Tra ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch | Hướng dẫn cách xem 64 quẻ dịch
Nội dung chính
Xem ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch là một phương pháp chiêm đoán tâm ly được lưu truyền qua nhiều thế hệ, quẻ dịch gắn với đời sống và mục đích công việc của con người. Chính bởi vậy, việc giải mã các quẻ trong kinh dịch có tầm quan trọng lớn lao, hỗ trợ người dùng chiêm đoán được những hiện tượng cũng như sự việc diễn ra trong vũ trụ này.
1. Kinh Dịch là gì? Ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống
- Kinh dịch là gì?
Lý giải kinh dịch là gì thì có thể hiểu đơn giản đây là hệ thống bói toán, được phát triển qua nhiều thế hệ các nhà triết học của Trung Hoa. Hiện nay, Kinh Dịch bổ sung đầy đủ những nội dung để giải nghĩa tường tận hàm chứa bên trong hình tượng quẻ, đồng thời truyền đạt các tư tưởng của những các triết học cổ của Á Đông. Đây được coi là thành tựu, là tinh hoa trong nền cổ học của Trung Hoa và vận dụng trong nhiều lĩnh vực. Nổi bật là địa lý, nhân mệnh, thiên văn hay quân sự.
Quẻ dịch được sử dụng mang ý nghĩa giải đoán các vấn đề, sự việc trong thời điểm hiện tại và dự đoán những thay đổi hay chuyển biến trong tương lai. Hệ thống 64 quẻ dịch được hình thành từ 6 đường liền hoặc đứt, đại diện thông qua các ký hiệu đặc biệt, các nhà chiêm tinh hoàn toàn có thể đưa ra những dự đoán cũng như giải thích được hiện tượng.
- Ứng dụng Kinh Dịch trong cuộc sống:
Kinh dịch có ảnh hưởng rất lớn tới văn hóa tâm linh của Trung Quốc và nhiều quốc gia phương Đông từ nhiều đời nay. Điển hình là ứng dụng trong các lĩnh vực tư vấn kinh doanh, tình cảm tình yêu, sức khỏe, gia đạo, sự nghiệp hay tài vận. Cụ thể có thể chia ra như sau:
+ Thiên thời chiêm: Tức là việc chiêm đoán về vận thế đang thịnh hay suy.
+ Nhân sự chiêm: Có nghĩa là đoán biết sự việc của cá nhân về công danh, hôn sự, tài lộc và gia trạch.
>>> Xem thêm nguồn gốc, cách sử dụng và cách gieo quẻ tại: Nguồn gốc và cách ứng dụng Kinh Dịch
2. Bảng tra ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
Quẻ |
Ý nghĩa |
Quẻ |
Ý nghĩa |
Thuần Càn (乾 qián) |
Đại Cát |
Thiên Sơn Độn (遯 dùn) |
Hung |
Thuần Khôn (坤 kūn) |
Đại Cát |
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng) |
Cát |
Thủy Lôi Truân (屯 chún) |
Hung |
Hỏa Địa Tấn (晉 jìn) |
Cát |
Sơn Thủy Mông (蒙 méng) |
Hung |
Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) |
Hung |
Thủy Thiên Nhu (需 xū) |
Cát |
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén) |
Cát |
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) |
Hung |
Hỏa Trạch Khuê (睽 kuí) |
Hung |
Địa Thủy Sư (師 shī) |
Cát |
Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn) |
Hung |
Thủy Địa Tỷ (比 bǐ) |
Cát |
Lôi Thủy Giải (解 xiè) |
Cát |
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiǎo chù) |
Bình Hòa |
Sơn Trạch Tổn (損 sǔn) |
Bình Hòa |
Thiên Trạch Lý (履 lǚ) |
Cát |
Phong Lôi Ích (益 yì) |
Cát |
Địa Thiên Thái (泰 tài) |
Cát |
Trạch Thiên Quải (夬 guài) |
Hung |
Thiên Địa Bĩ (否 pǐ) |
Hung |
Thiên Phong Cấu (姤 gòu) |
Bình Hòa |
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén) |
Cát |
Trạch Địa Tụy (萃 cuì) |
Cát |
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu) |
Cát |
Địa Phong Thăng (升 shēng) |
Cát |
Địa Sơn Khiêm (謙 qiān) |
Cát |
Trạch Thủy Khốn (困 kùn) |
Bình Hòa |
Lôi Địa Dự (豫 yù) |
Cát |
Thủy Phong Tỉnh (井 jǐng) |
Bình Hòa |
Trạch Lôi Tùy (隨 suí) |
Bình Hòa |
Trạch Hỏa Cách (革 gé) |
Cát |
Sơn Phong Cổ (蠱 gǔ) |
Hung |
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng) |
Bình Hòa |
Địa Trạch Lâm (臨 lín) |
Bình Hòa |
Thuần Chấn (震 zhèn) |
Bình Hòa |
Phong Địa Quan (觀 guān) |
Bình Hòa |
Thuần Cấn (艮 gèn) |
Bình Hòa |
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè) |
Bình Hòa |
Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn) |
Cát |
Sơn Hỏa Bí (賁 bì) |
Cát |
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi) |
Hung |
Sơn Địa Bác (剝 bō) |
Hung |
Lôi Hỏa Phong (豐 fēng) |
Cát |
Địa Lôi Phục (復 fù) |
Bình Hòa |
Hỏa Sơn Lữ (旅 lǚ) |
Bình Hòa |
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng) |
Hung |
Thuần Tốn (巽 xùn) |
Bình Hòa |
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù) |
Cát |
Thuần Đoài (兌 duì) |
Cát |
Sơn Lôi Di (頤 yí) |
Cát hanh |
Phong Thủy Hoán (渙 huàn) |
Cát |
Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò) |
Cát |
Thủy Trạch Tiết (節 jié) |
Cát |
Thuần Khảm (坎 kǎn) |
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú) |
Cát |
|
Thuần Ly (離 lí) |
Cát |
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiǎo guò) |
|
Trạch Sơn Hàm (咸 xián) |
Cát |
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì) |
Cát |
Lôi Phong Hằng (恆 héng) |
Cát |
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì) |
Hung |
2.1. Quẻ Thuần Càn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||||||
- Nội quái ☰ (||| 乾 qián) Càn hay được dịch là Trời (天). Ngoại quái cũng là ☰ (||| 乾 qián) Càn tức là Trời (天).
- Giải nghĩa: Quẻ Thuần Càn tựu chung Nguyên - Hanh - Lợi - Trinh. Nguyên trong sự khởi đời. Hanh trong sự đạt được, vận trình thông suốt. Lợi tức là tiện lợi, nên làm. Trinh bao hàm kiên trì, bền chặt.
- Ý nghĩa: Biểu tượng của Càn là Trời. Theo đó Càn chính là ánh sáng, sáng tạo, thịnh vượng, hành động, mạnh mẽ và là dấu hiệu của sự phát đạt, giàu có. Song hành với Can trong đại sự to lớn thấy được tiện lợi lại có sự kiên cố và mỹ mãn.
- Tốt/xấu cho công việc nào: Đây là quẻ tốt nên thể hiện mọi sự đều thuận lợi. Vận trình công việc đều gặp vận sung mãn nên kết quả theo ý muốn. Tài vận tốt đang về sau, kinh doanh đắc lộc. Công việc trước đó trững tới thời điểm này được hanh thông và kết quả được như ý nhanh không cản nổi. Quẻ này còn cải vận, biến từ hung hóa cát, vận đang xấu trở nên tốt lành.
2.2. Quẻ Thuần Khôn trong ý nghĩa các quẻ trong kinh dịch
- Đồ hình: ::::::
- Nội quái ☷ (::: 坤 kūn) Khôn tức là = (地) Đất. Về ngoại quá cũng là ☷ (::: 坤 kūn) Khôn tức là = (地) Đất.
- Giải nghĩa:
Quẻ thuận dã, thuận tòng và nhu thuận. Mềm dẻo. Hành động theo đường được lợi. Chịu lấy, hòa theo lý lẽ.
- Ý nghĩa: Quẻ Thuần Khôn được hiểu thiên về bình lặng và nhu thuận, không nên thay đổi bạo lực, sóng gió. Thời vận chiêm bốc, bao dung. Mưu sự trái với lẽ trời đều dẫn tới thất bại. Yên tâm sự nghiệp hiện tại, lắng nghe tư vấn của người xung quanh, mục đích công việc không nên đặt quá cao, dễ thất bại.
- Tốt/xấu cho công việc nào: Tài vận có thể chưa tới, kinh doanh ở mức cũ và nên hợp tác với nhiều người. Từ thiện là công việc nên làm. Xuất hành dễ gặp bất lợi. Kiện tụng thường khó xong. Tình cảm lắm mối nhưng không được thuận, thi cử khó được như kỳ vọng. Hôn nhân khó tính.
2.3. Quẻ Thủy Lôi Truân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|:::|
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là = (雷) Sấm. Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là = (水) Nước
- Giải nghĩa: Gian lao. Nạn dã. Tiền hung hậu dễ kiết chi tượng. Yếu đuối, ngần ngại, vất vả và phải nhờ tới sự hỗ trợ, giúp đỡ.
- Ý nghĩa: Quẻ Truân là quẻ chủ về sự gian nan. Khởi đầu gặp Truân thì mọi việc đều khó khăn và nhiều trắc trở. Đây cũng là thời điểm của sự bế tắc, rối ren cũng như uất kết chưa tới thời kỳ thông thuận.
- Tốt/xấu cho công việc nào: Quẻ này tựa như hình ảnh bỏ vốn làm ăn đúng vào lúc kinh tế không có được sự ổn định. Thay đổi công việc hay xuất hành đi xa thì tuyệt đối không nên để tránh được rắc rối. Hy vọng thường khó đạt được.
2.4. Quẻ Sơn Thủy Mông trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::::|:
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là = (水) Nước. Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là = (山) Núi
- Giải nghĩa: Bất minh. Mờ ám. Tối tăm. Muội dã. Che lấp. Không minh bạch. Ngu dại, bao trùm, ngờ nghệch. Phủ chụp. Thiên võng tứ trương chi tượng mang nghĩa tượng lưới trời giăng khắp, phủ bốn mặt.
- Ý nghĩa:
Quẻ Mông chủ về thời vận mông lung, không rõ rệt và tương đối mơ hồ. Mọi việc khó phân biệt phải, trái và cũng không phải thời điểm tốt để hành động. Nên trau dồi kiến thức học tập hoặc tìm người hướng dẫn. Không có quyền lực, trí tuệ cũng không hoàn thành thì mọi sự cố gắng đều dẫn tới vô ích.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Kinh doanh khó trăm bề, tài vận chưa tới. Xuất hành chưa hoạch định mục đích rõ ràng, không thuận hanh. Tình cảm hay hôn nhân đều mơ hồ, ít có sự chắc chắn. Hy vọng thì đều rơi vào vô vọng. Miễn cưỡng tiến hành công việc dễ chuốc lấy những tai họa.
2.5. Quẻ Thủy Thiên Nhu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |||:|:
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm hoặc là Nước (水).
- Giải nghĩa: Tương hội. Chờ đợi. Thuận dã. Tụ hội, thuận theo, chầu về, cứu xét. Quân tử chi tượng hoan hội tức quân tự hội họp vui vẻ, chờ thời.
- Ý nghĩa:
Nhu mang ý nghĩa về sự chờ đợi. Có được sự tụ hội, thuận theo, quây quần. Với việc Càn hạ quái thể hiện sự mạnh mẽ, Khảm trên tượng trưng cho mối nguy hiểm. Vì thế Thủy Thiên Nhu hàm ý về sự nguy hiểm có thể đưa tới, chỉ cần kiên nhẫn chờ đợi dự báo tương lai khởi sắc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thời vận sắp tới. Thời điểm đó tiến hành công việc gì cũng thuận lợi và được như ý muốn. Công danh tốt đẹp, hậu vận cũng tốt. Thi cử dự báo đỗ đạt. Hiện tại công việc giữ ổn định chủ về có lợi. Không nên nôn nóng, chờ diễn biến để kết quả tốt đẹp cũng như tài vận tới.
2.6. Quẻ Thiên Thủy Tụng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|:|||
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天)
- Giải nghĩa: Bàn cãi. Bất hòa. Kiện tụng. Cãi vã. Luận dã, tranh luận và bàn tính. Đại tiểu bất hòa dĩ chi tượng tức lớn nhỏ đều không thể hòa.
- Ý nghĩa:
Tụng là tranh luận, cãi vã. Thủy là mây mù, là nước. Quẻ Tụng chủ về thời kỳ đầy khó khăn với những mâu thuẫn. Lòng người dễ dẫn tới bất hợp tác, khó hòa hoãn. Thời cuộc phát sinh nhiều tranh chấp, đề phòng bất trắc. Vận thế suy yếu, công việc khó tránh phạm lỗi hay có sai sót, sơ hở. Khó bề tìm hướng giải quyết. Chớ nên nói xấu, cũng cẩn thận hơn thua.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Sự nghiệp không hanh thuận, khó thành đạt. Tuy nhiên người quyền thế hay được tín nhiệm thì mọi sự có phần đổi khác. Kinh doanh dễ đưa tới thất thoát, nên biết giữ mình. Thi cử, hôn nhân khó thuận thành. Công việc có thể đưa tới bế tắc, dù có công nhưng đôi khi không được hưởng.
2.7. Quẻ Địa Thủy Sư trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|::::
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm được hiểu là nước Nước (水). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地).
- Giải nghĩa: Chúng trợ. Đông chúng. Chúng dã. Học hỏi lẫn nhau nên vừa làm thầy lại vừa làm trò. Nâng đỡ quan truông, Ủng tòng chi tượng sĩ chúng quần chúng có sự ủng hộ lẫn nhau.
- Ý nghĩa:
Kiện tụng tranh cãi, lập phe phái. Khôn trên, dưới Khảm ý nghĩa về Mã đáo thành công tức là thành công sẽ trở về. Vận thể hiện tại khó khăn, cần luôn nhẫn nại, nịn nhịn, chịu đụng khổ trước thì sau thành công.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận chờ lâu nhưng vẫn có lộc. Sự nghiệp ban đầu vất vả, nhưng nỗ lực thì kết quả cuối cùng sẽ được thành công. Thi cử kết quả được tốt đẹp như ý.
2.8. Quẻ Thủy Địa Tỷ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::::|:
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Chọn lọc. Gan lọc. Tư dã. Thân liền, tư hữu riêng, chọn lựa, trưởng đoàn. Khừ xàm nhiệm hiền tương ứng chi tượng bỏ nịnh đặng dụng trung.
- Ý nghĩa:
Quẻ Tỷ chủ về thời vận tốt. Mọi việc đưa tới thời cơ nên thuận lợi. Với quẻ dịch này chung hùn đều thể hiện ý nghĩa tốt đẹp. Khảm trên biểu tượng là nước, Khôn dưới tượng trưng cho Đất tạo nên ý nghĩa của sự gần gũi, giúp đỡ và hòa hợp lẫn nhau.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế đang ở thời kỳ thuận lợi, hy vọng về thành tựu được như ý muốn. Tài vận thuận lợi hanh thông. Sự nghiệp phát triển nhờ tranh thủ được sự đồng tình của mọi người. Bên cạnh đó chuyển việc dự báo tốt hơn. Công việc mới dễ dàng, nâng cao được vị trí. Kinh doanh phát đạt. Tuy nhiên làm việc gì cũng cần sự kết hợp với người khác, cô độc dễ thất bại.
2.9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |||:||
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn hay có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風)
- Giải nghĩa:
Dị đồng. Bế tắc. Tắc dã. Không nhận được sự đồng thuận, súc oán, cô quả, oán giận, nhỏ nhen, thiếu hòa hợp. Cằm sắt bất diệu tương ứng chi tượng nghĩa là tiếng đàn không có được sự hòa điệu.
- Ý nghĩa:
Súc có nghĩa là mục súc, sự chăn nuôi, cũng có nghĩa là chứa (chất chứa) hoặc nghĩa là kiềm chế, ngăn chặn. Phong Thiên Tiểu Súc thể hiện sự trở ngại, ràng buộc và không được kết quả như ý muốn. Quẻ chủ về thời điểm chưa được chín. Có thể bên ngoài thì thuận nhưng bên trong nhiều trắc trở.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Các công việc tiến hành chưa được thuận lợi, sự nghiệp khó thành công. Chuyển công việc dễ gặp bất lợi. Thi cử cần cố gắng hơn. Đi xa hay kiện tụng không thuận, dây dưa nhưng về cuối cũng có thể ổn thỏa. Tình yêu hoặc hôn nhân không thuận ý.
2.10. Quẻ Thiên Trạch Lý trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||:|||
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天).
- Giải nghĩa: Khuôn phép. Lộ hành. Chừng mực. Dẫm lên. Lễ dã. Không cho phép đi sai, cần theo pháp lý, hệ thông. Họ lang đang đạo tương ứng chi tượng hổ lang đang đón đường.
- Ý nghĩa:
Trạch lý thể hiện ý nghĩa về pháp luật, lý lẽ, cũng có nghĩa về sự tao nhã hoặc lịch sự. Quẻ có Đoài vui tươi, sức mạnh, hơn hở được hưởng sức mạnh hung lực của quái Càn. Cho nên có sự nhún nhường, thái độ thân hữu dẫn tới mọi sự bình an và tốt đẹp.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Mọi việc tiến hành hanh thuận nếu xử thế nhún nhường, khiêm tốn thì kết quả về cuối cùng tốt đẹp. Cải biến vận mệnh từ xấu chuyển thành tốt.
2.11. Quẻ Địa Thiên Thái trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |||:::
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地).
- Giải nghĩa: Thông hiểu. Thông dã. Am tường. Điều hòa. Hiểu biết, quen thuộc và thông suốt. Thiên địa hòa xướng tương ứng chi tượng về trời đất gặp thời kỳ giao hòa.
- Ý nghĩa:
Thái ý nghĩa về sự thông thuận, yêu thích. Hình tượng quẻ Khôn trên Càn dưới, mang trí âm hạ xuống, khí dương bay lên. Nhị khí giao hòa và vạn vật hanh thông. Chủ về thời vận, thời cơ đưa tới, cần tranh thủ nắm bắt.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tương lai được như ý muốn, vận thế xán lạn tốt đẹp. Các lĩnh vực sự nghiệp thành công. Tài vận tốt, có nguồn thu từ nhiều nguồn. Thi cử đậu đạt. Đây là quẻ công danh và phú quý nên chủ mệnh gặp dịp xuất tướng và số mệnh cực tốt để hiển vinh, đạt thành công đỉnh cao.
2.12. Quẻ Thiên Địa Bĩ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :::|||
- Nội quái: ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天).
- Giải nghĩa: Gián cách. Không thông. Tắc dã. Xui xẻo. Dèm pha. Không tương cảm, chê bai và mệnh ai theo ý của riêng mình. Thượng hạ tiếm loạn tương ứng chi tượng trên dưới đều đang ở giai đoạn lôi thôi.
- Ý nghĩa:
Quẻ Bĩ tức là sự ngưng trệ. Thời vận này âm thì thịnh và dương thì suy. Tiểu nhân thuận cơ hội lấn áp người quan tử. Gặp quẻ Bĩ thể hiện sự nghịch cảnh, khó thực hiện trong mọi công việc, kẻ tiểu nhân thắng thế. Người quân tử phải cực khổ để vượt qua thời cuộc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận chủ về không có, sự nghiệp cũng không thành. Thời không đắc nên cũng có thể là đi sai hướng, sai phương pháp. Gặp phải trở ngại, lừa đảo hay hao tốn về tâm sức cho công việc kinh doanh. Xuất hành cũng nhiều bất trắc. Thua thiệt kiện tụng. Thi cử không như ý. Hôn nhân, tình cảm không thành. Hy vọng điều gì trong thời điểm này để dễ trở nên viễn vông, sai lầm.
2.13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:||||
- Nội quái: ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái là ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天).
- Giải nghĩa: Thân thiện. Đồng tâm. Thân dã. Trên dưới đồng lòng, cùng chí hướng. Hiệp lực đồng tâm tương ứng chi tượng cùng nhau hiệp lực.
- Ý nghĩa:
Càn ở trên dũng dược, Ly ở dưới sáng sủa tạo nên quẻ Đồng Nhân tựa như lửa chiếu sáng, soi tỏ khắp trên thế gian. Chẳng những chốn láng giềng mà dù ở chốn xa lạ hết thảy đều đồng tâm, mọi sự theo đó được hanh. Đây là quẻ thể hiện sự hòa hợp, đồng hành, giúp đỡ lẫn nhau nên đạt được nhiều thành tựu.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thời vận của quẻ chủ về đang vượng. Được người khác tín nhiệm nên danh tiếng tốt, mọi việc tiến hành dễ thành công. Về tài lộc cũng được dồi dào. Sự nghiệp của chủ mệnh hội tụ đủ 3 yếu tố thời đại Thiên - Địa - Nhân hòa hợp nên địa vị không ngừng nâng lên. Kinh doanh phát đạt. Tìm công việc mới được toại như ý nguyện.
2.14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||||:|
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa: Thong dong. Khoan dã. Cả có. Độ lượng. Sức chiếu sáng lớn, đức dầy, dung dưỡng nhiều. Kim ngọc mãn đường tương ứng chi tượng trong nhà đầy vàng bạc.
- Ý nghĩa:
Đại hữu mang ý nghĩa về tài sản kếch sù, sở hữu lớn hoặc bao hàm nghĩa về sự giàu có, no đủ hoặc thịnh vượng. Ở quẻ này dự báo về điềm tốt. Không lo ngại sự tranh chấp mà tới lúc gặt hái được kết quả.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc tiến hành nên thật sự khéo léo, có nhu có cương, giữ bền lâu cảnh tượng phú cường. Thời vận cực vượng, hoàn toàn được như ý. Tài vận cũng như sự nghiệp hanh thông, hưng vượng. Địa vị phát triển tới vị trí hơn cả ý muốn. Đổi nghề nghiệp có thể bước sang vận mới nên tốt đẹp hơn.
2.15. Quẻ Địa Sơn Khiêm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::|:::
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地)
- Giải nghĩa:
Nhún nhường. Thoái dã. Khiêm tốn. Cáo thoái. Khiêm từ, từ giã, cáo thoái, giữ gìn, lui vào trong, đóng cửa. Thượng hạ mông lung tương ứng chi tượng trên dưới có sự hoang mang tinh thần..
- Ý nghĩa:
Quẻ Khiêm ý nghĩa về thời vận có sự bình ổn, tiến tới vô sự, cân bằng. Thời cơ tốt cho các công việc. Dù trước mắt chưa thể thành công thì dần về sau sẽ tiến tới kết quả như mong muốn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận đưa tới trong tương lai gần nhưng không nên nôn nóng để tránh hỏng việc. Sự nghiệp thành đạt. Xuất hành tương đối thuận lợi. Kiện tụng không nên, kéo dài không tốt hòa giải thì tốt hơn. Thi cử thuận lợi, không có trở ngại. Tình yêu nên chia sẻ, tôn trọng và khiêm nhường sẽ có kết quả trọn vẹn. Hôn nhân lương duyên thiên định đang tới.
2.16. Quẻ Lôi Địa Dự trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :::|::
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn còn gọi là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Dự bị. Duyệt dã. Vui vầy. Thuận động. Thượng quẻ Chấn, hạ quẻ Địa là thượng hạ duyệt dịch tương ứng chi tượng về trên dưới đều vui sướng.
- Ý nghĩa:
Chấn tương ứng với sấm sét, Khôn đại diện cho đất. Theo đó vận thế đang lúc cực thịnh nên nhiều điều vui mừng. Thời cơ tốt cho mọi việc. Phát triển như ý, tiến nhanh, tiến mạng.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận tốt, kinh doanh chủ về phát đạt. Chủ mệnh có cơ hội kiếm ra được nhiều tiền bạc. Sự nghiệp đầu tư kinh doanh giàu sang, phú cường. Mọi việc toại như ý muốn và thành đạt.
2.17. Quẻ Trạch Lôi Tùy trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::||:
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Mặc lòng. Thuận dã. Cùng theo. Di động. Không có cùng chí hướng, chỉ hướng theo. Đại thể chủ việc thuyên chuyển, di động giống như chiếc xe đang đi. Phản phúc bất định tương ứng chi tượng với loại không bao giờ ở cố định.
- Ý nghĩa:
Tùy ý nghĩa về thời vận tốt, nhưng cần dựa theo thời để hành động được tháng lợi. Trung chính giữ gìn, lắng nghe ý kiến mới được hanh thông. Chủ về trên dưới cần có sự đồng lòng. Nếu không tiếp thu ý kiến chủ về thất bại.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận cơ bản chưa được đưa tới. Kinh doanh lắng nghe người khác mới được thành công. Xuất hành may mắn nếu đi cùng bạn bè. Tình yêu cần tham khảo ý kiến mọi người. Hôn nhân lắng nghe tư vấn thì được như nguyện vọng. Thi cử bình thường.
2.18. Quẻ Sơn Phong Cổ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :||::|
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn còn gọi là Gió (風). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Ngờ vực. Sự biến. Không yên lòng. Sự dã. Đánh, sợ sệt, mua chuốc để lấy cái hại, sửa lỗi lầm trước kia. Âm hại tương liên tức là chi tượng được hiểu là điều hại cùng có đưa tới liên hệ.
- Ý nghĩa:
Cổ hàm chứa 2 ý nghĩa về đổ nát hoặc ý nghĩa về công việc. Phong Cổ ý nghĩa về sự hoại loạn, đưa tới những quấy phá hoặc thậm chí thối rữa. Quẻ này cũng hàm chứa về sự hối lộ, nhơ nhuốc, rối rắm và khó có thể hiểu nổi. Thời vận khó khăn, nhiều trắc trở và ít cơ hội đạt được những thành công.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Chủ yếu do chủ quan dẫn tới sơ suất và lâm vào tình thế nguy hiểm. Công danh sự nghiệp gặp quẻ này khó thành. Tài vận không có, hao tài tốn của và kinh doanh ít được thời được vận. Tình yêu hay hôn nhân cũng thiếu ổn định. Thi cử kết quả không như ý muốn.
2.19. Quẻ Địa Trạch Lâm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||::::
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn được hiểu là Đất (地)
- Giải nghĩa:
Nhà thầu. Đại dã. Việc lớn. Bao quản. Giáo học, cha nuôi, kẻ cả, nhà sư. Quân tử dĩ giáo tư tương ứng chi tượng có nghĩa là người quân tử đưa ra những tư vấn hoặc dạy dân. Bao bọc và che cho cho dân vô bờ bến.
- Ý nghĩa:
Quẻ Lâm ý nghĩa về thời cơ đang đến, không nên bỏ lỡ. Đồng thời mở rộng ra, tranh thủ tiến lên. Quẻ này nhận được sự yểm trợ cũng như đồng thuận, tin tưởng lẫn nhau nên mọi việc dễ đạt ý muốn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công danh sự nghiệp thành đạt, có được cơ may. Kinh doanh gặp thời, tài vận phát đạt như ý. Kinh doanh gặp quẻ này kinh doanh tốt, nhận được sự hỗ trợ đắc lực nên thịnh vượng không ngừng. Quẻ này có khả năng hóa giải, cải biến vận xấu và thu hút những năng lượng tốt đẹp.
2.20. Quẻ Địa Phong Quan trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::::||
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn có nghĩa Đất (地). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn ý nghĩa là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Quan sát. Thanh tra. Quan dã. Trông coi, lướt qua, xem xét, sơ qua. Vân bình tụ tán tương ứng chi tượng ý nghĩa bèo mây tan rồi hợp.
- Ý nghĩa:
Quan ý nghĩa về người ta thấy, xem xét. Thời vận đang chủ về biến động, hành động không được lợi và cần nghiên cứu cũng như quan sát kỹ lưỡng các tình huống khi muốn tiến hành các công việc. Tuy nhiên vẫn có thể vẫn thất bại. Thời vận hợp cho việc quan sát, nghiên cứu, rút ra những bài học bổ ích hoặc phát triển tư duy mới.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận khó thành công. Xuất hành cũng không được lợi. Nếu kiện tụng thì dễ dẫn tới chuyện dây dưa nên tìm cách hòa giải sớm. Thi cử khó có thể đoán được. Tình cảm đôi bên chưa hiểu nhau, kém thông suốt. Hôn nhân dùng dằng, kéo dài thêm thời gian nữa mới hanh thuận.
2.21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::|:|
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn có nghĩa là Sấm (雷). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Cẩu hợp. Khiết dã. Bấu quào. Hỏi Han. Cấn hợp, dày xéo, phỏng vấn, học hỏi. Ủy mị bất chấn tương ứng chi tượng thể hiện yếu đối nên không thể chạy được.
- Ý nghĩa:
Hạp có nghĩa là hợp. Phệ hạp tức là cắn tan mối quán nên gây ra vấn đề chia rẻ. Quẻ này chủ về thời vận đang xấu, đưa tới cản trở, thi thố tài năng khó. Phải đặng quền cao tạo dựng luật pháp và tinh thần sáng suốt mới phá vỡ được các bế tắc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ này ý nghĩa về thời vận đang khó khăn nên công việc đang ở phía trước, hiện tại có nhiều trở ngại. Khó có cơ hội tốt cho người bình thường. Kinh doanh khó khăn, không gặp thời nên hao tốn tiền của. Khó giải quyết công việc. Cơ bản gặp nhiều trở ngại rắc rồi và tài vận hao tốn. Kết quả về sự nghiệp không như ý và khó khăn trong đổi nghề.
2.22. Quẻ Sơn Hỏa Bí trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:|::|
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có ý nghĩa Núi (山).
- Giải nghĩa:
Quang minh. Sửa sang. Sức dã. Trang sức, trang điểm, rõ ràng và thấu suốt. Quang minh thông đạt tương ứng chi đạt thể hiện ý nghĩa về sự quang minh, thấu suốt và sáng sủa.
- Ý nghĩa:
Bó có nghĩa là trang sức, văn vẻ. Bí hanh, du vãng, lợi tiểu hữu. Chủ về sự hanh thông. Đạo văn sức, sáng sủa và tiện lợi cho sự phát triển đi lên.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Sự nghiệp công danh gặp lúc thuận lợi. Tuy nhiên cẩn thận lúc sau sẽ vướng phải những khó khăn. Chính vì thế làm việc gì cũng cần cẩn trọng, tính toán tiến lui. kinh doanh có thể gặp khó khăn nhưng tương lai được kết quả tốt đẹp.
2.23. Quẻ Sơn Địa Bác trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :::::|
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có nghĩa là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Rụng rớt. Tiêu điều. Tản lạc. Lạc dã. Không được lợi, lạt lẽo nhau, hoang vắng, buồn thảm, xa lìa nhau. Lục thân băng thán tương ứng chi tượng ý nghĩa về bà con thân tích có sự xa lìa nhau.
- Ý nghĩa:
Quẻ Bác chủ về thời vận đang lúc khó khăn, nhiều rủi ro và gian khổ. Quẻ dịch có thượng quái Cấn, hạ quái Địa, với tượng quẻ “Sơn phụ ư địa” tức là núi cao, tựa vào đất và vực thẳm. Đây là quẻ chủ về thời vận đang trong thời kỳ xấu, việc gì cũng bất lợi.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Kinh doanh làm ăn dễ xuống dốc, dẫn tới thất bại và tâm trạng chán nản. Quẻ này điềm xấu, vận thế đang thời kỳ gian khổ, nhiều chuyện bế tắc và không thể hy vọng được. Tài vận không có, hao tốn tiền bạc. Sự nghiệp thất bại và dừng lại càng sớm càng tốt. Thi cử khó đạt, tình cảm bị gièm pha. Hôn nhân khó thành.
2.24. Quẻ Địa Lôi Phục trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:::::
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地).
- Giải nghĩa:
Phản phục. Tái hồi. Trở về. Tái hồi. Sơn ngoại thanh sơn tương ứng chi vượng thể hiện ý nghĩa ngoài núi thì còn có lửa.
- Ý nghĩa:
Phục tức là sự trở lại. Trong đó đạo tiểu nhân thịnh cực thì phải tiêu vong, đạo quân tử từ suy cực trở nên thịnh lần. Tượng quả Lôi tại địa trung có nghĩa là sấm nổ ở trong lòng đất. Hào Dương dưới cùng chính là đại diện cho khí Dương đang đi lên. Bắt đầu có sự dịch chuyển trong các công việc nên tất thay đổi hanh thông và tiến triển.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế chủ về đang tốt dần lên các hy vọng hay dự định công việc sớm có kết quả như mong muốn. Tài vận cũng chủ về khá dần lên. Mở ra các cơ hội về sự nghiệp và đem tới vận may. Kinh doanh phát đạt và kết quả thi cử toại ý nguyện.
2.25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::|||
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天)
- Giải nghĩa:
Tai vạ. Thiên tai dã. Chống đối. Xâm lấn. Không có lề có lối, càn đại, không tuân thủ quy củ, phải hứng chịu. Cương tư ngoại lai tương ứng chi tượng về kẻ mạnh ở bên ngoài đang tiến đến.
Đã trở lại thiên lý, chính đạo rồi thì không làm càn nữa, cho nên sau quẻ Phục, tới quẻ Vô vọng. Vọng có nghĩa là càn, bậy.
- Ý nghĩa:
Vọng mang ý nghĩa về càn hoặc bậy. Tượng quẻ Thiên hạ lôi hành thể hiện hình tượng sấm động, gầm trời nhiều sự cố, tiềm tàm hung hiểm. Mọi sự loạn không như mong chờ. Không tiến triển cũng không được tin.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế nhiều chuyện bế tắc, không đưa tới cơ may và không thuận như ý. Hy vọng khó được như mong muốn. Tài vận cũng không có, làm ăn kinh doanh thì bất lợi. Bản thân phải chờ thời sự nghiệp mới nên, tạm dừng trong thời điểm hiện tại để hạn chế trắc trở, khó có thể tính trước. Thi cử khó được đỗ đạt. Tình yêu, hôn nhân gặp phải trắc trở. Chuyển nghề không được như ý.
2.26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |||::|
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn có nghĩa là Trời (天). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Lắng tụ. Tụ dã. Dự trữ. Tích tụ, dự trữ, đựng, để dành, tụ một chỗ. Đồng loại hoan hội tương ứng chi tượng thể hiện hội họp cục bộ và vui vẻ.
- Ý nghĩa:
Đại súc mang ý nghĩa về gom nhặt, tích trữ và để dành. Sức bành trướng thể hiện sức đốc thực điều khiển, kiểm soát. Điều này thể hiện người tài trí lớn bằng việc thận trọng, điềm tĩnh và lập nên sự nghiệp hiển hách. Thành quả rực rỡ.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế khó khăn, mọi vất vả cũng vượt qua. Bắt đầu xuất hiện hanh thông, được bảo hộ từ trên và không ngừng có sự thăng tiến, nâng chắc. Nghề nghiệp đạt nguyện vọng. Thu nhập được nhiều nguồn, tài vận đang tới.
2.27. Quẻ Sơn Lôi Di trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::::|
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn có nghĩa là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Dung dưỡng. Tu bổ. Dưỡng dã. Chăm lo, bồi dưỡng, thêm, ví như thánh nhân nuôi người, trời cao nuôi nấng muôn vật. Phi long nhập uyên tương ứng chi tượng tức là rồng vào tới vực để nghỉ ngơi.
- Ý nghĩa:
Di được hiểu theo 2 nghĩa là cái cằm hoặc sự nuôi nấng. Với hình quẻ giống như cái miệng với 2 nét liền trên dưới của hình cái hàm. Điều này gợi sự liên tưởng đến việc ăn uống, nuôi nấng. Di còn được dịch là cho ăn, thực phẩm bổ dưỡng. Với tượng quẻ Cấn trên, Chấn dưới, 2 hào Dương ở trên, ở giữa là 4 hào Âm suy ra là sự nuôi lớn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ này nên trau dồi thêm về nhân cách cũng như cách ứng xử với mọi người. Trong công việc muốn thuận lợi thì nên điều hành đúng đắn. Dự báo sự nghiệp sớm sẽ có bước phát triển theo hướng đi lên.
2.28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :||||:
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái là ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Cương nghị. Cả quá. Họa dã. Quả mực thường, cả quá ắt đưa tới những tai họa, giàu sự cương nghĩ ở bên trong. Nộn thảo kinh sương tương ứng chi tượng về cỏ non có bị sương tuyết.
Tự quái truyện giảng rằng Di là Di tức là nuôi nấng, không có nuôi nấng thì bất dưỡng dẫn tới bất động. Vì thế sau Di thì đến Đại Quá có nghĩa là lớn quá. Theo Phan Bội Châu có giảng thì khi nuôi nấng rồi thì mọi việc mới đạt được việc lớn quá.
- Ý nghĩa:
Quẻ Trạch Phong Đại Quá mang ý nghĩa về những việc trọng đại lớn lao. Đôi khi là kế hoạch không được sát với thực tế đưa tới sự đổ vỡ. Vì thế tài nhỏ mà chí lớn thì nên cẩn trọng. Cột chống nhà mà không vững thì thường dẫn tới hỏng việc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ này chủ về vận thế đang trong thời điểm gặp phải trở ngại, khó khăn. Những hy vọng quá lớn thì khó được như mong muốn. Tài vận có nhưng không có nhiều. Nếu chuyển đổi công việc sẽ được kết quả tốt đẹp mong muốn.
2.29. Quẻ Thuần Khảm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|::|:
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Gập ghềnh. Hãm hiểm. Hãm dã. Xuyên sâu bên trong, trở ngại, kìm hãm, thắng, bắt buộc. Khổ tận cam lai tương ứng chi tượng hết khổ mới đến được với sung sướng.
- Ý nghĩa:
Lẽ trời không thể cực đoan quá, cực đoan mãi, hễ có sự quá là dễ sụp vào nơi hiểm. Khảm chính là mang ý nghĩa về hiểm hoặc sụp. Tượng quẻ của Khảm là Thủy Tấn Chí là cả dòng nước đang tiến đến. Khảm trên Khảm dưới mỗi hào Dương bị 2 hào Âm vây lấy thể hiện sự hiểm nguy. Theo đó thời vận chủ về khó khăn, nhiều trắc trở.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc dự kiến khó thành hiện thực. Mọi sự không được như mong muốn, hoặc chuyển hướng ngày một xấu đi. Tài vận cẩn thận, đề phòng hao tổn. Sự nghiệp chưa được thời, mọi miễn cường đều không có ích. Hy vọng nào cũng khó bề như ý.
2.30. Quẻ Thuần Ly trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:||:|
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Sáng sủa. Sáng chói. Lệ dã. Phô trương ra ngoài, trống trơn, bám vào, phụ bám. Môn hộ bất ninh tương ứng chi tượng về nhà cửa có thể khó được yên.
- Ý nghĩa:
Ly là sáng. Với hào giữa là nét đứt, rộng nên là sáng. Mặt trời sáng, lửa sáng và văn minh. Vì thế Ly tượng trưng cho hình ảnh mặt trời, lửa. Ly còn được hiểu là sự rời xa hoặc chia ly. Ly tỏa ánh sáng ở phía Nam, tương phản với Khảm. Tượng quẻ Thuần Ly là Minh Lưỡng Tác Ly có nghĩa là hai lần chiếu sáng. Thể hiện hình ảnh mặt trở thiên quang thiên phúc, dự báo nhiều điều may mắn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ Thuần Ly dự báo về thời vận tốt, tài lộc đủ đầy. Tuy nhiên bên trong cũng ẩn chứa nhiều điều bất lợi, cần lưu tâm. Làm việc gì trong thời điểm này đều tốt đẹp nhưng cần có sự cẩn trọng.
2.31. Quẻ Trạch Sơn Hàm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::|||:
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Thọ nhận. Thụ cảm. Cảm ứng. Cảm dã. Nghe thấy, xúc động, cảm xúc, xúc động. Nam nữ giao cảm tương ứng chi tượng tức là tượng nam nữ có tình cảm, tình ý.
- Ý nghĩa:
Hàm có nghĩa là cảm mến trai gái. Có nam có nữ, có tình cảm nên dự về tương lai thành đôi thành cặp. Có vợ có chồng, có vua có tôi, có trên có dưới lễ nghĩa. Vận thế tốt, bình ổn, mọi việc đều được như ý, thuận lợi
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Đây là quẻ mang ý nghĩa về hoàn thành sự nghiệp và đón cơ may cuộc sống. Tốt nhất với người trẻ tuổi, cơ may đưa tới thành tựu. Tiến hành dự định công việc dễ dàng, thuận lợi phát triển. Tài vận tốt, tiền bạc dễ kiếm. Phù hợp với người trong lĩnh vực kinh doanh, hội tụ vận khí kinh doanh nên phát đạt và như ý muốn.
2.32. Quẻ Lôi Phong Hằng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|||::
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Trường cửu. Lâu dài. Cửu dã. Chậm chạp, vợ chồng trọn đạo bền lâu, câu chuyện kéo dài, thâm giao, cố tri.
- Ý nghĩa:
Quẻ Hằng mang ý nghĩa về sự bền lâu và duy trì ổn định. Vận thế giữ được yên ổn nên càng lúc càng mang tới điều tốt đẹp. Gặp dịp quẻ này mọi sự may mắn và thành quả ổn định lâu bền, phát huy tốt các năng lực nội tại của cá nhân.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận tốt. Mưu cầu công việc sẽ được như ý. Kinh doanh cũng phát đạt vô cùng. Quẻ này hợp với người kinh doanh buôn bán, dự báo về công việc thuận lợi, kiếm nhiều tiền bạc. Gia đạo yên ổn, thuận hòa.
2.33. Quẻ Thiên Sơn Độn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::||||
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天).
- Giải nghĩa:
Ẩn khuất. Ẩn trá. Trá hình. Thoát dã. Lui, trốn tránh, tránh đời, trốn mặt nhưng thấy cái lưng. Báo ẩn nam sơn tương ứng chi tượng tức là hình tượng của con báo đang ẩn ở trong núi nam.
- Ý nghĩa:
Quẻ Động ý nghĩa là trốn lánh đi. Quẻ này chủ về thời cuộc có sự biến đổi. Cái tốt đang có sự thuyên giảm và cái xấu chủ về thắng thế. Thời vận không tốt nên dự báo những điều không may mắn có thể đưa tới.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Triển khai những công việc mới mẻ thường không được thuận lợi. Sự nghiệp nhiều khả năng chưa được thời và càng hy vọng càng dễ gặp phải trở ngại. Đây không phải thời điểm thích hợp cho việc chuyển đổi các công việc và cũng không nên đi xa. Tài vận có thể không được như kỳ vọng và kinh doanh chủ về khó có sự phát triển. Mở rộng công việc tới đâu dễ gặp thất bại tới đó.
2.34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||||::
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Chí riêng. Chí dã. Hướng thượng. Tự cường. Vượng sức, chót vót, ý nịnh, bụng nghĩ, trên cao, lập trường, chí khí. Phượng tập đăng sơn tương ứng chi tượng hình tượng về phượng đầu ở trên núi.
- Ý nghĩa:
Đại tráng ý nghĩa về sự lớn mạnh. Thời kỳ này khí Dương dũng mạnh, chế ngự cũng như thịnh vượng. Ngoài quái Chấn, tượng trưng cho sấm sét. Nội quái Càn tượng trưng cho Trời. Vận thế thịnh nên phát triển được lớn mạnh. Tuy nhiên cẩn trọng trong việc điều hành, kích động hay thiếu tính toán có thể dẫn tới kết quả thua lỗ. Trong ứng xử nên mở rộng lòng tốt, mọi việc thân ái mọi việc tốt đẹp sẽ tốt.
Đại tráng, khí dương trong thời kỳ dũng mãnh, thịnh vượng và chế ngự. Ngoại quái trên là Chấn, đại diện cho sấm sét, ngoại quái dưới là Càn, đại diện cho Trời. Quẻ này có nghĩa là vận thế đang trong thời kỳ thịnh vượng phát triển lớn. Sự nghiệp tốt đẹp ban đầu, sau có nhiều trắc trở cần phải đề phòng tránh chung cuộc gặp thất bại.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Khởi nghiệp gặp nhiều thuận lợi, kết quả như mong muốn. Tuy nhiên sau đó có thể gặp hung hiểm, đề phòng sẽ tránh gặp phải thất bại. Gia đạo yên vui, vợ chồng hòa thuận. Làm ăn kinh doanh thuận lợi, phát đạt. Thi cử điểm tốt. Tìm việc mới hay đổi nghề đều hanh thông.
2.35. Quẻ Hỏa Địa Tấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :::|:|
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Trưng bày. Hiển hiện. Tiến dã. Đang tiến gần tới, chuẩn mực thường, hiện lên trên đất là lửa. Long kiến trình tường tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa tượng rộng hiền ra báo hiệu điềm lành.
- Ý nghĩa:
Tấn được hiểu là ý nghĩa của sự tiến [進] lên. Tượng quái Ly ở trên Khôn ở dưới là hình ảnh mặt trời đang mọc lên từ hướng Đông. Theo đó vạn vật có sự sống dậy và khởi sắc. Vận số cũng mở rộng ra ở phía trước. Mọi sự tiến triển thành công, tốt lành và như ý muốn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Dự định công việc nên tiến hành, mọi việc trôi chảy và phát triển theo hướng đi lên, sự nghiệp gặp dịp thuận lợi. Buôn bán kinh doanh phát đạt, hợp lẽ kiếm tiền. Thu được nhiều khoản tiền bạc.
2.36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:|:::
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地).
- Giải nghĩa:
Thương tích. Hại đau. Buồn lo. Thương dã. Đau lòng, bệnh hoạn, ánh sáng đang bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ tương ứng chi tượng mang ý nghĩa về sự gai góc mọi nơi, đầy đường.
- Ý nghĩa:
Di [夷] ý nghĩa về sự thương tổn. Minh Di là tối đen, dập tắt. Khôn trên Ly dưới thể hiện mặt trời xuống dưới của đất, nơi đó ánh sáng đã bị che lấp đi nhiều phần. Tức là người hiền tài phải dấu đi cái tài của mình mới thoát được nạn. Quẻ cũng tiên đoán hình tượng giống như tương lai đêm tối. Thời vận khó khăn, mọi việc bị trị.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc khó khăn hết sức. Trục trặc khó tránh, mọi hy vọng đặt ra khó thành. Sự nghiệp danh vọng dễ thất bại nặng nề. Tài vận xấu, kinh doanh cẩn thận thua lỗ và chuyển nghề nghiệp bất lợi.
2.37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:|:||
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Đồng chủng. Đồng dã. Mở mang. Nảy nở. Người trong nhà, đồng nghiệp, hàng xóm, mở mang thêm, sinh sôi nảy nở. Khai hoa kết tử tương ứng chi tượng về nảy mầm kết trái trổ bông.
- Ý nghĩa:
Gia nhân chính là ý nghĩa về người ở trong cùng gia đình, một nhà. Gia nhân cũng được hiểu về việc thêm người. Nội quái Ly, ngoại quái Phong là con gái trường và con gái giữa nên vận thế vô sự, gia đạo êm ấm, đoàn kết và bình an.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Sự nghiệp có cơ hội hoàn thành, công thành danh toại. Nhiều cơ hội và phúc lộc cho công việc kinh doanh. Tài vận dự báo ốt. Đầu tư công việc hay lĩnh vực nào cũng được thành công. Người buôn bán làm ăn gặp được quẻ này hanh thông hết sức. Thi cử đậu đạt.
2.38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||:|:|
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly có nghĩa là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Quai xảo. Quai dã. Lìa xa, hỗ trợ, trái kìa, cơ biến quai xảo, đôi bên lợi nhau nhau, cung tên. Hồ giải hổ oai tương ứng chi tượng con hồ (hay gọi là con cáo) nhờ vào cái oai của con hổ.
Khuê nghĩa là chống đối, chia lìa.
- Ý nghĩa:
Khuê thể hiện ý nghĩa của sự chia lìa, chống đối, đại diện cho sự tan rã. Quẻ dịch này chủ về thời vận xấu, vận thế vướng phải nhiều khó khăn. Gặp quẻ Khuê cần khéo léo trong các phép xử thế, biết cách biến cái bất lợi thành có lợi cho bản thân. Đẹp lòng mọi người để tỏa ra những ảnh hưởng tốt tới bên ngoài.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài lộc khó khăn. Sự nghiệp cũng chủ về khó thành. Thời điểm này hy vọng cũng không được như ý muốn, khó lòng có thể thực hiện được. Kinh doanh không nên làm to những điều bị cho là dị biệt. Bởi điều này có thể gây ra những bất hòa tới mọi người và bản thân gặp phải bất lợi.
2.39. Quẻ Thủy Sơn Kiển trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
Hình ảnh
- Đồ hình: ::|:|:
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Chậm chạm. Nạn dã. Chặn lại. Cản ngăn, khó khăn, trở ngại. Bất nang tiến giả tương ứng chi tượng cho ý nghĩa không năng cho việc đi lại.
- Ý nghĩa:
Kiển được hiểu trong ý nghĩa của khó khăn, gian nan, nhiều rắc rối, ức chế, trở ngại hoặc đau khổ. Quái trên là Khảm tượng trưng cho sự nguy hiểm, quái dưới là Cấn thể hiện ý nghĩa về sự dừng lại. Quẻ dịch mang ý nghĩa về nguy hiểm không lối thoát chứ không dừng ở ý nghĩa mù mờ. Khảm giống như vực sâu còn Cấn là hình ảnh núi cao, khi đường đi bị chặn lại bởi ngọn núi cao thẳng đứng và vực sâu thăm thẳm thì không thể mang tới điều tốt lành.nên tất cả công việc làm ăn đều bị trở ngại, suy bại, mọi việc trắc trở.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Các công việc làm ăn gặp phải trở ngại, trắc trở thậm chí dẫn tới suy bại. Tiền bạc kiếm ra ở mức thiếu thốn và không cách nào kiếm nổi. Hy vọng không như ý. Mưu cầu địa vị cũng chủ về thất bại.
2.40. Quẻ Lôi Thủy Giải trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|:|::
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Giải phóng. Tan dã. Làm tan đi những sự nguy hiểm, giải tán, nơi nơi, tuyên truyền, lưu thông, ân xá, ban rải, phân phát. Lôi vũ tác giải tương ứng chi tượng về sấm động có mưa bay.
- Ý nghĩa:
Giải nghĩa là cởi, là tan là giải gỡ hay giải thoát. Đây là quẻ dịch tốt Chấn ở trên, Khảm ở dưới ý nghĩa về sấm nổ mang tới cơn mưa, tựa như giải đi được những oi bức của mùa hè. Đây chính là điềm báo tốt lành giải quyết những khó khăn, bắt đầu được hưởng cuộc sống thoải mái.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thời điểm tốt đẹp cho các chuẩn bị công việc. Công danh sựu nghiệp nhiều cơ may đạt được. Kinh doanh có lợi và tài vận đang sắp tới. Hy vọng trong các công việc được như mong muốn. Công danh sự nghiệp đạt được thành công.
2.41. Quẻ Sơn Trạch Tổn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||:::|
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Tổn hại. Hao mất. Thất dã. Thua thiệt, bớt phần đi phần dưới để cho phần trên nên bị tổn hại, hao hụt. Phòng nhân ám toán tương ứng chi tượng về ý nghĩa đề phòng sự hao tổn và ngầm hại.
- Ý nghĩa:
Tổn có nghĩa là thiệt hại đồng thời có sự giảm đi. Quẻ này chủ về thời vận có sự suy giảm, khó khăn và cần phải tiết chế. Tượng hình của quẻ có Cấn ở trên, Đoài ở dưới là núi và có đầm trạch nên lâu ngày thì chân núi bị mòn, bị hỏng. Hơn nữa quẻ này có nguyên bản từ quẻ Thái nhưng nội Càn có sự biến hòa Tam nên thành Đoài, ngoại quái Khôn biến Thượng thành ra Cấn nên Tổn hạ ích thượng tạo nên nền tảng hỏng.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ Tổn là sự mất mát nên công việc dễ đưa tới thiệt hai và không được như mong muốn. Chủ nhân phải đối diện với sự mất mát cũng như lỗ lại. Thời vận đang tổn thất, gặp phải sự suy vi. Kinh doanh khó được như ý, tài vận chưa được lộc tới.
2.42. Quẻ Phong Lôi Ích trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:::||
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Vượt lên. Tiến ích. Được lợi. Ích dã. Thêm được nguồn lợi, tiếng hay dội xa, phóng mình tới, giúp dùm. Hồng hộc xung tiêu tương ứng chi tượng nghĩa là chim hộc chim hồng vươn xa, bay cao bay qua được mây mù
- Ý nghĩa:
Ích ý nghĩa về tăng lên, tạo thêm nhiều lợi ích. Tượng hình của quẻ có Phong trên, Chấn dưới mang ý nhgiax về gió và sấm có sự hợp lại với nhau. Quái Tốn chính là quái Càn khi bớt đi 1 hào Dương thành Âm. Chấn chính là Khôn thêm một hào Dương vào vị trí hào Âm nên được hiểu là bớt người trên để thay thế cho người ở dưới nên Ích.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ Ích chủ về thời vận tốt nên mọi việc đều diễn ra như ý, hanh thông và cơ hội làm ăn được phát đạt. Sự nghiệp gặp thời nên như ý muốn, thành đạt. Thi cửu đỗ đạt cao, tìm được công việc mới toại nguyện. Tài vận dồi dào, tài lộc đưa tới và các hy vọng kết quả như ý muốn.
2.43. Quẻ Trạch Thiên Quải trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |||||:
- Nội quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Ranh giới. Dứt khoát. Biên cương. Quyết dã. Ranh giới, quyết định, cổ phần, khai lề lối, thành khoảnh, dứt hết. Ích chi cực tắc quyết tương ứng chi tượng ý nghĩa lợi đã cùng ắt dẫn tới thôi.
- Ý nghĩa:
Quải ý nghĩa về nứt vỡ, nhưng mang thêm nghĩa là quyết liệt. Quải cũng được hiểu là sự lệch hướng hoặc vụng về. Tượng của quẻ Quải là Trạch Thượng Ư Thiên thể hiện ý nghĩa về nước dâng lên cao tới tận trời. Một hào Âm dứng trên còn 5 hào Dương ở dưới. Khí Âm đã không thể giao hòa được với các khí Dương, chờ lực Dương đẩy ra và bị thay thế. Hào Dương mang sức mạnh tới nỗi gây ra sự đổ vỡ, tàn phá. Gặp quẻ này cần coi chừng rủi ro, đổ vỡ, tai nạn hoặc vận số chuyển biến theo chiều đi xuống.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế chỉ cần có 1 sai lầm nhỏ sẽ rơi vào tình thế nguy ngập, vì thế làm công việc gì cũng cần cẩn trọng. Sự nghiệp không như ý. Tài vận khó được thành công. Nhậm chức cẩn thận nguy hiểm. Hôn nhân khó thành đôi, kết hôn khó được bên nhau. Tranh tụng thưa kiện thất bại. Thi cử kết quả không như ý muốn.
2.44. Quẻ Thiên Phong Cấu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|||||
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☰ (||| 乾) Càn tức là Trời (天)
- Giải nghĩa:
Móc nối. Tương ngộ. Gặp gỡ. Ngộ dã, cấu kết, mềm lại gặp phải cứng, kết hợp. Phong vân bất trắc tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa về ít khi gặp gỡ hoặc bất thình lình.
cho nên sau quẻ Quải tới quẻ Cấn (gặp gở).
- Ý nghĩa:
Cấu là gặp chuyện gở. Quẻ Cấu thể hiện ý nghĩa về việc họp mặt, họp mặt. Với 1 hào Âm ở phía dưới thể hiện sự “đơn thương độc mã” và 5 hào Dương nằm ở phía trên, Âm Dương chuyển vần, bất trắc tụ, hiện tượng sinh ra đột xuất và không có thể ngờ tới. Tượng của quẻ Cấu là Thiên Hạ Hữu Phong tức là ở dưới trời có sự tồn tài của gió, tượng trưng cho vận số đi xuống và làm ăn dễ gặp phải những bế tắc, khó tìm được hướng để giải quyết.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Số mệnh và sự nghiệp đang dở thời kỳ xấu, đề phòng xuống dốc. Tài vận khó dự liệu, hiện tại cơ bản đủ. Công danh khó như ý, mở mang gặp nguy hại. Chuyển biến tình cảm rõ rệt, nếu trước đó thân mật thì giờ chuyển sang chán chường và ngược lại. Thi cử kết quả có sự cải thiện.
2.45. Quẻ Trạch Địa Tụy trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :::||:
- Nội quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Biểu tình. Tụ dã. Kéo đến. Trưng tập. Biểu tình, kéo đến, tụ lại quây quần, dồn đống lại, kéo bầy. Long vân tế hội tương ứng chi tượng ý nghĩa về rồng mây đang giao hội.
quẻ Tụy (nhóm họp)
- Ý nghĩa:
Tụy là nhóm họp, gom lại, đoàn tụ. Địa Tụy ý nghĩa về tụ hồi. Tượng quẻ của Tụy là Trạch Thượng Ư Địa quái trên là Trạch, quái dưới là Địa ý nghĩa cho sự phục tùng, vâng lời, vui hưởng và hạnh phúc. Đây là quẻ thể hiện vận số phát triển thịnh vượng, thực hiện mọi mong muốn đều đạt được. Sự nghiệp công danh thăng tiến và buôn bán có tài lộc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Được người khác đề cao cũng như tín nhiệm nên vận khí tốt đẹp, phát triển địa vị. Tài vận có được lộc tới. Sự nghiệp phát triển và thành đạt. Hôn sự thành công, vừa lứa xứng đôi không lo trở ngại. Kết quả thi cử tốt đẹp.
2.46. Quẻ Địa Phong Thăng trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :||:::
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☷ (::: 坤) Khôn tức là Đất (地).
- Giải nghĩa:
Thăng tiến. Tiến dã. Trực chỉ. Tiến thủ. Bay lên, vượt lên không trung, thăng hà, tiến mau vọt tới bước, thăng chức. Phù giao trực thượng tương ứng chi tượng ý nghĩa phải chà đạp để có thể ngoi được lên trên.
- Ý nghĩa:
Thăng có ý nghĩa về sự tiến bộ, phát triển theo hướng đi lên. Quẻ chủ về thời vận tới mọi thứ đều có xu hướng tốt dần lên. Tượng quẻ trên Khôn, dưới Tốn mang ý nghĩa về mọc trong lòng của đất. Nội quái là đức khiêm, ngoại quái là đức thuận nên người khác có thể thuận cho mình tốt lên, tiến lên nên mang ý nghĩa cát.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Các công việc tiến hành thuận lợi hoặc đạt được những kết quả như mong ước. Thời vận sáng sủa, chủ về hậu vận hanh thông. Quẻ Thăng cũng báo hiệu về thời kỳ huy hoàng tới. Mọi việc tốt đẹp, quan lộc tiến chức dễ dàng và ít khi gặp phải trở ngại. Địa vị công danh cao. Tài vận khá và kinh doanh nhiều phúc lộc cũng như phát triển.
2.47. Quẻ Trạch Thủy Khốn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|:||:
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Cùng quẫn. Nguy lo. Nguy dã. Cùng quẫn, lo lắng, mệt mỏi, lo nạn hiểm, bị người khác phá hoại hoặc làm ác. Thủ kỷ đãi thời tương ứng chi tượng ý nghĩa về giữ lấy bản thân và chờ đợi thời cơ.
- Ý nghĩa:
Khốn mang ý nghĩa về thất bại, khốn cùng, đau đớn, mệt nhọc, lỗi lầm hoặc khốn cùng. Thời vận chủ về cái tiêu cực đang nhiều cơ hội chiếm lấy ưu thế, đồng thời lấn át những cái tích cực. Người lương thiện sẽ chủ về khó sống, quân tử bị vô hiệu hóa, bao vây.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc không được thuận lợi, sự nghiệp khó được thành công. Phải kiên nhẫn trong các công việc, chờ đợi thời cơ. Tài vận không có và kinh doanh cũng không được lộc. Hy vọng cũng khó được thành công.
2.48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :||:|:
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Trầm lặng. Vực thẳm. Tĩnh dã. Xuống sâu, đang ở chỗ nào nên ở yên chỗ đó, cái giếng dưới sâu, dưới sâu. Càn Khôn sát phối tương ứng chi tượng ý nghĩa về trời đất đang phối hợp trở lại.
- Ý nghĩa:
Tỉnh được dịch là giếng nước, vật chưa nước. Tượng của quẻ chính là Mộc Thượng Hữu Thủy thể hiện về ý nghĩa trên cây có nước, nước ở cái gầu trên nên cần múc nước. Quẻ này cũng giống như hình ảnh gầu gỗ đem thả xuống nước, múc nước lên. Chủ về quẻ thể hiện thời kỳ của bình yên.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
mọi công việc làm ăn thì không có tiến triển luôn đứng im tại chỗ, công danh thì lận đận
Mọi công việc làm ăn chủ về không có sự tiến triển, công danh cũng lận đận. Tài vận tuy có nhưng cơ bản phải nhờ tới tích lũy. Thi cử kết quả bình thường. Tình yêu nếu có sự cần tự thì nên hoàn thiện bản thân. Tuy nhiên hôn nhân lại rất thành công.
2.49. Quẻ Trạch Hỏa Cách trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
Hình ảnh
- Đồ hình: |:|||:
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☱ (||: 兌) Đoài tức Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Cải cách. Cách tuyệt. Cải dã. Bỏ đi lối cũ, hoàn cải, cải biến, cách tuyệt, chim thay lông. Thiên uyên huyền cách tương ứng với chi tượng về trời cao vực thẳm.
Nước giếng tích trữ lâu ngày, bụi cát và các vật dơ mỗi ngày mỗi nhiều, không còn trong sạch nữa, phải tát hết nước cũ để nước mạch mới chảy vào thay, cho nên sau quẻ Tỉnh tới quẻ Cách. Cách nghĩa là thay đổi, như trong từ ngữ cải cách, biến cách, cách mạng.
- Ý nghĩa:
Cách trong ý nghĩa về biến cách, cách mạng, cải cách. Cách cũng là sửa đổi, tân trang cũng như thay đổi. Tượng của quẻ này là Trạch Trung Hữu Cách ý nghĩa về giữa đầm có thêm lửa, lửa bừng cháy làm khô nước trong đầm. Quẻ chủ về thời kỳ đang có sự đổi mới, vận xấu thì có thể tốt lên
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thành công trong công việc làm ăn đang ở phía trước. Cần tranh thủ tiến hành hoặc khởi đầu cho sự nghiệp. Nhậm chức đổi việc đều tốt. Tình yêu tiến tới và tài vận đủ đầy. Hướng kinh doanh mới có thể đón được tài vận.
2.50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|||:|
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Chậm đứng. Nung đúc. Vững chắc. Định dã. Trồng, rèn luyện, ước hẹn, đứng được. Luyện dược thành đơn tương ứng chi tượng ý nghĩa luyện thuốc thành được linh đan, Rèn luyện mới thành người.
- Ý nghĩa:
Phong đỉnh chủ về hưng thịnh. Quẻ này thời vận tương đối tốt. Trước mắt có thể chưa được thuận lợi như mong muốn nhưng dự báo tương lai nhiều cơ hội tốt đưa tới. Được quý nhân phù trợ.
- Tốt/xấu cho công việc nào: Sự nghiệp thành đạt và tìm được người đồng hành hay đỡ đầu cho công việc. Thời vận trong năm khá tốt. Kinh doanh phát đạt và kết quả cuối cùng đều thành công.
2.51. Quẻ Thuần Chấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |::|::
- Nội quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Rung động. Động dã. Chấn động. Sợ hãi bởi chấn động, nổ vang, chấn kinh, phấn kinh, phấn phát. Trùng trùng chấn kinh tương ứng chi tượng về ý nghĩa khắp cùng đề dấy động.
- Ý nghĩa:
Chấn ý nghĩa về sự sống, sấm sét hay cổ đông. Chấn còn ý nghĩa về cảm hứng, nổi dậy, khích động và khuấy động. Quẻ này có tượng hình Tấn Lôi tức là sấm dồn. Ngoại và nội quái đều là Chấn với 2 hào Dương trên, đè lên hào Âm mang ý nghĩa về đè nén. Quẻ này nói lên sự vượt qua được khó khăn, bùng nổ, đạt được ước vọng cũng như mong muốn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Sự nghiệp đang ở thời kỳ phát triển mạnh mẽ. Thi cử cũng được kết quả tốt. Tài vận tốt, thu nhập từ các nguồn khác nhau. Nhậm chức không nên dựa vào người khác. Tình yêu có thể gặp phải sóng gió nhưng cuối cùng vẫn được kết quả toại nguyện.
2.52. Quẻ Thuần Cấn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::|::|
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山).
- Giải nghĩa:
Ngưng chỉ. Ngăn cấm. Chỉ giã. Đậy lại, ngăn giữ, gói ghém, vừa đúng với chỗ, vị trí. Thủ cửu đợi chờ tương ứng chi tượng ý nghĩa về giữ mức cũ cần phải đợi chờ thời.
Không thể động hoài được, sẽ tới lúc phải ngưng, cho nên sau quẻ Chấn tới quẻ Cấn. Cấn có nghĩa là núi, núi đứng yên một chỗ, cho nên cũng có nghĩa là ngừng lại.
- Ý nghĩa:
Cấn có nghĩa là núi, ngừng lại hoặc giữ yên. Quẻ này thể hiện dừng lại, đứng im, yên lặng, nghỉ. Khi hết thời thì chấn động sẽ tới lúc phải tĩnh lặng hay vững mạnh tự như núi (Cấn - Sơn). Tượng hình của quẻ là Kiêm Sơn Cấn tượng trưng cho núi ở trên núi, nằm im và không có sự di chuyển. Đó là ý nghĩa về việc nằm im một chỗ để chờ đợi thời cơ. Nếu quyết làm việc gì sẽ dẫn tới khó khăn và thất bại.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc nên giữ tinh thần kiên nhẫn, không nên nóng vội, có như vậy mới chuyển sang được vận tốt lành. Tài vận không nhiều. Địa vị sự nghiệp cần chờ thời tới. Nhậm chức vị khó được như ý. Tình cảm không được tâm ý cả đôi bên. Thi cử kết quả không tốt.
2.53. Quẻ Phong Sơn Tiệm trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::|:||
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Thong thả. Tuần tự. Chậm chạp. Tiến dã. Từ từ rồi mọi việc sẽ tới, lần lần, nhai nhỏ, bò tới. Phúc lộc đồng tâm tương ứng chi tượng về phúc lộc cùng đưa tới.
- Ý nghĩa:
Tiệm ý nghĩa về tiến lên lần lần, tuần tự, thứ tự. Núi có hình ảnh cây, trên Tốn tức là cây, dưới Cấn nghĩa là cây. Cây mọc lên từ núi chậm chạp, thể hiện chuyển động mang tới phát đạt, thành công và hạnh phúc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Gặp quẻ này công danh đang từng bước thăng tiến. Đây là thời vận tốt, đang có chuyển biến tích cực dần lên theo thời gian. Triển các mọi công việc từ từ sẽ đến được với cơ may thành công. Tài vận cũng đang tới, tài lộc tốt, kinh doanh từ nhỏ tới quy mô lớn dần lên.
2.54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||:|::
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái là ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Rối ren. Tai dã. Tai nạn. Lôi thôi, xôn xao, nữ chi chung, tức gái đi lấy chồng. Ác quỷ vi sủng tương ứng chi tượng về việc ma quái làm rối.
- Ý nghĩa:
Quy muội thể hiện ý nghĩa về việc thứ nữ nhưng kết hôn trước chị gái. Tượng của quẻ dịch là Trạch ở trên, Chấn ở dưới chủ về trên đầm có hiện tượng của sấm nổ.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thời vận của quẻ là xấu nên mọi việc dẫn tới khó khăn. Nhiều chuyện bị tình cảm chi phối. Công danh sự nghiệp khởi đầu đầy tốt đẹp, nhưng càng sau càng gặp khó khăn. Theo đó làm việc gì cũng dễ dẫn tới dở dang và tài vận cũng không có.
2.55. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:||::
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức Hỏa (火). Ngoại quái ☳ (|:: 震) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Thịnh đại. Góp sức. Hoàn Mỹ. Thịnh dã, nhiều người đồng lực, góp sức, được mùa. Chí đồng đạo hợp tương ứng chi tượng cùng hiệp lực và đồng tâm.
Qui là về, là tới nơi, tới mục đích, đạt kết quả (qui kết), mà đạt được kết quả thì thịnh lớn, cho nên sau quẻ Qui (muội) tới quẻ Phong (thịnh lớn).
- Ý nghĩa:
Phong được hiểu theo ý nghĩa về tràn đầy, thịnh lớn, phong phú. Tượng hình của quẻ là sấm và chớp đều kéo đến. Trong đó Chấn tức là sự chuyển động, Ly chính là ánh sáng. Cho nên quẻ dịch này chủ về mang tới những may mắn và vô cùng thịnh vượng.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Thời vận tới nên công việc trôi chảy. Làm việc gì cũng được thuận lợi. Tài vận dồi dào, đủ đầy, kinh doanh được như ý. Sự nghiệp nhiều cơ may cho công việc kinh doanh.
2.56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::||:|
- Nội quái ☶ (::| 艮) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Tạm trú. Thứ yếu. Đỗ nhờ. Khách dã. Ở đậu, gá vào, ít người thân, tính cách thích lang thang, không chính, gá vào hay ký ngụ ở bên ngoài.
Thịnh lớn đến cùng cực thì phải suy, đến nỗi mất chỗ ở, phải đi ở đậu đất khách, cho nên sau quẻ Phong tới quẻ Lữ. Lữ là bỏ nhà mà đi tha phương.
- Ý nghĩa:
Lữ có ý nghĩa là tha hương, bỏ nhà đi hoặc cũng có thể hiểu là đi du lịch. Tượng hình quẻ Lữ có Ly trên Cấn dưới tức là núi ở một chỗ nhưng lửa không nhất định ở một chỗ cố định nào. Từ đó lửa lan ra cả đồng bằng. Khi lửa ở trên núi thì chiếu được ánh sáng tới nơi xa còn đi chỗ khác thì lại trở nên u tối.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Quẻ Lữ tượng trưng cho thời vận đang lúc xấu đi, khó khăn các công việc và không có những định hướng. Công việc trắc trở, bất định, khó khăn khó lường và biến động bất an. Kinh doanh đưa tới thua lỗ, tài vận không được như mong cầu.
2.57. Quẻ Thuần Tốn trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :||:||
- Nội quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Giấu diếm. Thuận nhập. Lên xuống. Thuận dã. Theo tới rồi theo lui, theo lên lại theo xuống, giấu diếm bên trong. Âm Dương thăng giáng tức là chi tượng về khí Âm và Dương lên xuống nên giao hợp.
Lâm vào cảnh ở quê người thì thái độ nên thuận tòng người, cho nên sau quẻ Lũ tới quẻ Tốn. Tốn là gió mà có nghĩa là thuận, là nhập vào.
- Ý nghĩa:
Tốn là nhún hường, thuận, khiêm tốn hay sáng suốt. Quái trên và quái dưới đều là Tốn mang tượng quẻ Tùy Phong Tốn tức là theo gió, ý nói là cứ theo chiều gió mà đi, dựa theo lệnh của người khác mà làm, tuân phục sẽ được hưởng nhiều lợi lộc.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế đang ở thời chưa có ổn định, làm việc gì nhiều mê hoặc phải tỉnh táo lắng nghe theo ý kiến của người khác, không nôn nóng thì mới được thuận lợi. Tài vận có nhưng ở mức nhỏ. Sự nghiệp bình thường. Chưa tới thời của thăng tiến chức vụ, địa vị. May mắn hôn nhân nhưng có thể kẻ thứ ba chen vào. Thi cử kết quả không như ý.
2.58. Quẻ Thuần Đoài trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||:||:
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
- Giải nghĩa:
Khuyết mẻ. Duyệt dã. Đẹp đẽ. Vui thích, hiện đẹp, vui hiện rõ lên mặt, cười nói, không buồn chán. Hỷ dật mi tu tương ứng chi tượng về việc vui hiện lên khuôn mặt, mang khẩu khí.
Tốn có nghĩa là nhập vào, hễ nhập được vào lòng nhau, hiểu lòng nhau, thì mới ưa nhau mà hoà duyệt, vui vẻ với nhau, cho nên sau quẻ Tốn tới quẻ Đoài. Đoài là chằm mà cũng có nghĩa là hoà duyệt.
- Ý nghĩa:
Đoài thể hiện ý nghĩa vui vẻ, hòa duyệt, hớn hở. Tượng hình quẻ là đầm lầy ẩm ướt là môi trường thuận lợi cho nảy nở, phát triển, sinh sôi nên tạo ra cảnh sống động, hớn hởn, đồng thời cũng vô cùng hạnh phúc. Vận thế chủ về thuận lợi đưa tới.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Mọi việc được như ý nguyện, vô sự bình ổn. Thành đạt trong các cơ hội công việc, thăng chức dễ dàng. Chuyển việc tốt và tài lộc cũng được dồi dào.
2.59. Quẻ Phong Thủy Hoán trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
Hình ảnh
- Đồ hình: :|::||
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Tràn lan. Lánh xa. Tán dã. Tán thất, ly tán, hao bớt, lánh xa, trốn tránh, lam ra tràn lan. Thủy ngộ phong tắc hoán tán tương ứng chi tượng nước gặp gió nên phải chạy hoặc phải tan ra.
- Ý nghĩa:
Hoán là sự thay đổi, tan tác, hoán chuyển hoặc giải tán. Tình trạng này đang thời hộn độn, phân tán về tâm trạng. Từ đó dẫn tới sự giải tán, giải thể hoặc hòa tan. Quẻ này tượng hình là Phong hành thủy thượng là gió thổi ở trên của mặt nước. Vận thời đang xấu, rắc rối, khó khăn đang phát triển và dần bằng trướng.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế gian khổ có thể đang kết thúc chuyển sang thời điểm tốt đẹp nên tiền bạc sẽ ngày một hanh thông, kinh doanh thuận lợi. Sự nghiệp thời gian ngắn nữa sẽ được như ý. Vị trí mới thăng tiến tốt. Tình yêu có thể trở ngại bước đầu nhưng cứng rắn thì thành công. Hôn nhân toại ý nguyện, tuy nhiên cũng khó tránh những cực nhọc, trở ngại.
2.60. Quẻ Thủy Trạch Tiết trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||::|:
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài có nghĩa là Đầm (澤). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Tiết độ. Chỉ dã. Ngăn ngừa. Giảm chế. Giảm bớt, kiềm chế, có chừng mực, thậm chí nhiều tới tràn ra. Trạch thượng hữu thủy tương ứng chi tượng ý nghĩa về trên đầm có nhiều nước.
- Ý nghĩa:
Tiết ý nghĩa về tiết chế, tiết độ hoặc giới hạn lại. Tượng hình của quẻ là Khảm trên Trạch dưới tức là muốn nói tới ham muốn, sự khôn ngoan cũng như phán đoán về thành công tương lai mỹ mãn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Vận thế quẻ này chủ về thuận lợi, nhưng không nên nóng vội trong mọi công việc, cần có chừng có mực. Nhiều tiền, có của, có tài có lộc. Tình yêu có thể chưa gắn bó. Hôn nhân về sau nên lương duyên thiên định. Các rắc rối trong công việc đều từ từ có hướng giải quyết.
2.61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ||::||
- Nội quái ☱ (||: 兌) Đoài tức là Đầm (澤). Ngoại quái ☴ (:|| 巽) Tốn tức là Gió (風).
- Giải nghĩa:
Trung thật. Tín ngưỡng. Tín dã. Có uy tín, không có sự ngờ vực, đạt được tin tưởng tuyệt đối, uy tín. Nhu tại nội nhu đắc trung tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa ở bên trong và vị trí chính giữa.
Đã định tiết chế thì người trên phải giữ đức tín để người dưới tin theo, cho nên sau quẻ Tiết tới quẻ Trung phu. Trung phu là có đức tin (phu) ở trong (trung) lòng.
- Ý nghĩa:
Trung phu là trung thực, thành thật, đức tin. Tượng của quẻ này Tốn trên Đoài dưới nghĩa là gió thời đi qua vùng đầm lầy, làm cho nước ở đầm lầy có sự nổi sóng.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công danh sự nghiệp cần thành thực và kiên trì sẽ được thành công. Hy vọng cần cố hết sức sẽ được toại ý. Địa vị nhậm chức tốt. Thi cử đỗ đạt. Tình cảm tình yêu gắn bó. Hôn nhân hạnh phúc. Xuất hành đi xa thuận. Tài vận thu được các khoản nhỏ.
2.62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: ::||::
- Nội quái ☶ (::| 艮 gen4) Cấn tức là Núi (山). Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn tức là Sấm (雷).
- Giải nghĩa:
Thiểu lý. Quá dã. Thiếu lực. Thiểu não. Bất túc, nhỏ nhặt, hèn mọn, thiếu cường lực, hèn mọn. Thượng hạ truân chuyên tương ứng chi tượng thể hiện ý nghĩa về buồn thảm, gian nan, trở ngại và vất vả.
Tin (Trung phu) mà làm ngay, không xét đều tin đó phải hay không , thì có thể mắc lầm lỗi, cho nên sau quẻ Trung phu tới quẻ Tiểu quá. Quá có hai nghĩa: lỗi; ra ngoài cái mức vừa phải thoán từ dưới đây dùng nghĩa sau.
- Ý nghĩa:
Quá thể hiện 2 ý nghĩa về lỗi hoặc ra ngoài. Ý nghĩa của quẻ này là hơi nhiều, không đạt được hòa hợp, khó tránh nhiều rắc rối bủa vây. Thời vận có thể khó khăn, nhiều kẻ tiểu nhân, không phải thời tốt để làm nên việc lớn.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Công việc không như ý muốn, khó suôn sẻ nên bản thân chú ý, chớ nên quá sức. Cẩn thận dự định thua thiệt. Chuyển việc bất lợi, sự nghiệp dễ dẫn tới thất bại. Tài vận thời điểm này không có, khó kinh doanh lớn. Hy vọng không được như ý muốn.
2.63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: |:|:|:
- Nội quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火). Ngoại quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水).
- Giải nghĩa:
Hiện thực. Hợp dã. Gặp nhau. Xong việc, hiện hợp, lợi ích nhỏ, đã xong, cùng nhau. Hanh tiểu giả tương ứng chi tượng mang ý nghĩa việc nhỏ thì sẽ thành công.
Quá là hơn, tài đức có chỗ nào hơn người trong một việc gì đó thì làm nên việc ấy, cho nên sau quẻ Tiểu quá tởi quẻ Kí tế. Tế là vượt qua sông, là nên; kí tế là đã vượt qua, đã nên, đã thành
- Ý nghĩa:
Ký tế ý nghĩa về việc đã vượt qua được, đã thành, mọi việc hoàn tất. Tượng hình quẻ là Khảm trên Ly dưới một sự kết hợp thuận lợi, xếp đúng đắn vị trí. Theo đó thể hiện vận thế tốt đẹp đang tới.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Tài vận ở mức tạm đủ. Hiện thời sự nghiệp tốt. Mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Hưởng được thành công danh vọng, làm ăn may mắn và sự nghiệp có thể vươn lên tới đỉnh cao.
2.64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế trong ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch
- Đồ hình: :|:|:|
- Nội quái ☵ (:|: 坎) Khảm tức là Nước (水). Ngoại quái ☲ (|:| 離) Ly tức là Hỏa (火).
- Giải nghĩa:
Thất cách. Nửa chừng. Thất cách. Thất dã. Thất bại, mất mát, chưa xong, dở dang. Ưu trung vọng kỷ tương ứng chi tượng ý nghĩa cái lo nhưng có cái lại mừng.
- Ý nghĩa:
Vị tế ý nghĩa về chưa hòa tất công việc, giai đoạn trước khi hoàn thành hay chấm dứt việc gì đó. Tượng quẻ Vị Tế Ly trên Khảm dưới là hình tượng lửa bộc lên cháy và nước thì lại chảy xuống. Ở đây nước nằm trên lửa và không có ý định hợp tác giữa nước và lửa để đem tới một lợi ích chung. Quẻ chủ về thời vận chưa có việc gì hoàn thành, mọi việc theo hướng đi xuống chủ về bất lợi.
- Tốt/xấu cho công việc nào:
Không có cơ hội hoàn thành các công việc thời điểm này. Sự nghiệp hay công danh đều dở dang hoặc gặp phải trở ngại. Kinh doanh buôn bán khó được phát đạt. Tìm kiếm công việc nhiều khó khăn.
3. Cách nhớ 64 quẻ dịch đơn giản
Hệ thống kinh dịch là tổng hợp của 64 quẻ dịch các loại mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Để nhớ được từng quẻ dịch dễ dàng, nhanh chóng, người dùng có thể tham khảo 3 mẹo nhớ sau đây:
a. Cách nhớ 64 quẻ kinh dịch theo từng nhóm quẻ
Đây là mẹo nhớ sử dụng nhóm quẻ để phân biệt và đoán quẻ. Mỗi nhóm quẻ sẽ tương ứng với từng họ. Việc sử dụng nhóm quẻ sẽ không bỏ xót quẻ dịch và việc ghép ra tên quẻ cũng có thể thực hiện nhanh chóng.
b. Cách nhớ 64 quẻ kinh dịch theo phương pháp đếm dân gian
Phương pháp nhớ này dùng tay bấm quẻ kết hợp cùng thơ vui dân gian. Việc bấm quẻ theo các ngón tay có thể nhớ hết đủ tên của 64 quẻ dịch. Tính được hào thế, tượng quẻ, bát san cũng như vận quẻ.
c. Học thuộc từng tên quẻ trong bộ 64 quẻ kinh dịch
Ngoài 2 cách nhớ tên quẻ như trên, người dùng có thể học thuộc từng quẻ thông qua chép từ vựng thông thường. Việc ghi chép lại thông tin, sử dụng hình ảnh quẻ và hóa hình tượng thì trong một thời gian cũng có thể đếm đủ 64 quẻ dịch.
4. Tổng hợp các phần mềm ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch
Phần mềm 64 quẻ kinh dịch ngày nay chia thành nhiều loại, người dùng tùy vào mục đích của bản thân có thể lựa chọn phần mềm phù hợp. Phổ biến nhất hiện nay là 4 phần mềm gieo quẻ lục hào, gieo quẻ Mai Hoa, gieo quẻ số điện thoại và gieo quẻ seri tiền.
-
Gieo quẻ Lục Hào: Phần mềm này dùng hào quẻ để đoán việc, diễn giải sự vật, hiện tượng và chiêm đoán cho tương lai. Hơn nữa phương pháp này còn đưa ra những thông tin phản ứng để chủ nhân có thêm tin tức.
-
Gieo quẻ Mai Hoa: Ở phần mềm này người dùng có thể lý giải được vận động cũng như nguyên lý xoay chuyển trong vũ trụ. Lấy giờ động tâm để kết nối vạn vật tồn tại trong vũ trụ để khai sáng những vấn đề trăn trở.
-
Gieo quẻ số điện thoại: Sử dụng phần mềm này người dùng có thể biết được số điện thoại đang quan tâm hội tụ quẻ dịch cát hay hung. Điều này hỗ trợ người dùng biết được tác động nội tại số sim có thể ảnh hưởng tới bản thân và công việc ra sao.
-
Gieo quẻ seri tiền: Phần mềm có sự kết hợp với giờ động tâm để đoán việc đang chiêm ứng. Người dùng có thể nhận được lời giải đáp cho băn khoăn của bản thân thông qua phần mềm này.
Trong hệ thống tổng hợp ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch thì mỗi quẻ là một ý nghĩa riêng. Trong đó chia thành 3 loại chính là quẻ cát (ý nghĩa tốt), quẻ hung (ý nghĩa xấu), quẻ bình hòa (ý nghĩa trung bình). Dịch quẻ giúp người dùng có thể đoán biết được chuyển biến vạn vật hiện tại cũng như chiêm đoán được tương lai.