ngày một hanh thông, kinh doanh thuận lợi. Sự nghiệp thời gian ngắn nữa sẽ được như ý. Vị trí mới thăng tiến tốt. Tình yêu có thể trở ngại bước đầu nhưng cứng rắn thì thành công. Hôn nhân toại ý nguyện, tuy nhiên cũng khó tránh những cực nhọc, trở ngại. 2.60. Quẻ Thủy Trạch Tiết trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||::|: - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa:  Tiết độ. Chỉ dã. Ngăn ngừa. Giảm chế. Giảm bớt, kiềm chế, có chừng mực, thậm chí nhiều tới tràn ra. Trạch thượng hữu thủy tương ứng chi tượng ý nghĩa về trên đầm có nhiều nước. - Ý nghĩa:  Tiết ý nghĩa về tiết chế, tiết độ hoặc giới hạn lại. Tượng hình của quẻ là Khảm trên Trạch dưới tức là muốn nói tới ham muốn, sự khôn ngoan cũng như phán đoán về thành công tương lai mỹ mãn. - Tốt/xấu cho công việc nào: Vận thế quẻ này chủ về thuận lợi, nhưng không nên nóng vội trong mọi công việc, cần có chừng có mực. Nhiều tiền, có của, có tài có lộc. Tình yêu có thể chưa gắn bó. Hôn nhân về sau nên lương duyên thiên định. Các rắc rối trong công việc đều từ từ có hướng giải quyết. 2.61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ||::|| - Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). - Giải nghĩa:  Trung thật. Tín ngưỡng. Tín dã. Có uy tín, không có sự ngờ vực, đạt được tin tưởng tuyệt đối, uy tín. Nhu tại nội nhu đắc trung tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa ở bên trong và vị trí chính giữa. Đã định tiết chế thì người trên phải giữ đức tín để người dưới tin theo, cho nên sau quẻ Tiết tới quẻ Trung phu. Trung phu là có đức tin (phu) ở trong (trung) lòng. - Ý nghĩa:  Trung phu là trung thực, thành thật, đức tin. Tượng của quẻ này Tốn trên Đoài dưới nghĩa là gió thời đi qua vùng đầm lầy, làm cho nước ở đầm lầy có sự nổi sóng.  - Tốt/xấu cho công việc nào: Công danh sự nghiệp cần thành thực và kiên trì sẽ được thành công. Hy vọng cần cố hết sức sẽ được toại ý. Địa vị nhậm chức tốt. Thi cử đỗ đạt. Tình cảm tình yêu gắn bó. Hôn nhân hạnh phúc. Xuất hành đi xa thuận. Tài vận thu được các khoản nhỏ. 2.62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: ::||:: - Nội quái ☶ (::| 艮 gen4) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn tức là Sấm (雷). - Giải nghĩa:  Thiểu lý. Quá dã. Thiếu lực. Thiểu não. Bất túc, nhỏ nhặt, hèn mọn, thiếu cường lực, hèn mọn. Thượng hạ truân chuyên tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa về buồn thảm, gian nan, trở ngại và vất vả. Tin (Trung phu) mà làm ngay, không xét đều tin đó phải hay không , thì có thể mắc lầm lỗi, cho nên sau quẻ Trung phu tới quẻ Tiểu quá. Quá có hai nghĩa: lỗi; ra ngoài cái mức vừa phải thoán từ dưới đây dùng nghĩa sau. - Ý nghĩa:  Quá thể hiện 2 ý nghĩa về lỗi hoặc ra ngoài. Ý nghĩa của quẻ này là hơi nhiều, không đạt được hòa hợp, khó tránh nhiều rắc rối bủa vây. Thời vận có thể khó khăn, nhiều kẻ tiểu nhân, không phải thời tốt để làm nên việc lớn. - Tốt/xấu cho công việc nào: Công việc không như ý muốn, khó suôn sẻ nên bản thân chú ý, chớ nên quá sức. Cẩn thận dự định thua thiệt. Chuyển việc bất lợi, sự nghiệp dễ dẫn tới thất bại. Tài vận thời điểm này không có, khó kinh doanh lớn. Hy vọng không được như ý muốn. 2.63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: |:|:|: - Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). - Giải nghĩa:  Hiện thực. Hợp dã. Gặp nhau. Xong việc, hiện hợp, lợi ích nhỏ, đã xong, cùng nhau. Hanh tiểu giả tương ứng chi tượng mang ý nghĩa việc nhỏ thì sẽ thành công. Quá là hơn, tài đức có chỗ nào hơn người trong một việc gì đó thì làm nên việc ấy, cho nên sau quẻ Tiểu quá tởi quẻ Kí tế. Tế là vượt qua sông, là nên; kí tế là đã vượt qua, đã nên, đã thành - Ý nghĩa:  Ký tế ý nghĩa về việc đã vượt qua được, đã thành, mọi việc hoàn tất. Tượng hình quẻ là Khảm trên Ly dưới một sự kết hợp thuận lợi, xếp đúng đắn vị trí. Theo đó thể hiện vận thế tốt đẹp đang tới. - Tốt/xấu cho công việc nào: Tài vận ở mức tạm đủ. Hiện thời sự nghiệp tốt. Mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Hưởng được thành công danh vọng, làm ăn may mắn và sự nghiệp có thể vươn lên tới đỉnh cao. 2.64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch - Đồ hình: :|:|:| - Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). - Giải nghĩa:  Thất cách. Nửa chừng. Thất cách. Thất dã. Thất bại, mất mát, chưa xong, dở dang. Ưu trung vọng kỷ tương ứng chi tượng ý nghĩa cái lo nhưng có cái lại mừng. - Ý nghĩa:  Vị tế ý nghĩa về chưa hòa tất công việc, giai đoạn trước khi hoàn thành hay chấm dứt việc gì đó. Tượng quẻ Vị Tế Ly trên Khảm dưới là hình tượng lửa bộc lên cháy và nước thì lại chảy xuống. Ở đây nước nằm trên lửa và không có ý định hợp tác giữa nước và lửa để đem tới một lợi ích chung. Quẻ chủ về thời vận chưa có việc gì hoàn thành, mọi việc theo hướng đi xuống chủ về bất lợi. - Tốt/xấu cho công việc nào: Không có cơ hội hoàn thành các công việc thời điểm này. Sự nghiệp hay công danh đều dở dang hoặc gặp phải trở ngại. Kinh doanh buôn bán khó được phát đạt. Tìm kiếm công việc nhiều khó khăn. 3. Cách nhớ 64 quẻ dịch đơn giản  Hệ thống kinh dịch là tổng hợp của 64 quẻ dịch các loại mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Để nhớ được từng quẻ dịch dễ dàng, nhanh chóng, người dùng có thể tham khảo 3 mẹo nhớ sau đây: a. Cách nhớ 64 quẻ kinh dịch theo từng nhóm quẻ Đây là mẹo nhớ sử dụng nhóm quẻ để phân biệt và đoán quẻ. Mỗi nhóm quẻ sẽ tương ứng với từng họ. Việc sử dụng nhóm quẻ sẽ không bỏ xót quẻ dịch và việc ghép ra tên quẻ cũng có thể thực hiện nhanh chóng. b. Cách nhớ 64 quẻ kinh dịch theo phương pháp đếm dân gian Phương pháp nhớ này dùng tay bấm quẻ kết hợp cùng thơ vui dân gian. Việc bấm quẻ theo các ngón tay có thể nhớ hết đủ tên của 64 quẻ dịch. Tính được hào thế, tượng quẻ, bát san cũng như vận quẻ.  c.  Học thuộc từng tên quẻ trong bộ 64 quẻ kinh dịch Ngoài 2 cách nhớ tên quẻ như trên, người dùng có thể học thuộc từng quẻ thông qua chép từ vựng thông thường. Việc ghi chép lại thông tin, sử dụng hình ảnh quẻ và hóa hình tượng thì trong một thời gian cũng có thể đếm đủ 64 quẻ dịch. 4. Tổng hợp các phần mềm ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch Phần mềm 64 quẻ kinh dịch ngày nay chia thành nhiều loại, người dùng tùy vào mục đích của bản thân có thể lựa chọn phần mềm phù hợp. Phổ biến nhất hiện nay là 4 phần mềm gieo quẻ lục hào, gieo quẻ Mai Hoa, gieo quẻ số điện thoại và gieo quẻ seri tiền. Gieo quẻ Lục Hào: Phần mềm này dùng hào quẻ để đoán việc, diễn giải sự vật, hiện tượng và chiêm đoán cho tương lai. Hơn nữa phương pháp này còn đưa ra những thông tin phản ứng để chủ nhân có thêm tin tức.   Gieo quẻ Mai Hoa: Ở phần mềm này người dùng có thể lý giải được vận động cũng như nguyên lý xoay chuyển trong vũ trụ. Lấy giờ động tâm để kết nối vạn vật tồn tại trong vũ trụ để khai sáng những vấn đề trăn trở.  Gieo quẻ số điện thoại: Sử dụng phần mềm này người dùng có thể biết được số điện thoại đang quan tâm hội tụ quẻ dịch cát hay hung. Điều này hỗ trợ người dùng biết được tác động nội tại số sim có thể ảnh hưởng tới bản thân và công việc ra sao. Gieo quẻ seri tiền: Phần mềm có sự kết hợp với giờ động tâm để đoán việc đang chiêm ứng. Người dùng có thể nhận được lời giải đáp cho băn khoăn của bản thân thông qua phần mềm này.  Trong hệ thống tổng hợp ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch thì mỗi quẻ là một ý nghĩa riêng. Trong đó chia thành 3 loại chính là quẻ cát (ý nghĩa tốt), quẻ hung (ý nghĩa xấu), quẻ bình hòa (ý nghĩa trung bình). Dịch quẻ giúp người dùng có thể đoán biết được chuyển biến vạn vật hiện tại cũng như chiêm đoán được tương lai. 
Xem thêm
Cách chọn ngày kích hoạt sim theo Kinh Dịch chuẩn xác nhất
03:36 08/12/23
Chọn ngày kích hoạt sim hay chọn ngày tốt dùng sim theo Kinh Dịch cũng tương tự việc chọn ngày tốt để nhập trạch, khởi công, động thổ, mua xe,... đều nhằm mục đích thu đón sinh khí, dụng thần hàm chứa bên trong quẻ Kinh Dịch.  1. Ngày kích hoạt sim là gì? Ngày kích hoạt sim là ngày hội tụ những cát lợi tốt cho việc kích mở hoạt động của một số sim điện thoại. Đối với nhiều người chọn ngày tốt dựa vào lịch vạn niên hay lịch vạn sự chứa nhiều sao tốt. Tuy nhiên theo quan niệm của chuyên gia phong thủy, có tồn tại hàng trăm tinh tú cũng như thần sát không giống nhau. Bởi vậy nếu người dùng không biết cách phân biệt được ý nghĩa của sao, dùng cho việc gì thì tốt sẽ dễ dẫn tới nhầm lẫn, thậm chí còn ứng dụng sai. Trong khi chọn ngày kích sim theo Kinh Dịch dựa vào lục hào, xét sao cho Dụng Thần quẻ tốt nhất sẽ phát huy được tối đa những tác dụng của ý nghĩa phong thủy cho chủ nhân dùng sim.  Hơn nữa, việc kích dùng sim theo Kinh Dịch còn giúp người dùng tránh được thần sát. Cho nên trước khi muốn kích hoạt sim thì quý bạn nên cân nhắc phương pháp lựa chọn dựa vào quẻ Kinh Dịch. 2. Tại sao nên chọn ngày kích hoạt sim Việc chọn ngày kích hoạt sim mang đến nhiều lợi ích tới người sử dụng. Khi kích hoạt sim nhằm đúng ngày tốt theo Kinh Dịch thì: - Tận dụng được ý nghĩa tốt lành, may mắn của quẻ dịch cát. Đây là quẻ dịch với nguồn năng lượng mang tới nguồn năng lượng tích cực cho dự định công việc, mong cầu cuộc sống của chủ nhân.  - Kích hoạt nguồn cát khí kéo dài. Thời gian sử dụng sim điện thoại càng gắn kết lâu dài thì càng mang tới suôn sẻ, thuận lợi và hanh thông. 3. Cách chọn ngày kích hoạt sim theo Kinh Dịch Để thực hiện chọn được ngày tốt kích hoạt số sim điện thoại dựa theo học thuyết Kinh Dịch, người dùng tham khảo tuần tự các bước sau: Bước 1: Xem quẻ dịch của số sim đang quan tâm Mỗi số sim điện thoại sẽ có quẻ chủ và quẻ biến. Người dùng phân chia số điện thoại thành từng phần tìm ra quẻ chủ. Sau đó xác định ứng và thế để biết được sim điện thoại chứa quẻ cát mang ý nghĩa gì, hào quẻ tốt hay xấu cho công việc cũng như phương diện nào.  >>> Xem chi tiết: Cách tính quẻ số điện thoại Bước 2: Bói ngày tốt bằng việc phân tích các tiêu chí phong thủy về can chi của ngày, tháng, năm, tiết, nguyệt lệnh cũng như nhật thần. Tiếp đó xem xét Thần Sát Tốt và Thần Sát xấu.  - Thần Sát Tốt đánh giá ở Thiên Lộc, Thiên Mã, Quý Nhân, Thần Y, Yết Tán, Nội Giải, Nguyệt Giải, Cứu Thần. - Thần Sát Xấu đánh giá Dương Nhận, Đào Hoa Sát, Tang Xa Sát, Bạch Hổ Sát, Mộ Môn Khai Sát, Tuần Không, Nguyệt Phá, Nhật Xung, Thiên Sát, Thiên Khốc Bước 3: Chọn ngày có chứa nhiều hào dịch ứng với quẻ dịch của sim điện thoại thể hiện ý nghĩa tốt đẹp cho mong cầu của chủ nhân.  Ngoài việc chọn ngày kích hoạt sim theo quẻ dịch của hệ thống 64 Kinh Dịch người dùng có thể phân tích thêm các yếu tố về ngũ hành và cát tinh trong ngày.  - Ngũ hành của ngày kích hoạt sim nên có mối quan hệ tương sinh với bản mệnh chủ nhân là tốt nhất. Bên cạnh đó, mối quan hệ ngũ hành tương trợ cũng có thể lựa chọn và được đánh giá là ngày có phong thủy tốt.  - Chọn ngày chứa sao tốt cho công việc: Đó là các sao như Tốc Hỷ, Đại Cát, Tiểu An. Ngoài ra tránh các ngày xấu trong tháng như ngày Tam Nương (mùng 3, mùng 7, ngày 13, ngày 18, ngày 22, ngày 27 Âm lịch), ngày Nguyệt Kỵ (mùng 5, 14 và 23 Âm lịch). >>> Chọn ngày kích hoạt sim tại công cụ: Xem ngày tốt xấu Chọn ngày kích hoạt sim theo quẻ Kinh Dịch mang ý nghĩa quan trọng đối với bất kỳ người dùng nào. Đây là ngày mở ra khởi đầu mới cho một “người bạn” đồng hành. Vì thế, bên cạnh việc lựa chọn một số sim hợp phong thủy tuổi thì chủ mệnh nên quan tâm tới việc chọn ngày tốt kích hoạt sim để đón trọn vận may, trường khí tốt lành và mọi sự hanh thông.
Xem thêm
Có nên lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh hay không?
03:15 08/12/23
Thời gian sinh của mỗi người quyết định đến mệnh và vận của chủ nhân. Bởi vậy, không ít người dùng thông qua việc lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh để đoán biết được tính cách, sức khỏe, tài vận, sự nghiệp, hình dạng, công việc… trọn đời.  1. Có lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh không? 1.1 Lập quẻ kinh dịch là gì? ý nghĩa của việc lập quẻ dịch Lập quẻ Kinh Dịch là phương pháp dùng để chiêm đoán được sự việc xảy ra trong tương lai. Ở mỗi cách thức lập quẻ dịch khác nhau cùng mục đích xem tương ứng thì người dùng có thể luận đoán được sự vật, sự việc đang quan tâm. Kết quả luận đoán có thể là biết được cát mà đón hoặc biết được hung mà tránh. Từ đó chủ nhân sẽ chủ động đưa ra những giải pháp phù hợp để không bỏ lỡ cơ hội, vận may và hạn chế được những điều kém may mắn có thể đưa tới. >>> Xem thêm: Ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch 1.2 Lập quẻ Kinh Dịch theo ngày tháng năm sinh là gì? Lập quẻ Kinh Dịch đoán việc được khẳng định về tính ứng dụng và chính xác từ ngàn đời nay, trải qua nhiều thế hệ. Tuy nhiên việc lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh thì có điểm “bất cập”. Bởi bản chất của việc lập quẻ dịch để luận đoán về sự việc trong tương lai gần, trong khi đó thông tin về ngày tháng năm sinh lại nói tới vận mệnh đời người.  Lưu ý: Hiện nay có một số địa chỉ ứng dụng về thời gian ngày tháng năm sinh để lập quẻ Kinh Dịch và đặt tên là quẻ mệnh cuộc đời để đoán biết các phương diện như: - Đoán biết vận mệnh: Đó là đoán về hình dạng cũng như tính cách của người đó. Dựa vào thông tin này để suy luận về sức khỏe, tài vận, hôn nhân, tử tức, sự nghiệp…  - Đoán biết hình dạng: Dùng hào thế để xem hình dạng của chủ nhân. Trường hợp xem hộ người khác thì dùng hào dụng.  Đối với thế vượng thì hình thể của mệnh chủ dễ nhìn, tính cách ổn định và nhân hậu.  Đối với thể quá vượng thì tính cách có phần thô bạo, keo kiệt hoặc bủn xỉn Đối với thể suy thì ốm yếu, thân hình gầy gò… - Đoán biết công danh học tập: Quẻ và hào thế ứng cũng như thế vượng tương sinh hay tương hợp đều tốt. Điều này ý nghĩa về quan trì thế lâm mã nên chủ về có sự thăng tiến nhanh chóng. Danh thành thế nhận quan ấn vượng thì tài động hóa quan, sinh quan, quan hóa tốt trường hợp tử động khắc sẽ xấu chủ về mất chức, trượt. Nếu quan, tài nhập mộ thì không vong nên phải chờ trông.  - Đoán biết tài vận: Thế vượng và tài vượng mang ý nghĩa có lộc. Còn nếu thế và tài bị xung hoặc huy động, huynh thế thì tức là khắc tài nên không có được lộc. Tài trì thế, tài động, tài lâm thì có kho, nên giàu có bền vững, lâu dài. Nếu bị mộ tuyệt, phụ bị, hóa tuyệt, hào huynh vượng thì chủ về thua lỗ. Trường hợp tài vượng quá còn gặp được mộ kho thì tiền của có được chỗ chứa nên càng tốt.  Cả thế và tài quan án vượng kết hợp tử sinh trợ thể hiện ý nghĩa về giàu sang, phú quý. Quẻ không có xuất hiện hào tử tôn hay bị xung hại thì dù giàu có thì cũng không bền. Tài bị nguyệt hay nhật xung thì kinh doanh dễ thua lỗ… - Đoán biết sự nghiệp: Có người làm quan nhưng không có sự nghiệp, tương ứng ngược lại có sự nghiệp nhưng không có duyên làm quan. Vì thế xem quẻ nượng được sinh trợ thì sự nghiệp thuận. Còn quá vượng hoặc bị suy thì sự nghiệp khó thuận mà còn chuốc lấy tai vạ. - Đoán biết thọ yểu: Thế vượng mà gặp nhật nguyệt sinh ra hay thể dụng tương sinh mang ý nghĩa về trường trợ. Quẻ có tài, ấn, quan và tử vượng thì sức khỏe tốt, tuổi thọ kéo dài.  Thế vượng được tài ấn sinh trợ, tứ trụ ngũ hành đủ cả, không bị xung hại thì khỏe mạnh Thế quá vượng hoặc xung khắc thì tuổi thọ ngắn, không được khỏe mạnh. - Đoán biết bệnh tật: Thế vượng hoặc trường hợp quẻ vượng chủ về khí nên khỏe mạnh. Quan quỷ chủ về bệnh tật. Trường hợp quan quỷ vượng khắc thể hoặc bị hình hại do tử tôn thì ốm yếu, gầy gò… Cách xem quẻ Kinh Dịch theo ngày tháng năm sinh không chính xác. Vì ngày tháng năm sinh không căn cứ vào thời gian dự đoán được sự vật, hiện tượng. Hơn nữa, số mệnh của con người giữa nam và nữ không giống nhau trong khi cách lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh lại không phân biệt giới tính. 2. Các cách lập quẻ dịch dự đoán hung cát phổ biến hiện nay Khi muốn lập quẻ dích dự đoán hung cát của việc thì bạn có thể ứng dụng một số cách gieo như gieo theo thời gian (gieo theo giờ động tâm), gieo quẻ dựa vào seri tiền, gieo quẻ theo cỏ thi, gieo quẻ thông qua đồng xu. a. Gieo quẻ kinh dịch theo thời gian (giờ động tâm) Gieo quẻ dịch theo thời gian động tâm có thể luận đoán được các sự việc có thể xảy ra trong thời gian gần. Kết quả của công việc đó có thể là tốt hay xấu, thành hay bại hoặc hung hiểm hay cát lành thông qua thông tin ngày tháng năm giờ động tâm (theo lịch Âm). Quy ước của thời gian động tâm như sau: - Năm động tâm: Năm động tâm ứng với 12 con giáp, khởi đầu từ năm Tý và kết thúc ở năm địa chi Hợi. Cụ thể là năm Tý ứng với số 1, năm Sửu ứng với số 2, năm Dần ứng với số 3,... tương tự năm Hợi ứng với số 12. - Tháng động tâm: Tính từ tháng 1 cho đến tháng 12, tháng 1 quy ước là số 1, tháng 2 là số 2, tháng 3 là số 3,... tháng 12 là số 12.  - Ngày động tâm: Trong tháng có 30 ngày thì ngày mùng 1 ứng với số 1, ngày mùng 2 ứng với số 2, ngày mùng 3 ứng với số 3… tương tự ngày 30 ứng với số 30. - Giờ động tâm: Tính từ giờ Tý cho đến giờ Hợi chia cho 12 tiếng. Giờ Tý ứng với số 1, giờ Sửu ứng với số 2, giờ Mão ứng với số 3… tương tự giờ Hợi ứng với số 12. Tiến hành gieo quẻ dịch người dùng tập trung vào suy nghĩ về vấn đề băn khoăn. Sau đó tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Xác định thượng quái của quẻ bằng cách tính tổng con số ứng với ngày, tháng, năm gieo quẻ và chia cho 8. Số dư sẽ tương ứng quái ở thượng quẻ. Nếu phép chia hết thì lấy kết quả dư 8. Bước 2: Xác định hạ quái bằng phép tính lấy tổng của con số ứng với ngày, tháng, năm, giờ động tâm rồi chia cho 8. Số dư ứng với quái của hạ quẻ. Tương tự phép tính thượng quẻ nếu chia hết thì lấy quái của phép dư 8 Cụ thể dư 1 là quái Càn, dư 2 là quái Đoài, dư 3 là quái Ly, dư 4 là quái Chấn, dư 5 là quái Tốn, dư 6 là quái Khảm, dư 7 là quái Cấn, dư 8 là quái Khôn.  Bước 3: Ghép thượng quái và hạ quái thành quẻ dịch kép. Từ đó đoán biết được ý nghĩa của sự việc đang muốn dự đoán. Bước 4: Xác định hào động. Phép tính hào động dựa tổng của con số ứng với giờ, ngày, tháng năm tiến hành gieo quẻ rồi chia 6. Số dư chính là vị trí hào động. Với phép chia hết thì lấy vị trí hào số 6. Sau khi xác nhận được hào động thì tiến hành biến quẻ từ hào âm sang dương và ngược lại hào dương thành hào âm. Từ đó suy ra được quẻ dịch sau khi biến.  b. Gieo quẻ dịch bằng 3 đồng xu cổ Trước khi tiến hành gieo quẻ dịch bằng phương pháp 3 đồng xu cổ thì người dùng cần chuẩn bị: - 3 đồng xu cổ, là đồng xu trải qua nhiều năm lưu chuyển, tích tụ được những linh khí của trời, của đất.  - 1 cái đỉa để đồng xu. Đĩa có thể bằng chất liệu gỗ hoặc bằng sứ. Không nên dùng đĩa chất liệu kim loại. Bởi từ tính của kim loại sẽ làm nhiễu những tần số trong khi gieo quẻ.  - 1 cái bút và 1 tờ giấy để ghi lại những lần gieo quẻ. Việc ghi lại 6 lần gieo quẻ để tránh trường hợp nhớ nhầm, dẫn tới luận sai quẻ dịch. Bắt đầu gieo quẻ người dùng tĩnh tâm, chú tâm suy nghĩ về vấn đề đang muốn đặt câu hỏi. Đồng thời đặt 3 đồng xu cổ vào lòng bàn tay, úp chặt vào nhau. Tiến hành thao tác xóc đồng xu và thả xuống đĩa. Tổng cộng xóc 6 lần. Mỗi lần ra kết quả thì ghi ra giấy, sắp xếp theo thứ tự từ dưới lên trên. Trong các lần xóc đồng xu thì có thể xảy ra trường hợp: - 3 đồng xu cùng ngửa là lão âm với 1 vạch đứt và chữ x - 2 đồng xu ngửa, 1 đồng xu sấp là hào dương với 1 nét liền - 3 đồng xu cùng sấp là lão dương với 1 vạch liền và chữ o - 2 đồng xu sấp, 1 đồng xu ngửa là hào âm với 1 nét đứt Gieo đủ 6 lần thì 3 lần gieo đầu là hạ quái, 3 lần gieo sau là thượng quái. Từ đó có thể sắp xếp dược quẻ dịch kép. Dựa vào ý nghĩa của quẻ dịch kép có thể đoán được sự việc mà chủ nhân đang quan tâm. 3. Những lưu ý khi lập quẻ kinh dịch Khi gieo quẻ Kinh Dịch người dùng cần nắm được những lưu ý sau để việc gieo quẻ được hiệu quả, tránh cho kết quả không được chính xác.  - Bản thân khi gieo quẻ phải luôn tĩnh tâm, suy nghĩ tập trung vào 1 công việc, không suy nghĩ quá nhiều việc khác nhau.  - Trang phục cần sạch sẽ, chỉnh tề, gọn gàng, rửa chân tay sạch sẽ  - Mỗi ngày chỉ nên gieo quẻ Kinh Dịch 1 lần. Chỉ nên gieo quẻ cho 1 công việc không nên xem nhiều việc trong 1 lần gieo quẻ. - Tuyệt đối không lo lắng, không cầu thành hay bại cho việc đang hỏi. Nên để quẻ ngẫu nhiên cho câu trả lời chính xác nhất 4. Các cách xem vận mệnh của đời người theo ngày tháng năm sinh? Gieo quẻ Kinh Dịch thông qua ngày tháng năm sinh sai về bản chất. Ngày tháng năm sinh cho biết thông tin về vận mệnh của cả đời người còn việc gieo quẻ chỉ đoán biết công việc trong tương lai gần. Chính vì thế muốn xem ý nghĩa về thời gian ngày tháng năm sinh thì sử dụng phương pháp lá số tử vi, tử vi trọn đời, xem cung hoàng đạo… a. Xem vận mệnh cuộc đời lá số tử vi Lá số tử vi là một công cụ sắp xếp sao, cung theo quy luật nhất định. Lập lá số có thể biết được nhiều phương diện trong cuộc đời như công danh, tiền bạc, sức khỏe, sự nghiệp, tình cảm… chuyển biến như thế nào, thời điểm đón cát lợi cũng như hung hiểm đưa tới ra sao.  b. Xem vận mệnh cuộc đời theo tử vi trọn đời Tử vi trọn đời là phương pháp phân tích và số mệnh dựa trên thông tin về ngày tháng năm sinh của chủ nhân. Trong cuộc đời con người chia ra thành tiền vận, trung vận, hậu vận thách thức như thế nào, rủi ro ra sao sẽ được tiết lộ trong tử vi trọn đời. Ngoài việc nắm bắt được những vấn đề khó khăn và cơ hội thì người dùng còn có thể chủ động đưa ra hướng khắc phục phù hợp. Để từ đó cuộc sống cũng như sự nghiệp thành công hơn. c. Xem vận mệnh cuộc đời theo cung hoàng đạo Xem bói thời gian sinh (ngày tháng năm sinh) cũng là hình thức giúp chủ nhân chiêm đoán được tương lai, các giai đoạn trong cuộc sống diễn biến như thế nào và kết quả ra sao. Phương pháp xem bói này dựa trên các nguyên lý cơ bản về học thuyết Kinh Dịch, kết hợp với yếu tố can chi, ngũ hành, âm dương… Vì thế các phân tích, luận giải đều đảm bảo tính chính xác cao cho chủ nhân. Lập quẻ dịch theo ngày tháng năm sinh bản chất không chính xác. Quẻ dịch chỉ được lập từ ngày tháng năm giờ động tâm mới cho kết quả chiêm đoán tương lai gần chính xác. Thông tin về ngày tháng năm sinh cho biết thông tin về các phương diện công việc trong cả cuộc đời của người dùng. Vì thế, tùy vào mục đích sử dụng, người dùng nên ứng dụng phương pháp xem bói chính xác để có được thông tin đáng tin cậy.
Xem thêm
Bính Tý 1996 cung gì và bí quyết ứng dụng cung mệnh chính xác 99%
10:54 11/11/23
Người sinh năm Bính Tý 1996 cung gì, hợp với màu gì, hướng nào, độ tuổi nào nên kết hôn sẽ được xác định nhờ vào cung mệnh riêng của tuổi. Chọn đúng hướng, màu sắc, con số, nghề nghiệp… hợp tuổi sẽ giúp tạo ra những sao tốt tương trợ cho công việc, cuộc sống. I. SINH NĂM 1996 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ Năm sinh dương lịch: 1996 Tuổi con: Chuột Thiên can: Bính Địa chi: Tý Tam Hợp: Thân - Tý - Thìn Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Dậu - Mão Ngũ hành nạp âm: Giản Hạ Thủy - Nước khe suối Ngũ hành tương sinh: Mệnh Kim Ngũ hành tương khắc: Mệnh Thổ Nam nữ tuổi Bính Tý 1996 đa phần là người thông minh, năng động, biết nắm bắt thời cơ và tiên liệu. Nhưng vì can chi tương khắc nên cuộc đời khó tránh khỏi những thăng trầm, biến cố và đổi thay.  Tuổi Bính Tý sinh vào mùa Thu, Đông được thuận số, cuộc sống gặp nhiều may mắn, tốt lành, là người có tiếng trong xã hội. Còn sinh vào mùa Hạ, Xuân lỗi số sẽ phải chịu nhiều bôn ba, khổ cực vất vả hơn người. Nhưng từ trung vận, cuộc sống tình cảm dần ổn định, sự nghiệp đi lên, sung túc và an nhàn. Việc xem người tuổi Bính Tý 1996 thuộc cung nào sẽ giúp xác định được các vấn đề như người hợp tuổi kết hợp làm ăn để công việc thêm thuận lợi, kết hôn với người tuổi nào và sinh con năm nào, xây nhà hướng nào thì tốt cho sức khỏe, gia đạo. Nên sử dụng những màu sắc nào, con số nào hợp, làm nghề nào để sự nghiệp phát triển tốt….Từ đó, giúp cuộc đời của người tuổi này thêm thuận lợi, công việc được tiến triển, tốt cho hậu vận về sau. II. GIẢI ĐÁP NAM NỮ SINH NĂM 1996 CUNG GÌ? Để xác định nam nữ 1996 cung mệnh gì cần dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính. Tuy sinh cùng một năm, nhưng nam và nữ sẽ có cung mệnh khác nhau. Cách tính:  - Bước 1: Cộng bốn con số năm sinh đến khi kết quả là 1 con số. Với tuổi Giáp Tuất sinh năm 1996 thì lấy 1 + 9 + 9 + 6 = 25, cộng tiếp 2 + 5 = 7 - Bước 2: Cung số của người tuổi 1996 được tính như sau: Với nam Bính Tý: Lấy 11 trừ đi kết quả bước 1 tức là: 11 - 7 = 4 Với nữ Bính Tý: Lấy 15 trừ đi cung số của nam 1996 tức là: 15 - 4 = 11. Do kết quả có 2 chữ số nên lấy từng số riêng lẻ cộng đến khi được kết quả là 1 con số: 1+ 1 = 2 - Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái:  Số 1 - Khảm Số 2 - Khôn Số 3 - Chấn Số 4 - Tốn Số 6 - Càn Số 7 - Đoài Số 8 - Cấn Số 9 - Ly Số 5 - Khôn (với nam) và Cấn (với nữ).  ⇒ Từ đó tìm ra được nam nữ 1996 thuộc vào cung nào.  Kết luận: + Nam tuổi Giáp Tuất 1996 thuộc cung Tốn hành Mộc. + Nữ tuổi Giáp Tuất 1996 thuộc cung Khôn hành Thổ. III. ỨNG DỤNG NAM NỮ 1996 CUNG MỆNH GÌ VÀO CUỘC SỐNG 1. Tính cách nam nữ tuổi 1996 - Cung phi Tốn hành Mộc của nam tuổi 1996 đại diện cho những người có tính cách hiền lành, có tấm lòng bao dung, rộng lượng. Họ không vững vàng, kiên định, dễ bị lung lay, thay đổi nhưng lại được lòng người khác nhờ sự vui vẻ, hoạt bát của mình. Đây cũng là mẫu người thích giao tiếp, ham khám phá, học hỏi, đôi lúc tính khí lại khá thất thường.  - Nữ 1996 cung phi Khôn hành Thổ thường có tính cách khiêm nhường, cẩn thận trong mọi việc. Họ thường suy nghĩ chín chắn, thấu đáo trước khi đưa ra một quyết định về một việc quan trọng nào đó. Bên cạnh đó, người này cũng khá khó đoán, khi thì mạnh mẽ, kiên cường nhưng cũng có lúc yếu mềm. 2. Ứng dụng sinh năm 1996 cung gì vào chọn hướng hợp tuổi Hậu thiên bát quái đồ xác định được từng quái trấn giữ phương nào, kết hợp với cung mệnh sẽ chỉ ra được hướng hợp tuổi 1996 để lựa chọn được hướng tốt nhất cho phong thủy của tuổi: Nam 1996 cung phi Tốn, khi kết hợp với các cung phi khác thì có sự hợp - khắc với các hướng sau: Ly - Hướng Nam: Thiên Y - Tốt cho danh tiếng, địa vị Tốn - Hướng Đông Nam: Phục Vị - Đem lại vinh hoa phú quý Chấn - Hướng Đông: Diên Niên - Tốt cho phương diện gia đạo, sức khỏe Khảm - Hướng Bắc: Sinh Khí: Tốt cho công danh, sự nghiệp. Khôn - Hướng Tây Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng xấu đến hôn nhân. Đoài - Hướng Tây: Lục sát - Không tốt về đường con cái Càn - Hướng Tây Bắc: Họa hại - Không có sự tương trợ của quý nhân Cấn - Hướng Đông Bắc: Tuyệt Mạng - Không tốt cho học vấn, tri thức. Nữ 1996 cung phi Khôn, khi kết hợp với các cung phi khác thì có sự hợp - khắc với các hướng sau: Khôn - Hướng Tây Nam: Phục vị - Tốt cho hôn nhân Đoài - Hướng Tây: Thiên y - Tốt về đường con cái Càn - Hướng Tây Bắc: Diên niên - Có quý nhân trợ giúp Cấn - Hướng Đông Bắc: Sinh khí - Tốt cho học vấn, tri thức Ly - Hướng Nam: Lục sát - Không tốt cho danh tiếng, địa vị Tốn - Hướng Đông Nam: Ngũ Quỷ - Ảnh hưởng đến tiền tài Chấn - Hướng Đông: Hoạ Hại - Không tốt cho gia đạo, sức khỏe Khảm - Hướng Bắc: Tuyệt Mạng - Không có lợi cho sự nghiệp. 3. Ứng dụng tuổi bính tý cung gì để xác định tuổi hợp Kết hợp quái mệnh nam nữ 1996 với quái khác tạo nên cặp quái mệnh, từ đó có thể xét sự hợp khắc của 2 tuổi được xem trên từng phương diện cuộc sống” 3.1. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1996 cung gì để xác định tuổi hợp làm ăn Nam 1996 cung Tốn nên kết hợp làm ăn với người thuộc các cung: Cung Ly nữ sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012 Cung Ly nam sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009  Cung Tốn nữ sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007 Cung Tốn nam sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005.  Những cung này sẽ giúp tạo ra sao tốt cho công danh sự nghiệp. mở mang tri thức (Phục Vị, Thiên Y). Không chỉ mang lại danh tiếng mà còn giúp người tuổi này đạt được danh vọng, phú quý, trong cuộc sống, sự nghiệp.  Nữ 1996 cung Khôn nên kết hợp với người thuộc các cung: Cung Càn nữ sinh năm: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009 Cung Càn nam sinh năm: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012. Cung Cấn nữ sinh năm: 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002.  Cung Cấn nam sinh năm: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010. Các cung thuộc Diên Niên và Sinh khí với nữ Bính Tý sẽ có khả năng tạo ra năng lượng tốt cho tri thức, sự nghiệp và nhận được sự tương trợ đắc lực từ các cung này về mặt công việc, cuộc sống.  >>> Xem chi tiết: Tuổi Bính Tý 1996 hợp làm ăn với tuổi nào? 3.2. Ứng dụng nam nữ tuổi bính tý thuộc cung gì để xác định tuổi kết hôn Nam 1996 cung Tốn nên kết hợp với người thuộc cung Chấn để tạo ra sao Diên Niên tốt cho hôn nhân, gia đình và sức khỏe gia đạo. Những người nữ sinh năm Đinh Sửu - 1997, Bính Tuất - 2006 thuộc cung Chấn sẽ giúp đời sống vợ chồng hòa hợp, nâng đỡ nhau trong công việc, con cái ngoan ngoãn, hòa thuận, hiếu kính. Nữ 1996 cung Khôn nên kết hợp với người thuộc cung Khôn là nam giới sinh năm 1989, 1998, 1986, 1995 nào để tạo ra sao Phục Vị tốt cho hôn nhân, gia đình. Hơn nữa, khi kết hôn với nhau thì mang lại những điều may mắn, tốt đẹp trong gia đạo, hôn nhân bền vững, tình duyên tốt đẹp, gắn bó, tài chính hanh thông. 3.3. Ứng dụng nam nữ bính tý 1996 cung gì để xác định tuổi sinh con Nam 1996 cung Tốn nên kết hôn với nữ giới cung Khảm thuộc những năm Ất Hợi - 1995, Giáp Thân - 2004 để tạo ra sao Sinh Khí giúp cha mẹ luôn thành công, thu hút được vận may, cát khí, ít bệnh tật và nuôi dưỡng tinh thần tốt.  Nữ 1996 cung Khôn nên kết hôn với nam cung Đoài thuộc năm sinh Giáp Tý - 1984, Quý Dậu - 1993 sẽ giúp tạo ra sao Thiên Y để con luôn khỏe mạnh, thông minh, ngoan ngoãn, tương trợ tốt cho công việc của cha mẹ. >>> Xem chi tiết: Tuổi Bính Tý sinh con năm nào tốt? 4. Một số trường hợp ứng dụng nam nữ 1996 cung mệnh gì khác Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp, thì xem nam 1996 cung gì kết hợp với quy luật ngũ hành sinh khắc còn có thể xác định được số, màu sắc,  nghề nghiệp hợp tuổi 1996. 4.1. Ứng dụng sinh năm 1996 cung gì để xác định con số hợp tuổi Nam 1996 cung Tốn hành Mộc hợp với số 0, 1 - Thủy vì Thủy sinh Mộc hoặc số 3,4 hành Mộc tương trợ cho Mộc. Khắc với số 6, 7 hành Kim và 2, 5, 8 hành Thổ. Dùng những số này sẽ không tốt cho mọi việc của tuổi 1996. Nữ 1996 cung Khôn hành Thổ nên hợp với các số 9 hành Hỏa vì Hỏa sinh Thổ. Ngoài ra các số 2,5, 8 thuộc hành Thổ cũng tương trợ rất tốt cho nữ 1996. Nữ mạng 1996 khắc với số 3,4 (hành Mộc) và 0,1 (hành Thủy).  >>> Xem chi tiết: 1996 hợp số nào? 4.2. Ứng dụng nam nữ 1996 thuộc cung gì để xác định màu hợp tuổi Nam Bính Tý 1996 hợp với các màu ngũ hành Thủy: Xanh nước biển, xanh da trời, xanh lam, đen, tím, xám đen…vì Thủy tương sinh với hành Mộc của cung Tốn. Hoặc các màu màu ngũ hành Mộc: Xanh lá cây, xanh nõn chuối…sẽ tương trợ tốt cho Mộc. Các màu sắc kỵ là màu ngũ hành Kim như Trắng, bạc, xám trắng hoặc các màu thuộc ngũ hành Thổ như: Nâu, Vàng, Vàng Nâu.. Nữ Bính Tý 1996 hợp với màu Đỏ, Cam, Hồng của ngũ hành Hỏa vì Hỏa tương sinh với hành Thổ của cung Khôn. Ngoài ra, nữ 1996 còn có thể sử dụng các màu của Thổ như Nâu, Vàng, Vàng đất….cũng có tác dụng tương trợ cho hành Thổ của cung. Các màu kỵ cần tránh là những màu thuộc hành Mộc như xanh rêu, xanh lá cây, xanh nõn chuối….vì các màu sắc này thuộc Mộc tương khắc với hành Thổ. >>> Xem chi tiết: 1996 hợp màu gì? 4.3. Ứng dụng sinh năm 1996 thuộc cung gì để xác định nghề hợp tuổi Nam 1996 với khả năng giao tiếp tốt, được lòng mọi người nên thích hợp với các nghề ca sĩ, nghệ sĩ, diễn viên, người mẫu, marketing…  Nữ 1996 hợp nghề cần tính cẩn thận, tỉ mỉ như giáo viên, giảng viên, hướng dẫn viên du lịch… Cả nam và nữ 1996 nên tránh những nghề mang tính chất cố định vì sẽ không phát huy được hết năng lực của bản thân.  >>> Xem chi tiết: 1996 hợp nghề gì? IV. HƯỚNG DẪN CÁCH TÌM VẬT PHẨM PHONG THỦY CHO TUỔI 1996 Người tuổi Bính Tý 1996 có thể cân nhắc đến việc chọn các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hoặc biển số xe để may mắn và nhận được nhiều cát lợi hơn trong công việc, cuộc sống.  Người tuổi Bính Tý 1996 nên chọn những số sim hội tụ bao gồm cả 5 yếu tố phong thủy như  ngũ hành tương sinh, sự hòa hợp âm dương, vượng khí của sao Bát Bạch, quẻ dịch tốt và các yếu tố dân gian. Biển số xe hợp tuổi 1996 cần chọn theo 2 yếu tố là ngũ hành và quẻ dịch. Đặc biệt chú ý chọn xe có màu hợp tuổi 1996 và tương sinh, tương hỗ cho tuổi như màu thuộc hành Thủy với Nam và thuộc hành Hỏa với nữ.  Như vậy câu trả lời cho câu sinh năm 1996 cung gì là nam thuộc cung Tốn hành Mộc, nữ thuộc cung Khôn hành Thổ. Dựa vào cung mạng, người tuổi này có thể lựa chọn cho mình hướng tốt để xây nhà hoặc các cung phù hợp để chọn độ tuổi kết hôn, sinh con, kết hợp làm ăn sao cho công việc và cuộc sống gặp thuận lợi.  XEM THÊM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC 1990 1995 1991 1996 1992 1997 1993 1998 1994 1999 Ngoài ra, nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau: 1996 cung mệnh gì sinh năm 1996 cung gì nữ 1996 thuộc cung gì 1996 là cung gì tuổi bính tý cung gì 1996 thuộc cung gì nam bính tý 1996 cung gì tuổi bính tý thuộc cung gì
Xem thêm
Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp trong 05 năm tới
03:40 02/11/23
Muốn biết tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp thì cần phải nắm rõ ngũ hành bản mệnh, thiên can và địa chi của cả bố mẹ lẫn em bé. Từ đó giúp hai vợ chồng chủ động và sẵn sàng hơn khi đón thành viên mới chào đời. 1. Tại sao nên xem tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp? Sinh con hợp tuổi Giáp Tý mang nhiều ý nghĩa quan trọng. Khi tuổi mệnh của con và bố mẹ có sự hài hòa thì sẽ đem đến cát khí may mắn, bổ trợ cho công danh sự nghiệp của bố mẹ có sự thăng tiến, ngày càng phát triển. Đồng thời còn giúp tình cảm gia đạo gắn kết, vợ chồng, con cái thuận hòa, vui vẻ.  Bên cạnh đó, tuổi Giáp Tý 1984 chọn sinh con vào năm tốt cũng chính là cách để giúp con có khởi đầu tốt đẹp. Đứa trẻ chào đời nhận được nhiều phúc khí và có sức khỏe dồi dào, vận số tương lai tươi sáng, tiền đồ rộng mở.  >>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Giáp Tý có thể sử dụng sim số điện thoại để gia tăng may mắn, cát khí. Cụ thể mời quý bạn xem ngay: Sim hợp tuổi 1984 2. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp Để đánh giá tuổi Giáp Tý sinh con năm nào là tốt nhất thì phụ huynh phải nắm giá được ngũ hành - thiên can - địa chi của bản thân và năm sinh con để làm cơ sở: - Ngũ hành sinh khắc (chiếm 40%): Tuổi 1984 bản mệnh Hải Trung Kim. Được biết Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và cùng mệnh Kim tương hỗ cho nhau. Do đó, năm sinh con tốt cho bố mẹ tuổi Giáp Tý là năm có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh. Cụ thể các năm hợp sinh con là: Năm có ngũ hành Thổ (con tương sinh với bố mẹ) Năm có ngũ hành Thủy (bố mẹ tương sinh con) Năm có ngũ hành Kim (bố mẹ và con bình hòa)  Cũng theo thuyết ngũ hành, Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc. Do đó, bố mẹ tuổi 1994 nên tránh sinh con vào các năm có ngũ hành Hỏa hoặc hành Mộc.   - Thiên can xung hợp (chiếm 30%): Nam và nữ tuổi Giáp Tý có thiên can Giáp. Vì vậy những người này nên sinh con vào năm có thiên can hợp (tốt nhất cho bố mẹ) là Kỷ. Bên cạnh đó, cũng có thể chọn sinh con vào các năm có thiên can Bình Hòa với Giáp như Ất, Bính, Đinh, Tân, Nhâm, Quý. Đồng thời tránh sinh con vào năm có thiên can là Canh và Mậu. Bởi lẽ Canh phá Giáp, Mậu xung Giáp.  - Địa chi xung hợp (chiếm 30%): Xét theo địa chi thì năm hợp với địa chi Tý là Sửu, Thân, Thìn. Trong đó: Nhóm Nhị hợp: Tý - Sửu Nhóm Tam hợp: Tý - Thân - Thìn.  Còn năm có địa chi xung với tuổi Tý, nên tránh sinh con là các năm thuộc tứ hành xung hoặc lục phá với tuổi bao gồm: Nhóm tứ hành xung:  Tý - Ngọ - Mão - Dậu;  Nhóm Lục phá: Tý - Dậu, Lục Hại: Tý - Mùi. => Kết luận: Khi chọn năm sinh con, bố mẹ tuổi 1984 nên chọn những năm có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ, thiên can tương hợp, địa chi Tam hợp hoặc Nhị Hợp là tốt nhất. Trong trường hợp không chọn được những tiêu chí tốt nhất này thì nên chọn năm sinh không phạm xung - phá, tối thiểu là Bình Hòa.  >>> Tham khảo nội dung hữu ích khác: Tuổi Giáp Tý hợp màu gì? Tuổi Giáp Tý tam tai năm nào? 3. Trong 5 năm tới, bố mẹ cùng tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp? 3.1. Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm 2023 Con sinh năm 2023 là tuổi Quý Mão, bản mệnh Kim Bạch Kim, thiên can Quý, địa chi Mão. Ứng dụng cách xem tuổi Giáp Tý sinh con năm nào hợp thì thấy:  + Ngũ hành sinh khắc: con mệnh Kim bình hòa với bố mẹ mệnh Kim. + Thiên can: con can Quý có quan hệ Bình Hòa với can Giáp của bố mẹ. + Địa chi: con tuổi Mão tứ hành xung với tuổi bố mẹ tuổi Tý.  => Kết luận: Năm 2023 được đánh giá là năm trung bình với bố mẹ tuổi Giáp Tý có dự định sinh con, nên cân nhắc sinh con vào năm tốt hơn.  3.2. Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm 2024 Đứa trẻ chào đời vào năm 2024 có tuổi âm lịch là Giáp Thìn, thuộc mệnh Hỏa, thiên can Giáp và địa chi Thìn. Xét 3 yếu tố luận năm sinh hợp tuổi thấy: + Ngũ hành sinh khắc: con mệnh Hỏa xung khắc với bố mẹ mệnh Kim + Thiên can: con can Giáp bình hòa với bố mẹ can Giáp + Địa chi: tuổi Thìn và tuổi Tý nằm trong tam hợp. => Kết luận: Năm 2024 là năm bình hòa cho kế hoạch sinh con của tuổi Giáp Tý.  3.3. Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm 2025 Con sinh năm 2025 thì tuổi âm lịch là Ất Tỵ, ngũ hành bản mệnh Hỏa, thiên can Ất, địa chi Tỵ. Dựa vào các yếu tố luận năm sinh con thấy: + Ngũ hành sinh khắc: con bản mệnh Hỏa khắc với bố mẹ bản mệnh Kim. + Thiên can: con can Ất bình hòa với bố mẹ can Giáp + Địa chi: tuổi Tỵ và tuổi Tý phạm Tứ Tuyệt. => Kết luận: Năm 2025 là năm xấu, không nên sinh con với tuổi Giáp Tý. Nếu sinh con vào năm này chẳng những ảnh hưởng đến sự nghiệp của bố mẹ, mà tình cảm vợ chồng cũng dễ xảy ra xung đột, rạn nứt. Ngoài ra thì vận số người con cũng ít may mắn, phải trải qua nhiều thăng trầm, biến cố trên đường đời.  3.4. Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm 2026 Tuổi Giáp Tý sinh con năm 2026 thì tuổi âm lịch của con là Bính Ngọ, bản mệnh Thủy, thiên can Bính, địa chi Ngọ. Xét ngũ hành bản mệnh, thiên can, địa chi của con và bố mẹ thấy: + Ngũ hành sinh khắc: con mang bản mệnh Thủy kết hợp với bố mẹ mệnh Kim là quan hệ Tương Sinh. + Thiên can: con thiên can Bính có quan hệ Bình Hòa với can Giáp của bố mẹ 1984. + Địa chi: tuổi Ngọ và tuổi Tý phạm lục xung => Kết luận: Năm 2026 là một năm tốt, phù hợp cho bố mẹ tuổi Giáp Tý có kế hoạch sinh con. Chào đón thiên thần nhỏ trong năm này sẽ đem lại may mắn, tài lộc giúp cho công việc làm ăn của bố mẹ phát tài phát lộc. Đồng thời số vận tương lai của con cũng thuận lợi và hanh thông. Trong năm 2026 bố mẹ tuổi 1984 nên sinh con vào các tháng 7, 8 (hành Kim) và tháng 10, 11 (hành Thủy) là tốt nhất.  3.5. Bố mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm 2027 Đứa trẻ sinh vào năm 2027 là tuổi Đinh Mùi, ngũ hành bản mệnh Thủy (nạp âm Thiên Hà Thủy), thiên can Đinh, địa chi Mùi. Ứng dụng 3 yếu tố xem tuổi Giáp Tý sinh con năm nào hợp thì thấy: + Ngũ hành sinh khắc: con mệnh Thủy, bố mẹ mệnh Kim là mối quan hệ Tương Sinh + Thiên can: thiên can Đinh với thiên can Giáp là bình hòa.  + Địa chi: tuổi Tý và tuổi Mùi phạm lục hại. => Năm 2027 là năm khá tốt cho đường con cái của nam và nữ tuổi Giáp Tý. Nếu có kế hoạch sinh con thì hai vợ chồng nên cân nhắc tháng tốt để thụ thai.  Kết luận: Trong 5 năm tới từ 2023 - 2027 chỉ có năm 2026 và 2027 là khá tốt cho cặp vợ chồng cùng tuổi Giáp Tý muốn đón thêm thành viên mới. Bên cạnh đó, tuổi Giáp Tý có thể sinh con vào các năm 2023, 2024 không quá tốt nhưng cũng không quá xấu. Bên cạnh đó, nên tránh sinh con vào năm 2025  để tránh ảnh hưởng xấu tới cả bố mẹ và con cái.  >>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1984 vợ 1984 tại: Chồng tuổi Giáp Tý vợ tuổi Giáp Tý có hợp nhau không? 4. Bố tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?   Năm sinh con Bố 1984 và mẹ 1987  - Năm 2024 xét thấy: Bố và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Giáp), địa chi tam hợp (Tý - Thìn), ngũ hành xung khắc (Kim - Hỏa).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Đinh - Giáp), địa chi lục hại (Mão - Thìn), ngũ hành tương hỗ (Hỏa - Hỏa). - Năm 2027 xét thấy:  Bố và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Đinh), địa chi lục hại (Tý - Mùi), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Đinh - Đinh), địa chi tứ hành xung (Mão - Mùi), ngũ hành xung khắc (Hỏa - Thủy). Bố 1984 và mẹ 1988  - Năm 2026 xét thấy: Bố và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Bính), địa chi chính xung (Tý - Ngọ), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Mậu - Bính), địa chi bình hòa (Thìn - Ngọ), ngũ hành xung khắc (Mộc - Kim).  Bố 1984 và mẹ 1989  - Năm 2024 xét thấy: Bố và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Giáp), địa chi tam hợp (Tý - Thìn), ngũ hành xung khắc (Kim - Hỏa).  Mẹ và con có: thiên can tương hợp (Kỷ - Giáp), địa chi bình hòa (Tỵ - Thìn), ngũ hành tương sinh (Mộc - Hỏa) - Năm 2026 xét thấy: Bố và con có: ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy), thiên can bình hòa (Giáp - Bính), địa chi lục xung (Tý - Ngọ).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Kỷ - Bính), địa chi bình hòa (Tỵ - Ngọ), ngũ hành tương sinh (Mộc - Thủy).   - Năm 2027 xét thấy: Bố và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Đinh), địa chi lục hại (Tý - Mùi),  ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Kỷ - Đinh), địa chi tứ đức hợp (Tỵ - Mùi), ngũ hành tương sinh (Mộc - Thủy).  Bố 1984 và mẹ 1990  - Năm 2024 xét thấy: Bố và con có: ngũ hành xung khắc (Kim - Hỏa), thiên can bình hòa (Giáp - Giáp), địa chi tam hợp (Tý - Thìn).  Mẹ và con có: thiên can tương xung (Canh - Giáp), địa chi bình hòa (Ngọ - Thìn),  ngũ hành tương sinh (Thổ - Hỏa).  - Năm 2027 xét thấy: Bố và con có: địa chi lục hại (Tý - Mùi), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy), địa chi bình hòa (Giáp - Đinh).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Canh - Đinh), địa chi nhị hợp (Ngọ - Mùi), ngũ hành tương khắc (Thổ - Thủy).  Bố 1984 và mẹ 1991  - Năm 2023 xét thấy: Bố và con có: ngũ hành tương hợp (Kim - Kim), thiên can bình hòa (Giáp - Quý), địa chi xung khắc (Tý - Mão).  Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Tân - Quý), địa chi tam hợp (Mùi - Mão), ngũ hành tương sinh (Thổ - Kim).  - Năm 2026 xét thấy: Bố và con có: địa chi lục xung (Tý - Ngọ), thiên can bình hòa (Giáp - Bính), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Mẹ và con có: thiên can tương hợp (Tân - Bính), địa chi nhị hợp (Mùi - Ngọ), ngũ hành xung khắc (Thổ - Thủy)   5. Mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?   Năm sinh con hợp Bố 1983 mẹ 1984  - Năm 2023 xét thấy: Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Quý), địa chi tứ xung (Tý - Mão), ngũ hành tương hợp (Kim - Kim).  Bố và con có: thiên can bình hòa (Quý - Quý), địa chi tam hợp (Hợi - Mão), ngũ hành tương sinh (Thủy - Kim).  - Năm 2024 xét thấy: Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Giáp), địa chi tam hợp (Tý - Thìn), ngũ  hành xung khắc (Kim - Hỏa).  Bố và con có: ngũ hành xung khắc (Thủy - Hỏa), thiên can bình hòa (Quý - Giáp), địa chi bình hòa (Hợi - Thìn).  - Năm 2025 xét thấy: Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Ất), địa chi tứ tuyệt (Tý - Tỵ), ngũ hành xung khắc (Kim - Hỏa).  Bố và con có: địa chi lục xung (Hợi - Tỵ), thiên can bình hòa (Quý - Ất), ngũ hành xung khắc (Thủy - Hỏa). - Năm 2026 xét thấy: Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Bính), địa chi lục xung (Tý - Ngọ), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Bố và con có: ngũ hành tương hỗ (Thủy - Thủy), địa chi tứ tuyệt (Hợi - Ngọ), thiên can bình hòa (Quý - Bính).   - Năm 2027 xét thấy: Mẹ và con có: thiên can bình hòa (Giáp - Đinh), địa chi lục hại (Tý - Mùi), ngũ hành tương sinh (Kim - Thủy).  Bố và con có: thiên can tương xung (Quý - Đinh), địa chi tam hợp (Hợi - Mùi), ngũ hành tương hỗ (Thủy - Thủy). Bố 1982 mẹ 1984  Từ năm 2023 đến năm 2027 cặp vợ chồng tuổi này đều có thể sinh con được. Bố 1981 mẹ 1984  Từ năm 2024 đến năm 2027 có sự xung khắc ở thiên can hoặc địa chi, tuy nhiên nhìn chung vẫn có thể sinh con được. Bố 1980 mẹ 1984  Từ năm 2023 đến năm 2027 cặp vợ chồng tuổi này đều có thể sinh con được.   6. Phương pháp hóa giải nếu bố/ mẹ tuổi Giáp Tý sinh con năm xấu  - Theo phong thủy:  + Sửa đổi phong thủy nhà ở: nếu trong nhà thiếu đi hành nào thì có thể bổ sung hành đó bằng cách thay đổi màu sơn nhà, hướng phòng ngủ hoặc trồng thêm cây xanh.  + Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: sinh con vào tháng tốt, có vượng khí tốt với bố mẹ sẽ giúp hóa giải sự xung khắc giữa bố mẹ và con cái. Hơn nữa còn giúp đứa trẻ sinh ra khỏe mạnh, thông minh, đường công danh sự nghiệp thuận lợi.  + Sử dụng vật phẩm phong thủy: người tuổi 1984 có thể sử dụng sim phong thủy hợp mệnh để hóa giải hung xấu, đồng thời thúc đẩy tài vận hanh thông. Theo đó, tuổi Giáp Tý thuộc mệnh Kim nên chọn dãy sim có ngũ hành Thổ là tốt nhất. Ngoài ra, họ cũng có thể lựa chọn sim có ngũ hành Kim cũng có tác dụng bổ trợ cho bản mệnh.  >>> Tìm chọn những dãy sim mang đến may mắn cho người tuổi Giáp Tý: Sim phong thủy hợp mệnh Kim - Theo quan niệm dân gian:  + Bán khoán: người xưa tin rằng bán khoán con vào cửa đền cửa chùa thì con cái sẽ được các đấng linh thiêng che chở, phù hộ cho con bình an, khỏe mạnh và dễ nuôi. Đây là cách hóa giải tuổi con khắc tuổi cha mẹ và cũng là để cầu an cầu phúc cho các bé, không có nghĩa là đi tu. Khi con đến một độ tuổi nhất định thì bố mẹ có thể xin con về.  + Cho nhận con nuôi: bố mẹ sẽ tìm người có tâm tính hiền lành, tử tế và hợp tuổi để cho họ nhận con mình là con nuôi. Không nên cho con mình đi làm con nuôi ở gia đình mà vợ chồng không hạnh phúc, ly hôn hoặc ly thân. Như vậy thì đứa trẻ sẽ được hưởng phúc phần từ bố mẹ nuôi mà khôn lớn, trưởng thành. + Đi làm ăn xa: bố mẹ đi làm ăn xa, tránh va chạm với con cái cũng là cách để hóa giải xung khắc khi tuổi con và tuổi bố mẹ không hợp nhau. Với cách này tuy rằng bố mẹ không có nhiều thời gian chăm sóc, nuôi dạy con nhưng sẽ phần nào hạn chế được những tác động tiêu cực. Nhờ đó cải thiện vận số của con cũng như của bố mẹ, giúp gia đình thuận hòa, êm ấm.  Chọn năm sinh con cho tuổi Giáp Tý thấy rằng các bố các mẹ nên sinh con vào năm 2026. Tuy đây chưa phải là năm hoàn hảo tuyệt đối song cũng khá tốt cho vận số tương lai của đứa trẻ cũng như đường tài lộc, công việc làm ăn của bố mẹ. Nếu lỡ tuổi con khắc với tuổi bố mẹ 1984 thì cũng không cần quá lo lắng vì có rất nhiều cách để hóa giải sự xung khắc này. 
Xem thêm
Kinh Dịch là gì? Giải mã bộ môn Kinh Dịch trong cuộc sống
11:37 02/11/23
Kinh Dịch có nguồn gốc từ hàng ngàn năm trước. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, được các cao nhân lỗi lạc, chân mệnh thiên tử kỳ công nghiên cứu, phát triển và xây dựng nên bộ Kinh Dịch 64 quẻ như ngày nay. Kinh Dịch ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống, có khả năng lý giải vận trình hiện tại cũng như đoán biết những xoay chuyển của tương lai.  1. Tìm hiểu kinh dịch là gì? a. Khái niệm Kinh Dịch là gì? Kinh dịch là sự ghép nghĩa của “Kinh” và “Dịch”, bởi vậy để giải nghĩa được tường tận Kinh dịch thì căn cứ và triệt tự ý nghĩa từng chữ. - Từ “Kinh” viết là 經 jīng hiểu là hệ thống, sách vở về lý luận hoặc là học thuyết về gốc gác cũng như quy tắc bền vững. Quy luật phức tạp được hàm chứa bên trong, không có sự thay đổi hay luân chuyển theo vận động của thời gian. - Từ “Dịch” viết là 易 yì mang ý nghĩa về sự biến hóa, vận động chu trình của vạn vật. Yếu tố này có thể thay đổi các vận thể trở nên khác so với thời điểm trước. Theo đó kinh dịch là bộ môn thực hiện giải thích cũng như chiêm đoán về chuyển biến cũng như kết quả của vạn vật, vạn việc tồn tại trên gầm trời vũ trụ này. Theo đó con người có thể đoán biết được phúc để kiếm tìm, chớp thời cơ. Nắm được họa mà tránh để cải biến được số phận bản thân. Trong kinh dịch luôn tồn tại ở 3 dạng chính là:  - Dạng bất dịch: Là bản chất của chính thực thể. Giải nghĩa dạng này là vạn vật, vạn việc luôn có sự thay đổi. Nhưng thay đổi luôn nằm trong nguyên lý quy luật trung tâm và ở dạng bền vững. Gần như không đổi ở cả không gian lẫn thời gian.  - Dạng biến dịch: Là hành vi đang diễn ra của các thực thể. Đó là sự thay đổi và chuyển rời của vạn vận. Dạng này có thể hiểu là sự mềm dẻo cũng nhưng trau dồi để dễ dàng thấu hiểu được từng giá trị đích thực cũng như có lối ứng xử một cách đúng mực ở các tình huống. - Dạng giản dịch: Là thực chất ngay bên trong của các thực thể. Việc tồn tại của các thực thể trong vũ trụ đều dựa theo quy luật về nền tảng rõ ràng và đơn giản. Biểu thị quá khó hiểu hay phức tạp là điều không nên. Tổng hợp lại bất dịch tạo nên trật tự của sự sống. Biến dịch tạo nên sự sống. Giản dịch có khả năng quy tụ biến động khi sai biệt quy luật, giúp tổ chức được lại mọi việc cho phù hợp, cùng với đó mang tới những giá trị.   b. Nguồn gốc ra đời của Kinh Dịch Theo tương truyền, khởi nguồn của kinh dịch là từ vị vua mang tên Phục Hy (cách thời điểm ngày nay khoảng 5.000 năm). Vị vua này dựa vào cái tình vạn vật, cái lý của Càn Khôn để phỏng lại, để diễn giải đức thần minh, ý đồ của tiên thiên, tạo hóa. Tiếp nối nền tảng đó những đại thần và các vị vua sau đã làm chi tiết hơn về hào, thoán từ, tượng quẻ, tượng truyện nhằm mục đích biểu đạt cụ thể về những biến hóa vũ trụ, được gọi là hậu thiên. Đó là Chu Công, là Văn Vương, là Khổng Tử… Các tác kinh điển về kinh dịch đều mang những đặc điểm chung được thực hiện bởi chân mệnh thiên tử với phẩm chất thánh nhân, không phải người thường. Ngày nay kinh dịch giải nghĩa quá trình phát triển lâu dài, tổng kết của con người, không phải của một hay một vài cá nhân nào. Những cái tên được kể trên chính là tổ nghề có công hết sức lớn lao, dù ở sinh thời ở những thời kỳ lịch sự khác nhau nhưng mỗi người đều có sự đóng góp ở trên một góc độ nhất định. c. Mục đích sử dụng Kinh Dịch Kinh dịch có khả năng dự đoán được những chuyển biến trong tương lai, giúp cho người dùng chủ động và dễ dàng đưa ra những quyết định công việc và cuộc sống. Bởi vậy quẻ Kinh Dịch được hiểu chính là việc giúp con người giải nghĩa rõ hơn các sự kiện cũng như tình huống trong cuộc sống. Từ đó đưa ra được các quyết định đúng đắn và phù hợp hơn. Từ đó giúp người dùng hiểu hơn về trí tuệ, phát triển, tinh thần cũng như hoàn thiện được bản thân. Khi gieo quẻ người dùng có thể đoán được thời vận của bản thân là hung hay là cát. Biết được vận trình của hôn nhân, kinh doanh tương lai thế nào, xuất hành ra sao. Đồng thời cũng có thể tránh được rủi ro và đón nhận cơ hội cũng như có quyết định tốt nhất. d. Thành phần của Kinh Dịch Chia thành phần của kinh dịch gồm có 4 phần bao gồm: lưỡng nghi, tứ tượng, bát quái và quẻ kép.  Lưỡng Nghi: Chính là khởi nguồn, nơi bắt đầu của hệ thống kinh dịch, có cả Âm và Dương, toàn bộ được ghi lại theo quy tắc vạch liền và vạch đứt tương ứng. Tứ tượng: Được hình thành thông qua cách đặt của 2 Nghi đứng chồng lên nhau, đồng thời đảo ngược vị trí và tạo ra 4 tượng bao gồm: Thiếu Dương, Thái Dương, Thiếu Âm, Thái Âm. Bát quái: Khi Tứ Tượng có 2 vạch đứng chồng lên nhau thì việc chồng tiếp thêm một vạch tạo nên 3 vạch. Từ đó hình thành nên 8 hình thái được gọi là Bát Quái hay còn gọi là quẻ đơn.  Quẻ kép: Được tạo ra thông qua việc chồng 2 quẻ đơn lên nhau. Hai quẻ đơn có thể giống hoặc khác nhau, tựu lại thành 64 hình thái khác nhau, hay còn gọi là 64 quẻ kinh dịch. Ngoài việc xếp chồng quẻ đơn tạo thành quẻ kép thì nhiều người cho rằng có thể ghép chồng 64 quẻ lên nhau, tức là số lượng quẻ sẽ được nhân lên 64 nhân 64. Tuy nhiên, dựa vào thực tiễn cũng như khả năng ứng dụng thì việc tạm dừng ở 64 quẻ kép là hợp lý.  Mỗi quẻ kinh dịch bao gồm 6 hào (爻) với nét liền (hào Dương) hoặc nét đứt (hào Âm), là tổ hợp của 2 quái (卦). Các quái này có thể giống hoặc khác nhau đại diện cho các trạng thái cũng như tiến trình hoặc thay đổi của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng đang hoặc sẽ diễn ra.  2. Ứng dụng của Kinh Dịch? - Trong dự đoán: Trong lĩnh vực dự đoán, Kinh Dịch học có khả năng chiêm báo, lý giải những mật mã phát ra từ vũ trụ. Đó chính là các dấu hiệu thuận hoặc nghịch đang tồn tại. Hơn nữa có thể thông dịch những bí ẩn được hiện hữu trong toàn bộ thế giới quan.  Thông qua các thông tin về thời gian sinh của một người (ngày, tháng, năm sinh) và giờ động tâm. Kết hợp sử dụng 1 chuỗi seri tiền, 1 chiếc lá, vài đồng xu có thể dùng kinh dịch để luận đoán cũng như đưa ra lý giải về hiện tượng đang diễn ra.  Kinh Dịch được xem là tiền đề cho khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, bao hàm văn học, phong thủy học, triết học, lịch sử học, tôn giáo… của người phương Đông. Đây là thành tựu, ví như tinh hoa trong cổ học Trung Hoa, có khả năng diễn giải cũng như truyền đạt đầy đủ, chi tiết nhất các ý nghĩa, hệ tư tưởng. Với sự phát triển ngày nay, Kinh Dịch trở thành một bộ môn dự đoán được đánh giá cao trong giới huyền học, là một bộ môn khoa học mang giá trị đặc biệt. Bằng việc nghiệm lý, luận đoán chính xác, Kinh Dịch càng trở nên có sức hút và ứng dụng nhiều hơn trong thực tiễn. Kinh dịch giúp nghiên cứu về con người và sự phát triển con người, dự đoán về những hướng giải quyết các vấn đề liên quan tới tâm linh. Những luận đoán này mang giá trị bền vững, khác biệt và hữu ích cho khoa học duy tâm. Từ đó truyền đi tri thức huyền học và hỗ trợ con người các nhìn nhận và phân biệt rõ ràng với một số thứ phản cảm hoặc mê tín dị đoan. - Trong phong thủy số:  Phong thủy con số bản chất là con số kết hợp với thuật toán sao cho tự nhiên, logic và hài hòa tuân thủ quy luật tự nhiên, tạo nên ý nghĩa nhất định. Thuật toán có thể là du niên, âm dương, kinh dịch, ngũ hành, thần số học,... Từ đó Kinh Dịch trong lĩnh vực phong thủy số có thể diễn giải được số điện thoại, biển số xe, dãy số chứng minh thư, phong thủy hướng… gắn với người dùng hoặc đưa ra những gợi ý về lựa chọn xác định chủ đích cho người sử dụng. Muốn giải nghĩa con số trong lĩnh vực phong thủy số thì có nhiều cách. Nổi bật phải kể tới Kinh Dịch. Đây là phương pháp dịch con số phổ biến và được ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Ở phương pháp này thực hiện xét các con số theo 64 quẻ Kinh Dịch. Từ đó nắm được được ý nghĩa cát hay hung, hợp hay khắc với chủ nhân 3. Quẻ Kinh Dịch là gì? Quẻ Dịch chính là phương pháp có khả năng luận đoán những thay đổi, tiên đoán sự việc sắp xảy tới trong thì tương lai, không cần thông tin về ngày tháng năm sinh. Ở mỗi quẻ dịch xuất hiện 8 quái (Bát Quái) là Khảm, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Tốn, Mộc, Càn. Kết hợp tuần tự, qua lại của các quái đơn này tạo nên quẻ kép với 64 quẻ kinh dịch.  Xem quẻ dịch với mục đích nhất định có thể chiêm đoán được kết quả của công việc dự định trong tương lai. Trường hợp là điềm xấu thì kịp thời đưa ra hướng hóa giải kịp thời. Ngược lại điềm tốt sẽ chủ động đón nhận được vận may, thuận lợi và thu hút cát lành. Vì thế người ta thường xem quẻ trước khi bắt đầu các công việc quan trọng như thi cử, xuất hành, khởi công xây nhà, đầu tư làm ăn… Việc gieo quẻ kinh dịch chính xác phụ thuộc vào trình độ của người thực hiện. Người thực hiện cần có kiến thức sâu rộng và chuyên môn trong lĩnh vực thì mới có thể xem cũng như lý giải quẻ dịch cũng như mục đích công việc chuyển biến như thế nào. Vì thế quẻ kinh dịch đem lại nhiều lợi ích, hỗ trợ cá nhân giải mã cũng như đoán vận khi cần thiết. 4. Cấu trúc của quẻ Kinh Dịch là gì? Cấu trúc quẻ Kinh Dịch được tạo nên từ hào Âm hoặc hào Dương, hay cùng lúc kết hợp giữa hào Âm và hào Dương hình thành nên nội quái và ngoại quái.  Ngoại quái: nằm ở vị trí trên của quẻ kép, hay còn được gọi là thượng quái Nội quái: nằm ở vị trí dưới của quẻ dịch kép, còn được xem là hạ quái Hệ thống 64 quẻ kinh dịch thông qua ký hiệu của hào, tạo nên quái. Ba hào tạo nên một quái với các nét đứt, liền biểu thị cho hào Âm, hào Dương. Mỗi quẻ dịch có 2 quái, chia thành thượng quái và hạ quái, tổng cộng là 6 hào. Các hào kết hợp các yếu tố địa chi, thiên can hay ngũ hành để thực hiện giải mã. 5. Cách gieo quẻ Kinh Dịch là gì? Thực hiện gieo quẻ Kinh Dịch có thể sử dụng 3 đồng xu cổ hoặc thông qua giờ động tâm. Cụ thể từng phương pháp như sau: a. Gieo quẻ bằng 3 đồng xu cổ Gieo quẻ bằng 3 đồng xu cần chuẩn bị 3 đồng xu. Nếu 3 đồng xu này đủ cổ ngũ đế thì là tốt nhất. Người gieo quẻ cầm 3 đồng xu úp vào 2 tay khoảng tầm 1 phút. Điều này nhằm mục đích điện sinh vật giữa người gieo và đồng tiền. Tiếp đó thả nhẹ 3 đồng xu. Mặt đồng xu có chữ tức là ngửa, còn không chữ thì tức là xấp. Thực hiện lắc quẻ 6 lần tạo nên 6 hào. Lần lắc 1 là hào 1, lần 2 tức là hào 2, lần 3 tức là hào 3… tương tự đến hào 6.  - Trường hợp 1 sấp - 2 ngửa: Dương Dương nghi - Trường hợp 2 sấp - 1 ngửa: Âm Âm nghi - Trường hợp 3 đồng xấp: Dương động  - Trường hợp 4 đồng ngửa: Âm động  Lắc quẻ có thể có 1 quẻ có 2 hoặc 3 hào động. Thậm chí trường hợp 6 hào cùng động. Tuy nhiên cũng có thể là 6 hào đều không xuất hiện hào động. b. Gieo quẻ bằng giờ động tâm Phương pháp gieo quẻ Kinh Dịch thông qua giờ động tâm thực hiện tuần tự theo các bước sau đây:  Bước 1: Xác định giờ động tâm theo lịch Âm (bao gồm ngày, tháng, năm và giờ)  tức là thời điểm chủ nhân nghĩ tới việc cần hỏi. Ví dụ: Giờ động tâm là 11 giờ ngày 14 tháng 10 năm 2023 Bước 2: Sau đó quy đổi giờ và năm động tâm sang con giáp trong bộ 12 con giáp để xác định được con số tương ứng.  Ví dụ: 11 giờ tức là giờ Tỵ tương ứng con số 6. Năm Quý Mão 2023 tương ứng số 4. Ngày động tâm là 14 thì lấy con số 14. Tháng 10 tương ứng con số 10. Bước 3: Tính toán quẻ dịch theo con số thời gian. Ở mỗi quẻ dịch có 2 quẻ đơn Bát Quái gồm thượng và hạ quái. Dựa vào con số tiên thiên của Bát Quái có thể thực hiện vẽ hình của quẻ. Công thức tính là: Thượng quái = Con số ngày  + con số tháng + con số năm động tâm rồi chia cho 8. Dùng số dư ứng với tiên thiên bát quái là biết được thượng quái tương ứng với quái nào. Trong đó: Khôn dư 0, Càn dư 1, Đoài dư 2, Ly dư 3, Chấn dư 4, Tốn dư 5, Khảm dư 6, Cấn dư 7. Ví dụ: Giờ động tâm là 11 giờ ngày 14 tháng 10 năm 2023 Thượng quái: (14+10+4)/8 dư 4 là quái Chấn Hạ quái: (6+14+10+4)/8 dư 2 là quái Đoài Từ đó quái Chấn và Đoài kết hợp thành quẻ kép Lôi Trạch Quy Muội Bước 4: Xác định hào động của quẻ Tính hào động của quẻ bằng công thức con số giờ+ con số ngày+ con số tháng+ con số năm rồi chia cho 6. Dư bao nhiêu thì biết được hào động. Kết quả: - Dư 1 thì động tại hào 1 - Dư 2 thì động tại hào 2 - Dư 3 thì động tại hào 3 - Dư 4 thì động tại hào 4 - Dư 5 thì động tại hào 5 - Chia hết cho 6 thì động tại hào 6 Ví dụ: Tính hào động của quẻ động tâm là 11 giờ ngày 14 tháng 10 năm 2023. Vị trí hào động là (6+14+10+4)/6 dư 4, tức là hào 4 động. Bước 5: Tính trùng quái gốc. Quy ước trùng quái gốc là Bát Thuần Càn. Tìm trùng quái gốc xuất phát từ quẻ chủ để biến hào. Từng hào biến từ số 1 tới số 5. Nếu hết hào 5 vẫn chưa tìm được trùng quái gốc thì quay về hào 4. Nếu hết hào 4 vẫn chưa xác định được thì biến 3 hào của hạ quái. Ở bước biến 3 hào này vẫn không ra thì đã biến sai ở những lần trước. Người dùng thực hiện biến lần lượt the quy ước sẽ tìm được trùng quái gốc. Bước 6: Tính hào thế hào ứng Khi tìm được trùng quái gốc, người dùng chọn vị trí hào dừng lại là hào thế. Vị trí cách hào thế 3 hào tức là hào ứng. Theo đó,  - Hào thế 1 thì hào ứng 4 - Hào thế 2 thì hào ứng 5 - Hào thế 3 thì hào ứng 6 - Hào thế 4 thì hào ứng 1 - Hào thế 5 thì hào ứng 2 - Hào thế 6 thì hào ứng 3 Bước 7: Xác định quẻ hỗ và quẻ biến Gieo quẻ Kinh Dịch hội tụ đủ 3 loại quẻ quẻ chủ, quẻ hỗ và quẻ biến để dự đoán được hiện tượng cuộc sống hoặc mục đích công việc của chủ nhân. Dựa vào Mai Hoa cần sử dụng 3 loại quẻ này. Trong đó quẻ chủ dùng làm gốc, quẻ hỗ đứng thứ 2 và quẻ biến là quẻ cuối.  - Quẻ chủ đoán biết sự vật, sự việc, lý giải hiện tượng trong hiện tại - Quẻ hỗ chiêm đoán diễn biến có thể xảy tới trong tương lai - Quẻ biến thực hiện tổng hợp và chi biết kết quả cuối cùng Cách tính quẻ chủ nằm ở bước 3. Tính quẻ hỗ dựa vào biến quẻ chủ theo công thức thượng quái là hào 3, hào 4, hào 5. Hạ quả là hào 2, hào 3 và hào 4. Còn cách tính quẻ biến thông qua hào động để biến đổi. Nếu hào động đang ở vạch đứt (hào Âm) thì biến thành vạch liền (hào Dương). Ngược lại nếu hào động đang ở vạch liền (hào Dương) thì biến hào thành vạch đứt (hào Âm). Ngoài ra các hào tĩnh thì giữ nguyên. 6. Ý nghĩa của việc gieo quẻ kinh dịch Xét về nhiều lĩnh vực cũng như khả năng ứng dụng thì gieo quẻ Kinh Dịch đem tới nhiều ý nghĩa. Trong cuộc sống, mọi điều đều có thể được lý giải thông qua quẻ dịch. Quẻ dịch có thể giải nghĩa được những băn khoăn và đưa ra câu trả lời giúp người dùng có được quyết định phù hợp. Dù là việc lớn hay việc nhỏ thì dùng quẻ dịch có thể hỏi ra và chiêm đoán kết quả. Quẻ dịch giải quyết mọi việc theo 2 vấn đề:  Diễn biến sự việc, tương lai ra sao và kết quả của công việc cần hỏi Dự báo khi nào những chuyển biến sẽ xảy ra Từ đó người dùng sẽ nắm được những kết quả có thể đem đến, phổ biến là 2 trường hợp như sau: Biết hung để tránh: Tương lai sẽ ẩn chứa những bất lợi, trở ngại hoặc khó khăn không lường được. Việc dịch nghĩa quẻ dịch sẽ đoán biết được những chuyển biến đó để chủ động có hướng phòng tránh. Hơn nữa còn hạn chế các việc làm cho hậu quả hay thiệt hại càng trở nên nghiêm trọng.  Biết cát để đón nhận: Dự đoán những điều tốt đẹp có thể đưa tới trong thời gian gần. Người dùng có thể chuẩn bị kỹ lưỡng cho dự định của bản thân để đón nhận tối đa những cát lợi đưa tới và thành công như ý muốn. Hệ thống 64 quẻ kinh dịch ứng chiếu thì có quẻ hung cũng có quẻ cát với những ý nghĩa may rủi khác nhau. Thông qua việc sử dụng quẻ dịch chiêm đoán sự vật, sự việc con người sẽ dễ dàng hơn trong việc vượt qua được gian nan, khổ ai cũng nguy khó trong vận trình cuộc sống. Từ đó thêm chí, vững tâm để thành công hơn trong công việc của bản thân. 7. Danh sách 64 quẻ Kinh Dịch Trong hệ thống quẻ Kinh Dịch chia thành 3 loại quẻ chính là quẻ tốt  - quẻ bình hòa - quẻ xấu. Số lượng quẻ của từng loại khác nhau, đồng thời ảnh hưởng cho từng phương diện cũng không giống nhau. a. Danh sách 34 quẻ Kinh Dịch Tốt Quẻ tốt có tổng cộng 34 quẻ dịch, mang ý nghĩa tốt đẹp theo các phương diện cuộc sống như về tài vận, địa vị công danh sự nghiệp, tình cảm hôn nhân hay cải biến vận mệnh. Nổi bật là một số quẻ:  - Địa Phong Thăng: Là quẻ dịch mang ý nghĩa tốt cho sự thăng tiến công việc. Quẻ Thăng thể hiện sự đi lên, tiến lên. Vì thế thời vận tốt dần lên. Càng phát triển công việc càng dễ dàng, hiếm gặp trở ngại và nhiều phúc lộc. - Trạch Sơn Hàm: Đây là quẻ dịch tốt cho phương diện tình cảm và gia đạo. Hàm có nghĩa về tình cảm, cảm mến nên vận thế ổn định, tiến triển tốt và mọi việc đều được như ý muốn. Đặc biệt là chuyện tình cảm có giao cảm, cảm dã, tình ý. - Phong Lôi Ích: Quẻ Ích mang ý nghĩa về ích lợi, chủ về tài vận tốt. Cơ hội đưa tới về làm ăn phát đạt, đón được nhiều tài lộc. Kinh doanh gặp quẻ này phát đạt, tiến ích, ích dã.  - Lôi Thủy Giải: Mong muốn cải biến vận mệnh thì nên chọn quẻ Giải. Đây là quẻ ý nghĩa về sự giải thoát, giải phóng. Điềm báo về khó khăn tới thời kỳ giải quyết, bắt đầu được hưởng thoải mái, vận hên may trong cuộc sống. b. Danh sách 16 quẻ Kinh Dịch Bình Hòa Không mang quá nhiều cát lợi, vận hên như quẻ dịch tốt, nhưng không lo ngại bất lợi, hung hiểm đưa tới như quẻ xấu, quẻ bình hòa mang ý nghĩa trung bình. Điển hình như: - Trạch Lôi Tùy: Chủ về thời vận tương đối tốt nhưng muốn hành động phải đợi tới tháng có lợi. Làm việc gì cũng cần đồng lòng trên dưới mới có hiệu quả. Bản thân không tiếp thu thì dẫn tới thất bại. - Thuần Chấn: Quẻ này thể hiện ý nghĩa về việc vượt lên khỏi khó khăn, ước mơ có cơ hội đạt được như mong muốn. Chuyện tình cảm gặp phải nhiều sóng gió nhưng kết quả được như ý muốn. - Lôi Sơn Tiểu Quá: Đây là quẻ chủ về thiếu hòa hợp, khó tránh rắc rối. Không phải thời cơ tốt làm việc lớn, chỉ nên duy trì việc hiện tại sẽ đạt được một số thành quả như mong muốn. Nhược mà phát triển kinh doanh lớn dễ dẫn tới thất bại. c. Danh sách 14 quẻ Kinh Dịch hung xấu  Ngoài quẻ tốt và bình hòa thì có 14 quẻ xấu. Đây là những quẻ dịch hàm chứa những ý nghĩa không tốt đẹp, bủa vây bất lợi và đem tới nhiều khó khăn. Một số ví dụ quẻ dịch hung xấu người dùng nên tránh như: - Thủy Lôi Truân: Quẻ Truân ý nghĩa về sự gian nan. Mọi việc tiến hành đều gặp phải những trắc trở hoặc rối ren. Thời vận chưa tới. Hy vọng công việc nào cũng khó đạt được kết quả mong cầu. - Sơn Địa Bác: Quẻ dịch mang tượng quẻ Sơn phụ ư địa tức là tựa vào núi cao cùng vực thẳm nên việc gì cũng bất lợi. Làm ăn kinh doanh xuống dốc, nhiều chuyện dẫn tới bế tắc. Tiền bạc hao tán. - Thiên Địa Bĩ: Đây là thời kỳ âm thịnh đồng thời dương suy nên tiểu nhân có cơ hội lấn áp, thắng thế so với người quân tử. Thời kỳ này là nghịch cảnh, tiểu nhân thắng thế và phải khổ cực mới vượt qua được. 8. So sánh Kinh Dịch với các phương pháp bói toán khác Kinh Dịch khi đưa ra so sánh với những phương pháp bói toán khác cũng có nhiều đặc điểm. Người dùng có thể dựa vào thông tin so sánh để lựa chọn phương pháp dự đoán sao cho phù hợp với mong muốn của bản thân.  - Thông tin giải mã tập trung vào những gì: + Kinh Dịch: Giải đáp cho câu hỏi cụ thể + Tarot: Trả lời cho tình huống cụ thể, đồng thời lý giải trạng thái tâm lý + Lá số tử vi: Lý giải tập trung về tính cách, vận mệnh cũng như tương lai của chủ nhân - Cách sử dụng: + Kinh Dịch: Gieo quẻ Kinh Dịch và luận giải về kết quả + Tarot: Lật lá bài và luận giải về kết quả + Lá số tử vi: Phân tích chi tiết ngày, tháng, năm, giờ sinh - Ý nghĩa của việc dự đoán: + Kinh Dịch: Giúp ích trong việc chủ nhân đưa tới quyết định và hướng thay đổi tương lai + Tarot: Giáp đáp những băn khoăn, câu hỏi về tình huống cũng như tâm trạng + Lá số tử vi: Phân tích chính bản thân chủ mệnh và khám phá những chuyển biến tương lai - Số lượng dịch: + Kinh Dịch: 64 quẻ kinh dịch + Tarot: 78 lá bài + Lá số tử vi: Không giới hạn 9. Nghiên cứu học Kinh Dịch như nào? a. Học Kinh Dịch nên bắt đầu từ đâu? Học Kinh Dịch có nguồn gốc từ đầu là trăn trở của không ít người quan tâm tới học thuyết này. Giới chuyên gia dành lời khuyến nghị nên bắt đầu học từ môn Dự Đoán Lục Hào trước khi bắt đầu học Kinh Dịch hay Kinh Dịch ứng dụng. Bởi mỗi con người có nhiều việc phải suy nghĩ hay thực hiện. Bởi vậy học Kinh Dịch không phải ai cũng có thời gian để nghiên cứu.  Bởi lý do về sự eo hẹp của thời gian nên cần học phần dụng trước tiên. Khi nắm được phần dụng pháp thì có thể vận dụng vào thực tế nhuần nhuyễn. Theo đó, người dùng có thể vững tin về Kinh Dịch chuẩn mực và kích thích lòng ham học. Cuối cùng sẽ đủ tâm trí để tìm hiểu toàn bộ bản thể của Kinh Dịch. Điều quan trọng người dùng cần nắm được là Kinh Dịch với 64 quẻ dịch bao gồm khí Dương và khí Âm, thông qua việc viết vạch liền và vạch đứt. Tất cả nhằm diễn hóa được sự phát triển của muôn loài trong vũ trụ. b. Học Kinh Dịch ở đâu? Để học Kinh Dịch có thể bắt đầu bằng việc bản thân tự học hoặc nhờ tới sự hỗ trợ của chuyên gia. Mỗi cách học đều có những ưu và nhược điểm riêng.  Phương pháp tự học: Phương pháp học Kinh Dịch này tiết kiệm tối đa được chi phí. Bản thân có thể chủ động tựtìm kiếm, mày mò những chủ đề quan tâm. Tự thỏa mãn được khao khát khám phá kho tàng Kinh Dịch. Nhưng nhược điểm là không có định hướng rõ ràng. Đôi khi có thể nhầm lẫn trong quá trình tìm hiểu và tự học. Phương pháp học hỏi từ chuyên gia: Đối với các bậc thầy trong lĩnh vực Kinh Dịch có chuyên môn cao thì học hỏi từ họ sẽ có định hướng cũng như mục đích rõ ràng, nên hiểu quả học tập nhanh chóng. Tuy nhiên nhược điểm là tốn kém hoặc phụ thuộc chuyên gia. c. Học Kinh Dịch như thế nào? Học Kinh Dịch có nhiều cách, phổ biến nhất là có 2 cách: - Cách 1: Học kinh nghĩa trước tiên.  Kinh nghĩa là lời quẻ lời hào. Học lối này trung bình vài ngày học thuộc 1 quẻ. Bắt đầu từ hào từ rồi quẻ từ để biết được ý thật của cổ nhân. Ẩn ý mà cổ nhân muốn gửi gắm trong từng quẻ.  - Cách 2: Học theo Kinh Dịch Lục Hào hoặc Mai Hoa Dịch Số Đây là cách học trực tiếp nhất. Tức là người dùng bói Kinh Dịch theo Lục Hào hoặc bói dựa vào Mai Hoa Dịch Số. Từ đó chiêm nghiệm về sự vật, hiện tượng. Đây là việc chiêm đoán có sự nâng lên 1 bước. Cơ bản 2 cách tiếp cận này giúp người dùng dễ nhớ nhất trong các phương pháp học. Tuy nhiên, tùy chọn phương pháp nào còn phụ thuộc vào sở thích của từng người.  10. Một số bộ sách Kinh Dịch hữu ích Các bộ sách kinh điển và nổi tiếng nhắc đến chủ đề quẻ Kinh Dịch là:  - Tăng San Bốc Dịch: Là đúc kết về tinh huyết của một đời Lão Thiên Sinh Dã Hạc. Quyển sách mang tới kiến thức cơ bản, chi tiết về môn Dự Đoán Lục Hào - Lục Hào Cổ Bốc Tổng Luận Thiên: Bộ sách có thông tin về luận quẻ bao gồm tổng hợp Nhật Nguyệt, Hào Quẻ, các tổ hợp biến hóa Hào Dụng Thần, Hào Thế bên trong của quẻ. - Tăng San Bốc Dịch Quẻ Bình: Có bộ quẻ bình, mang tới kiến thức luận đoán của Tăng San. Đồng thời là kiến thức nâng cao cũng như chuyên sâu trong bộ sách Cổ Bốc Tổng Luận Thiên.  Cả 3 bộ sách này đưa ra những phân tích, giải nghĩa chi tiết về quẻ dịch với trình độ cao. Người dùng tham khảo những bộ sách này dễ dàng nắm bắt được một số kỹ xảo, hiểu biết quan trọng trong lĩnh vực chuyên môn. Bộ môn Kinh Dịch chính là việc tính quẻ để luận đoán về sự việc cũng như vận mệnh cuộc đời. Bằng việc biết và ứng dụng quẻ dịch trong cuộc sống người dùng có thể sử dụng tận dụng giải mã nhiều lĩnh vực khác nhau như phong thủy nhà ở, vật phẩm bổ khuyết cải vận, kết hợp các yếu tố để tìm sim phong thủy…
Xem thêm
Tổng hợp 34 quẻ đại cát, quẻ cát trong Kinh Dịch không nên bỏ qua
04:03 03/10/23
Hành quẻ kinh dịch có tổng 64 quẻ, trong đó có 34 quẻ Đại Cát và quẻ Cát. Nhóm quẻ này ẩn chứa nguồn năng lượng tốt lành, may mắn và chuyển biến mọi việc như ý muốn. Bằng việc xác định được quẻ tốt người dùng có thể lựa chọn ứng dụng phù hợp, thúc đẩy cho mục đích công việc của bản thân về thăng tiến sự nghiệp, làm ăn phát tài hoặc hôn nhân toại ý nguyện. Cùng simhoptuoi.com.vn xem những quẻ tốt trong kinh dịch, quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ tại nội dung dưới đây. 1. Quẻ Đại Cát là gì? Quẻ Cát là gì? Tốt hay xấu? a. Quẻ Đại Cát là gì? Quẻ Đại Cát được dịch nghĩa “Đại” tức là lớn, “Cát” hiểu là những điều may mắn cũng như vui vẻ. Vì thế quẻ “Đại Cát” thể hiện về nhóm các quẻ dịch tốt nhất trong hệ thống 64 quẻ dịch. Đó là những ý nghĩa tốt lành cho các phương diện về sự nghiệp, công danh, gia đạo, tình duyên, tài lộc hay sức khỏe. b. Quẻ cát là gì? Quẻ dịch “Cát” là quẻ mang ý nghĩa về sự tốt lành, may mắn. Ý nghĩa tốt của quẻ Cát tuy không được tốt bằng quẻ Đại Cát nhưng cũng được thể hiện ở các phương diện tương tự như quẻ Đại Cát. c. Ứng dụng quẻ đại cát, cát cho những mục đích công việc nào? Khi ứng dụng quẻ Đại Cát hay quẻ Cát sẽ được thể hiện ở các mục đích công việc khác nhau. Trong đó, phổ biến ở 4 mục đích công việc sau: Công danh sự nghiệp: Là người dùng dụng quẻ sẽ đón nhận được sự hanh thuận, vận may cũng như mọi việc đều được như ý muốn. Tài vận: Thể hiện về nguồn năng lượng tài khí cho chủ nhân. Cho nên khi thực hiện các công việc đều hứa hẹn thành quả như ý muốn và thuận buồm xuôi gió. Tình duyên: Đối với mưu cầu về tình duyên, việc sử dụng quẻ dịch có ý nghĩa tốt cho tình duyên mang ý nghĩa kích hoạt duyên lành, tình cảm thuận hòa, gia đạo an vui. Ngoài ra còn đưa tới những tin vui về thêm người, thêm của. Hóa giải vận hạn: Quẻ dịch ý nghĩa về vừa khéo léo, vừa cương nhu, bền vững ắt giữa được kiên cố, phú cường. Vì thế sở hữu quẻ dịch mang ý nghĩa về hóa giải vận hạn giúp cải biến vận số, đón hanh cát, lùi hung xấu.  2. Danh sách các quẻ tốt trong kinh dịch Trong 64 hành quẻ kinh dịch thì có 34 quẻ dịch mang ý nghĩa tốt. Trong đó, 3 quẻ Đại Cát và 31 quẻ Cát.  a. Các quẻ đại cát trong kinh dịch: Quẻ Thuần Càn (乾 qián): Đây là quẻ tốt, chỉ thời kỳ Dương cực thịnh. Bắt đầu công việc hay dự định mới cơ bản đã tới được với thành công. Tuy nhiên cực thịnh thì cũng là giới hạn tiến tới suy tàn, không nên vội vàng hay chủ quan. Quẻ Thuần Khôn ((坤 kūn): Chủ về thời cuộc nhu thuận, bình lặng, không hợp thay đổi. Thuận lợi đan xen đình trệ, không nên mạnh động, vận may tự nhiên đến. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu): Bắt đầu có dự định phát triển công việc. Dự báo về vận thế tốt, tuy nhiên lời khuyên là nên thận trọng và khiêm tốn để hạn chế hậu quả trái ngược, không như kỳ vọng. b. Các quẻ Cát trong Kinh Dịch Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū): Thời vận sắp tới, chờ thêm thời gian ngắn nữa sẽ được thành công. Tài lộc, công danh sắp tới. Kiên trì, nhân nại thì hậu vận tốt.  Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī): Vận thế đang lúc khó khăn, nên nhẫn nại, tuân thủ nguyên tắc sẽ tránh được tai họa. Thời cơ chín muồi đang ở phía trước, hoàn thiện bản thân tiền đồ ắt tới thời kỳ xán lạn.  Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bǐ): Dự báo thời cơ đang tới, vận trình ngày càng tốt đẹp lên. Chuyển biến mọi sự thuận ý muốn, có quý nhân hỗ trợ. Quẻ này hội tụ nguồn lực nên đón được thành công vang dội, nhận được sự ủng hộ của thiên - địa - nhân. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lǚ): Cơ bản thời vận tốt, tài lộc tới và phúc lợi như ý muốn. Nhưng cẩn trọng có nguy cơ, hiểm họa vây quanh. Lối ứng xử nhún nhường, khiêm tốn thì cuối cùng sẽ được như ý. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tài): Ý nghĩa về sự hòa hợp, thái bình. Quái trên là Khôn, quái dưới là Càn, âm thì đè xuống còn dương thì đẩy lên nên sức mạnh trời đất hợp lại. Theo đó mọi việc hanh thông, lớn mạnh, triển vọng mọi sự an yên, tốt lành. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén): Thể hiện sự đồng hành, hòa hợp hoặc tình cảm anh em. Quái Càn ở trên, quái Ly ở dưới tựa như hình ảnh gió thổi lửa rực sáng và bay lên trời cao. Quẻ này biểu tượng cho sự giúp đỡ, liên kết, hợp tác dẫn tới thành công. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qiān): Ngoại quái Khôn, nội quái Cấn, trong khi núi nằm trên mặt đất nên biểu tượng của quẻ là sự hạn mình, khiêm nằm trong ý nghĩa khiêm tốn, chia sớt. Theo đó gặp quẻ Khiêm ứng xử khiêm nhường sẽ đem tới thịnh vượng, yên bình cho vận số. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yù): Thượng quẻ Chấn, hạ quẻ Khôn giống như sau mùa xuân thì trời sẽ nổi lên những cơn sấm sét, mặt trời chiếu xuống giúp vạn vật trổ nụ, đơm trái. Vì thế khởi công hay bắt đầu sự việc thời điểm này được lợi, niềm vui sắp tới. Quẻ Sơn Hỏa Bí (否 pǐ): Ý nghĩa quẻ về mặt trời xuống núi ở hướng Tây. Cảnh trí huy hoàng lúc chiều tà dự báo sự phai tàn của giai đoạn đẹp đẽ. Vì thế những việc nhỏ đều thuận, việc lớn thì khó được như ý. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù): Khí Dương bốc lên lại gặp sự chặn lại của núi nên khó tràn đầy cũng như sung sức. Ý nghĩa của quẻ là giàu có, tri thức và quyền lực, cẩn thận tràn đầy không đủ chỗ chứa, khó khăn cũng vượt qua được. Thăng tiến, nâng chức trong học vấn. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yí): Hào trên hào dưới đều là hào Dương. Quẻ khuyên về việc ăn nói nên có sự thận trọng, ăn uống điều độ, trau dồi lối ứng xử nhân cách để chuẩn bị cho tương lai xán lạn chờ phía trước. Bốc đồng dễ thất bại, duy trì phát triển nội lực để được thành công.  Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò): Quẻ mang ý nghĩa về sức mạnh lớn, nhưng lại có phần lớn quá. Hình ảnh tượng trưng là nhiều nước quá khiến cây bị ung thối, nói về con người phải mang trọng trách nặng nề, vượt qua sức chịu đựng. Do vậy cần chọn phương án thích hợp trước khi thực hiện dự định để tránh rắc rối. Quẻ Thuần Ly (離 lí): Chủ về sự rực rỡ, sáng sủa, biểu tượng mặt trời và lửa. Hình ảnh của quẻ là một mặt trời vừa lặn thì có một mặt trời khác mọc lên để soi sáng vạn vật. Ý nghĩa của báo hiệu về vận số tốt, đi đúng hướng và nên lắng nghe ý kiến của những người xung quanh sẽ tránh được thất bại công việc. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xián): Nội dung của quẻ Hàm là sự tươi vui, điềm tĩnh và hạnh phúc. Cùng với đó là những lời tiên đoán về niềm vui nhưng cần cẩn trọng sự sai trái bằng cách giữ nguyên vận số sẽ tốt hơn. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 héng): Là quẻ chủ về sự không thay đổi, luôn giữ một mực. Vận số chỉ về mọi sự chuyển biến tốt đẹp và ngày càng thịnh vượng. Nếu thành thật và luôn giữ vững vị trí thì có thể duy trì được tình trạng hiện tại trong thời gian lâu dài. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng): Khí Dương mạnh lên tượng trưng cho thời kỳ dũng mãnh và có sự chế ngự. Hào Dương ở dưới có xu hướng lên trên khiến hào Âm phải thối lui. Hình ảnh thượng quái Chấn, hạ quái Càn chỉ về sấm sét vang dội trên trời biểu lội về sức mạnh của thiên nhiên, hàm ý về thời kỳ thịnh vượng, phát triển đang tới. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jìn): Biểu tượng của quẻ là mặt trời mọc vào buổi ban mai, những ánh sáng bao trùm lên trái đất. Quẻ này tiên đoán về mặt trời mọc hướng Đông, nơi có sự khởi sắc cũng như vận số đang mở rộng ở phía trước.  Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén): Quẻ dịch nói về gia đình, kể về tài sản hay cách sống. Ngoài quái Tốn, nội quái Ly ý nghĩa về gia đình có con đường phát triển thuận lợi, vượt qua giới hạn của bản thân. Duy trì hiện tại đón được vận may to lớn. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xiè): Ý nghĩa quẻ về xự xua tan những khó khăn và rắc rối. Khảm chỉ mùa đông, Chấn là mùa xuân, khi đông đi thì xuân đến chủ về những ấm áp của mùa xuân đang tới. Trời đất bừng lên nguồn sống, sự hăng hái, tươi vui, dấu hiệu thời vận mới bắt đầu. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yì): Quẻ Ích mang ý nghĩa về việc thêm vào, bổ sung hoặc tăng cường. Khí Dương của quái Chấn gặp khí Âm của quái Tốn thể hiện sự hội tụ được nguồn năng lượng lớn giúp cho mọi vật đều phát triển. Đối với quẻ này bản thân quyết tâm, vững bước thì thắng lợi sẽ đưa tới. Vận số đang vui, thời điểm tốt cho khởi công hoặc bành trướng. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cuì): Là quẻ của sự đoàn tụ và gom lại. Thượng quái Khôn, hạ quái Đoài hợp lại biểu tượng cho hạnh phúc và sự kết hợp. Quẻ này ẩn chứa tài năng, nguồn tài lộc rất có lợi cho sự thành công.  Quẻ Địa Phong Thăng (升 shēng): Ý nghĩa cho sự tiến bộ, vươn lên. Quẻ Thăng mang hình ảnh của mầm non đang vươn lên, sắp tới sẽ vươn lên thành cây cao. Đây là quẻ báo hiệu thời kỳ khai thác trí thông minh cũng như năng lượng của chủ nhân bắt đầu. Mọi sự đi lên bền chắc và vững vàng. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 gé): Cách tương ứng với ý nghĩa về sự đổi mới, cách mạng hoặc thay đổi. Hình tượng quẻ là lửa cháy cho khu đầm trở nên khô nước, nước nhiều thì lửa tắt, mang biểu tượng về những cải cách mới. Quẻ này là nói về chuyển biến đổi từ cái cũ sang cái mới, cải cách theo đúng luật đổi thay. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng): Hình dáng của quẻ Đỉnh có ba chân ở đỉnh với hào dưới cùng là hào Âm tượng trưng cho phần thân của đỉnh, hào 5 cũng là hào Âm tượng trưng cho phần tai của đỉnh và hào trên cùng là hào Dương, tượng trưng cho phần nắp của đỉnh. Ba chân của đỉnh biểu tượng cho sự vững chắc, giàu có và ổn định. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn): Đây là quẻ mang ý nghĩa về sự tuần tự hay thứ tự. Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn mang hình ảnh về cây mọc ở trên núi chậm chạp. Từ đó mang ý nghĩa về vận số đang mở ra ở phía trước, mọi việc cứ từ từ sẽ đạt được hạnh phúc và phát đạt. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 fēng): Có nghĩa về sự tràn đầy, phong phú và thịnh vượng. Quẻ có Chấn tức là chuyển động ở trên, dưới là Ly tượng trưng cho ánh sáng, thể hiện về một chu trình chuyển động, phát triển và đưa mọi việc tiến tới thành công. Quẻ Thuần Đoài (兌 duì): Ý nghĩa quẻ về sự hớn hở, vui vẻ. Khí Dương của quẻ biểu tượng cho sự cao quý, khí Âm là sự hiền lành, nhún nhường. Cả hai quái Đoài ghép lại biểu thị cho sự tươi vui, tốt đẹp nhân lên gấp đôi. Cùng với đó thời vận tốt đang tới và vạn sự như ý nguyện. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huàn): Tốn ở trên, Khảm ở dưới được hiểu là gió thổi nước tung tóe. Vận số có thể nảy sinh một số vất vả cực nhọc. Tuy nhiên nếu bản thân không bỏ bê, cố gắng sẽ vượt qua được. Quyết định về một phương cách hành động và chuẩn bị kỹ lượng sẽ tới được thành công. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jié): Quẻ Tiết mang ý nghĩa về giới hạn, tiết chế và điều độ. Hình ảnh quẻ là nước đang chảy vào trong đầm, nếu nhiều quá thì ứ tràn, ít quá thì đầm khô. Thận trọng, tránh sự mất kiểm soát hay vội vã sẽ tới được vận số tốt và hưởng thụ. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú): Ý nghĩa của quẻ Trung Phu về sự trung thực. Quái trên Tốn, quái dưới Đoài thể hiện hình ảnh gió thổi qua đầm lầy làm cho đầm lầy nổi sóng. Quẻ này chủ về hạnh phúc có được trong sự đồng cảm và trung thực. Bằng việc điều hành công việc trung thực, thật thà sẽ được tín nhiệm và tương lai thành công. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì): Mang ý nghĩa về sự hoàn thành các công việc. Quái Khảm ở trên, quái Ly ở dưới chủ về sự sự kết hợp thuận lợi và hưởng được thành công, danh vọng. Đối với mỗi quẻ dịch tốt sẽ mang ý nghĩa tốt đẹp cho phương diện nhất định. Vì thế người dùng có thể cắt nghĩa, luận giải từng quẻ dịch để ứng dụng, lựa chọn trong những hoàn cảnh cụ thể để phát huy tối đa năng lượng phong thủy ẩn sâu.  Ngoài ra nội dung này cùng giải đáp từ khóa tìm kiếm sau: quẻ tốt nhất trong kinh dịch quẻ tốt trong kinh dịch quẻ nào tốt nhất trong kinh dịch các quẻ cát trong kinh dịch các quẻ tốt nhất trong kinh dịch những quẻ cát trong kinh dịch quẻ kinh dịch tốt quẻ nào tốt nhất trong 64 quẻ
Xem thêm
Chi tiết ý nghĩa 8 quẻ Bát Quái trong Kinh Dịch đầy đủ và chuẩn xác
04:59 03/10/23
Hành quẻ kinh dịch có 8 quẻ bát quái đơn. Ghép quẻ được 64 quẻ kép với nội quái và ngoại quái. Mỗi quẻ mang những ý nghĩa riêng. Cắt nghĩa quẻ đơn chính là tiền đề để xét luận ra ý nghĩa chung quẻ kép. Vậy ý nghĩa 8 quẻ bát quái chi tiết như nào thì hãy tham khảo tại nội dung dưới đây. 1. Nguồn gốc hình thành 8 quẻ bát quái trong Kinh Dịch Kinh dịch khởi nguyên từ sự biến hóa trong Bát quái. Bát quái tức là 8 cửa trong vũ trụ, bao gồm 8 quẻ đơn là Càn - Khôn - Khảm - Cấn - Chấn - Tốn - Ly - Đoài. Ở mỗi quẻ đơn tùy vào cách sắp xếp của hào (vạch) là âm hay dương sẽ mang tới những ý nghĩa khác nhau. Ghép lại quẻ đơn tạo nào quẻ bao gồm thượng quái và hạ quái thành 64 quẻ kinh điển, từ đó sinh ra Kinh Dịch học. Đây là lý thuyết để luận đoán sự chuyển vận, hiện tượng diễn biến của vạn vật trong vũ trụ. 2. Cấu tạo và ý nghĩa 8 quẻ bát quái Cấu tạo của 8 quẻ đơn bát quái được tạo thành từ 3 hào (vạch) với nét liền và đứt khác nhau, tạo nên những hình thái và ý nghĩa cụ thể.  2.1 Ý nghĩa quẻ Càn trong 8 quẻ kinh dịch a. Quẻ Càn trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 3 hào dương (tức là 3 nét liền) - Ý nghĩa: Trời ở trên cao nên hơn tất thảy. Đồng thời quẻ Càn cũng tượng trưng cho sự uy quyền, bền bỉ và nghị lực. - Tượng trưng: 天 Thiên/Trời b. Quẻ Càn trong phong thủy - Ngũ hành: Kim - Thuộc hướng: Tây Bắc  - Con số đại diện: số 6 - Linh vật: Mã (ngựa) c. Quẻ Càn trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Đó là sự rắn rỏi, quả quyết và vũ dùng. Tức là động nhiều hơn tính, bất khuất kết hợp với cao thượng. - Gia trạch: Mùa thu của nhà hưng thịnh. Cẩn thận mùa hạ sẽ đưa tới họa, mùa đông thì tan lạnh và đón mùa xuân đầy may mắn. - Hôn nhân: Có thể kết thân với nhà lớn quyền quý, có thanh danh địa vị. Về mùa thu thì thường dễ thành việc, còn mùa đồng cẩn thận bất lợi. - Sinh đẻ: Đây là thời điểm dễ cho việc sinh đẻ, sinh được quý tử. Nếu vào đầu hạ thì chủ về tổn hại và xem hướng ngồi về phía Tây Bắc. - Cầu danh: Chủ về có được danh, vị trí nhận chức dễ dàng, cầm quyền, nhậm chức về phía Tây Bắc, dịch quan, thiên sứ. - Mưu vọng: Ý nghĩa về thành đạt, hợp khi có động, của cải. Mùa hạ chủ về khó thành, còn về mùa đông thì mưa nhiều nên ít khi đạt được. - Cầu lợi: Thời gian giống như vàng ngọc, có được của cải, chốn cửa công đón được lộc của cải. Mùa thu lợi lớn. Tuy nhiên mùa hạ hao tốn tiền của, mùa đông tài sản có ít. - Xuất hành: Xuất hành có lợi, hợp về kinh sư. Đi về hướng Tây Bắc thì đón được lợi. Về mùa hạ chú ý xem bất. - Bệnh tật: Bệnh tật ở phổi, đầu mặt, gân cất, thượng tiêu. Sức khỏe mùa hạ không tốt. d. Quẻ Càn trong cơ thể người Cơ thể ứng quẻ Càn ở vị trí đầu. Đây là vị trí cao nhất, chứa bộ điều khiến của trung ương nên quan trọng. Có thể chi phối về tất cả hành động trên cơ thể. 2.2 Ý nghĩa quẻ Khảm trong 8 quẻ bát quái a. Quẻ Khảm trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 1 hào dương, 2 hào âm (hay là 1 vạch liền, 2 vạch đứt), vị trí vạch liền nằm giữa 2 vạch đứt.  - Ý nghĩa: Khảm được hiểu là dòng chảy. Ở thời cổ năng sản xuất đạt mức thấp kém, tai họa hồng thủy đưa tới. Vì thế con người phải cẩn trọng vấn đề về Khảm, coi đó là nguy hiểm. Khảm tượng trưng cho hình ảnh của nước và chỉ về sự gian khổ cũng như khó nhọc. - Tượng trưng: 水 Thủy/Nước b. Quẻ Khảm trong phong thủy - Ngũ hành Thủy - Thuộc hướng: Bắc - Con số đại diện: số 1 - Linh vật: Con heo c. Quẻ Khảm trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Chú có kẻ ti tiện âm mưu hiểm sâu. Bên ngoài luôn tỏ ra nhu nhưng bên trong lại nghĩ tới lợi. Lưu tâm trôi nổi bất thành, có thể sóng thì trôi, gió thì dạt. - Gia trạch: Tinh thần bất an, đề phòng cướp giật, có thể am vị. - Hôn nhân: Lợi hơn đối với trung nam. Ngoài ra hợp hơn với quan hệ phương Bắc. Thành hôn chủ về bất lợi. Chú ý tháng kết hôn không lợi như tháng Tuất, tháng Sửu hay tháng Mùi. - Sinh đẻ: Sinh nở khó khăn, nhiều nguy hiểm hoặc hợp với thai thứ, nam trung nam. Những tháng Thìn, Sửu, Tuất hay Mùi có tổn thất và hợp với phương Bắc. - Cầu danh: Thời kỳ gian nan. Đề phòng nạn tai. Thích hợp với việc nhận chức khi ở phương Bắc. Chức liên quan tới nghề sông nước, cá hoặc rượu kiêm dấm.  - Mưu vọng: Không phải thời hợp với mưu vọng, không thể đạt thành tựu. Thu Đông lưu ý mưu vọng có thể được. - Cầu lợi: Có thể mất của, hợp với của cải ở với bến nước. Cẩn thận mất mát, thích hợp với muối cá, lợi cho hàng rượu, phòng cướp âm thất.  - Xuất hành: Không hợp cho việc di chuyển đi xa, bơi thuyền, di chuyển về hướng Bắc Tây. Ngoài ra đề phòng cảnh giác hiểm trở, chết đuối hoặc cướp bóc. - Bệnh tật: Bệnh tật về tim, bệnh thận, thủy tả, lạnh kinh niên, bệnh về máu hoặc cảm hàn. d. Quẻ Khảm trong cơ thể người Khảm được hiểu là nước. Trong cơ thể của con người có nước, quẻ Khảm tượng trưng cho bộ phận tai. Người xưa khi nói về quẻ Khảm có câu “tai thính và mắt tinh” ngụ ý về con người có tai minh mẫn sẽ nghe được những điều tốt đẹp, lạc quan và yêu đời. 2.3 Ý nghĩa quẻ Cấn trong 8 quẻ đơn Bát Quái a. Quẻ Cấn trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 1 hào Dương và 2 hào Âm (tức 1 vạch liền, 2 vạch đứt). - Ý nghĩa: Tượng trưng cho ý nghĩa về sự tĩnh lặng, chờ đợi. Đây cũng là quẻ đơn biểu thị cho tình trạng cô đơn. - Tượng trưng: 山 Sơn/Núi b. Quẻ Cấn trong phong thủy - Ngũ hành Mộc - Thuộc hướng: Tây Bắc - Con số đại diện: số 8 - Linh vật: Con chó c. Quẻ Cấn trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Cách trở, cần giữ yên tĩnh, không quyết tiến thoái. Dừng lại không thấy hoặc quay lưng. - Gia trạch: Ẩn, mọi việc có sự trở ngại. Người nhà có sự không hòa mục. Mùa xuân chú ý không ổn. - Hôn nhân: Cách trở nên khó thành. Dù thành thì cũng chậm. Hôn nhân có lợi đối với những chàng trai trẻ. Mùa xuân có thể không lợi. - Sinh đẻ: Khó có thể sinh nở. Cẩn thận những vấn đề nguy hiểm, trở ngại và hợp với hướng Đông Bắc. Về mùa xuân dễ mất mát. - Cầu danh: Chủ về trở ngại, không có tên tuổi, hợp với việc nhậm chức phương Đông Bắc. Hợp với chức vụ thổ quan vùng làng núi. - Mưu vọng: Trắc trở mưu vọng có thể không thành. Tiến thoái thì khó quyết. - Cầu lợi: Nếu cầu tài sẽ trở ngại. Thu được hên may ở chốn sơn lâm. Mùa xuân không được lợi như ý và có thể tổn thất. - Xuất hành: Không nên đi xa, có thể có đồn trú. Chú ý chỉ đi bộ gần. - Bệnh tật: Cẩn thận bệnh tật ngón tay, bệnh ở tì vị. d. Quẻ Cấn trong cơ thể người Trong cơ thể con người thì quẻ Cấn liên tưởng tới một người dùng tay để tập thể dục hay chống đẩy. Vì thế Cấn chủ về đại diện cho đôi tay. 2.4 Ý nghĩa quẻ Chấn trong 8 quẻ bát quái a. Quẻ Chấn trong Kinh Dịch - Hào: Là quẻ bao gồm 2 hào Âm và 1 hào Dương (vị trí sắp xếp 2 hàm đứt đặt trên 1 hào liền). - Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự con rồng, tăng trưởng. Từ dưới sân bay vút lên bầu trời đầy bão tố. Quẻ Chấn ngoài ra cũng có nhiều ý nghĩa khác nhau. - Tượng trưng: 雷 Lôi/Sấm b. Quẻ Chấn trong phong thủy - Ngũ hành Mộc - Thuộc hướng: Đông - Con số đại diện: số 3 - Linh vật: con rồng c. Quẻ Chấn trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Khởi sự, có sự kinh sợ, giận, động nhiều sợ hãi và tĩnh ít. - Gia trạch: Trong nhà có thể không có gì đáng sợ. Mùa xuân và đông tốt. Mùa thu gặp phải bất lợi. - Hôn nhân: Có thể được như ý, có được thanh danh, hôn nhân trưởng nam được lợi. Mùa thu có thể không hợp cho việc kết hôn. - Sinh đẻ: Kinh sợ có thể vô cớ, mang thai dễ động bất an. Thai đầu tất sẽ sinh con trai. Hợp về hướng Đông. Mùa thu tất nhiều chuyện tổn thất. - Cầu danh: Có được danh, hợp với việc nhiệm chức về phía Đông. Chức vụ nhận được hiệu phát lệnh, đường quan lộc hình ngục. Nhiệm vụ thuế trà, khóa, mộc, trúc, chức hàng hóa về phố phường. - Mưu vọng: Chủ về hy vọng được, cầu được và lập mưu trước khi hành động. Mùa thu không được mọi việc như mong ước. - Cầu lợi: Cầu tài xứ đông, của cải tre gỗ miền rừng núi, mang tới lợi về hàng hóa về gỗ rừng núi trà tre. - Xuất hành: Hướng đi về hướng Đông có được lợi. Lời về rừng núi. Mùa thu không hợp cho việc xuất hành, sợ hãi những chuyện không đâu. - Bệnh tật: Cẩn thận bệnh tật can kinh, tật ở chân hoặc tinh thần bất an hoảng sợ. d. Quẻ Chấn trong cơ thể người Quẻ Chấn tính động có sự di chuyển. Trong hình bát quái quẻ Chấn có 2 hào trên đứt, 1 hào dưới liền tựa như hình ảnh của hai chân. Vì thế, quẻ này biểu thị trên cơ thể con người quẻ Chấn ứng với chân. Bộ phận của sự đi lại, vận động. 2.5 Ý nghĩa quẻ Tốn trong 8 quẻ bát quái a. Quẻ Tốn trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 2 hào Dương và 1 hào Âm (tức 2 vạch liền ở trên 1 vạch đứt) - Ý nghĩa: Tượng trưng cho hình ảnh đất ở trạng thái tĩnh, vật bên trên ở trạng thái động, mang ý nghĩa về gió thổi. Tốn được hiểu là thảo mộc, tượng trưng về con gái cả, có sự sâu sắc. Đây cũng là quẻ mang ý nghĩa về sự ẩn hiện, dịu dàng. - Tượng trưng: 風 Phong/Gió b. Quẻ Tốn trong phong thủy - Ngũ hành Mộc - Thuộc hướng: Đông Nam - Con số đại diện: số 4 - Linh vật: Con gà c. Quẻ Tốn trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Chủ về bất an, có sự nhu hòa hoặc tác động cổ vũ. Lợi được gấp ba nhưng tiến thoái không được kết quả như ý. - Gia trạch: Yên ổn lợi chợ. Mùa xuân đón vận tốt lành, tuy nhiên bất an vào mùa thu. - Hôn nhân: Có thể thành được đại sự hôn nhân. Đặc biệt hợp kết hôn với người ở vị trí trưởng nữ.  - Sinh đẻ: Quẻ này mưu cầu sinh nở thuận lợi, dễ sinh con gái. Chú ý thu sang gây ra tổn thai. Hợp ngồi hướng Tây, Đông, Nam. - Cầu danh: Được địa vị, danh tiếng. Hợp với phong hiến, văn chức. Bên cạnh đó hợp chức khóa, thuế hóa, trà. Hợp với nhiệm vụ Đông Nam. - Mưu vọng: Mưu vọng có thể đạt được. Có tiền có của, có thành công. Thu xem cẩn trọng, mua nhiều nhưng ít được như ý muốn. - Cầu lợi: Cầu lợi được lợi gấp ba. Lợi đưa tới hợp sơn lâm. Mùa thu dự việc khó thành, có lợi về trúc trà không được bán. - Xuất hành: Thuận thành như ý, lợi về việc xuất nhập. Hướng hợp chủ về Đông Nam. Mùa thu xem như bất lợi. - Bệnh tật: Chú ý về tật bệnh đùi, ruột, tay hoặc hàn tà, khí tật và gió. d. Quẻ Tốn trong cơ thể người Quẻ Tốn đại diện cho vị trí bắp đùi của cơ thể. Ví trị bắp đùi nằm ở đầu gối trở lên. Bộ phận này tập trung nhiều về sức mạnh cho cơ thể, cũng có khả năng chống đỡ tốt nhất cho trọng lượng của cơ thể. 2.6 Ý nghĩa quẻ Ly trong 8 quẻ bát quái a. Quẻ Ly trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 1 hào Âm nằm xen giữa 2 hào Dương (tức 1 vạch đứt nằm ở chính giữa của 2 vạch liền). - Ý nghĩa: Quẻ Ly có 2 hào Dương tượng trưng cho bao ngoài bị nóng, lửa lớn. Hào Âm là rộng là hình ảnh củi đốt, nhiên liệu. Tia chớp mang tới đám cháy lớn. Ly cũng được coi là tia chớp đẹp. Quẻ đơn này hàm chứa về sự kiên cường. Bên ngoài tỏ ra bất khuất nhưng ẩn dấu bên trong sự trống rỗng cũng như yếu đuối. - Tượng trưng: 火 Hỏa/Lửa b. Quẻ Ly trong phong thủy - Ngũ hành Hỏa - Thuộc hướng: Tây Nam - Con số đại diện: số 4 - Linh vật: con chim trĩ c. Quẻ Ly trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Lợi chủ về văn hoa, có tài học tập, thông minh trí tuệ hơn người. Tương kiến hư tâm, may mắn việc sách vở. - Gia trạch: Mọi sự bình thiện, yên ổn an gia. Mùa đông chú ý bất an, cẩn trọng khắc thể văn sinh ra hỏa tai. - Hôn nhân: Hôn sự khó thành, chỉ trung nữ được lợi. Mùa hạ tốt hơn, mùa đông không được lợi. - Sinh đẻ: Sinh sản ở tuổi trung nữ dễ dàng. Mùa đông chú ý tổn hại. Hướng hợp phía Nam. - Cầu danh: Có được chức danh. Hợp chức về phương Nam. Giữ chức nấu luyện về vàng bạc hoặc quan văn. - Mưu vọng: Mưu vọng hợp cho việc liên quan tới văn thư. - Cầu lợi: Cầu được tài sản, cầu việc hợp về phương Nam. Tài về văn thư. Mùa đông chuyện gì cũng khó thành. - Xuất hành: Xuất hành chủ về hợp phương Nam. Hợp việc văn thư. Mùa đông chú ý về chuyển đi hoặc đi thuyền không hợp. - Bệnh tật:Bệnh đau trong tâm, có thể thương tiêu, đau mắt, bệnh nhiệt. Mùa hạ nóng dịch tình trạng thời khi. d. Quẻ Ly trong cơ thể người Đại diện cho ánh sáng rực lửa, hào quang tỏa từ phía mặt trời và chiếu rọi tới vạn vật trên khắp thế gian. Mà mắt của con người có thể nhìn thấy vạn vật, hiện tượng nên quẻ Ly chính là bộ phận mắt của cơ thể người. Đôi mắt chính là cửa sổ tâm hồn. Mắt sáng, mắt khỏe có thể nhìn thấu sự vật, sự việc. 2.7 Ý nghĩa quẻ Khôn trong 8 quẻ kinh dịch a. Quẻ Khôn trong Kinh Dịch - Hào: Bao gồm 3 hào Âm liền nhau (chính là 3 vạch đứt). - Ý nghĩa: Hào Âm chủ về sự tĩnh, tiêu cực nên đại diện cho nhu thuận. Trên Trái Đất chứa tất thảy vạn vật, trữ tồn năng lượng. Vì thế Khôn chính là đất, thể hiện sự gánh vác. - Tượng trưng: 地 Địa/Đất b. Quẻ Khôn trong phong thủy - Ngũ hành Thổ - Thuộc hướng: Tây Nam - Con số đại diện: số 2 - Linh vật: con trâu c. Quẻ Khôn trong chiêm đoán cuộc sống - Hôn nhân: Lợi dụng về việc hôn nhân hợp kho thuế. Mùa xuân chú ý hôn nhân không đưa tới lợi. - Sinh đẻ: Chủ về sinh nở dễ dàng. Tuy nhiên nếu sinh vào mùa xuân cẩn thận khó đẻ, bất lợi cho sản phụ hoặc tổn thất. Hướng hợp là Tây Nam. - Cầu danh:Cầu danh được danh, hướng hợp Tây Nam. Hợp chức giáo quan hoặc nông quan, thủ công. Mùa xuân bất lợi, dễ hư danh. - Mưu vọng: Mưu vọng cầu được lợi. Cầu xóm xã, yên tĩnh được như ý. Mùa xuân vạn việc khó thuận ý muốn hoặc mưu liên quan tới đàn bà. - Xuất hành: Xuất hành khá thuận, hướng về phía Tây Nam. Đi bộ về phía xóm làng. Mùa xuân không được lợi, không nên đi. - Bệnh tật: Bệnh tật tỳ vị, bệnh ở bụng. Ăn uống đơn giản bình thường, ăn gạo khó tiêu hóa. d. Quẻ Khôn trong cơ thể người Quẻ Khôn tượng trưng cho diện tích đất đai rộng lớn, có sự nâng đỡ vạn vật. Quẻ này xét trên cơ thể là phần bụng, nơi chứa đụng toàn bộ ngũ tạng lục phủ con người. 2.8 Ý nghĩa quẻ Đoài trong 8 quẻ trong bát quái a. Quẻ Đoài trong Kinh Dịch - Hào: Quẻ này bao gồm 1 hào Âm và 2 hào Dương, trong đó hào Âm nằm trên cùng, bên dưới là 2 hào Dương (tức là 1 nét đứt trên cùng, bên dưới là 2 nét liền) - Ý nghĩa: Quẻ Đoài về hình thức khuyết trên nên được xem là sứt mẻ, lõm ở trên miệng. Đây là quẻ đại diện cho việc bị hủy hoại. Mùa thu nặng sát khí, vạn vật đứng trước khả năng bị hủy hoại. - Tượng trưng: 澤 Trạch/Đầm/Hồ b. Quẻ Đoài trong phong thủy - Ngũ hành Kim - Thuộc hướng: Tây - Con số đại diện: số 7 - Linh vật: con dê c. Quẻ Đoài trong chiêm đoán cuộc sống - Nhân sự: Vui đẹp, chú ý miệng lưỡi nói nhảm hoặc ăn uống. - Gia trạch:Không được yên ổn. Cẩn thận về miệng lưỡi. Mùa thu chủ về tốt lành, mùa hạ có thể bị tổn thất. - Hôn nhân:Hôn sự khó thành. Mùa thu xem mới có thể thành được, có chuyện vui mừng. Thời điểm này thành hôn tốt lành, nhất là thiếu nữ. Mùa hạ nên xem lại vì không có lợi. - Sinh đẻ: Không có lợi về chuyện sinh nở, dễ tắc hoặc tổn thai. Có thể sinh được con gái. Mùa hạ không lợi. Hướng hợp là hướng Tây. - Mưu vọng: Mọi mưu vọng chủ về khó thành. Trong mưu đề phòng có mất mát, mùa thu đưa tới chuyện vui, mùa hạ thì lại không được vui. - Cầu lợi:Cầu lợi khó được như ý, chủ về tổn thất tiền của. Tài lợi cũng ở miệng lưỡi. Mùa thu có của may. Mùa hạ cẩn thận bị mất của - Xuất hành: Xuất hành đi xa không nên. Đề phòng tổn thất hoặc miệng lưỡi. Hợp xuất hành ở hướng Tây. Mùa thu dự báo việc đi lại chủ về có lợi. - Bệnh tật: Bệnh tật về yết hầu miệng lưỡi. Chú ý ăn uống khó tiêu, hoặc có tật do khí nghịch. d. Quẻ Đoài trong cơ thể người Đối với vạn vật trong thiên nhiên, quẻ Đoài được ví với hình ảnh ao hồ. Vì quẻ đơn này giống như lỗ hổng. Vì thế trên cơ thể của con người lỗ hổng lớn nhất chính là miệng. Theo đó quẻ Đoài đại diện cho bộ phận con người chính là miệng. 3. Sự kết hợp 8 quẻ bát quái đơn trong Kinh Dịch Kinh dịch có 8 quẻ đơn khi kết hợp lại sẽ tạo nên 64 quẻ kinh dịch. Quẻ hình thành bản chất được cấu tạo từ ngoại quái và nội quái. Cụ thể như sau 3.1. Quẻ Càn kết hợp với 8 quẻ đơn Kinh Dịch - Quẻ Càn là quẻ nội quái: Càn (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thuần Càn Càn (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Thiên Nhu Càn (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Thiên Thái Càn (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Thiên Đại Súc Càn (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Thiên Tiểu Súc Càn (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Thiên Đại Tráng Càn (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu Càn (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Thiên Quải - Quẻ Càn là ngoại quái: Càn (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Thuần Càn Càn (ngoại quái) - Khảm (nội quái):  quẻ Thiên Thủy Tụng Càn (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Thiên Địa Bĩ Càn (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Thiên Sơn Độn Càn (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Thiên Phong Cấu Càn (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Thiên Lôi Vô Vọng Càn (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân Càn (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Thiên Trạch Lý 3.2. Quẻ Khảm kết hợp với 8 quẻ bát quái - Quẻ Khảm là quẻ nội quái: Khảm (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Thủy Tụng Khảm (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thuần Khảm Khảm (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Thủy Sư Khảm (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Thủy Mông Khảm (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Thủy Hoán Khảm (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Thủy Giải Khảm (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Thủy Vị Tế Khảm (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Thủy Khốn - Quẻ Khảm là ngoại quái: Khảm (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Thủy Thiên Nhu Khảm (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Thuần Khảm Khảm (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Thủy Địa Tỷ Khảm (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Thủy Sơn Kiển Khảm (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Thủy Phong Tỉnh Khảm (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Thủy Lôi Truân Khảm (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Thủy Hỏa Ký Tế Khảm (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Thủy Trạch Tiết 3.3. Quẻ Cấn kết hợp với 8 quẻ kinh dịch - Quẻ Cấn là quẻ nội quái: Cấn (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Sơn Độn  Cấn (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Sơn Kiển Cấn (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Sơn Khiêm Cấn (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Thuần Cấn Cấn (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Sơn Tiệm Cấn (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá Cấn (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Sơn Lữ Cấn (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Sơn Hàm - Quẻ Cấn là ngoại quái: Cấn (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Sơn Thiên Đại Súc  Cấn (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Sơn Thủy Mông Cấn (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Sơn Địa Bác Cấn (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Thuần Cấn  Cấn (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Sơn Phong Cổ Cấn (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Sơn Lôi Di Cấn (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Sơn Hỏa Bí Cấn (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Sơn Trạch Tổn 3.4. Quẻ Chấn kết hợp với 8 quẻ bát quái - Quẻ Chấn là quẻ nội quái: Chấn (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Lôi Vô Vọng Chấn (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Lôi Truân Chấn (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Lôi Phục Chấn (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Lôi Di Chấn (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Lôi Ích Chấn (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Thuần Chấn Chấn (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp Chấn (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Lôi Tùy - Quẻ Chấn là ngoại quái: Chấn (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Lôi Thiên Địa Súc Chấn (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Lôi Thủy Giải Chấn (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Lôi Địa Dự Chấn (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá Chấn (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Lôi Phong Hằng Chấn (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Thuần Chấn Chấn (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Lôi Hỏa Phong Chấn (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Lôi Trạch Quy Muội 3.5. Quẻ Tốn kết hợp với 8 quẻ kinh dịch - Quẻ Tốn là quẻ nội quái: Tốn (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Phong Cấu Tốn (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Phong Tỉnh Tốn (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Phong Thăng Tốn (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Phong Cổ Tốn (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Thuần Tốn Tốn (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Phong Hằng Tốn (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Phong Đỉnh Tốn (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Phong Đại Quá - Quẻ Tốn là ngoại quái: Tốn (ngoại quái) - Càn (nội quái): quẻ Phong Thiên Tiểu Súc Tốn (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Phong Thủy Hoán Tốn (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Phong Địa Quán Tốn (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Phong Sơn Tiệm Tốn (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Thuần Tốn Tốn (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Phong Lôi Ích Tốn (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Phong Hỏa Gia Nhân Tốn (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Phong Trạch Trung Phu 3.6. Quẻ Ly kết hợp với 8 quẻ đơn Bát Quái - Quẻ Ly là quẻ nội quái: Ly (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân Ly  (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Hỏa Ký Tế Ly (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Hỏa Minh Di Ly (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Hỏa Bí Ly (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Hỏa Gia Nhân Ly (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Hỏa Phong Ly (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Thuần Ly Ly (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Hỏa Cách - Quẻ Ly là ngoại quái: Ly (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Hỏa Thiên Địa Hữu Ly (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Hỏa Thủy Vị Tế Ly (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Hỏa Địa Tấn Ly (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Hỏa Sơn Lữ Ly (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Hỏa Phong Đỉnh Ly (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp Ly (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Thuần Ly Ly (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Hỏa Trạch Khuê  3.7. Quẻ Khôn kết hợp với 8 quẻ bát quái - Quẻ Khôn là quẻ nội quái: Khôn (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Địa Bĩ Khôn (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Địa Tỷ Khôn (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Thuần Khôn Khôn (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Địa Bác Khôn (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Địa Quán Khôn (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Địa Dự Khôn (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Địa Tấn Khôn (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Trạch Địa Tụy - Quẻ Khôn là ngoại quái: Khôn (ngoại quái) - Càn (nội quái): quẻ Địa Thiên Thái Khôn (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Địa Thủy Sư Khôn (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Thuần Khôn Khôn (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Địa Sơn Khiêm Khôn (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Địa Phong Thăng Khôn (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Địa Lôi Phục Khôn (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Địa Hỏa Minh Di Khôn (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Địa Trạch Lâm 3.8. Quẻ Đoài kết hợp với 8 quẻ kinh dịch - Quẻ Đoài là quẻ nội quái: Đoài (nội quái) - Càn (ngoại quái): quẻ Thiên Trạch Lý Đoài (nội quái) - Khảm (ngoại quái): quẻ Thủy Trạch Tiết Đoài (nội quái) - Khôn (ngoại quái): quẻ Địa Trạch Lâm Đoài (nội quái) - Cấn (ngoại quái): quẻ Sơn Trạch Tổn Đoài (nội quái) - Tốn (ngoại quái): quẻ Phong Trạch Trung Phu Đoài (nội quái) - Chấn (ngoại quái): quẻ Lôi Trạch Quy Muội Đoài (nội quái) - Ly (ngoại quái): quẻ Hỏa Trạch Tiết Đoài (nội quái) - Đoài (ngoại quái): quẻ Thuần Đoài - Quẻ Đoài là ngoại quái: Đoài (ngoại quái) - càn (nội quái): quẻ Trạch Thiên Quải Đoài (ngoại quái) - Khảm (nội quái): quẻ Trạch Thủy Khốn Đoài (ngoại quái) - Khôn (nội quái): quẻ Trạch Địa Tụy Đoài (ngoại quái) -  Cấn (nội quái): quẻ Trạch Sơn Hàm Đoài (ngoại quái) - Tốn (nội quái): quẻ Trạch Phong Đại Quá Đoài (ngoại quái) - Chấn (nội quái): quẻ Trạch Lôi Tùy Đoài (ngoại quái) - Ly (nội quái): quẻ Trạch Hỏa Cách Đoài (ngoại quái) - Đoài (nội quái): quẻ Thuần Đoài 4. Mẹo nhớ 8 quẻ bát quái trong Kinh Dịch Mẹo nhớ 8 quẻ đơn trong bát quái của Kinh Dịch cần nhớ về các đoạn yếu ngôn. Càn tam liên (Càn ba liền), Khảm trung mãn (Khảm giữa đầy), Cấn phúc uyển (Cấn chậu úp), Chấn ngưỡng bồn (Chấn chậu ngửa), Tốn hạ đoạn (Tốn khuyết dưới), Ly trung hư (Ly giữa rổng), Khôn lục đoạn (Khôn sáu đoạn), Đoài thượng khuyết (Đoài khuyết trên). Dựa vào yếu ngôn này có thể dịch hiểu được các quẻ đơn.  Trong từng hoàn cảnh của cuộc sống, 8 quẻ bát quái ẩn chứa những điều bí ẩn và khô lường. Mỗi quẻ dịch mang ý nghĩa riêng, mang đặc trưng riêng và lý giải được những hàm ý về kết tinh của vũ trụ bao la. Từ đó lý giải các hiện tượng được xảy ra trong nhân thế này. Biên soạn bởi: Simhoptuoi.com.vn
Xem thêm
Tổng hợp +14 quẻ xấu trong Kinh Dịch khiến ai cũng phải e sợ!
04:06 03/10/23
Những quẻ xấu trong kinh dịch là quẻ dịch mang ý nghĩa bất lợi về công danh, sự nghiệp, tài lộc, sức khỏe hoặc chuyện tình cảm. Trong đó, hành quẻ Kinh Dịch bao gồm 64 quẻ, phân loại gồm 3 loại chính gồm: 34 Quẻ tốt, 16 quẻ bình hòa và 14 quẻ xấu. Vậy các quẻ xấu trong kinh dịch là những quẻ dịch nào thì mời quý bạn hãy tham khảo  1. Quẻ dịch Hung là gì? Để giải nghĩa được quẻ dịch Hung trước hết người dùng cần dịch nghĩa từ “Hung”. Hung dịch nghĩa là dữ, là xấu, không may mắn, tin dữ và có tính trầm trọng. Theo đó quẻ dịch Hung chính là nhóm quẻ thể hiện ý nghĩa không may mắn, hàm chứa hung hiểm trong Kinh Dịch. Trong số 64 quẻ kinh dịch thì quẻ Hung chiếm số lượng không nhỏ, cụ thể là 14 quẻ.  Kết luận: Quẻ dịch Hung chính là nhóm những quẻ dịch xấu trong kinh dịch, thể hiện những ý nghĩa bất lợi, không may mắn. Khi sử dụng quẻ dịch hung có thể ảnh hưởng tiêu cực tới tài lộc, sự nghiệp, tình duyên… trong cuộc sống cũng như công việc của chủ mệnh. 2. Danh sách những quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Để nhận diện được các quẻ xấu trong kinh dịch để tránh người dùng có thể tham khảo ngay danh sách liệt kê 14 quẻ hung và ý nghĩa được chuyên gia phong thủy số học phân tích bên dưới: 2.1 Thủy Lôi Truân (屯 chún) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Thủy Lôi Truân (屯 chún) chủ về sự khởi đầu sẽ gặp nhiều khó khăn cũng như gian truân. Quẻ này giống như hình ảnh về loài hoa yếu ướt khi phải đứng trước gió mưa đầy phũ phàng, chỉ về giai đoạn đầy gian khổ và trở ngại. Cho nên bản thân cần phải cố gắng chịu đựng để vượt qua giai đoạn khốn khó này.  2.2 Sơn Thủy Mông (蒙 méng) - Quẻ xấu trong kinh dịch Đây là quẻ thể hiện ý nghĩa về những quan niệm ấu trĩ, thiếu kinh nghiệm hoặc sự non nớt của tuổi trẻ. Cấn trên, Khảm dưới như hình ảnh về nước thành mù sương, bốc lên tạo thành mây để che kín vùng núi non, khiến núi non mất đi hình thể, không rõ dáng vóc. Quẻ Mông theo đó hàm ý về sự mông lung, mơ màng. Người gặp quẻ này phải biết lắng nghe theo sự chỉ dạy của cao nhân trí tuệ. Có như vậy mới dần “sương khói tan đi”. 2.3 Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch Tụng được hiểu là sự kiện cáo, đưa ra tòa. Thượng quái Càn mạnh mẽ, bat bổng, hạ quái Khảm như nước chảy xuống. Kết hợp 2 quái có sự chống đối, tựa như sức mạnh của Càn áp lực Khảm vòng vo và chống đối. Điều này thể hiện sự rắc rối, tranh chấp, trở ngại và không có triển vọng. 2.4 Thiên Địa Bĩ (否 pǐ) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Quẻ Bĩ mang ý nghĩa về trở ngại trí tuệ. Quái trên Càn tức là hướng lên trời, quái dưới là Khôn tức hướng xuống đất. Hai khí Âm Dương chủ về không thể gặp, chia rời nhau. Quẻ này hàm ý khó khăn ở phía trước, có thể không nhận được sự tương trợ hay hỗ trợ của bất kỳ ai. 2.5 Sơn Phong Cổ (蠱 gǔ) - Quẻ xấu trong kinh dịch Quẻ hàm ý về sự thối nát, lừa dối, chao đảo hoặc nhơ nhuốc. Quái trên Cấn, quái dưới Tốn hình tượng về gió dưới núi, nhưng bị núi cản lại nên gió không thể thổi được. Tình hình xung quanh có sự rắc rối, nếu không tìm cách ổn định trật tự sẽ gặp thất bại nặng nề.  2.6 Sơn Địa Bác (剝 bō) - Quẻ xấu trong kinh dịch Quẻ Bác thể hiện sự lột trần, chẻ tróc, đốn ngã. Thượng quái Cấn, hạ quái Địa giống như hình ảnh núi đứng cao mà không thể chống lại được sự xói mòn của mưa giớ. Thời gian lâu này núi dễ bị đổ hoặc bị san bằng. Thời vận chủ về ở đoạn xấu nhất. Duy trì như hiện tại để chờ thời cơ tốt đến sẽ tốt hơn. 2.7 Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Quái Càn ở trên, quái Chấn ở dưới chủ về nguồn năng lượng kỳ bí. Công việc không được như mong đợi, nhiều khó khăn, tiêu cực đưa tới thất bại. Cam đảm thì mới đến được hạnh phúc. 2.8 Thiên Sơn Độn (遯 dùn) - Quẻ xấu trong kinh dịch Ý nghĩa về sự bỏ trốn hoặc rút lui. Khí Âm thì đang lấn còn khí Dương thì nổi dưới lên. Vận số thời kỳ này đang theo hướng đi xuống nên phải rút lui. Việc tiến hành công việc nên cân nhắc, giữ vững hiện tại sẽ tốt hơn. 2.9 Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch Quẻ Minh Di thể hiện ý nghĩa tối đen hoặc sự dập tắt. Quái Khôn ở trên, quái Ly ở dưới ý nghĩa về lửa đang rọi mang ánh sáng tới. Theo đó tương lai không được tươi sáng, thận trọng chờ tới thời điểm hửng đông. 2.10 Hỏa Trạch Khuê (睽 kuí) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Ngoại quái Ly, nội quái Đoài tức là hình ảnh lửa bốc cháy, bay lên và nước trong đầm thì chảy xuống. Vì thế hai quái thể hiện sự đối lập, không hòa hợp. Gặp quẻ này công việc khó thành, phải đối chọi với nhau.  2.11 Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn) - Quẻ xấu trong kinh dịch Quẻ dịch này là hành động khó khăn, sự đau khổ, rắc rối hoặc ức chế. Ngoại quái Thủy, nội quái Cấn biểu tượng cho sự hiểm nguy, dừng lại. Gặp quẻ Kiển nên dừng lại ngay, nguy hiểm không thể tìm được lối thoát. Trường hợp này cần phải cẩn thận, đề phòng tiến bước, tiến thoái lưỡng nan. 2.12 Trạch Thiên Quải (夬 guài) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch Ý nghĩa về sự vụng về, ghẻ lạnh hoặc lệch hướng. Một hào Âm ở trên cùng, bên dưới là hào Dương. Hình ảnh của khí Âm không hòa hợp với hào khí Dương nên bị lực Dương đẩy ra cũng như thay thế. Sự xuất hiện của 5 hào Dương bên dưới tượng trưng cho ý nghĩa phối ngẫu không thể được, dẫn tới tình trạng khó khăn, lúng túng. Sức mạnh của hào Dương trỗi mạnh, có thể đưa tới nguy hiểm và tàn phá hay đổ vỡ. 2.13 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch Quái Chấn ở trên, quái Đoài ở dưới thê rhienej ý nghĩa về thời vận xấu, bủa vây khó khăn và dễ bị phối bởi tình cảm. Công việc có thể dẫn tới ngõ cụt, sự nghiệp công danh dang dở. Ngoài tài lộc không đến. 2.14 Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch Ý nghĩa của Vị Tế là chưa xong, chưa thể chấm dứt. Quái Ly trên, quái Khảm dưới. Thông thường hình ảnh lửa bốc cháy lên, nước chảy xuống nhưng ở quẻ này lửa nằm ở trên nước, không thể có sự hợp tác giữa lửa và lửa nên không đến được với lợi ích chung. Theo đó công việc không thể hoàn thành hay chấm dứt được. Quẻ dịch được ứng dụng đa diện đời sống, việc nắm được quẻ dịch nào là quẻ xấu và xấu cho việc gì giúp người dùng có thể chủ động tránh. Đặc biệt trong lĩnh vực sim phong thủy, quẻ dịch xấu được coi là 1 trong 3 yếu tố tuyệt đối không nên chọn. Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những từ khóa tìm kiếm sau: những quẻ xấu trong kinh dịch các quẻ xấu trong kinh dịch quẻ xấu nhất trong kinh dịch quẻ đại hung
Xem thêm
Khám phá sinh năm 1973 cung gì? Mệnh gì? Hợp hướng nào? Tuổi nào?
11:54 28/09/23
Dựa vào kết quả 1973 cung gì, tuổi Quý Sửu sẽ có cơ sở để lựa chọn các yếu tố phù hợp với bản thân như: hướng nhà, tuổi hợp làm ăn, tuổi hợp kết hôn, tuổi hợp sinh con hay vật phẩm phong thủy, màu sắc may mắn… Bên cạnh đó, tuổi Quý Sửu còn tránh lựa chọn phải những yếu tố tương khắc, không cát lợi cho vận số của mình. I. Vài nét về người tuổi Quý Sửu - Năm sinh dương lịch: từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/01/1974 - Năm sinh âm lịch: Quý Sửu - Tuổi con: Trâu - Mệnh ngũ hành: mệnh Mộc - Ngũ hành nạp âm: Tang Đố Mộc (nghĩa là Gỗ cây dâu) - Tính cách của người tuổi 1973:  + Ưu điểm: Người tuổi Quý Sửu là người chăm chỉ, nỗ lực, kiên trì theo đuổi mục tiêu. Họ luôn mang phong thái khoan thai, chậm rãi, điềm tĩnh hơn người. Ngoài ra, đây còn là những người rất tốt bụng, hiền lành và thân hiện. Họ coi trọng gia đình, luôn hi sinh và cố gắng để vợ con có cuộc sống hạnh phúc, ấm nó + Nhược điểm: Vì bản tính cần mẫn, đôi lúc có sự chậm trễ nên sự nghiệp của những người tuổi Quý Sửu có thể phát triển chậm hơn so với người khác. Ngoài ra, đôi khi họ có phần bảo thủ, không tiếp thu những cái mới, an phận với những gì mình có. - Vận số của người tuổi Quý Sửu: Những người sinh năm 1973 có tiền vận tương đối vất vả và gian nan. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà họ có ước mơ, hoài bão và quyết tâm lập nghiệp từ hai bàn tay trắng. Vì bản thân họ luôn đối xử tốt với mọi người nên cuộc sống sau này gặp được nhiều quý nhân giúp đỡ để vượt qua mọi khó khăn. Đến trung vận và hậu vận, sự nghiệp của những người tuổi Quý Sửu sẽ được ổn định và vững chắc. II. Hướng dẫn luận giải Quý Sửu 1973 cung gì từ chuyên gia     Trước hết chúng ta cần nắm được rằng, cung mệnh của từng năm sinh sẽ có sự khác nhau giữa nam và nữ. Do đó, cách tính tuổi 1973 cung gì cũng có sự khác biệt đôi chút tùy theo giới tính. Cụ thể như sau: - Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục cộng cho đến khi kết quả chỉ còn lại 1 con số. Cụ thể, tính cung của tuổi 1973 ta sẽ lấy 7 + 3 = 10, vì 10 lớn hơn 9 nên ta cộng tiếp 1+0 = 1. - Bước 2: Chia theo từng giới tính để tính cung mệnh cho tuổi 1973: + Cung mệnh của nam 1973: ta lấy 10 trừ đi kết quả ở bước 1 rồi đối chiếu với giá trị 9 cung theo bảng tra bên dưới. Cụ thể, ta sẽ lấy 10 - 1 = 9.  + Cung mệnh của nữ tuổi 1973: ta lấy 5 cộng với kết quả của bước 1. Sau đó, đối chiếu với giá trị 9 cung theo bảng tra bên dưới. Cụ thể, ta sẽ lấy 5+1 = 6.  Bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái 1 Khảm 6 Càn 2 Khôn 7 Đoài 3 Chấn 8 Cấn 4 Tốn 9 Ly 5 Nam Khôn - nữ Cấn       Dựa trên kết quả tính tuổi Quý Sửu 1973 cung gì như trên ta có kết luận như sau: - Nam tuổi 1973: có con số cung mệnh là 9 tương ứng với cung Ly (hành Hỏa) - Nữ tuổi 1973: có con số cung mệnh là 6 tương ứng với cung Càn (hành Kim) III. Ứng dụng 1973 cung gì trong cuộc sống? Dựa vào cung mệnh, tuổi Quý Sửu 1973 có thể lựa chọn được các yếu tố phù hợp với bản thân như: xem hướng nhà, xem tuổi hợp, con số may mắn, màu hợp tuổi, vật phẩm phong thủy… 1. Ứng dụng 1973 cung gì trong việc chọn hướng nhà Dựa vào sơ đồ của Hậu Thiên Bát Quái, người dùng có thể xác định được từng quái trấn giữ ở phương nào, kết hợp với cung mệnh có thể tìm được hướng phù hợp với tuổi 1973. Hướng nhà tốt sẽ đại diện cho những cát tinh (Sinh Khí, Diên Niên, Phục Vị, Thiên Y). Ngược lại, hướng nhà xấu sẽ đại diện cho những hung tinh (Tuyệt Mạng, Họa Hại, Ngũ Quỷ và Lục Sát).     1.1. Nam 1973 cung gì hợp - khắc hướng nào? Nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly (hành Hỏa) sẽ hợp khắc với các hướng cụ thể như sau: - Hướng nhà tốt cho nam tuổi 1973: + Hướng Nam: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Danh tiếng địa vị. + Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho phương diện Phú quý. + Hướng Đông: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Gia đình - Sức khỏe. Đây là hướng nhà tốt nhất đối với tuổi 1973 nam mạng. + Hướng Bắc: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho Sự nghiệp. - Hướng nhà xấu đối với nam tuổi 1973: + Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Lục Sát, không tốt cho cuộc sống Hôn nhân.  + Hướng Tây: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho phương diện Con cái. + Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Quý Nhân. Đây cũng là hướng nhà xấu nhất đối với nam mạng tuổi 1973. + Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Họa hại, xấu cho Danh tiếng địa vị. 1.2. Nữ 1973 cung gì hợp - khắc hướng nào? Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Càn (hành Kim) sẽ hợp khắc với các hướng cụ thể như sau: - Hướng nhà tốt cho nữ tuổi 1973: + Hướng Tây Nam: tương ứng với sao Diên Niên, tốt cho cuộc sống Hôn nhân. + Hướng Tây: tương ứng với sao Sinh Khí, tốt cho Con cái. Đây cũng là hướng nhà tốt nhất đối với nữ mạng tuổi 1973. + Hướng Tây Bắc: tương ứng với sao Phục Vị, tốt cho Quý Nhân. + Hướng Đông Bắc: tương ứng với sao Thiên Y, tốt cho vấn đề về Tri thức. - Hướng nhà xấu đối với nữ tuổi 1973: + Hướng Nam: tương ứng với sao Tuyệt Mạng, không tốt cho Danh tiếng địa vị. Đây cũng là hướng nhà xấu nhất đối với nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973.  + Hướng Đông Nam: tương ứng với sao Họa Hại, không tốt cho phương diện Quý nhân. + Hướng Đông: tương ứng với sao Ngũ Quỷ, không tốt cho Gia đình - Sức khỏe. + Hướng Bắc: tương ứng với sao Lục Sát, xấu cho Sự nghiệp. 2. Ứng dụng 1973 cung gì trong xem tuổi hợp Sau khi xác định cung mệnh của bản thân, tuổi Quý Sửu 1973 có thể áp dụng mối quan hệ kết hợp giữa các cung với nhau để chọn ra người hợp tuổi. Nếu hai cung kết hợp tạo ra cát tinh thì sẽ là sự kết hợp may mắn và ngược lại. Bên cạnh đó, người tuổi Quý Sửu 1973 có thể lựa chọn kết hợp người thuộc các cung khác nhau tùy thuộc vào mục đích công việc. Cụ thể như sau:     2.1. Xem tuổi hợp làm ăn với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì Nam tuổi 1973 cung Ly nên kết hợp với những người cung Càn để tạo ra sao Thiên Y. Đây là sao tốt cho phương diện Quý Nhân, giúp cho tuổi 1973 luôn được hỗ trợ, giúp đỡ, vượt qua những khó khăn thử thách trong công việc. Nhờ có người chung lưng đấu cật mà mọi việc hanh thông, kết quả như ý. Những người cung Càn mà nam tuổi 1973 có thể kết hợp như sau: - Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012 - Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009 Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Càn nên kết hợp với nam nữ cung Càn thuộc các tuổi khác để có công việc như ý. Sự kết hợp giữa hai cung này tạo nên sao Thiên Y và tốt cho phương diện Quý Nhân. Nữ tuổi 1973 sẽ được hậu thuẫn đắc lực, công việc trở nên trôi chảy và thuận lợi như. Những người cung Càn mà nữ tuổi 1973 có thể kết hợp như sau: - Nam: 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012 - Nữ: 1955, 1964, 1973, 1982. 1991, 2000, 2009. 2.2. Xem tuổi hợp sinh con với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì Nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly nên kết hợp với nữ mạng cung Đoài để tạo ra sao Diên Niên. Sự kết hợp này sẽ giúp cho việc sinh con được thuận lợi, suôn sẻ, con sinh ra khỏe mạnh, dễ nuôi, nghe lời cha mẹ. Vì thế, nữ cung Đoài mà nam mạng tuổi 1973 có thể kết hợp sinh con sinh vào các năm: 1983, 1992. Để con cái sinh ra được khỏe mạnh, ngoan ngoãn, hiếu thuận cũng như tốt cho vận số của con và cả gia đình, nữ mạng tuổi 1973 nên kết hợp với nam cung Đoài. Sự kết hợp này tạo nên sao Sinh Khí cũng là cát tinh tốt nhất. Do đó, nam cung Đoài mà nữ mạng tuổi 1973 có thể kết hợp sinh con sinh vào các năm: 1966, 1975, 1984. 2.3. Xem tuổi hợp kết hôn với tuổi Quý Sửu theo cách tính 1973 cung gì Những người nữ cung Khôn khi kết hợp với nam mạng tuổi Quý Sửu 1973 cung Ly sẽ hợp nhất để có cuộc sống Hôn nhân tốt đẹp, như ý. Đó là những người sinh vào các năm 1978, 1987. Nữ mạng tuổi 1973 cung Càn nên kết hợp với nam cung Khôn để tạo ra sao Diên Niên tốt cho phương diện Hôn nhân. Sự kết hợp này giúp nữ mạng tuổi 1973 có cuộc sống hôn nhân như ý, vợ chồng hòa thuận, đồng lòng, viên mãn và hạnh phúc. Nam cung Khôn hợp kết hôn với nữ 1973 sinh vào các năm 1971, 1980. 3. Ứng dụng 1973 cung gì để chọn con số may mắn Dựa vào cung mệnh, tuổi 1973 có thể chọn ra con số may mắn và ứng dụng vào thực tế. Con số may mắn của tuổi 1973 là những con số có ngũ hành tương sinh, tương trợ với ngũ hành cung mệnh. Ngược lại, những con số không may mắn khi có ngũ hành tương khắc với ngũ hành của cung mệnh tuổi 1973. - Con số may mắn của nam mạng tuổi 1973 cung Ly thuộc hành Hỏa là số 3, 4 (thuộc hành Mộc, tương sinh ra hành Hỏa) và số 9 (thuộc hành Hỏa, tương trợ cho ngũ hành cung mệnh). Con số không hợp nam 1973 là số 0 và 1 thuộc hành Thủy vì Thủy tương khắc với Hỏa. - Con số may mắn của nữ mạng tuổi 1973 cung Càn thuộc hành Kim là số 2, 5, 8 (thuộc hành Thổ, tương sinh ra hành Kim) và số 6, 7 (thuộc hành Kim, tương trợ với Kim). Con số không hợp nữ 1973 là số 9, vì số 9 thuộc hành Hỏa tương khắc với hành Kim. 4. Ứng dụng 1973 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy Trong các loại vật phẩm phong thủy, đá phong thủy được nhiều người tìm kiếm và ưa chuộng nhất. Để tìm được loại đá phong thủy phù hợp với cung mệnh của tuổi 1973 thì chúng ta dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh của tuổi với ngũ hành màu sắc. - Đá phong thủy hợp nam tuổi 1973 Nam tuổi Quý Sửu cung Ly thuộc hành Hỏa nên sử dụng những loại đá phong thủy có màu xanh như: xanh lá cây, xanh nõn chuối, xanh rêu… Vì các loại đá quý này thuộc hành Mộc, tương sinh ra hành Hỏa của nam tuổi 1973, giúp tăng thêm cát khí, tài lộc và vận may cho người dùng.  Một số loại đá quý mà nam tuổi 1973 có thể lựa chọn như: ngọc bích, ngọc hồng lựu, ngọc lục bảo, kim cương xanh… - Đá phong thủy hợp nữ tuổi 1973 Nữ mạng tuổi Quý Sửu 1974 thuộc cung Càn hành Kim nên sẽ hợp nhất với các loại đá quý thuộc hành Thổ. Vì Thổ tương sinh ra Kim sẽ mang đến những tác động tốt đẹp và may mắn nhất cho người dùng.  Đá quý thuộc hành Thổ có các màu đặc trưng như vàng nâu, nâu đất. Một số loại mà nữ tuổi 1973 có thể lựa chọn như: hổ phách, đá mắt hổ, thạch anh tóc nâu, thạch anh tóc vàng, kim cương vàng… 5. Ứng dụng 1973 cung gì trong sử dụng màu sắc Tuổi Quý Sửu 1973 nói riêng và mọi người nói chung sử dụng màu sắc vào nhiều phương diện khác nhau của cuộc sống. Do đó, khi chọn màu sắc hợp tuổi, tuổi Quý Sửu nên áp dụng quy luật sinh khắc để có lựa chọn thích hợp nhất. Theo đó, màu sắc thuộc ngũ hành tương sinh, tương trợ với cung mệnh sẽ mang đến sự cát lợi, tốt lành. Ngược lại, màu sắc thuộc ngũ hành tương khắc có thể khiến chủ nhân gặp phải nhiều rủi ro, rắc rối. 5.1. Màu sắc hợp nam tuổi 1973 Nam tuổi 1973 cung Ly hành Hỏa hợp nhất với các màu thuộc ngũ hành Mộc như: xanh lá cây, xanh rêu, xanh nõn chuối. Đây là các màu tương sinh, giúp tuổi 1973 kích hoạt vận may, chiêu tài tiếp lộc, gặt hái được nhiều thành quả như ý. Ngoài ra, tuổi 1973 nam mạng có thể sử dụng thêm các màu bản mệnh thuộc hành Hỏa như: màu đỏ, hồng, cam, tím. Sử dụng những màu sắc này giúp nam 1973 phát huy được thế mạnh của bản thân cũng như hạn chế những điểm yếu của mình. Nam tuổi Quý Sửu không nên hoặc hạn chế sử dụng màu sắc thuộc hành Thủy vì Thủy tương khắc với Hỏa không mang đến may mắn. Đó là các màu: đen, xanh dương. 5.2. Màu sắc hợp với nữ tuổi 1973 Nữ Quý Sửu cung Càn hành Kim hợp nhất với các màu thuộc hành Thổ vì Thổ tương sinh ra Kim tốt nhất. Đó là các màu: vàng nâu, nâu đất. Ngoài ra, nữ tuổi 1973 có thể sử dụng thêm các màu bản mệnh thuộc hành Kim như: trắng, bạc, ghi, xám. Tuổi Quý Sửu nữ mạng nên hạn chế sử dụng các màu thuộc hành Hỏa như: đỏ, cam, tím, hồng vì Hỏa tương khắc với Kim. Nếu sử dụng có thể khiến cho nữ 1973 cảm thấy hao tổn sức khỏe, tài lộc, sự nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Sau khi tìm được màu hợp với cung mệnh, tuổi Quý Sửu có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: màu sơn nhà, màu xe, màu đá phong thủy hay màu trang phục… Trong quá trình sử dụng, tuổi Quý Sửu nên lựa chọn một cách linh hoạt, vừa đảm bảo yếu tố phong thủy vừa đảm bảo về mặt thẩm mỹ. Nếu muốn sử dụng các màu thuộc ngũ hành tương khắc với cung mệnh thì nên kết hợp với các màu tương sinh, tương trợ để giảm bớt nguồn năng lượng tiêu cực có thể ảnh hưởng tới chuyển biến của vận trình cuộc sống cho tuổi Quý Sửu 1973.   Lựa chọn các yếu tố dựa trên sự phù hợp với cung mệnh của tuổi Quý Sửu 1973 là một trong những cách thức giúp cho tuổi 1973 có thêm sự may mắn, tài lộc, thành công trên mọi phương diện. Tuổi Quý Sửu cần lưu ý chọn đúng theo cung mệnh của giới tính nam và nữ, đồng thời khi ứng dụng 1973 cung gì vào thực tế phải phù hợp và linh hoạt.   Mời quý bạn tham khảo các bạn tham khảo cung mệnh của các tuổi khác: 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999  
Xem thêm