Tổng hợp +14 quẻ xấu trong Kinh Dịch khiến ai cũng phải e sợ!
Nội dung chính
Những quẻ xấu trong kinh dịch là quẻ dịch mang ý nghĩa bất lợi về công danh, sự nghiệp, tài lộc, sức khỏe hoặc chuyện tình cảm. Trong đó, hành quẻ Kinh Dịch bao gồm 64 quẻ, phân loại gồm 3 loại chính gồm: 34 Quẻ tốt, 16 quẻ bình hòa và 14 quẻ xấu. Vậy các quẻ xấu trong kinh dịch là những quẻ dịch nào thì mời quý bạn hãy tham khảo
1. Quẻ dịch Hung là gì?
Để giải nghĩa được quẻ dịch Hung trước hết người dùng cần dịch nghĩa từ “Hung”. Hung dịch nghĩa là dữ, là xấu, không may mắn, tin dữ và có tính trầm trọng. Theo đó quẻ dịch Hung chính là nhóm quẻ thể hiện ý nghĩa không may mắn, hàm chứa hung hiểm trong Kinh Dịch. Trong số 64 quẻ kinh dịch thì quẻ Hung chiếm số lượng không nhỏ, cụ thể là 14 quẻ.
Kết luận: Quẻ dịch Hung chính là nhóm những quẻ dịch xấu trong kinh dịch, thể hiện những ý nghĩa bất lợi, không may mắn. Khi sử dụng quẻ dịch hung có thể ảnh hưởng tiêu cực tới tài lộc, sự nghiệp, tình duyên… trong cuộc sống cũng như công việc của chủ mệnh.
2. Danh sách những quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Để nhận diện được các quẻ xấu trong kinh dịch để tránh người dùng có thể tham khảo ngay danh sách liệt kê 14 quẻ hung và ý nghĩa được chuyên gia phong thủy số học phân tích bên dưới:
2.1 Thủy Lôi Truân (屯 chún) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Thủy Lôi Truân (屯 chún) chủ về sự khởi đầu sẽ gặp nhiều khó khăn cũng như gian truân. Quẻ này giống như hình ảnh về loài hoa yếu ướt khi phải đứng trước gió mưa đầy phũ phàng, chỉ về giai đoạn đầy gian khổ và trở ngại. Cho nên bản thân cần phải cố gắng chịu đựng để vượt qua giai đoạn khốn khó này.
2.2 Sơn Thủy Mông (蒙 méng) - Quẻ xấu trong kinh dịch
Đây là quẻ thể hiện ý nghĩa về những quan niệm ấu trĩ, thiếu kinh nghiệm hoặc sự non nớt của tuổi trẻ. Cấn trên, Khảm dưới như hình ảnh về nước thành mù sương, bốc lên tạo thành mây để che kín vùng núi non, khiến núi non mất đi hình thể, không rõ dáng vóc. Quẻ Mông theo đó hàm ý về sự mông lung, mơ màng. Người gặp quẻ này phải biết lắng nghe theo sự chỉ dạy của cao nhân trí tuệ. Có như vậy mới dần “sương khói tan đi”.
2.3 Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch
Tụng được hiểu là sự kiện cáo, đưa ra tòa. Thượng quái Càn mạnh mẽ, bat bổng, hạ quái Khảm như nước chảy xuống. Kết hợp 2 quái có sự chống đối, tựa như sức mạnh của Càn áp lực Khảm vòng vo và chống đối. Điều này thể hiện sự rắc rối, tranh chấp, trở ngại và không có triển vọng.
2.4 Thiên Địa Bĩ (否 pǐ) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Quẻ Bĩ mang ý nghĩa về trở ngại trí tuệ. Quái trên Càn tức là hướng lên trời, quái dưới là Khôn tức hướng xuống đất. Hai khí Âm Dương chủ về không thể gặp, chia rời nhau. Quẻ này hàm ý khó khăn ở phía trước, có thể không nhận được sự tương trợ hay hỗ trợ của bất kỳ ai.
2.5 Sơn Phong Cổ (蠱 gǔ) - Quẻ xấu trong kinh dịch
Quẻ hàm ý về sự thối nát, lừa dối, chao đảo hoặc nhơ nhuốc. Quái trên Cấn, quái dưới Tốn hình tượng về gió dưới núi, nhưng bị núi cản lại nên gió không thể thổi được. Tình hình xung quanh có sự rắc rối, nếu không tìm cách ổn định trật tự sẽ gặp thất bại nặng nề.
2.6 Sơn Địa Bác (剝 bō) - Quẻ xấu trong kinh dịch
Quẻ Bác thể hiện sự lột trần, chẻ tróc, đốn ngã. Thượng quái Cấn, hạ quái Địa giống như hình ảnh núi đứng cao mà không thể chống lại được sự xói mòn của mưa giớ. Thời gian lâu này núi dễ bị đổ hoặc bị san bằng. Thời vận chủ về ở đoạn xấu nhất. Duy trì như hiện tại để chờ thời cơ tốt đến sẽ tốt hơn.
2.7 Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Quái Càn ở trên, quái Chấn ở dưới chủ về nguồn năng lượng kỳ bí. Công việc không được như mong đợi, nhiều khó khăn, tiêu cực đưa tới thất bại. Cam đảm thì mới đến được hạnh phúc.
2.8 Thiên Sơn Độn (遯 dùn) - Quẻ xấu trong kinh dịch
Ý nghĩa về sự bỏ trốn hoặc rút lui. Khí Âm thì đang lấn còn khí Dương thì nổi dưới lên. Vận số thời kỳ này đang theo hướng đi xuống nên phải rút lui. Việc tiến hành công việc nên cân nhắc, giữ vững hiện tại sẽ tốt hơn.
2.9 Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch
Quẻ Minh Di thể hiện ý nghĩa tối đen hoặc sự dập tắt. Quái Khôn ở trên, quái Ly ở dưới ý nghĩa về lửa đang rọi mang ánh sáng tới. Theo đó tương lai không được tươi sáng, thận trọng chờ tới thời điểm hửng đông.
2.10 Hỏa Trạch Khuê (睽 kuí) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Ngoại quái Ly, nội quái Đoài tức là hình ảnh lửa bốc cháy, bay lên và nước trong đầm thì chảy xuống. Vì thế hai quái thể hiện sự đối lập, không hòa hợp. Gặp quẻ này công việc khó thành, phải đối chọi với nhau.
2.11 Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn) - Quẻ xấu trong kinh dịch
Quẻ dịch này là hành động khó khăn, sự đau khổ, rắc rối hoặc ức chế. Ngoại quái Thủy, nội quái Cấn biểu tượng cho sự hiểm nguy, dừng lại. Gặp quẻ Kiển nên dừng lại ngay, nguy hiểm không thể tìm được lối thoát. Trường hợp này cần phải cẩn thận, đề phòng tiến bước, tiến thoái lưỡng nan.
2.12 Trạch Thiên Quải (夬 guài) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch
Ý nghĩa về sự vụng về, ghẻ lạnh hoặc lệch hướng. Một hào Âm ở trên cùng, bên dưới là hào Dương. Hình ảnh của khí Âm không hòa hợp với hào khí Dương nên bị lực Dương đẩy ra cũng như thay thế. Sự xuất hiện của 5 hào Dương bên dưới tượng trưng cho ý nghĩa phối ngẫu không thể được, dẫn tới tình trạng khó khăn, lúng túng. Sức mạnh của hào Dương trỗi mạnh, có thể đưa tới nguy hiểm và tàn phá hay đổ vỡ.
2.13 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi) - Quẻ dịch xấu trong Kinh Dịch
Quái Chấn ở trên, quái Đoài ở dưới thê rhienej ý nghĩa về thời vận xấu, bủa vây khó khăn và dễ bị phối bởi tình cảm. Công việc có thể dẫn tới ngõ cụt, sự nghiệp công danh dang dở. Ngoài tài lộc không đến.
2.14 Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì) - Quẻ Hung trong Kinh Dịch
Ý nghĩa của Vị Tế là chưa xong, chưa thể chấm dứt. Quái Ly trên, quái Khảm dưới. Thông thường hình ảnh lửa bốc cháy lên, nước chảy xuống nhưng ở quẻ này lửa nằm ở trên nước, không thể có sự hợp tác giữa lửa và lửa nên không đến được với lợi ích chung. Theo đó công việc không thể hoàn thành hay chấm dứt được.
Quẻ dịch được ứng dụng đa diện đời sống, việc nắm được quẻ dịch nào là quẻ xấu và xấu cho việc gì giúp người dùng có thể chủ động tránh. Đặc biệt trong lĩnh vực sim phong thủy, quẻ dịch xấu được coi là 1 trong 3 yếu tố tuyệt đối không nên chọn.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những từ khóa tìm kiếm sau:
-
những quẻ xấu trong kinh dịch
-
các quẻ xấu trong kinh dịch
-
quẻ xấu nhất trong kinh dịch
-
quẻ đại hung