Kiến thức phong thủy
04:11 11/12/23
Việc hiểu tuổi tân hợi 1971 hợp màu gì để sử dụng những gam màu hợp tuổi nam nữ mạng sẽ giúp gia tăng vượng khí, đem đến cho chủ mệnh một cuộc sống suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió. Bên cạnh đó, những người này nên hạn chế sử dụng các màu tương xung tương khắc với bản mệnh nhằm tránh đương đầu với những rắc rối, điều xui xẻo. Vậy tuổi tân hợi hợp với màu gì?
I. VÀI NÉT VỀ MỆNH CHỦ DÙNG MÀU HỢP TUỔI 1971
Những người sinh vào năm 1971, tức năm Tân Hợi, cầm tinh con lợn. Chủ sở hữu thuộc mệnh Kim. Cho nên chủ nhân tuổi Tân Hợi tương sinh với mệnh Thổ, tương xung tương khắc với mệnh Hỏa. Họ có thiên can là Tân, địa chi là Hợi.
Chủ mệnh tuổi này thường thuộc mẫu người nhân hậu, phóng khoáng và tương đối cá tính. Những người này rất biết cách hưởng thụ cuộc sống. Họ cũng là kiểu người đáng để tin cậy. Bởi vì chủ mệnh luôn sẵn sàng ra tay giúp đỡ mọi người xung quanh mà không đòi hỏi bất cứ thứ gì. Nhược điểm của những cá nhân này là khá cô độc, nội tâm yếu đuối.
Phần lớn, chủ sở hữu sinh năm 1971 có cuộc sống suôn sẻ, thuận lợi. Một khi đối mặt với thách thức, sóng gió, những người này luôn nhận được sự tương trợ và giúp đỡ của quý nhân nên dễ dàng vượt qua được.
Người tuổi Tân Hợi nên hợp tác kinh doanh làm ăn với những cá nhân tuổi: Tân Hợi, Tân Mùi, Quý Mão, Ất Mão, Giáp Dần để giúp cho sự nghiệp của bản thân ngày càng thăng tiến, phát triển bền vững
Nam giới sinh năm này nên se duyên với nữ giới tuổi Kỷ Dậu, Mậu Ngọ, Đinh Tỵ, Ất Mão, Nhâm Tý và Tân Hợi. Còn phụ nữ hợp với nam giới sinh năm Tân Hợi, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Tân Mùi giúp cho tình cảm của hai người trở nên gắn kết, ngày một bền chặt hơn, dễ dàng tiến tới hôn nhân cũng như nhận được sự ủng hộ từ bạn bè và người thân.
>>>Bên cạnh màu điện thoại, quý bạn nên chú trọng từ dãy sim bạn dùng. Vậy tuổi Tân Hợi hợp số điện thoại nào? Xem ngay tại kho: sim phong thủy hợp tuổi 1971
II. 02 CƠ SỞ LUẬN NGƯỜI SINH NĂM 1971 HỢP MÀU GÌ?
- Dựa vào nguyên tắc ngũ hành màu sắc, ta có:
Màu nâu và vàng thuộc hành Thổ.
Màu ghi, bạc và trắng thuộc hành Kim.
Màu hồng, cam, đỏ và tím thuộc hành Hỏa.
Màu xanh lá cây thuộc vào ngũ hành Mộc.
Màu đen, xanh da trời là những gam màu thuộc hành Thủy.
- Căn cứ vào quy luật sinh khắc ngũ hành giữa màu sắc với mệnh quái của tuổi Tân Hợi 1971 là: Màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh với mệnh quái của những người sinh năm 1971. Ngoài ra, màu sắc thuộc ngũ hành tương trợ cũng hợp với người tuổi này. Màu khắc có ngũ hành tương xung tương khắc với quái của chủ mệnh tuổi Tân Hợi.
III. GIẢI ĐÁP VÀ CÁCH ỨNG DỤNG NAM TUỔI TÂN HỢI HỢP MÀU GÌ?
1. Nam sinh năm 1971 hợp màu gì chính xác?
Nam tuổi Tân Hợi có cung mệnh là Khôn thuộc hành Thổ. Dựa vào nguyên lý chọn màu đã được nêu ở trên, chủ nhân sẽ hợp với màu cam, hồng, đỏ, tím thuộc hành Hỏa (vì Hỏa tương sinh với Thổ) và màu nâu, vàng thuộc hành Thổ (do Thổ tương hỗ với Thổ). Họ cần cân nhắc khi sử dụng màu xanh lá cây thuộc mệnh Mộc (bởi vì Mộc xung khắc với Thổ).
- Ý nghĩa của từng nam màu hợp tuổi Tân Hợi 1971:
+ Màu cam: Tượng trưng cho sự mới mẻ, ấm áp. Màu cam giúp cho chủ mệnh sinh năm 1971 tinh thần vui vẻ, lạc quan, truyền những nguồn năng lượng tích cực đến mọi người xung quanh. Bên cạnh đó, màu này còn giúp họ kích thích ý chí bền bỉ, lòng đam mê.
+ Màu hồng: Thể hiện sự đồng cảm và thấu hiểu. Màu hồng góp phần bổ trợ chuyện tình cảm của nam mạng tuổi Tân Hợi trở nên hanh thông, thuận lợi và giúp họ bình tĩnh trong những lúc bực tức.
+ Màu đỏ: Đại diện cho lòng nhiệt huyết, sự quyết tâm cuồng nhiệt. Màu này giúp cho chủ sở hữu có thêm sức mạnh, động lực khi đứng trước mọi gian nan, hoạn nạn.
+ Màu tím: Là gam màu hàm ý chỉ sự tinh tế, nhẹ nhàng và khá sang trọng. Bên cạnh đó, màu này còn thể hiện sự ma mị, bí ẩn và quyến rũ. Tuổi Tân Hợi dùng màu tím sẽ cảm nhận thêm quyền lực, sức mạnh cũng như uy tín của bản thân.
+ Màu nâu: Gam màu đại diện cho đất. Màu này còn thể hiện lòng trung thành, trách nhiệm. Nam mạng tuổi Tân Hợi khi dùng màu nâu giúp cho sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng thăng tiến, kích tài lộc vào nhà.
+ Màu vàng: Là gam màu của mặt trời mang tới cảm giác ấm áp, tươi mới. Màu này còn thể hiện sự cá tính mạnh mẽ, thông minh. Vì vậy, những người con trai dùng gam màu vàng sẽ gặp nhiều điều tốt đẹp trong công việc giúp cho công việc hanh thông thuận buồm xuôi gió.
2. Cách ứng dụng nam tuổi 1971 hợp màu gì trong cuộc sống?
- Nam mạng tuổi Tân Hợi nên mua xe màu gì:
Khi mua xe (ô tô hoặc xe máy), nam mạng sinh vào năm 1971 nên chọn xe có màu đỏ, hồng, cam, tím, nâu hoặc vàng. Bởi đây đều là những màu xe hợp tuổi với tuổi. Điều này giúp cho chiếc xe được bền lâu cũng như giúp chủ mệnh thượng lộ bình an trên mọi nẻo đường.
Tuy nhiên, không phải các loại xe đều có đủ màu sắc hợp với tuổi Tân Hợi 1971 để chủ nhân lựa chọn. Trong trường hợp không có màu xe hợp tuổi, chủ sở hữu có thể sơn lại màu sơn hoặc kết hợp các đồ nội thất, phụ kiện trong xe. Để gia tăng vận khí, giúp xe bền lâu cũng như khiến cho tinh thần của gia chủ được thoải mái, di chuyển an toàn trên mọi chặng đường.
- Nam tuổi Tân Hợi 1971 nên sơn nhà màu gì?
Nam mạng tuổi Tân Hợi nên sử dụng màu đỏ, hồng, cam, tím, nâu hoặc vàng để sơn nhà. Những gam màu này giúp cho gia chủ có sức khỏe tốt, công việc được triển khai thuận lợi, cuộc sống hanh thông. Bên cạnh đó, còn giúp gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong nhà thêm chặt chẽ, đoàn kết hơn.
Nam giới sinh năm này nên lựa chọn các màu sơn phù hợp với không gian nội, ngoại thất, tránh những màu sắc quá sặc sỡ… Chủ mệnh có thể kết hợp các màu hợp tuổi Tân Hợi với màu không hợp để tạo điểm nhấn, đem lại cảm giác hài hòa.
Họ cũng có thể kết hợp màu sơn nhà với màu nội, ngoại thất để bổ trợ cho nhau vừa tránh nhàm chán vừa tạo sự hài hòa giúp thu hút nguồn năng lượng tích cực vào nhà, khiến các thành viên trong gia đình yêu thương và gắn kết với nhau hơn.
Lưu ý, nam mạng sinh năm 1971 khi chọn màu sơn sẽ phải dựa vào tuổi của chủ nhà nếu họ không phải là người sở hữu ngôi nhà thì không thể lựa chọn màu sơn hợp tuổi với mình được.
- Xem người tuổi Tân Hợi hợp màu gì để mua đá phong thủy:
Nam 1971 nên sử dụng một số loại đá phong thủy như: Kim sa nâu, thạch anh vàng, đá mắt hổ vàng, đá Pietersite, thạch anh tím, đá Garnet, đá đào hoa, đá Ruby hồng ngọc, thạch anh dâu, thạch anh hồng… góp phần gia tăng vượng khí, kích tài lộc. Từ đó chủ sở hữu có được cuộc sống thuận buồm xuôi gió, gặp nhiều may mắn.
III. GIẢI ĐÁP VÀ CÁCH ỨNG DỤNG NỮ TUỔI HỢI 1971 HỢP MÀU GÌ?
1. Nữ tuổi Tân Hợi hợp màu gì?
Nữ tuổi Tân Hợi có cung phi là Tốn thuộc hành Mộc. Căn cứ vào nguyên lý chọn màu sắc hợp tuổi thì nữ giới sinh năm này nên sử dụng màu xanh da trời, đen thuộc hành Thủy và màu xanh lá cây thuộc hành Mộc. Ngoài ra, người tuổi này cần hạn chế dùng màu trắng, xám, ghi thuộc mệnh Kim.
- Ý nghĩa của từng màu hợp tuổi 1971:
+ Màu xanh da trời: Là gam màu đại diện cho bầu trời xanh ngát. Chủ mệnh tuổi Tân Hợi khi dùng màu da trời thường không bị căng thẳng, stress hay chịu áp lực của cả công việc và cuộc sống. Khiến những cá nhân này lúc nào cũng lạc quan, vui vẻ yêu đời.
+ Màu đen: Thể hiện cho sức mạnh to lớn, quyền lực tối thượng. Chính vì vậy, màu đen đem tới cho chủ sở hữu nguồn năng lượng dồi dào, tràn đầy nhiệt tình, có nhiều sức mạnh để hoàn thành tốt mọi được công việc được giao. Bên cạnh đó, màu này còn giúp cho họ sở hữu cuộc sống an nhàn, thuận buồm xuôi gió.
+ Màu xanh lá cây: Đây là màu biểu tượng cho cây cối xanh ngát, rừng núi bao la. Màu này giúp cho nữ giới sinh năm 1971 có một sức sống mãnh liệt, cảm giác trong lành và sự phát triển sinh sôi mạnh mẽ.
2. Cách ứng dụng nữ sinh năm 1971 hợp màu gì trong cuộc sống?
Màu xe hợp tuổi với nữ mạng 1971 là màu xanh da trời, đen hoặc xanh lá cây. Bởi vì những màu này sẽ giúp cho chủ mệnh di chuyển bình an trên mọi quãng đường cũng như giúp xe được bền hơn, lâu hỏng.
Nữ giới sinh năm này nên chọn các màu sơn phù hợp với tuổi như màu xanh da trời, đen và xanh lá cây. Họ cũng có thể kết hợp các màu này với không gian nội, ngoại thất, tránh cảm giác nhàm chán, mang đến không gian mới mẻ, độc đáo.
Một số loại đá phong thủy hợp với nữ giới sinh vào năm Tân Hợi 1971 là đá mắt hổ xanh đen, đá ngọc lam, đá ngọc bích, đá Aventurine, đá cẩm thạch, đá thạch anh đen, thạch anh tóc xanh, đá Aquamarine, đá Lapis Lazuli, đá thiên thạch… Bởi những loại đá này sẽ giúp cho chủ sở hữu gia tăng vận khí, hút tài lộc vào nhà.
IV. BẬT MÍ CÁCH GIA TĂNG MAY MẮN KHI SỬ DỤNG MÀU HỢP TUỔI 1971 NĂM 2024
Đỏ, trắng, đen là những màu sắc cơ bản và được sử dụng phổ biến, chính vì thế nhiều người tuổi Tân Hợi 1971 cũng băn khoăn không biết màu sắc này có nên sử dụng cho bản thân hay không? Trả lời cho câu hỏi này, màu sắc nên dùng để gia tăng may mắn cần là màu hợp với tuổi của chủ nhân. Ngoài ra, màu sắc hợp tuổi phải phù hợp với ngũ hành của năm mới phát huy tối đa được tác dụng.
Ứng dụng năm 2024, người tuổi 1971 hợp với nhất với màu trắng. Đây là những màu sắc được chuyên gia khuyên có khả năng tương trợ, hóa giải những nguồn năng lượng xui xẻo cho chủ nhân. Đồng thời giúp hút tài lộc vào nhà, kích công danh sự nghiệp người tuổi này thành công hơn trong năm 2024. Cụ thể, người sinh năm Tân Hợi có thể ứng dụng màu sắc này trong sử dụng màu sắc quần áo, trang trí, phụ kiện, nhuộm màu tóc…
>>>Đến ngay phần mềm tìm sim phong thủy để tra cứu hung cát tiềm ẩn đằng sau dãy sim bạn đang sở hữu
Mong rằng với những thông tin đã giúp cho chủ mệnh biết sinh năm 1971 hợp màu gì và không nên sử dụng những màu nào để ứng dụng vào các khía cạnh trong cuộc sống, góp phần gia tăng vận khí, mang tới nhiều điều may mắn, cơ hội tốt, kích tài lộc, kích cầu đường công danh sự nghiệp cho bản thân.
Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những câu hỏi sau:
tuổi tân hợi năm 2024 hợp màu gì
nữ sinh năm 1971 hợp màu gì
tuổi tân hợi hợp với màu gì
tuổi hợi 1971 hợp màu gì năm 2024
tân hợi 2022 hợp màu gì
màu hợp tuổi 1971
màu phong thủy tuổi tân hợi
03:57 11/12/23
Những người sinh vào năm Canh Tuất 1970 hợp màu gì? nên sử dụng các gam màu nào để giúp gia tăng cát khí, mang tới nhiều may mắn cho bản thân. Đồng thời cần phải tránh những màu xung khắc nào để giúp bản thân hạn chế gặp những điều xui xẻo.
I. Tổng quan mệnh chủ và lý do nên xem tuổi Tuất 1970 hợp màu gì?
Người tuổi Canh Tuất sinh vào năm 1970. Chủ mệnh thuộc mệnh Kim. Theo mối quan hệ ngũ hành, chủ mệnh tuổi Canh Tuất hợp mệnh với người hành Thổ, tương xung tương khắc với hành Hỏa.
Những cá nhân sinh vào năm Canh Tuất 1970 thường thuộc tuýp người không thích ưa nịnh để lấy lòng mọi người xung quanh. Một khi đã bất đồng quan điểm với ai đó, họ sẵn sàng phản ứng mạnh mẽ, nói thẳng mặt. Nhưng khi hóa giải mâu thuẫn, xung đột với nhau thì những người này sẽ bao dung, độ lượng, không để tâm, bỏ qua tất cả mọi chuyện.
Nhược điểm lớn nhất của chủ mệnh đẻ vào năm 1970 là thiếu lòng tin. Phần lớn họ cảm thấy tự ti khi đứng trước đám đông nên đã đánh lỡ nhiều cơ hội đạt được những thành công to lớn.
Tuổi nhỏ cuộc sống của chủ mệnh tuổi Canh Tuất không được suôn sẻ, thuận lợi cho lắm. Tuy nhiên, sau nay 36 tuổi đường công danh sự nghiệp của những người này tương đối phát triển, gặt hái nhiều thành công vang dội nhờ sự giúp đỡ và tương trợ của quý nhân cộng thêm được hưởng phúc đức từ tổ tiên. Càng về già, những người này càng có cuộc sống sung túc, an nhàn, gia đình êm đềm, hòa thuận. Đường tình duyên của những cá nhân sinh năm 1970 tương đối lận đận, đương đầu với nhiều sóng gió thách thức. Chuyện tình cảm của chủ mệnh phải trải qua nhiều mối tình mới có thể sở hữu một cuộc sống hôn nhân trọn vẹn, gia đình hạnh phúc.
Để gia tăng may mắn, đẩy lùi điều xui rủi thì quý bạn sinh năm 1970 nên xem ngay người tuổi Canh Tuất hợp màu gì? Cách sử dụng màu hợp tuổi 1970 vào cuộc sống chính xác.
>>>Bên cạnh màu điện thoại, quý bạn nên chú trọng từ dãy sim bạn dùng. Vậy tuổi Canh Tuất hợp số điện thoại nào? Xem ngay tại kho: sim phong thủy hợp tuổi 1970
II. Phân tích nam nữ sinh năm 1970 hợp màu gì? khắc màu gì?
Căn cứ vào nguyên tắc sinh khắc trong ngũ hành giữa màu và mệnh quái của người sinh vào năm Canh Tuất 1970: Những màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với mệnh quái tuổi Canh Tuất. Còn những màu khắc sẽ có ngũ hành tương khắc với mệnh quái của chủ sở hữu sinh vào năm 1970.
Cung mệnh của nam và nữ tuổi Canh Tuất 1970 cùng là Chấn thuộc hành Mộc. Theo nguyên lý xác định người tuổi 1970 hợp màu gì trên thì những người sinh năm này hợp với màu xanh da trời, đen thuộc hành Thủy và màu xanh lá cây thuộc hành Mộc. Họ tương khắc với màu trắng, xám, ghi thuộc hành Kim.
- Ý nghĩa của từng màu hợp tuổi Canh Tuất 1970 trên:
+ Màu da trời: Đây là màu sắc đại diện cho màu sắc của bầu trời rộng lớn. Màu xanh da trời khiến cho người tuổi Canh Tuất cảm giác thư thái, tinh thần luôn thoải mái đưa được ra những quyết định chín chắn, chính xác, đạt được kết quả như mong muốn của bản thân.
+ Màu đen: Là màu tượng trưng cho sự bí ẩn, sợ hãi và quyền lực tôn nghiêm. Màu đen sẽ giúp cho những người tuổi này trở nên lịch sự, sang trọng, lôi cuốn và thu hút ánh nhìn của mọi người xung quanh.
+ Màu xanh lá cây: Đây là gam màu biểu tượng cho cây cối, thể hiện sự sinh sôi nảy nở. Bên cạnh đó, màu này còn là biểu tượng cho cuộc sống đầy đủ, sung túc và thịnh vượng. Màu xanh giúp cho những dự định mà chủ nhân tuổi này triển khai trong thời gian tới có khởi đầu suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, đạt được thành quả như mong muốn.
III. Bí kíp ứng dụng người tuổi Canh Tuất hợp màu gì trong cuộc sống?
1. Sinh năm 1970 hợp màu gì để mua xe?
Việc chọn màu xe hợp tuổi canh tuất 1970 giúp cho chủ mệnh gia tăng vận khí, xe bền. Bên cạnh đó, còn giúp cho gia chủ sở hữu tinh thần thoải mái, tránh được va chạm hay tai nạn giao thông, bình an trên mọi chặng đường. Nhất là đối với những cá nhân thường xuyên di chuyển bằng xe cộ cần chú trọng vấn đề này hơn nữa.
- Nam nữ tuổi Canh Tuất nên mua xe có màu:
+ Nam: Màu xanh da trời, đen và xanh lá cây.
+ Nữ: Màu xanh da trời, đen và xanh lá cây.
- Màu xe không hợp với chủ mệnh. Đó là:
+ Nam: Màu trắng, xám và ghi.
+ Nữ: Màu trắng, xám và ghi.
Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng không phải bất kỳ loại xe nào cũng có đủ màu sắc cho chủ nhân tuổi này lựa chọn hoặc trong trường hợp cần phải bắt buộc mua xe mà không có m thì chủ mệnh có thể sử dụng một cách như sau:
+ Sơn lại màu xe: Tức là tuổi Canh Tuất hợp màu gì thì sơn màu ấy. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, không cầu kỳ, phức tạp. Nhưng khi lựa chọn sơn lại màu xe, chủ sở hữu cần cần phải chấp nhận màu sơn sẽ không đẹp như màu gốc của hãng xe cũng như chất lượng màu sơn mới sẽ bị giảm đi.
+ Kết hợp sử dụng nội thất trong xe có màu sắc hợp tuổi. Chẳng hạn như: vật phẩm phong thủy, màu sắc của ghế ô tô hoặc thay đổi màu của yên xe máy… để giúp cân bằng, tăng thêm vượng khí cho chủ sở hữu xe gặp những điều tốt lành, thượng lộ bình an.
2. Gia chủ tuổi Canh Tuất sơn nhà màu gì?
Khi sơn nhà hợp tuổi chủ mệnh sinh năm này sẽ đem tới những điều may mắn, hút tài lộc về cho gia chủ. Đồng thời, góp phần tăng sự gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
- Chủ nhân tuổi Canh Tuất cần phải chú ý một số điểm sau khi lựa chọn màu hợp tuổi để sơn nhà:
+ Lựa chọn màu sơn nhà hợp tuổi 1970 phải dựa vào chủ nhà. Nếu chủ sở hữu sinh vào năm 1970 nhưng không là gia chủ của căn nhà ấy thì không thể dùng màu sơn hợp tuổi với những cá nhân tuổi này được.
+ Với các không gian khác nhau trong căn nhà, chủ nhân có thể kết hợp hài hòa các gam màu hợp tuổi với bản mệnh giúp cho ngôi nhà trở nên đẹp đẽ, không bị gò bó, nhàm chán. Ví dụ như: Phòng khách của ngôi nhà có màu tối giản là trắng thì phòng bếp có thể là màu nâu, phòng ngủ có thể màu vàng hoặc cũng có thể kết hợp trong phòng khách các bức tường có màu sắc khác nhau tạo nét độc đáo, phong cách riêng cho không gian sống đó.
+ Chủ mệnh nên kết hợp các màu sơn nhà hợp tuổi Canh Tuất với màu của nội và ngoại thất.
+ Nên chọn gam màu phù hợp với không gian ngoại cảnh thực tế, không nên sử dụng các màu sắc quá rực rỡ như đen, đỏ…
- Nam nữ sinh năm 1970 hợp màu gì để sơn nhà:
+ Nam: Màu xanh da trời, đen và xanh lá cây.
+ Nữ: Màu xanh da trời, đen và xanh lá cây.
- Nam nữ sinh năm 1970 nên tránh sơn nhà màu:
+ Nam: Màu trắng, xám và ghi.
+ Nữ: Màu trắng, xám và ghi.
3. Xem tuổi Canh Tuất hợp màu gì để mua đá phong thủy?
Những người sinh vào năm Canh Tuất 1970 khi sử dụng những màu đá phong thủy hợp tuổi giúp cho họ xua đuổi những điều xui xẻo, hóa nguy thành lành, gia tăng nhiều may mắn khiến cuộc sống và công việc trở nên thuận buồm xuôi gió, ít khi phải đối mặt với lận đận, sóng gió.
Một số lưu ý mà chủ nhân tuổi Canh Tuất cần phải lưu ý khi lựa chọn màu đá phong thủy hợp tuổi với bản mệnh: Mỗi loại đá phong thủy có màu sắc khác nhau sẽ tạo thành tên riêng cũng như mang một ý nghĩa nhất định. Đối với những người đàn ông nên chọn màu đá trầm vừa mang giá trị phong thủy cao vừa tạo ra ấn tượng mạnh mẽ, ghi lại dấu ấn trong lòng người khác. Còn nữ giới sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn với các màu đá khác nhau.
Theo đó, màu đá hợp phong thủy cho nam nữ tuổi Canh Tuất 1970: Bởi vì cả nam và nữ mạng tuổi Canh Tuất đều có cung mệnh là Chấn thuộc hành Mộc. Cho nên những màu đá phong thủy hợp với họ là đá thạch anh tóc xanh, đá ngọc bích, đá Diopside xanh lục, đá Peridot xanh lục, đá Aquamarine, đá thạch anh đen, đá mắt hổ xanh đen…
>>>Đến ngay phần mềm xem phong thủy sim để tra cứu hung cát tiềm ẩn đằng sau dãy sim bạn đang sở hữu
IV. Gợi ý cách phối màu hợp tuổi Canh Tuấtđể gia tăng may mắn trong năm 2024
Màu trắng, đen, đỏ là những gam màu thông dụng được sử dụng phổ biến rộng rãi nên không ít người sinh vào năm Canh Tuất muốn sử dụng trong cuộc sống. Tuy nhiên muốn sử dụng màu sắc hợp phong thủy cũng như gia tăng may mắn thì các chuyên gia dành lời khuyên cho chủ mệnh tuổi Canh Tuất trong năm Giáp Thìn 2024 nên sử dụng màu trắng và vàng giúp bổ trợ cho công việc, cuộc sống hanh thông, thuận buồm xuôi gió. Họ nên hạn chế dùng màu xanh. Bời vì màu này khiến chủ nhân phải đối mặt với những điều không may, xui xẻo, gặp phải những chuyện phiền toái, rắc rối.
Mỗi một năm sẽ có một chút thay đổi nhỏ trong việc sử dụng gam hợp tuổi. Cho nên, trong năm 2024, chủ sở hữu sinh vào năm Canh Tuất có thể dùng màu trắng hoặc vàng cho những mục đích mang tính ngắn như: nhuộm tóc, màu trang phục, màu điện thoại, trang sức…
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến nam nữ sinh năm 1970 hợp màu gì. Qua bài viết này, mong rằng quý bạn đọc biết được bản thân hợp và không hợp với màu nào. Từ đó, giúp chủ nhân có thể áp dụng trong việc lựa chọn màu sắc phù hợp khi mua xe, sơn nhà, vật phẩm phong thủy… để kích thích tài lộc, mang tới nhiều điều may mắn trong cả công việc và cuộc sống.
Bài luận này còn giải đáp những bộ từ khóa sau:
tuổi canh tuất năm 2024 hợp màu gì
tuổi 1970 hợp màu gì
mệnh kim 1970 hợp màu gì
sinh năm 1970 mệnh kim hợp màu gì
tuổi tuất năm 1970 hợp màu gì
màu hợp tuổi canh tuất
màu hợp với tuổi canh tuất
màu hợp với tuổi canh tuất 1970
03:46 11/12/23
Xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn là vấn đề phong thủy quan trọng đầu tiên khi bắt đầu tiến hành kế hoạch. Đặc biệt là những việc lớn như mua xe, khai trương, động thổ, xuất hành, hay cưới hỏi thì việc chọn đúng tuổi Mậu Thìn hợp ngày nào càng được lưu tâm. Vậy trong năm 2024 thì đâu là những ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn, câu trả lời sẽ được chuyên gia đưa ra ngay dưới đây.
I. Tổng quan người tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988
Người tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988 được tính từ ngày 17/02/1988 đến ngày 05/02/1989 dương lịch, ngũ hành nạp âm Đại Lâm Mộc. Xét theo quy luật ngũ hành thì tuổi 1988 có ngũ hành sinh mệnh là Thủy, ngũ hành tương trợ là Mộc.
Tính cách người tuổi Mậu Thìn được thể hiện qua bốn chữ “Thanh Ôn Chi Long”. Đây chính là con rồng thích hưởng thụ, rong chơi, vui vẻ, ôn hòa với mọi người. Đặc biệt là tuổi 1988 rất tự tin, có chí tiến thủ mạnh mẽ và hay thể hiện bản thân. Cầm tinh con rồng nên tuổi Mậu Thìn cũng có nhược điểm chung là cầu toàn, khá độc đoán, tự đại, nên thường không vừa lòng với người xung quanh.
Cuộc đời người tuổi Mậu Thìn không mấy bằng phẳng, lúc lên lúc xuống bất ngờ. Nam mạng tuổi 1988 công danh hay sự nghiệp không nhiều may mắn, chỉ ở mức bình bình. Nữ mạng tuổi này cũng vất vả đủ đường từ tiền vận đến trung vận, nếu tích phúc nhiều thì hậu vận mới tươi vui.
Tình duyên của cả nam và nữ tuổi Mậu Thìn cũng long đong, vướng vào nhiều phiền lụy. Tuy nhiên khi đã tạo được hạnh phúc thì gia đình sẽ yên ấm, trọn vẹn.
Chính vì thế, trước khi triển khai các kế hoạch phát triển công danh, sự nghiệp và tình duyên thì người sinh năm 1988 cần xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn. Từ đó mới hỗ trợ cho mọi việc tiến triển hanh thông và cải thiện vận số.
II. Ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2024 theo từng mục đích công việc?
Trong năm 2024 có nhiều ngày tốt tuổi Mậu Thìn, đây là những ngày hoàng đạo, mang cát tinh khác nhau. Mỗi cát tinh đó lại có ý nghĩa riêng biệt, cho nên, câu trả lời tuổi Mậu Thìn hợp với ngày nào sẽ phân chia cho các công việc khác nhau, cụ thể như sau:
1. Tuổi Mậu Thìn mua xe ngày nào tốt trong năm 2024?
Chọn ngày mua xe tốt hợp tuổi Mậu Thìn trong năm 2024 là điều quan trọng đầu tiên đối với người sinh năm 1988 khi có kế hoạch sở hữu chiếc xe mới. Bởi lẽ, xe không chỉ là một người bạn trong mọi chặng đường mà còn gắn liền với sinh mệnh của con người. Đi mua xe đúng ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn giúp chủ nhân đón nhận được sinh khí đầu tiên, hỗ trợ cho những chuyến đi an toàn về sau. Theo đó, trong năm Giáp Thìn sắp tới, người tuổi 1988 nên mua xe trong những ngày sau:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 8 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch), ngày 27 (tức ngày 08/03 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 09 (tức ngày 20/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 07 (tức ngày 20/05 âm lịch) và ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch) và ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch).
Bên cạnh việc chọn ngày mua xe cát lợi hợp tuổi Mậu Thìn thì còn có một số yếu tố bổ trợ bình an cho những hành trình di chuyển tương lai như ý nghĩa biển số xe hay màu xe. Để nắm bắt được đâu là biển số xe hợp tuổi 1987 và màu sắc xe mang lại may mắn cho tuổi 1988 mời quý bạn theo dõi:
- Công cụ xem biển số xe hợp tuổi.
- Bài viết tuổi Mậu Thìn hợp màu gì.
2. Tuổi Thìn 1988 khai trương ngày nào tốt trong năm Giáp Thìn?
Chọn ngày tốt tuổi Mậu Thìn khai trương, mở hàng là vô cùng quan trọng cho cả thời điểm hiện tại và tương lai. Đặc biệt là với người tuổi Mậu Thìn có kế hoạch bắt đầu kinh doanh hay mở rộng chi nhánh, cửa hàng kinh doanh trong năm 2024. Đây là ngày để thông cáo với tổ tiên và các vị thần thổ địa về sự tồn tại của doanh nghiệp. Đồng thời xin thần linh che chở và phù hộ cho việc làm ăn gặp nhiều may mắn và cơ hội. Cụ thể, trong năm Quý Mão thì chủ mệnh tuổi 1988 nên khai trương hoặc mở hàng trong những ngày sau đây:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 05 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 19/04 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 12/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 24/07 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 09/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 21/10 âm lịch), ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài ra, việc chọn ngày khai trương tốt thì việc cộng tác với người hợp tuổi Mậu Thìn cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công của việc kinh doanh sau này. Theo đó, quý bạn sinh năm 1988 có thể theo dõi ngay đâu là những đối tác tốt trong năm 2024 tại tuổi Mậu Thìn hợp làm ăn với tuổi nào.
3. Năm 2024 tuổi Mậu Thìn dọn nhà, chuyển nhà ngày nào tốt?
Từ xa xưa, tổ tiên ta cho rằng mỗi vùng đất đều có thần linh cai quản. Cho nên việc chuyển nhà đến và đi đều phải chọn ngày tốt để xin phép thần linh, có như vậy mới nhận được sự bảo vệ, che chở cho gia đình luôn hòa thuận, hạn chế được ám khí xấu. Theo đó, nếu chủ nhà tuổi Mậu Thìn có ý định dọn nhà hay chuyển nhà trong năm 2024 thì hãy chọn một trong những ngày tốt cho tuổi 1988 sau:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 06/01 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 17/03 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 29/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 15/06 âm lịch), ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29/06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
4. Tuổi Mậu Thìn xuất hành ngày nào tốt 2024?
Xuất hành là việc bắt đầu rời nhà đầu năm để tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Do đó, việc chọn đúng ngày tốt xuất hành cho tuổi Mậu Thìn trong năm 2024 là việc quan trọng, nhằm đảm bảo một năm mọi việc đều thuận lợi. Chi tiết những ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn để xuất hành trong năm Quý Mão là:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 8 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 10 (tức ngày 19/02 âm lịch), ngày 22 (tức ngày 01/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 25/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 08/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch) và ngày 09 (tức ngày 20/03 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 11/06 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Để có thể gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà trong năm 2024 hiệu quả hơn, thì quý bạn tuổi Mậu Thìn có thể sử dụng sim phong thủy hợp tuổi 1988. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Mậu Thìn săn tìm nhất những năm gần đây.
III. Những tiêu chí xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2024
Chuyên gia phong thủy phân tích được những ngày tốt tuổi Mậu Thìn trong năm 2024 trên từng công việc cần dựa vào 3 tiêu chí, bao gồm:
- Tiêu chí thứ nhất: Ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn đầu tiên phải là ngày hoàng đạo, tức là ngày có các vị thần (cát tinh) canh giữ, hỗ trợ cho mọi chuyện diễn ra suôn sẻ. Nói cách khác thì đây không phải ngày Nguyệt Tận (ngày cuối tháng âm lịch), ngày Tam Nương (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch), ngày Nguyệt Kỵ (ngày 5, 14, 23 âm lịch) hay ngày Dương Công Kỵ Nhật.
- Tiêu chí thứ hai: Ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn phải là ngày có ngũ hành tương sinh với ngũ hành Đại Lâm Mộc của năm sinh 1988. Cụ thể là Thủy sinh Mộc, nên những ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn phải là ngày có ngũ hành Thủy.
- Tiêu chí thứ ba: Dựa vào ý nghĩa cát tinh cai quản từng ngày tốt theo từng công việc, mà phân loại ngày tốt tuổi Mậu Thìn cho từng kế hoạch cụ thể:
+ Ngày tốt mua xe hợp tuổi Mậu Thìn có các cát tinh Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp.
+ Ngày tốt khai trương hợp tuổi Mậu Thìn có các tính Lộc Tồn, Thiên Lộc, Thiên Tài.
+ Ngày tốt dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch hợp tuổi Mậu Thìn có cát Thiên Đức, Ngọc Đường, Minh Đường, Thanh Long, Lục Hợp, Lộc Khổ, Phúc Sinh và Tam Hợp.
+ Ngày tốt xuất hành hợp tuổi Mậu Thìn có cát tinh Thiên Mã, Quan Phúc, Hỷ Thần, Thiên Hỷ.
+ Ngày tốt cưới xin hợp tuổi Mậu Thìn có cát tinh Thiên Hỷ, Tuế Hợp, Lục Hợp, Ngũ Phúc.
IV. Những lý do nên xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn năm 2024
Xem ngày tốt để triển khai kế hoạch không phải là việc chỉ được quan tâm trong thời gian gần đây, mà thực chất đã được ông cha ta thực hiện từ nhiều đời. Bởi lẽ, xem ngày tốt hợp tuổi được đúc kết theo nhiều nghiên cứu khoa học và thiên văn học, không đơn thuần là sự truyền tụng dân gian.
Khi xác định đúng ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn theo từng công việc cụ thể và thực hiện những kế hoạch công việc đó đúng ngày thì sẽ nhận được những giá trị cả về tinh thần và phong thủy như sau:
- Giá trị tinh thần: Triển khai công việc theo đúng ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn giúp người sinh năm 1988 cảm thấy an tâm, tự tin, thoải mái và duy trì được năng lượng tích cực trong cuộc sống.
- Giá trị phong thủy: Năng lượng phong thủy cát lợi từ cát tinh trong ngày hợp tuổi Mậu Thìn sẽ hỗ trợ may mắn, công việc thuận lợi như kỳ vọng. Hơn nữa, người tuổi 1988 còn nhận được sự bảo vệ, che chở, phù trợ từ chính các vị thần chủ quản ngày tốt hợp tuổi Mậu Thìn.
Tóm lại, các chuyên gia phong thủy khuyên rằng trước khi thực hiện kế hoạch thì quý bạn sinh năm 1988 nên xem ngày tốt cho tuổi Mậu Thìn. Đặc biệt là với các việc đại trọng như mua xe, khai trương, chuyển nhà, xuất hành, cưới xin thì nên xem ngày tốt tuổi Mậu Thìn theo từng mục đích công việc để nhận được năng lượng cát lợi từ các vị thần cai quản tối đa. Hy vọng qua bài viết trên, quý bạn đã có thể những kiến thức để xác định tuổi Mậu Thìn hợp ngày nào. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và đón thành công trong cuộc sống
03:49 11/12/23
Ngày tốt cho tuổi Đinh Mão được đánh giá là ngày có thể hỗ trợ may mắn, thành công trong nhiều nhiều công việc của tuổi Đinh Mão. Khi thực hiện các kế hoạch như mua xe, khai trương, động thổ, xuất hành… vào những ngày này sẽ giảm thiểu được tối đa hung khí, rủi ro xảy đến trong tương lai. Vậy tuổi Đinh Mão hợp ngày nào thì mời quý bạn theo dõi thông tin các chuyên gia tại simhoptuoi.com.vn cung cấp dưới đây.
I. Tổng quan người tuổi Đinh Mão
Người tuổi Đinh Mão được tính từ ngày 29/01//1987 đến 16/02/1988 dương lịch, ngũ hành nạp âm Lư Trung Hỏa. Tính theo ngũ hành sinh khắc, năm sinh 1987 có ngũ hành sinh mệnh là Mộc, ngũ hành tương trợ là Hỏa. Do đó, số hợp tuổi Đinh Mão là 3, 4 và 9; còn màu hợp tuổi 1987 là xanh lá, đỏ, hồng, cam và tím. Xét theo Du niên bát biến phối hậu thiên bát quái đồ thì nam 1987 có cung Tốn thuộc Đông Tứ Mệnh, nữ Đinh Mão cung Khôn thuộc Tây Tứ Mệnh.
Tính cách của người tuổi Đinh Mão: gây ấn tượng bởi sự tinh tế, duyên dáng, gần gũi, nhã nhặn. Trong công việc, họ làm việc rất rõ ràng, minh bạch, nhưng lại khá nóng nảy nên cuộc đời dự đoán vướng phải ít thị phi. Đặc biệt, cảm xúc của tuổi 1987 được ví như ngọn lửa đang cháy âm ỉ, chưa biết lúc nào bùng lên, và khi bùng lên thì rất khó kiểm soát. Trong tình cảm thì đây là con người đa tình, quá cầu toàn, nên có cảm giác lạnh lùng, kiêu ngạo, đặc biệt là coi trọng hình tượng bên ngoài.
Cuộc sống của người tuổi Đinh Mão: đối với các bạn nam tuổi này thì không được sáng tỏ về đường công danh vì hay lo nghĩ nhiều, luôn thay đổi cách sống không cố định. Còn nữ giới tuổi 1987 thì an nhàn hơn, tiền vận không quá vất vả, sung túc tăng dần vào trung vận và hậu vận.
Tình duyên của người tuổi Đinh Mão thì đặc biệt nhiều trắc trở do bản thân tạo ra. Nam thì có số đào hoa, vướng vào nhiều cuộc tình nhưng lại không tốt. Nữ thì nhiều lần dang dở, về sau mới tìm được sự chân thành.
Vì thế, để các dự định về công việc, tình duyên, cuộc sống được tiến triển hanh thông và như kỳ vọng hơn thì việc xem ngày tốt tuổi Đinh Mão là vô cùng quan trọng và không thể xem nhẹ.
II. Ngày tốt cho tuổi Đinh Mão năm 2024 theo từng mục đích công việc?
Trong mỗi tháng của năm Quý Mão đều sẽ có ngày tốt hợp tuổi 1987, mỗi ngày này sẽ thuộc cung hoàng đạo và cát tinh chủ về ý nghĩa khác nhau. Cho nên, không phải ngày đẹp cho tuổi Đinh Mão nào cũng sẽ tốt cho tất cả các công việc.
1. Năm 2024 tuổi Đinh Mão mua xe ngày nào tốt?
Xe không chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông đưa chủ nhân đi từ nơi này đến nơi khác, mà chúng còn gắn liền với sinh mệnh của mỗi người. Do đó, việc chọn ngày mua xe tốt chính là yếu tố quan trọng đầu tiên trong phong thủy xe. Điều này giúp thu hút vận may, di chuyển an toàn, cũng như tăng tinh thần khi đi đường. Cụ thể những ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để mua xe trong năm 2024 như sau:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 8 (tức ngày 17/12 năm Nhâm Dần âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 năm Nhâm Dần âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 06/02 năm Quý Mão âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 1 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 6 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 2 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 6 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 4 (tức ngày 15/03 âm lịch), ngày 8 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 10 (tức ngày 21/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 7 (tức ngày 20/05 âm lịch) và ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 3 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch) và ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch), ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch) và ngày 31 (tức ngày 17/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 29/09 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 06/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài việc chọn ngày mua xe cát lợi hợp tuổi Đinh Mão thì còn có một số yếu tố bổ trợ bình an cho những hành trình di chuyển tương lai như ý nghĩa biển số xe hay màu xe. Để hiểu hơn về cách chọn biển số xe hợp tuổi 1987 thì mời quý bạn tra cứu ngay tại công cụ xem biển số xe hợp tuổi. Và những đâu là màu xe mang lại may mắn cho tuổi 1987 tại tuổi Đinh Mão hợp màu gì.
2. Năm 2024 tuổi Mão 1987 khai trương ngày nào tốt?
Chọn đúng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để khai trương trong năm 2024 sẽ giúp hỗ trợ việc làm ăn phát triển thuận buồm xuôi gió. Đây chính là những ngày cáo trạng tổ tiên và các vị thần thổ địa về công việc kinh doanh, từ đó nhận được sự che chở và giúp đỡ từ họ. Trong năm Quý Mão sẽ có những ngày tốt cho công việc khai trương của tuổi 1987 như sau:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch) và ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày 25 (tức ngày 06/02 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 21/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 05 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 10/03 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày ngày 06 (tức ngày 19/04 âm lịch)
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 12/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 24/07 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày ngày 13 (tức ngày 01/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 09/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 21/10 âm lịch), ngày 07 (tức ngày 25/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch), ngày 13 (tức ngày 01/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Bên cạnh việc chọn ngày khai trương tốt thì việc cộng tác với người hợp tuổi Đinh Mão cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công của việc kinh doanh sau này. Theo đó, quý bạn sinh năm 1987 có thể theo dõi ngay đâu là những đối tác tốt trong năm 2024 tại tuổi Đinh Mão 1987 hợp làm ăn với tuổi nào.
3. Năm 2024 tuổi Đinh Mão dọn nhà, chuyển nhà ngày nào tốt?
Ngày dọn nhà, chuyển nhà và nhập trạch là vô cùng quan trọng, vì đây là thời điểm để báo cáo với gia tiên và các vị thần linh nơi đó. Điều này sẽ giúp họ nhận được sự che chở, bảo vệ của các vị thần cùng tổ tiên cho các thành viên trong gia đình mạnh khỏe, hòa thuận. Dưới đây là danh sách từng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão trong năm 2024 cho chủ nhà sinh năm 1988 dọn nhà, chuyển nhà hoặc nhập trạch:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 15/12 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 29/12 âm lịch).
- Tháng 2 năm 2024 có ngày ngày 25 (tức ngày 06/02 âm lịch).
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 21 (tức ngày 30/02 âm lịch) và ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 12/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 24/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 17/03 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch), ngày 18 (tức ngày 29/03 âm lịch) và ngày 19 (tức ngày 01/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/04 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 17/06 âm lịch), ngày 15 (tức ngày 29//06 âm lịch) và ngày 26 (tức ngày 11/07 âm lịch).
- Tháng 9 năm 2024 có ngày 20 (tức ngày 06/08 âm lịch) và ngày 29 (tức ngày 15/08 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch).
- Tháng 11 năm 2024 có ngày ngày 14 (tức ngày 02/10 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 06/10 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 08 (tức ngày 26/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
4. Năm 2024 tuổi Đinh Mão xuất hành ngày nào tốt?
Văn hóa Việt rất coi trọng việc xuất hành, ngày xuất hành sẽ ảnh hưởng đến công việc cả một năm. Cho nên việc xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão để xuất hành đầu năm 2024 là việc vô cùng quan trọng, cụ thể là những ngày như sau:
- Tháng 1 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 17/12 âm lịch)
- Tháng 3 năm 2024 có ngày 01 (tức ngày 10/02 âm lịch), ngày 06 (tức ngày 15/02 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 04/02 âm lịch) và ngày 30 (tức ngày 09/02 âm lịch).
- Tháng 4 năm 2024 có ngày 06 (tức ngày 16/02 âm lịch), ngày 11 (tức ngày 21/02 âm lịch) và ngày 18 (tức ngày 28/02 âm lịch).
- Tháng 5 năm 2024 có ngày 08 (tức ngày 19/03 âm lịch) và ngày 22 (tức ngày 04/04 âm lịch).
- Tháng 6 năm 2024 có ngày 15 (tức ngày 28/04 âm lịch), ngày 25 (tức ngày 08/05 âm lịch) và ngày 27 (tức ngày 10/05 âm lịch).
- Tháng 7 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 25/05 âm lịch) và ngày 28 (tức ngày 11/06 âm lịch).
- Tháng 8 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 26/06 âm lịch).
- Tháng 10 năm 2024 có ngày 03 (tức ngày 19/08 âm lịch), ngày 20 (tức ngày 06/09 âm lịch), ngày 26 (tức ngày 12/09 âm lịch) và ngày 21 (tức ngày 17/09 âm lịch)..
- Tháng 11 năm 2024 có ngày 12 (tức ngày 29/09 âm lịch).
- Tháng 12 năm 2024 có ngày 02 (tức ngày 20/10 âm lịch), ngày 12 (tức ngày 30/10 âm lịch), ngày 14 (tức ngày 02/11 âm lịch) và ngày 20 (tức ngày 08/11 âm lịch).
Ngoài ra, có thể kết hợp tuổi đinh mão xuất hành ngày nào tốt và hướng xuất hành hợp tuổi 1987 trong năm 2024 để gia tăng phần may mắn. Cụ thể, nam tuổi Đinh Mão thì nên xuất hành ở hướng chính Đông từ 11h - 15 thì sẽ nghênh đón được Tài Thần. Còn nữ tuổi này thì xuất hành cùng lúc này nhưng ở hướng Tây Bắc thì sẽ nghênh đón được Hỷ Thần ban phước.
Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp mệnh tuổi để gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà, chẳng hạn như sim phong thủy hợp tuổi 1987. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Đinh Mão săn tìm nhất những năm gần đây.
III. Những tiêu chí xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão năm 2024
Để tính được những ngày đẹp cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc trong năm 2024 như trên, thì các chuyên gia phong thủy phải phân tích kết hợp lần lượt trên 3 tiêu chí như sau:
- Tiêu chí thứ nhất: Ngày tốt tuổi Đinh Mão phải là những ngày hoàng đạo mà không phạm vào Nguyệt Tận, Tam Nương, Nguyệt Kỵ hay Dương Công Kỵ Nhật. Nói cách khác thì đây là những ngày có nhiều cát tinh, mang đến những điều tốt lành.
- Tiêu chí thứ hai: Xem tuổi đinh mão hợp ngày nào phải xét theo ngũ hành sinh khắc, cụ thể là ngày đó phải có ngũ hành tương sinh với ngũ hành bản mệnh tuổi 1987. Tức là ngày đó phải có ngũ hành Mộc mới có thể tương sinh cho bản mệnh Lư Trung Hỏa của tuổi 1987.
- Tiêu chí thứ ba: Phân loại ngày tốt cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc theo ý nghĩa cát tinh trong từng ngày.
+ Ngày tốt mua xe hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp.
+ Ngày tốt khai trương hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Lộc Tồn, Thiên Lộc, Thiên Tài.
+ Ngày tốt dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch hợp tuổi Đinh Mão là ngày có các sao tốt Thiên Đức, Ngọc Đường, Minh Đường, Thanh Long, Lục Hợp, Lộc Khổ, Phúc Sinh, Tam Hợp.
+ Ngày tốt xuất hành hợp tuổi Đinh Mão là ngày có sao tốt Thiên Mã, Quan Phúc, Hỷ Thần, Thiên Hỷ.
+ Ngày tốt cưới xin hợp tuổi Đinh Mão là ngày có sao Thiên Hỷ, Tuế Hợp, Lục Hợp, Ngũ Phúc.
IV. Những lý do nên xem ngày tốt cho tuổi Đinh Mão
Xác định đúng và chọn ngày tốt hợp tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc không tự nhiên mà được xem trọng. Bởi kiến thức này mang lại không chỉ những giá trị tinh thần mà còn cả những giá trị phong thủy cát lợi như sau:
- Xem ngày tốt tuổi Đinh Mão giúp quý bạn thấy tự tin, an tâm trong công việc và gia đình. Hơn nữa, còn hỗ trợ cho tâm lý luôn thoải mái, duy trì năng lượng tích cực trong cuộc sống.
- Chọn và thực hiện từng mục đích công việc theo ngày tốt cho tuổi Đinh Mão như ở trên, quý bạn sẽ nhận được nhiều may mắn, cát lợi theo như kỳ vọng bản thân. Với ngày mua xe tốt hợp tuổi thì sẽ giúp cho hạn chế nhiều rủi ro, hoạn nạn trên đường. Ngày khai trương tốt giúp nhận được nhiều sự che chở, bảo vệ, may mắn từ thần thổ địa, thần tài. Xuất hành đầu năm đúng ngày sẽ hỗ trợ bạn di chuyển thuận lợi, công việc suôn sẻ. Đặc biệt là dọn nhà, chuyển nhà, nhập trạch theo đúng ngày tốt hợp tuổi gia chủ 1987 thì sẽ tăng tình cảm gia đình, mọi thành viên luôn an khang, khỏe mạnh.
Để nhận được tối đa năng lượng từ những cát tinh thì quý bạn tuổi Đinh Mão nên xem đúng ngày tốt cho tuổi Đinh Mão theo từng mục đích công việc, trước khi thực hiện kế hoạch. Hy vọng qua bài viết trên, quý bạn đã có thêm những kiến thức để lựa chọn ngày hợp tuổi Đinh Mão. Chúc quý bạn thật nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống!
03:26 11/12/23
Xem ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 là việc không còn quá xa lạ, đặc biệt quan trọng trong quá trình thực hiện các việc đại sự hay tiểu sự. Bởi lẽ, ngày tốt tuổi Quý Hợi sẽ giúp những quý bạn sinh năm 1983 tăng cảm giác an tâm, tự tin, tăng may mắn, giảm thiểu hung khí, rủi ro trong quá trình thực hiện các kế hoạch đã đặt ra như nhận chức, cưới hỏi, mua xe, khai trương… Để nhận biết từng tháng trong năm 2024 đâu là ngày tốt cho tuổi 1983 thì mời quý bạn theo dõi nội dung sau đây.
1. Thế nào là ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024?
Ngày tốt hợp tuổi Quý Hợi 1983 là ngày có cát tinh và có ngũ hành tương sinh với ngũ hành bản mệnh tuổi 1983. Tức là đây là những ngày hoàng đạo không phạm Nguyệt Tận, Tam Nương, Nguyệt Kỵ, Dương Công Kỵ Nhật, đồng thời phải có ngũ hành Kim tương sinh cho bản mệnh Thủy 1983.
Từ chính khái niệm trên thì cũng nhận biết được 2 tiêu chí tiên quyết để xem đáp án 1983 hợp ngày nào trong năm 2024, bao gồm:
- Tiêu chí thứ nhất: Là ngày hoàng đạo, tức là những ngày có cát tinh chủ quan, mang theo nhiều đều tốt lành đến cuộc sống, ví dụ như Thiên Mã, Cát Khánh, Thiên Hỷ, Ngũ Phúc, Tam Hợp, Thiên Đức, Ngọc Đường, Lục Hợp, Phúc Sinh, Quan Phúc, Hỷ Thần…
- Tiêu chí thứ hai: Là ngày tốt dành riêng cho bản mệnh tuổi Quý Hợi, tức là ngày có ngũ hành Kim, vì người sinh năm 1983 bản mệnh Thủy, mà Kim sinh Thủy theo ngũ hành tương sinh.
Xét sâu hơn thì với ý nghĩa của từng cát tinh chủ quản trong ngày tốt cho tuổi Quý Hợi, người sinh năm 1983 hoàn toàn có thể áp dụng vào từng mục đích kế hoạch khác nhau. Chẳng hạn như sao Thiên Hỷ chủ về tình duyên nên ngày hợp tuổi 1983 có sao này chủ quản sẽ là ngày tốt kết hôn cho chủ mệnh Quý Hợi. Hay ngày hợp tuổi Quý Hợi có sao Lộc Tồn đại diện thì lại tốt cho việc khai trương, kéo may mắn tài lộc làm ăn cho gia chủ 1983.
2. Tổng hợp ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024
2.1. Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào trong quý 1 năm 2024?
Trong thời gian quý đầu năm 2024, quý bạn tuổi 1983 có thể tham khảo những ngày đẹp hợp tuổi Quý Hợi theo từng mục đích công việc mua xe, khai trương, nhập trạch, xuất hành như sau:
a. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi trong tháng 1 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi không nên mua xe hoặc nhập trạch trong tháng giêng (tháng 1) trong năm 2024.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2024: ngày 8 âm lịch
- Tháng 1 là tháng xấu để tuổi Quý Hợi xuất hành trong năm 2024.
b. Ngày tốt cho tuổi 1983 trong tháng 2 năm 2024
- Ngày tốt mua xe hoặc nhập trạch cho gia chủ tuổi Quý Hợi năm 2024 gồm ngày 4, 6, 12, 16, 24 và 28 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2024: ngày 24 âm lịch
- Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2024: ngày 10, 19, 1, 4, 16, 25, 28 âm lịch.
c. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 3 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2024: ngày 2, 8, 19, 20 và 21 âm lịch.
- Tuổi 1983 hợp ngày nào năm 2024 để khai trương hút tài lộc: ngày 2, 19 và 29 âm lịch
- Ngày tốt tuổi Quý Hợi 2024 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 2, 17, 19 và 29 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 8, 19 và 20 âm lịch.
2.2. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 trong quý 2
Đến quý 2 của năm Giáp Thìn, tuổi Quý Hợi nên chọn những ngày sau đây để thực hiện những việc trọng đại mua xe, xuất hành, khai trương, nhập trạch:
a. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 4 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt năm 2024: ngày 12, 17 và 24 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2024: ngày 12, 17 và 24 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi: ngày 8, 12, 20 và 24 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi xuất hành ngày nào tốt: ngày 28 âm lịch.
b. Ngày tốt cho tuổi 1983 Quý Hợi trong tháng 5 năm 2024
- Ngày tốt mua xe tuổi Quý Hợi năm 2024: ngày 8, 10 và 20 âm lịch.
- Ngày tốt nhập trạch cho tuổi Quý Hợi 2024: ngày 10 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2024: ngày 8, 10 và 25 âm lịch.
c. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 6 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2024: ngày 2 và 15 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào năm 2024 để khai trương hút tài lộc: ngày 2, 8, 9, 15, 20 và 21 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi 2024 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 8, 15 và 20 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 26 âm lịch
2.3. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 trong quý 3
Chuyển sang quý 3, tuổi Quý Hợi hợp ngày nào, quý bạn sinh năm 1983 nên lựa chọn những ngày sau đây để thực hiện kế hoạch:
a. Ngày tốt tháng 7 tuổi Quý Hợi 1983 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi không nên mua xe hoặc xuất hành vào tháng 7 năm Giáp Thìn 2024.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2024: ngày 24 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi năm Giáp Thìn 2024: ngày 10 âm lịch.
b. Ngày hợp với tuổi Quý Hợi trong tháng 8 năm 2024
- Ngày tốt mua xe tuổi Quý Hợi năm 2024: ngày 9, 15, 19 và 21 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2024: ngày 15, 19 và 21 âm lịch.
- Ngày tốt nhập trạch cho tuổi Quý Hợi 2024: ngày 15 và 19 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2024: ngày 19 âm lịch
c. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 9 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2024: ngày 15 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào năm 2024 để khai trương hút tài lộc: ngày 4, 15 và 16 âm lịch.
- Ngày tốt cho tuổi 1983 tháng 9 năm Giáp Thìn để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 15 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 17 và 29 âm lịch.
2.4. Ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 trong quý 4
Trong 3 tháng cuối năm 2024, quý bạn tuổi 1983 nên chọn những ngày sau đây để khai trương, mua xe, nhập trạch hay xuất hành để mọi chuyện kết thúc một năm bình an, cũng như đón may mắn trong những năm sắp tới:
a. Ngày tốt tuổi Quý Hợi 1983 trong tháng 10 năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt năm 2024: ngày 6, 26 và 30 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi khai trương ngày nào tốt 2024: ngày 9, 21, 30 âm lịch.
- Ngày nhập trạch tuổi Quý Hợi: ngày 6, 8, 20, 26 và 30 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi xuất hành ngày nào tốt: ngày 20 và 30 âm lịch.
b. Ngày tốt cho tuổi Hợi 1983 trong tháng 11 năm 2024
- Ngày tốt mua xe hoặc nhập trạch cho gia chủ tuổi Quý Hợi năm 2024: ngày 4, 8, 9, 16, 20 và 28 âm lịch.
- Tuổi Quý Hợi 1983 khai trương ngày nào tốt năm 2024: ngày 9, 16, 17, 20, 28 và 29 âm lịch.
- Ngày đẹp cho tuổi Quý Hợi xuất hành năm 2024: ngày 2, 8, 20 và 26 âm lịch.
c. Tuổi Quý Hợi hợp ngày nào trong tháng cuối (tháng 12) năm 2024
- Tuổi Quý Hợi mua xe ngày nào tốt 2024: ngày 6, 17 và 29 âm lịch.
- Tuổi 1983 hợp ngày nào năm 2024 để khai trương hút tài lộc: ngày 6, 15 và 17 âm lịch.
- Ngày tốt tuổi Quý Hợi 2024 để nhập trạch, đón phúc vào nhà: ngày 6 (tốt nhất), 15, 17 và 19 âm lịch.
- Để xuất hành bình an, tuổi Quý Hợi nên chọn ngày tốt là ngày 10, 17, 29 và 30 âm lịch.
3. Tại sao xem ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 lại quan trọng?
3.1. Ý nghĩa xem ngày tốt tuổi Quý Hợi trong tử vi tuổi 1983 năm 2024
Người sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi tính từ ngày 13/02/1983 đến ngày 01/02/1984 dương lịch, ngũ hành nạp âm Đại Hải Thủy. Đây là những người có tư duy thông minh, khéo léo, ưa thích cuộc sống ôn hòa, yêu thương mọi người.
Trong năm 2024 (Giáp Thìn), nam mạng và nữ mạng tuổi 1983 đều gặp hạn Hoang Ốc, có ý nghĩa xấu về việc nhập trạch, dẫn đến gia đình dễ bất hòa. Hơn nữa, riêng với nam mạng còn gặp hạn Toán Tận (chú ý về xe cộ, tài lộc), còn đối với nữ cùng tuổi thì lại gặp hạn Huỳnh Tuyền (đại hạn về sức khỏe, xuất hành).
Chính vì vậy những kế hoạch mua xe, mua nhà, xây nhà, chuyển nhà mới, xuất hành thì cả nam và nữ mạng tuổi 1983 đều cần phải xem ngày tốt cho tuổi 1983 trong năm 2024 đầu tiên. Từ đó, khi tiến hành các công việc này sẽ tăng cảm giác an tâm hơn, giảm bớt âu lo, suy nghĩ tích cực.
Bên cạnh việc chọn ngày hợp tuổi Quý Hợi thì kết hợp việc xem tuổi hợp cũng là một tiêu chí quan trọng tạo nên thành công trong cả công việc và cuộc sống. Theo đó, quý bạn sinh năm 1983 có thể theo dõi ngay đâu là những người hợp tuổi để kết hôn hay làm ăn trong năm 2024 tại tuổi Quý Hợi 1983 với tuổi nào.
3.2. Giá trị vận dụng ngày tốt cho tuổi Quý Hợi 2024 trong việc đại sự
Khi thực hiện những việc đại sự như mua xe, khai trương, mua nhà, nhập trạch, xuất hành… theo đúng ngày tốt cho tuổi 1983 năm 2024 như ở trên, quý bạn tuổi Quý Hợi còn nhận được năng lượng tốt lành từ cát tinh cai quản của ngày đó. Từ đó giúp bạn hạn chế nhiều rủi ro, hoạn nạn cho chính bản thân và cả người thân. Đồng thời, nhận được sự che chở, bảo vệ từ các vị thần thổ địa, gia tăng may mắn, phát triển mọi sự thuận lợi hơn.
Bên cạnh đó quý bạn có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp mệnh tuổi để gia tăng may mắn, đón lộc vào nhà, chẳng hạn như sim phong thủy hợp tuổi 1983. Đây được ví như lá bùa hộ thân hiện đại đang được rất nhiều người tuổi Quý Hợi săn tìm nhất những năm gần đây.
Với mỗi tháng năm 2024 sẽ có ngày tốt cho tuổi Quý Hợi khác nhau, cho nên quý bạn tuổi 1983 cần phải xem và chọn lọc kỹ ngày. Hy vọng qua nội dung trên đây, quý bạn đã có thêm những kiến thức về ngày tốt hợp tuổi Quý Hợi 1983. Chúc quý bạn thật nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống!
03:29 11/12/23
Nhu cầu xem tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp ngày càng lớn, thu hút được lượng lớn sự quan tâm và tìm hiểu. Theo phong thủy, bố mẹ 1999 nên sinh con vào năm 2024 Giáp Thìn để rước hên may vào nhà. Bên cạnh đó cũng có thể tham khảo năm 2024, 2025 và 2026 để chào đón em bé, các năm này chủ về bình hòa, không tốt nhưng cũng không xấu.
I. Ba cơ sở xác định tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp?
Bố mẹ tuổi 1999 có thiên can Kỷ, địa chi Mão, ngũ hành nạp âm Thành Đầu Thổ thuộc hành Thổ. Tuổi này khi chọn năm sinh con hợp tuổi thì cần đánh giá mối quan hệ can - chi - ngũ hành giữa bố mẹ và con cái. Cụ thể căn cứ của 3 tiêu chí này như sau:
Về Thiên Can: Con cái nên có thiên can Giáp Tương Hợp với can Kỷ của bố mẹ tuổi Mão 1999 là tốt nhất. Ngoài ra, bố mẹ tuổi này nên chọn năm sinh con tối thiểu phải bình hòa với bản mệnh của mình, tuyệt đối không chọn năm có can xung, phá là Quý và Ất.
Về Địa Chi: Bố mẹ sinh năm 1999 địa chi Mão do đó nên chọn năm có địa chi thuộc nhóm Tam Hợp tuổi (gồm Hợi - Mão - Mùi) hoặc nhóm Lục Hợp (Mão - Tuất) sẽ mang lại may mắn cho cả bố mẹ và con trẻ.
Về Ngũ Hành: Em bé tốt nhất thuộc ngũ hành Hỏa bởi mệnh Hỏa tương sinh cho mệnh Thổ của cha mẹ Kỷ Mão. Bên cạnh đó, ohuj huynh cũng có thể chọn năm sinh có ngũ hành tương trợ là Thổ, tuyệt đối không chọn năm có ngũ hành tương khắc bản mệnh là Mộc.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Kỷ Mão có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1999 hợp số nào?
1999 hợp màu gì?
1999 hợp số điện thoại nào?
1999 hợp nghề gì?
II. Mẹ tuổi Mão 1999 sinh con năm nào tốt trong 4 năm tới (2024 - 2026)?
1. Chồng 1992 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Nhâm Thân 1992 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2026
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1992 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2026 thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành Thủy, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương sinh với con mệnh Thủy, mẹ mệnh Thổ tương khắc với con mệnh Thủy.
Về thiên can: Bố can Nhâm tương phá can Bính của con, mẹ can Kỷ bình hòa với Bính của con.
Về địa chi: Bố chi Thân bình hòa với chi Ngọ của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Ngọ của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1992 vợ 1999 tại: Chồng Nhâm Thân Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
2. Chồng 1993 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Quý Dậu 1993 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh bình hòa: 2024
Trong đó, bố tuổi 1993 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Quý bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Dậu lục xung với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1993 vợ 1999 tại: Chồng Quý Dậu Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
3. Chồng 1994 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Giáp Tuất 1994 ngũ hành bản mệnh Hỏa kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2026
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1994 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Giáp bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Tuất lục hợp với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 1999 tại: Chồng Giáp Tuất Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
4. Chồng 1995 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Ất Hợi 1995 ngũ hành bản mệnh Hỏa kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023,
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026
Trong đó, bố tuổi 1995 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Ất bình hòa can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Hợi tam hợp với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 1999 tại: Chồng Ất Hợi Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
5. Chồng 1997 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Đinh Sửu 1997 ngũ hành bản mệnh Thủy kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1997 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thủy tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Đinh tương xung can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Sửu bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1999 tại: Chồng Đinh Sửu Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
6. Chồng 1998 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Mậu Dần 1998 ngũ hành bản mệnh Thủy kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1998 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Mậu tương phá can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Dần bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 1999 tại: Chồng Mậu Dần Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
7. Chồng 2000 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Canh Thìn 2000 ngũ hành bản mệnh Kim kết hợp với mẹ Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 2000 và mẹ tuổi 1999 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Canh bình hòa với can Quý của con, mẹ can Kỷ tương phá với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Thìn lục hại với chi Mão của con, mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 1999 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
III. Chồng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì hợp trong 4 năm tới (2023 - 2026)?
1. Vợ 1998 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Mậu Dần 1998 ngũ hành bản mệnh Thủy khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025, 2026
Các năm sinh xấu: 2024
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 1998 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Mậu tương hợp với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Dần bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 1998 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
2. Vợ 2000 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Canh Thìn 2000 ngũ hành bản mệnh Kim khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2026
Các năm sinh xấu: 2024, 2025
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2000 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Canh bình hòa với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Thìn lục hại với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2000 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
3. Vợ 2001 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Tân Tỵ 2001 ngũ hành bản mệnh Kim khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2001 nên sinh con vào năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim, mẹ mệnh Kim tương trợ với con mệnh Kim.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với can Quý của con, mẹ can Tân bình hòa với can Quý của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Mão của con, mẹ chi Tỵ bình hòa với chi Mão của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2001 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Tân Tỵ có hợp nhau không?
4. Vợ 2002 chồng 1999 sinh con năm nào hợp?
Bố Kỷ Mão 1999 ngũ hành bản mệnh Thổ kết hợp với mẹ Nhâm Ngọ 2002 ngũ hành bản mệnh Mộc khi chọn năm sinh con trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2026 có sự tốt xấu như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2025
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2026
Trong đó, bố tuổi 1999 và mẹ tuổi 2002 sinh con vào năm 2025 thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành Hỏa là tốt nhất, bởi lẽ:
Về ngũ hành: Bố mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa, mẹ mệnh Mộc tương sinh với con mệnh Hỏa.
Về thiên can: Bố can Kỷ tương phá với Ất của con, mẹ can Nhâm bình hòa với can Ất của con.
Về địa chi: Bố chi Mão bình hòa với chi Tỵ của con, mẹ chi Ngọ lục phá với chi Tỵ của con.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2002 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Nhâm Ngọ có hợp nhau không?
IV. Vợ chồng cùng tuổi kỷ mão sinh con năm nào thì hợp trong 4 năm tới (2024 - 2026)
1. Vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào tốt nhất?
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2023
Phụ huynh tuổi Kỷ Mão 1999 sinh con năm 2023 thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Kim.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương phá can Quý của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Mão của con.
⇒ Tổng: 16/20 điểm
2. Bố mẹ cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm nào thì bình hòa?
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2024
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2024 thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành Hỏa chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Giáp Thìn với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương hợp can Giáp của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão lục hại với chi Thìn của con.
⇒ Tổng: 10/20 điểm
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2025
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2025 thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành Hỏa chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Ất Tỵ với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương sinh với con mệnh Hỏa.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ tương phá can Ất của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Tỵ của con.
⇒ Tổng: 12/20 điểm
Bố mẹ cùng tuổi Mão 1999 sinh con năm 2026
Hai vợ chồng cùng tuổi Kỷ Mão sinh con năm 2026 thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành Thủy chủ về bình hòa. Đối chiếu năm Bính Ngọ với tuổi 1999 xét thấy:
- Về ngũ hành: Bố mẹ mệnh Thổ tương khắc với con mệnh Thủy.
- Về thiên can: Bố mẹ can Kỷ bình hòa với can Bính của con.
- Về địa chi: Bố mẹ chi Mão bình hòa với chi Ngọ của con.
⇒ Tổng: 12/20 điểm
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 1999 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
Thông qua phần xem tuổi kỷ mão sinh con năm nào thì hợp của các chuyên gia thấy rằng năm Giáp Thìn 2024 là năm đại cát đại lợi để bố hoặc mẹ tuổi Kỷ Mão sinh em bé. Gia đình nên có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tài chính cũng như tinh thần để chào đón bé yêu. Ngoài ra, vào các năm như 2024, 2025 và 2026 cũng tương đối ổn, nếu muốn sinh con thì cũng có thể chấp nhận được.
Biên soạn bởi: Simhoptuoi.com.vn
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những vấn đề sau:
tuổi mão 1999 sinh con năm nào tốt
1999 sinh con năm nào
tuổi kỷ mão nên sinh con năm nào
kỷ mão sinh con năm nào
03:26 11/12/23
Xem tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt để chọn năm sinh con phù hợp cho bố và mẹ sẽ giúp cải thiện tình cảm vợ chồng đồng thời rước tài lộc trong làm ăn kinh doanh. Không chỉ thế, cha mẹ tuổi 2000 chọn năm sinh con đẹp góp phần mang đến vận số may mắn, sức khỏe tốt, hay ăn chóng lớn, ngoan ngoãn học giỏi.
1. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt
Để chọn năm sinh con hợp tuổi 2000, bố mẹ cần phải căn cứ vào 3 yếu tố thiên can, địa chi, ngũ hành, đảm bảo không phạm xung khắc với tuổi của cha mẹ. Cụ thể:
Về Ngũ Hành: Bố mẹ Canh Thìn có ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim thuộc hành Kim. Do đó, năm sinh tốt nhất cho tuổi này là năm sinh có ngũ hành Thổ vì Thổ sinh Kim, đem tới may mắn thuận lợi cho phụ huynh. Bên cạnh đó năm sinh xấu nhất sẽ có ngũ hành Hỏa và Mộc vì Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, rất xấu cho bản mệnh của cha mẹ cũng như con cái.
Về Thiên Can: Bố mẹ tuổi Thìn 2000 thuộc thiên can Canh, tương hợp hợp can Ất, bị can Canh phá và can Giáp xung. Như vậy, năm sinh em bé tốt nhất là năm có thiên can Ất, năm sinh xấu nhất có thiên can Canh và Giáp. Ngoài ra, bố mẹ cũng có thể chọn các năm có thiên can bình hòa để sinh con.
Về Địa Chi: Bố mẹ sinh năm 2000 địa chi Thìn cho nên năm sinh con tốt nhất có địa chi thuộc nhóm tam hợp tuổi là Thân - Tý - Thìn hoặc nhóm nhị hợp là Thìn - Dậu. Năm sinh con xấu nhất có địa chi thuộc nhóm tứ hành xung là Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Canh Thìn có thể sử dụng sim số điện thoại để gia tăng may mắn, cát khí. Cụ thể mời quý bạn xem ngay: Sinh năm 2000 hợp số điện thoại nào?
2. Bố mẹ cùng tuổi Canh Thìn sinh con năm nào hợp trong 5 năm tới?
Bố mẹ sinh năm 2000 nhằm sinh từ 05/02/2000 đến 23/01/2021, có thiên can Canh, địa chi Thìn, ngũ hành Kim - Kim Bạch Kim. Xét các yếu tố về can chi, ngũ hành của tuổi Canh Thìn với các năm sinh con từ 2023 đến 2027 thấy rằng:
2.1. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2023
Em bé sinh năm 2023 có ngũ hành Kim, địa chi Mão và thiên can Quý. Đánh mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Quý Mão và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Kim kết hợp với mệnh Kim là tương trợ
Thiên can: can Quý kết hợp với can Canh là bình hòa
Địa chi: chi Mão kết hợp với chi Thìn là lục phá
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con trong năm Quý Mão 2023 không tốt.
2.2. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2024
Năm 2024 có ngũ hành Hỏa, địa chi Thìn và thiên can Giáp. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Giáp Thìn và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Kim là tương khắc
Thiên can: can Giáp kết hợp với can Canh là tương xung
Địa chi: chi Thìn kết hợp với chi Thìn là hình hại
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con trong năm Giáp Thìn 2024 không tốt.
2.3. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2025
Năm 2025 có ngũ hành Hỏa, địa chi Tỵ và thiên can Ất. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Ất Tỵ và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Kim là tương khắc
Thiên can: can Ất kết hợp với can Canh là tương hợp
Địa chi: chi Tỵ kết hợp với chi Thìn là bình hòa
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con vào năm 2025 xét thấy bình hòa.
2.4. Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2026
Năm 2026 có ngũ hành Thủy, địa chi Ngọ và thiên can Bính. Đánh giá mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa năm Bính Ngọ và cha mẹ Canh Thìn thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Kim là tương sinh
Thiên can: can Bính kết hợp với can Canh là tương phá
Địa chi: chi Ngọ kết hợp với chi Thìn là bình hòa
⇒ Kết luận: Bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm 2026 xét thấy khá hợp.
Kết Luận Chung: Đánh giá sự hợp khắc giữa tuổi Canh Thìn với các năm từ 2023 đến năm 2026 thấy rằng:
Năm sinh con hợp tuổi: năm 2026
Năm sinh con bình hòa: năm 2025
Năm sinh con không tốt: năm 2023 và 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2000 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Canh Thìn sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
3.1. Bố 2000 mẹ 2001 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2001 mệnh Kim, thiên can Tân, địa chi Tỵ có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Tân Tỵ sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố mẹ.
Về thiên can: can Bính của con tương xung với can Canh của bố 2000 và tương hợp với can Tân của mẹ 2001.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn và chi Tỵ của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2001 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Tân Tỵ có hợp nhau không?
3.2. Bố 2000 mẹ 2002 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2002 mệnh Mộc, thiên can Nhâm, địa chi Ngọ có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Nhâm Ngọ sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố 2000 và mệnh Mộc của mẹ 2002.
Về thiên can: can Bính của con tương xung với can Canh của bố 2000 và tương xung với can Nhâm của mẹ 2002.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn của bố 2000 và hình hại với chi Ngọ của mẹ 2002.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2002 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Nhâm Ngọ có hợp nhau không?
3.3. Bố 2000 mẹ 2003 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2003 mệnh Mộc, thiên can Quý, địa chi Mùi có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Tân Tỵ sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương khắc với mệnh Kim của bố 2000 và tương sinh với mệnh Mộc của mẹ 2003.
Về thiên can: can Ất của con tương hợp với can Canh của bố 2000 và bình hòa với can Quý của mẹ 2003.
Về địa chi: chi Tỵ của con bình hòa với chi Thìn và chi Mùi của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2003 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Quý Mùi có hợp nhau không?
3.4. Bố 2000 mẹ 2004 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn kết hợp với mẹ tuổi 2004 mệnh thủy, thiên can Giáp, địa chi Thân có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Canh Thìn và vợ Giáp Thân sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương sinh với mệnh Kim của bố 2000 và tương hỗ với mệnh Thủy của mẹ 2004.
Về thiên can: can Bính của con tương phá với can Canh của bố 2000 và bình hòa với can Giáp của mẹ 2004.
Về địa chi: chi Ngọ của con bình hòa với chi Thìn và chi Thân của bố mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 2000 vợ 2001 tại: Chồng Canh Thìn Vợ Giáp Thân có hợp nhau không?
4. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Canh Thìn 2000 sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
4.1. Bố 1994 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1994 mệnh Hỏa, thiên can Giáp, địa chi Tuất kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Giáp Tuất và mẹ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương khắc với mệnh Hỏa của bố 1994 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Giáp của bố 1994 và với tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con tam hợp với chi Tuất của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 2000 tại: Chồng Giáp Tuất Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.2. Bố 1995 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1995 mệnh Hỏa, thiên can Ất, địa chi Hợi kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Ất Hợi và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương khắc với mệnh Hỏa của bố 1995 và tương khắc với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Ất của con bình hòa với can Ất của bố 1995 và với tương hợp với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Tỵ của con lục xung với chi Hợi của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 2000 tại: Chồng Ất Hợi Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.3. Bố 1996 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1996 mệnh Thủy, thiên can Bính, địa chi Tý kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Giáp Tuất và mẹ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 tương hỗ với mệnh Thủy của bố 1996 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Bính của bố 1996 và tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con lục xung với chi Tý của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 2000 tại: Chồng Bính Tý Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.4. Bố 1997 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1997 mệnh Thủy, thiên can Đinh, địa chi Sửu kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024, 2025, 2026
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 2000 tại: Chồng Đinh Sửu Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.5. Bố 1998 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1998 mệnh Thổ, thiên can Mậu, địa chi Dần kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm sinh tốt gồm: 2026
Các năm bình hòa gồm: 2023, 2025
Các năm sinh xấu gồm: 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng Mậu Dần và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Bính Ngọ 2026 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Thủy của năm 2026 khắc chế thuận thiên với mệnh Thổ của bố 1998 và tương sinh với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Bính của con bình hòa với can Mậu của bố 1998 và tương phá với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Ngọ của con tam hợp với chi Dần của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 2000 tại: Chồng Mậu Dần Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
4.6. Bố 1999 mẹ 2000 sinh con năm nào tốt?
Từ năm 2023 đến 2026, bố tuổi 1999 mệnh Thổ, thiên can Kỷ, địa chi Mão kết hợp với mẹ tuổi 2000 mệnh Kim, thiên can Canh, địa chi Thìn có các năm sinh tốt - xấu như sau:
Các năm bình hòa gồm: 2025, 2026
Các năm sinh xấu gồm: 2023, 2024
Trong các năm tốt, cặp đôi chồng kỷ Mão và vợ Canh Thìn sinh em bé năm Ất Tỵ 2025 là tốt nhất bởi lẽ:
Về ngũ hành: hành Hỏa của năm 2025 tương sinh với mệnh Thổ của bố 1999 và tương khắc với mệnh Kim của mẹ 2000.
Về thiên can: can Ất của con tương phá với can Kỷ của bố 1999 và với tương hợp với can Canh của mẹ 2000.
Về địa chi: chi Tỵ của con bình hòa với chi Mão của bố và bình hòa với chi Thìn của mẹ.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1999 vợ 2000 tại: Chồng Kỷ Mão Vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
5. Phương pháp hóa giải nếu bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh con năm xấu
Trong trường hợp bố mẹ tuổi Canh Thìn sinh em bé vào những năm không hợp tuổi, các bậc phụ huynh có thể tham khảo một số phương pháp hóa giải theo phong thủy hoặc theo dân gian như sau:
Theo phong thủy:
+ Sửa đổi phong thủy nhà ở: Thông qua cách bày trí vị trí các phòng, đồ vật trang trí nhà cửa, hướng nhà, hướng cửa,.... người tuổi Canh Thìn có thể rước hên may vào nhà đồng thời hóa giải những điều kém may mắn do sinh con không hợp tuổi gây nên.
+ Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: Sinh thần bát tự của con bao gồm giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời, sự nghiệp, tình duyên của em bé. Do đó, chọn được thời điểm tốt sinh con sẽ bổ sung năng lượng tích cực đồng thời giảm tác động không tốt đến bản mệnh của đứa trẻ.
+ Sử dụng vật phẩm phong thủy: Vật phẩm phong thủy được coi là pháp khí có tác dụng hóa giải vận đen, kích thích may mắn, tài vận của gia chủ. Ngày nay, để giảm tác động xấu của của sinh con không hợp tuổi, quý phụ huynh có thể ưu tiên dùng sim phong thủy hợp tuổi bởi tính đa năng, tiện lợi và tốt đẹp của nó.
Theo quan niệm dân gian:
+ Bán khoán: Người Việt Nam thường có tập tục “ bán khoán con vào cửa đền chùa” để mong cầu sức khỏe, may mắn, công danh, sự nghiệp cho con cái.
+ Cho nhận con nuôi: Cha mẹ muốn con dễ nuôi, dễ dạy hoặc hóa giải tai ách cho sinh con không hợp tuổi thường cho con đi làm con nuôi của các gia đình có phước đức cao, hòa thuận hạnh phúc.
+ Đi làm ăn xa: Thường các bậc phụ huynh sẽ cho con sống với ông bà, họ hàng để đi làm ăn xa. cách này sẽ hạn chế sự tiếp xúc giữa em bé và bố mẹ từ đó hạn chế khắc khẩu, không may mắn. Tuy nhiên, cách này sẽ khiến con cái sẽ thiếu đi tình cảm yêu thương từ cha mẹ.
Bố hoặc mẹ tuổi Canh Thìn nếu có ý định sinh con trong 5 năm tới từ 2023 đến 2027 xét thấy chưa thực sự may mắn, tốt đẹp. Quý phụ huynh nên chờ thời điểm thích hợp hơn để mang lại may mắn, bình an cho con nhỏ và gia đình. Trong trường hợp vẫn muốn sinh con thì nên chọn ngày lành tháng tốt để hạ sinh em bé.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau:
2000 sinh con năm nào tốt
canh thìn sinh con năm nào hợp
tuổi canh thìn sinh con năm nào tốt
tuổi canh thìn sinh con năm nào thì hợp
sinh năm 2000 hợp con số nào
tuổi thìn 2000 sinh con năm nào tốt
02:38 11/12/23
Xem giáp tuất sinh con năm nào tốt là điều cần thiết với các cặp vợ chồng sinh năm 1994. Nếu tuổi con cái hợp với tuổi bố mẹ thì sẽ đem lại phúc khí cho gia đình. Còn nếu khắc tuổi thì bố mẹ cũng biết được để từ đó có sự điều chỉnh cũng như định hướng phát triển cho con sau này.
I. Nguyên lý xem tuổi giáp tuất sinh con năm nào tốt?
Muốn biết tuổi 1994 sinh con năm nào tốt cần dựa vào 3 yếu tố là ngũ hành, thiên can, địa chi của bố mẹ và con trong năm sinh đó. Cụ thể:
Ngũ hành sinh khắc:
Đây là tiêu chí quan trọng để đánh giá mối quan hệ giữa ngũ hành của con với ngũ hành của bố mẹ. Năm sinh con tốt cho tuổi 1994 có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với mệnh của bố mẹ. Ngược lại, năm xấu không hợp sinh con là có ngũ hành phạm tương khắc với mệnh của bố mẹ.
Bố mẹ sinh năm 1994 có ngũ hành mệnh Hỏa, nạp âm Sơn Đầu Hỏa. Theo học thuyết ngũ hành thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ và Hỏa tương trợ Hỏa. Bởi vậy, năm sinh con tốt cho bố mẹ tuổi Giáp Tuất là năm có ngũ hành Mộc, Thổ hoặc Hỏa, cụ thể:
Năm có ngũ hành Mộc: con tương sinh với bố mẹ
Năm có ngũ hành Thổ: bố mẹ tương sinh với con
Năm có ngũ hành Hỏa: con tương trợ cho bố mẹ
Cùng với đó, Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim. Vậy nên bố mẹ tuổi 1994 nên tránh sinh con vào các năm có ngũ hành Thủy hoặc hành Kim. Đặc biệt là năm có niên mệnh Thủy bởi đây là năm con tương khắc cho bố mẹ, cực xấu.
Thiên can:
Để xác định được tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào hợp thì đánh giá mối quan hệ hợp - xung giữa thiên can bố mẹ và thiên can của con:
Năm có thiên can của con tương hợp với thiên can của bố mẹ là năm sinh tốt nhất, nên lựa chọn để sinh em bé.
Năm có thiên can của con xung hoặc phá thiên can của bố mẹ là năm sinh không nên lựa chọn sinh em bé.
Năm có thiên can của con bình hòa với thiên can của bố mẹ cũng có thể lựa chọn, không gây nhiều ảnh hưởng đến cả hai.
Theo đó, chủ mệnh sinh năm 1994 có thiên can Giáp tương hợp với Kỷ, cho nên tuổi này sinh con vào năm có thiên can Kỷ là tốt nhất. Hoặc bố mẹ tuổi 1994 cũng có thể chọn sinh con vào năm có thiên can Giáp sẽ bình hòa với thiên can của bố mẹ. Mặt khác, người tuổi này nên tránh sinh con vào năm có thiên can Canh và Mậu sẽ gây ra những điều kém may mắn cho cả bố mẹ và con cái.
Địa chi:
Để xác định tuổi 1994 sinh con năm nào tốt cần xét mối quan hệ giữa địa chi của con với địa chi của bố mẹ. Năm hợp sinh con là năm mà địa chi của con và bố mẹ nằm trong quan hệ tam hợp hoặc nhị hợp. Trong đó, với phụ huynh Giáp Tuất thì:
Nhóm nhị hợp tuổi: Mão - Tuất
Nhóm tam hợp tuổi: Dần - Ngọ - Tuất
Còn năm không nên sinh con là năm mà địa chi của con và bố mẹ nằm trong mối quan hệ tứ hành xung hoặc lục xung. Cụ thể với tuổi 1994:
Nhóm tứ hành xung tuổi: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi
Nhóm lục phá tuổi: Tuất - Mùi, lục hại: Dậu - Tuất
=> Kết luận: Để gia đạo thuận hòa thì bố mẹ tuổi Giáp Tuất nên sinh con vào những năm có ngũ hành tương hợp, thiên can tương hợp, địa chi nhị hợp hoặc tam hợp. Nếu không đảm bảo được những tiêu chí tốt nhất thì tối thiểu là bình hòa, không phạm vào xung - phá.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Giáp Tuất có thể sử dụng sim số điện thoại để gia tăng may mắn, cát khí. Cụ thể mời quý bạn xem ngay: Sim hợp tuổi 1994
II. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào hợp?
1. Mẹ tuổi Ất Hợi bố tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào tốt?
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2023
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Kim), mẹ con xung khắc (Hỏa - Kim)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Quý), mẹ con tương sinh (Ất - Quý)
+ Địa chi: bố con nhị hợp (Tuất - Mão), mẹ con tam hợp (Hợi - Mão).
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố con tương hỗ (Hỏa - Hỏa), mẹ con tương hỗ (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Giáp), mẹ con bình hòa (Ất - Giáp)
+ Địa chi: bố con phạm lục xung (Tuất - Thìn), mẹ con bình hòa (Hợi - Thìn)
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố con tương hỗ (Hỏa - Hỏa), mẹ con tương hỗ (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Ất), mẹ con bình hòa (Ất - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tuất - Tỵ), mẹ con phạm lục xung (Hợi - Tỵ)
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2026
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con xung khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Bính), mẹ con tương sinh (Ất - Bính)
+ Địa chi: bố con tam hợp (Tuất - Ngọ), mẹ con phạm tứ tuyệt (Hợi - Ngọ)
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con xung khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Đinh), mẹ con tương sinh (Ất - Đinh)
+ Địa chi: bố con phạm lục phá (Tuất - Mùi), mẹ con tam hợp (Hợi - Mùi)
Tuổi chồng 1994, vợ 1995 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ con tương sinh (Hỏa - Thổ)
+ Thiên can: bố con tương phá (Giáp - Mậu), mẹ con bình hòa (Ất - Mậu)
+ Địa chi: bố con tức đức hợp (Tuất - Thân), mẹ con phạm lục hình (Hợi - Thân)
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1994, vợ 1995 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2023
Sinh con năm bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028.
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Ất Hợi có hợp nhau không?
2. Mẹ tuổi Bính Tý bố tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào tốt?
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2023 - Quý Mão
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Kim), mẹ con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Quý), mẹ con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố con lục hợp (Tuất - Mão), mẹ con lục hình (Tý - Mão).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2024 - Giáp Thìn
+ Ngũ hành: bố con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ con xung khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Giáp), mẹ con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố con lục xung (Tuất - Thìn), mẹ con tam hợp (Tý - Thìn) .
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2025 - Ất Tỵ
+ Ngũ hành: bố con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ con xung khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Ất), mẹ con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tuất - Tỵ), mẹ con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2026 - Bính Ngọ
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Bính), mẹ con bình hòa (Bính - Bính)
+ Địa chi: bố con tam hợp (Tuất - Ngọ), mẹ con phạm lục xung (Tý - Ngọ)
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2027 - Đinh Mùi
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Đinh), mẹ con bình hòa (Bính - Đinh)
+ Địa chi: bố con lục phá (Tuất - Mùi), mẹ con lục hại (Tý - Mùi).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1996 sinh con năm 2028 - Mậu Thân
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ con xung khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố con tương phá (Giáp - Mậu), mẹ con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố con tứ đức hợp (Tuất - Thân), mẹ con tam hợp (Tý - Thân).
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1994, vợ 1996 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2023
Sinh con năm bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2028
Sinh con năm hung: 2027
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Bính Tý có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi Đinh Sửu bố tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào tốt?
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2023
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Kim), mẹ con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Quý), mẹ con tương xung (Đinh - Quý)
+ Địa chi: bố con lục hợp (Tuất - Mão), mẹ con bình hòa (Sửu - Mão).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Giáp), mẹ con tương sinh (Đinh - Giáp)
+ Địa chi: bố con phạm lục xung (Tuất - Thìn), mẹ con phạm lục phá (Sửu - Thìn).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ con xung khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Giáp - Ất), mẹ con tương sinh (Đinh - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa(Tuất - Tỵ), mẹ con tam hợp (Sửu - Tỵ)
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2026
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con tương hỗ (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Bính), mẹ con bình hòa (Đinh - Bính)
+ Địa chi: bố con tam hợp (Tuất - Ngọ), mẹ con lục hại (Sửu - Ngọ).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố con xung khắc (Hỏa - Thủy), mẹ con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Giáp - Đinh), mẹ con bình hòa (Đinh - Đinh)
+ Địa chi: bố con lục phá (Tuất - Mùi), mẹ con lục xung (Sửu - Mùi).
Tuổi Chồng 1994, vợ 1997 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ con xung khắc (Thủy - Thổ).
+ Thiên can: bố con tương phá (Giáp - Mậu), mẹ con tương sinh (Đinh - Mậu)
+ Địa chi: bố con tức đức hợp (Tuất - Thân), mẹ con bình hòa (Sửu - Thân)
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1994, vợ 1997 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2023, 2025
Sinh con năm bình hòa: 2026, 2028
Sinh con năm hung: 2024, 2027
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Đinh Sửu có hợp nhau không?
III. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào hợp?
1. Chồng 1988 vợ 1994 sinh con năm nào hợp?
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2023
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Mộc - Kim), mẹ con tương khắc (Hỏa - Kim)
+ Thiên can: bố con tương phá (Mậu - Quý), mẹ con tương sinh (Giáp - Quý)
+ Địa chi: bố con lục hại (Thìn - Mão), mẹ con lục hợp (Tuất - Mão)
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con tương phá (Mậu - Giáp), mẹ con bình hòa (Giáp - Giáp)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Thìn - Thìn), mẹ con lục xung (Tuất - Thìn)
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Mậu - Ất), mẹ con bình hòa (Giáp - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Thìn - Tỵ), mẹ con bình hòa (Tuất - Tỵ).
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2026
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Mậu - Bính), mẹ con tương sinh (Giáp - Bính)
+ Địa chi: bố con lúc phá (Thìn - Ngọ), mẹ con tam hợp (Tuất - Ngọ)
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Mậu - Đinh), mẹ con tương sinh (Giáp - Đinh)
+ Địa chi: bố con lục hình (Thìn - Mùi), mẹ con lục phá (Tuất - Mùi).
Tuổi chồng 1988, vợ 1994 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ con tương sinh (Hỏa - Thổ)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Mậu - Mậu), mẹ con tương phá (Giáp - Mậu)
+ Địa chi: bố con tam hợp (Thìn - Thân), mẹ con tứ đức hợp (Tuất - Thân).
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1988, vợ 1994 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2025, 2026
Sinh con năm bình hòa: 2027, 2028
Sinh con năm hung: 2023, 2024
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Mậu Thìn vợ tuổi Giáp Tuất có hợp nhau không?
2. Chồng 1989 vợ 1994 sinh con năm nào hợp?
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2023
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Mộc - Kim), mẹ con tương khắc (Hỏa - Kim)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Kỷ - Quý), mẹ con tương sinh (Giáp - Quý)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tỵ - Mão), mẹ con lục hợp (Tuất - Mão)
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con tương phá (Kỷ - Giáp), mẹ con bình hòa (Giáp - Giáp)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tỵ - Thìn), mẹ con lục xung (Tuất - Thìn)
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con tương phá (Kỷ - Ất), mẹ con bình hòa (Giáp - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tỵ - Tỵ), mẹ con bình hòa (Tuất - Tỵ)
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2026
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Kỷ - Bính), mẹ con tương sinh (Giáp - Bính)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Tỵ - Ngọ), mẹ con tam hợp (Tuất - Ngọ)
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Kỷ - Đinh), mẹ con tương sinh (Giáp - Đinh)
+ Địa chi: bố con tứ đức hợp (Tỵ - Mùi), mẹ con lục phá (Tuất - Mùi)
Tuổi chồng 1989, vợ 1994 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ con tương sinh (Hỏa - Thổ)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Kỷ - Mậu) mẹ con tương phá (Giáp - Mậu)
+ Địa chi: bố con lục hợp (Tỵ - Thân), mẹ con tứ đức hợp (Tuất - Thân)
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1989, vợ 1994 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2026
Sinh con năm bình hòa: 2023, 2024, 2025, 2027, 2028.
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Kỷ Tỵ vợ tuổi Giáp Tuất có hợp nhau không?
3. Bố 1990 mẹ 1994 sinh con năm nào?
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2023
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Thổ - Kim), mẹ con tương khắc (Hỏa - Kim)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Canh - Quý), mẹ con tương sinh (Giáp - Quý)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Ngọ - Mão), mẹ con lục hợp (Tuất - Mão)
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con tương xung (Canh - Giáp), mẹ con bình hòa (Giáp - Giáp)
+ Địa chi: bố con lục phá (Ngọ - Thìn), mẹ con lục xung (Tuất - Thìn)
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ con bình hòa (Hỏa - Hỏa)
+ Thiên can: bố con tương phá (Canh - Ất), mẹ con bình hòa (Giáp - Ất)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Ngọ - Tỵ), mẹ con bình hòa (Tuất - Tỵ)
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2026
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Thổ - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Canh - Bính), mẹ con tương sinh (Giáp - Bính)
+ Địa chi: bố con tự hình (Ngọ - Ngọ), mẹ con tam hợp (Tuất - Ngọ)
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố con tương khắc (Thổ - Thủy), mẹ con tương khắc (Hỏa - Thủy)
+ Thiên can: bố con bình hòa (Canh - Đinh), mẹ con tương sinh (Giáp - Đinh)
+ Địa chi: bố con lục hợp (Ngọ - Mùi), mẹ con lục phá (Tuất - Mùi)
Tuổi chồng 1990, vợ 1994 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố con bình hòa (Thổ - Thổ), mẹ con tương sinh (Hỏa - Thổ)
+ Thiên can: bố con tương sinh (Canh - Mậu), mẹ con tương phá (Giáp - Mậu)
+ Địa chi: bố con bình hòa (Ngọ - Thân), mẹ con tứ đức hợp (Tuất - Thân)
Kết luận: Luận giải năm tốt sinh con cho cặp đôi chồng 1990, vợ 1994 thấy rằng:
Sinh con năm tốt: 2023,
Sinh con năm bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028.
>>> Xem thêm: Chồng tuổi Canh Ngọ vợ tuổi Giáp Tuất có hợp nhau không?
IV. Bố mẹ sinh năm 1994 sinh con năm nào tốt ?
1. Vợ chồng cùng tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào tốt?
a. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2023
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương khắc với mệnh Kim của con
Thiên can: bố mẹ thiên can Giáp tương sinh với con thiên can Quý
Địa chi: bố mẹ tuổi Tuất, con tuổi Mão nằm trong lục hợp.
b. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2026
Ngũ hành: bố mẹ tuổi 1994 thuộc mệnh Hỏa xung khắc với con tuổi 2026 bản mệnh Thủy.
Thiên can: bố mẹ thiên can Giáp tương sinh với con thiên can Bính.
Địa chi: tuổi Tuất của bố mẹ tam hợp với tuổi Ngọ của con.
=> Kết luận: Bố mẹ cùng tuổi 1994 sinh con vào năm 2023 và 2026 là tốt nhất.
2. Bố mẹ cùng tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào thì bình hòa?
a. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2024
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa, con mệnh Hỏa sẽ tương hỗ cho nhau
Thiên can: bố mẹ thiên can Giáp bình hòa với con cũng thiên can Giáp
Địa chi: bố mẹ tuổi Tuất, con tuổi Thìn phạm vào lục xung.
b. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2025
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa bình hòa với mệnh Hỏa của con.
Thiên can: thiên can Giáp của bố mẹ bình hòa với thiên can Ất của con.
Địa chi: bố mẹ tuổi Tuất bình hòa với con tuổi Tỵ.
=> Kết luận: Bố mẹ tuổi Giáp Tuất 1994 sinh con vào năm 2024 và năm 2025 là bình hòa.
3. Bố mẹ cùng tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào thì hung xấu?
a. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2027
Ngũ hành: bản mệnh của bố mẹ xung khắc với bản mệnh của con (Hỏa - Thủy)
Thiên can: bố mẹ thiên can Giáp tương sinh với con thiên can Đinh.
Địa chi: tuổi Tuất và tuổi Mùi phạm vào lục phá.
b. Bố 1994 mẹ 1994 sinh con năm 2028
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương sinh với con mệnh Thổ.
Thiên can: bố mẹ thiên can Giáp tương phá với thiên can Mậu.
Địa chi: tuổi Tuất và tuổi Thân nằm trong tứ đức hợp.
=> Kết luận: Bố mẹ cùng tuổi 1994 nên tránh sinh con vào năm 2027 và năm 2028 sẽ gây ra hung xấu, ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống.
Qua việc luận giải tuổi Giáp Tuất sinh con năm nào tốt, năm nào bình hòa hay hung xấu sẽ giúp bố mẹ tuổi Giáp Tuất có sự chuẩn bị tốt nhất để đón thêm thành viên mới. Nhờ đó mà con cái sinh ra có số vận hanh thông, tương lai rộng mở. Đồng thời đứa trẻ cũng là “phúc tinh” của gia đình, mang đến may mắn và những điều tốt lành cho cha mẹ.
>>> Nội dung này giải đáp những vấn đề sau:
tuổi giáp tuất sinh con năm nào hợp
mẹ tuổi giáp tuất nên sinh con năm nào
tuổi tuất 1994 sinh con năm nào thì hợp
giáp tuất nên sinh con năm nào
bố tuổi giáp tuất nên sinh con năm nào
tuổi giáp tuất nên sinh con năm nào
vợ chồng giáp tuất nên sinh con năm nào
02:11 11/12/23
Xem tuổi 1995 sinh con năm nào tốt đang được rất nhiều người quan tâm. Bởi năm sinh không chỉ gắn chặt với số mệnh của con mà còn ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của bố mẹ. Nếu tuổi Ất Hợi chọn được năm tốt sinh con sẽ giúp cho việc làm ăn kinh doanh phát tài phát lộc, tình cảm gia đạo thuận hòa.
I. Tổng quan về tuổi 1995
Người tuổi Ất Hợi sinh năm 1995, ngày sinh dương lịch từ 31/01/1995 - 18/02/1996, bản mệnh Hỏa (nạp âm Sơn Đầu Hỏa), thiên can Ất, địa chi tuổi Hợi. Những người này có tính cách hiền lương, ngay thẳng song có phần nóng nảy và thích cuộc sống an phận.
Vận số nam và nữ mạng Ất Hợi về gia đạo có phần không được êm ấm lúc đầu, từ trung vận trở đi mới được hưởng nhiều phước lộc. Để giảm trừ những điều hung xấu trong gia đạo thì bố mẹ tuổi 1995 nên sinh con vào năm tốt. Con cái sẽ là sợi dây gắn kết tình cảm của bố mẹ ngày càng thuận hòa, hạnh phúc.
II. Nguyên tắc xem người sinh năm 1995 sinh con năm nào tốt?
Muốn biết tuổi 1995 sinh con năm nào phù hợp thì cần luận giải mối quan hệ về ngũ hành, thiên can, địa chi giữa bố mẹ và con cái. Cụ thể:
Ngũ hành sinh khắc
Ngũ hành là yếu tố quan trọng nhất (chiếm tới 40%) khi xem tuổi sinh con cho chủ mệnh Ất Hợi. Năm sinh con tốt có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh của tuổi 1995. Năm không tốt có ngũ hành tương khắc với bản mệnh tuổi 1995.
Áp dụng nguyên tắc này, người sinh năm 1995 bản mệnh Hỏa, nếu sinh con vào năm có thuộc mệnh Mộc, mệnh Hỏa sẽ mang lại may mắn cho cả bố mẹ và con cái. Đồng thời, tuổi này cũng tránh sinh con có ngũ hành Thủy, đưa tới những điều kém may mắn cho cả gia đình. Cụ thể:
Sinh con vào năm thuộc mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa)
Sinh con vào năm thuộc mệnh Hỏa (Hỏa tương trợ Hỏa)
Không sinh vào năm thuộc mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa)
Thiên can
Yếu tố thiên can quyết định 30% kết quả tìm năm sinh con tốt cho tuổi 1995. Năm sinh con tốt có thiên can của con và bố mẹ tương hợp. Ngoài ra, bố mẹ cũng có thể chọn năm có thiên can của con bình hòa với thiên can của bố mẹ. Ngược lại, tuổi Ất Hợi không nên sinh con có thiên can của con và bố mẹ phạm vào xung - phá.
Người tuổi 1995 có thiên can Ất nên thấy rằng:
Năm sinh con tốt: thiên can Canh
Năm sinh con xấu: thiên can Kỷ, Tân (vì Tân phá Ất, Kỷ xung Ất)
Địa chi
Địa chi là một trong 3 yếu tố để xác định tuổi 1995 sinh con năm nào tốt. Yếu tố này sẽ xét mối quan hệ giữa địa chi của con và địa chi của bố mẹ, nếu nằm trong quan hệ nhị hợp hoặc tam hợp thì đó là năm sinh tốt. Áp dụng với tuổi Ất Hợi 1995 thì:
Nhị hợp của tuổi Hợi: Dần - Hợi
Tam hợp của tuổi Hợi: Hợi - Mão - Mùi
Còn năm xấu không phù hợp cho bố mẹ tuổi 1995 sinh con là năm mà địa chi của bố mẹ và địa chi của con phạm vào mối quan hệ tứ hành xung hoặc lục xung. Với người sinh năm Ất Hợi thì:
Tứ hành xung của tuổi Hợi: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
Lục phá: Dần - Hợi, lục hại: Thân - Hợi
=> Kết luận: Tuổi 1995 nên sinh con vào năm có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ, thiên can tương hợp, địa chi tam hợp hoặc nhị hợp sẽ tốt cho số vận của con cái, đồng thời giúp cuộc sống của bố mẹ thuận thành, phát triển. Trường hợp không thể đạt được trọn vẹn 3 tiêu chí trên, chủ mệnh tuổi Ất Hợi cũng có thể chọn năm sinh con bình hòa, không tốt cũng không xấu.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Ất Hợi có thể sử dụng sim số điện thoại để gia tăng may mắn, cát khí. Cụ thể mời quý bạn xem ngay: Sim hợp tuổi 1995
III. Bố tuổi khác và mẹ tuổi 1995 sinh con năm nào tốt?
1. Chồng 1989 vợ 1995 sinh con năm nào hợp?
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Mộc - Kim) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Kim) tương khắc
- Thiên can: bố con mẹ (Kỷ - Quý) bình hòa, con (Ất Quý) tương sinh
- Địa chi: bố con (Tỵ - Mão) bình hòa, mẹ con (Hợi - Mão) tam hợp
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (mệnh Mộc - Hỏa) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hòa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Kỷ - Giáp) tương phá, mẹ con (Ất - Giáp) bình hòa
- Địa chi: bố con (Tỵ - Thìn) bình hòa, mẹ con (Hợi - Thìn) bình hòa
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Mộc - Hỏa) có mối quan hệ tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hỏa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Kỷ - Ất) tương phá, mẹ con (Ất - Ất) bình hòa
- Địa chi: bố con (Tỵ - Tỵ) bình hòa, mẹ con (Hợi - Tỵ) lục xung
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Mộc Thủy) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Kỷ - Bính) tương sinh, mẹ con (Ất - Bính) tương sinh
- Địa chi: bố con (Tỵ - Ngọ) bình hòa, mẹ con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Mộc - Thủy) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Kỷ - Đinh) tương sinh, mẹ con (Ất - Đinh) tương sinh
- Địa chi: bố con (Tỵ - Thìn) tứ đức hợp, mẹ con (Hợi - Mùi) tam hợp
Chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Mộc - Thổ) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thổ) tương sinh
- Thiên can: bố con (Kỷ - Mậu) bình hòa, mẹ con (Ất - Mậu) bình hòa
- Địa chi: bố con (Tỵ - Thân) lục hợp, mẹ con (Hợi - Thân) lục hình
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1989, vợ tuổi 1995 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2026, 2027, 2028
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2024, 2025
2. Chồng 1990 vợ 1995 sinh con năm nào tốt?
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Kim) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Kim) tương khắc
- Thiên can: bố con (Canh - Quý) tương sinh, mẹ con (Ất Quý) tương sinh
- Địa chi: bố con (Ngọ - Mão) bình hòa, mẹ con (Hợi - Mão) tam hợp
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Hỏa) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hòa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Canh - Giáp) tương xung, mẹ con (Ất - Giáp) bình hòa
- Địa chi: bố con (Ngọ - Thìn) lục phá, mẹ con (Hợi - Thìn) bình hòa
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Hỏa) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hỏa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Canh - Ất) tương phá, mẹ con (Ất - Ất) bình hòa
- Địa chi: bố con (Ngọ - Tỵ) bình hòa, mẹ con (Hợi - Tỵ) lục xung
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Canh - Bính) bình hòa, mẹ con (Ất - Bính) tương sinh
- Địa chi: bố con (Ngọ - Ngọ) tự hình, mẹ con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Canh - Đinh) bình hòa, mẹ con (Ất - Đinh) tương sinh
- Địa chi: bố con (Ngọ - Mùi) lục hợp, mẹ con (Hợi - Mùi) tam hợp
Chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thổ) bình hòa, mẹ con (Hỏa - Thổ) tương sinh
- Thiên can: bố con (Canh - Mậu) tương sinh, mẹ con (Ất - Mậu) bình hòa
- Địa chi: bố con (Ngọ - Thân) bình hòa, mẹ con (Hợi - Thân) lục hình
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1990, vợ tuổi 1995 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023, 2027, 2028
Năm sinh con bình hòa: năm 2024 và 2025
Năm sinh con xấu: 2026
3. Chồng 1991 vợ 1995 sinh con năm nào tốt?
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Kim) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Kim) tương khắc
- Thiên can: bố con (Tân - Quý) tương sinh, mẹ con (Ất Quý) tương sinh
- Địa chi: bố con (Mùi - Mão) tam hợp, mẹ con (Hợi - Mão) tam hợp
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Hỏa) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hòa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Tân - Giáp) bình hòa, mẹ con (Ất - Giáp) bình hòa
- Địa chi: bố con (Mùi - Thìn) lục hình, mẹ con (Hợi - Thìn) bình hòa
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Hỏa) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Hỏa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Tân - Ất) tương xung, mẹ con (Ất - Ất) bình hòa
- Địa chi: bố con (Mùi - Tỵ) tứ đức hợp, mẹ con (Hợi - Tỵ) lục xung
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Tân - Bính) tương phá, mẹ con (Ất - Bính) tương sinh
- Địa chi: bố con (Mùi - Ngọ) lục hợp, mẹ con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Tân - Đinh) bình hòa, mẹ con (Ất - Đinh) tương sinh
- Địa chi: bố con (Mùi - Mùi) bình hòa, mẹ con (Hợi - Mùi) tam hợp
Chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Thổ - Thổ) bình hòa, mẹ con (Hỏa - Thổ) tương sinh
- Thiên can: bố con (Tân - Mậu) tương sinh, mẹ con (Ất - Mậu) bình hòa
- Địa chi: bố con (Mùi - Thân) bình hòa, mẹ con (Hợi - Thân) lục hình
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1991, vợ tuổi 1995 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023, 2024, 2028
Năm sinh con bình hòa: 2025, 2027
Năm sinh con xấu: 2026
IV. Mẹ tuổi khác và Bố tuổi 1995 sinh con năm nào tốt?
1. Chồng 1995 vợ 1993 sinh con năm nào hợp?
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Kim) tương khắc, mẹ con (Kim - Kim) bình hòa
- Thiên can: bố con (Ất - Quý) tương sinh, mẹ con (Quý - Quý) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Mão) tam hợp, mẹ con (Dâu - Mão) lục xung
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Kim - Hỏa) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Giáp) bình hòa, mẹ con (Quý - Giáp) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Thìn) bình hòa, mẹ con (Dậu - Thìn) lục hợp
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Kim - Hỏa) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Ất) bình hòa, mẹ con (Quý - Ất) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Tỵ) lục xung, mẹ con (Dậu - Tỵ) tam hợp
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Kim - Thủy) tương sinh
- Thiên can: bố con (Ất - Bính) tương sinh, mẹ con (Quý - Bính) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt, mẹ con (Dậu - Ngọ) lục hình
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Kim - Thủy) tương sinh
- Thiên can: bố con (Ất - Đinh) tương sinh, mẹ con (Quý - Đinh) tương xung
- Địa chi: bố con (Hợi - Mùi) tam hợp, mẹ con (Dậu - Mùi) bình hòa
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thổ) tương sinh, mẹ con (Kim - Thổ) tương sinh
- Thiên can: bố con (Ất - Mậu) bình hòa, mẹ con (Quý - Mậu) tương phá
- Địa chi: bố con (Hợi - Thân) lục hình, mẹ con (Dậu - Thân) bình hòa
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2024, 2027, 2028
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2025, 2026
2. Chồng 1995 vợ 1994 sinh con năm nào tốt?
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Kim) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Kim) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Quý) tương sinh, mẹ con (Giáp - Quý) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Mão) tam hợp, mẹ con (Tuất - Mão) lục hợp
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Hỏa - Hỏa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Ất - Giáp) bình hòa, mẹ con (Giáp - Giáp) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Thìn) bình hòa, mẹ con (Tuất - Thìn) lục xung
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Hỏa - Hỏa) bình hòa
- Thiên can: bố con (Ất - Ất) bình hòa, mẹ con (Giáp - Ất) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Tỵ) lục xung, mẹ con (Tuất - Tỵ) bình hòa
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Bính) tương sinh, mẹ con (Giáp - Bính) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt, mẹ con (Tuất - Ngọ) tam hợp
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Hỏa - Thủy) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Đinh) tương sinh, mẹ con (Giáp - Đinh) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Mùi) tam hợp, mẹ con (Tuất - Mùi) lục phá
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thổ) tương sinh, mẹ con (Hỏa - Thổ) tương sinh
- Thiên can: bố con (Ất - Mậu) bình hòa, mẹ con (Giáp - Mậu) tương phá
- Địa chi: bố con (Hợi - Thân) lục hình, mẹ con (Tuất - Thân) tứ đức hợp
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1994 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028
3. Chồng 1995 vợ 1996 sinh con năm nào hợp?
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 sinh con năm 2023
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Kim) tương khắc, mẹ con (Thủy - Kim) tương sinh
- Thiên can: bố con (Ất - Quý) tương sinh, mẹ con (Bính - Quý) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Mão) tam hợp, mẹ con (Tý - Mão) lục hình
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 sinh con năm 2024
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Thủy - Hỏa) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Giáp) bình hòa, mẹ con (Bính - Giáp) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Thìn) bình hòa, mẹ con (Tý - Thìn) tam hợp
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 sinh con năm 2025
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Hỏa) bình hòa, mẹ con (Thủy - Hỏa) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Ất) bình hòa, mẹ con (Bính - Ất) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Tỵ) lục xung, mẹ con (Tý - Tỵ) tứ tuyệt
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Thủy - Thủy) bình hòa
- Thiên can: bố con (Ất - Bính) tương sinh, mẹ con (Bính - Bính) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Ngọ) phạm tứ tuyệt, mẹ con (Tỵ - Ngọ) lục xung
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1993 sinh con năm 2027
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thủy) tương khắc, mẹ con (Thủy - Thủy) bình hòa
- Thiên can: bố con (Ất - Đinh) tương sinh, mẹ con (Bính - Đinh) bình hòa
- Địa chi: bố con (Hợi - Mùi) tam hợp, mẹ con (Tỵ - Mùi) lục hại
Chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 sinh con năm 2028
- Ngũ hành: bố con (Hỏa - Thổ) tương sinh, mẹ con (Thủy - Thổ) tương khắc
- Thiên can: bố con (Ất - Mậu) bình hòa, mẹ con (Bính - Mậu) tương sinh
- Địa chi: bố con (Hợi - Thân) lục hình, mẹ con (Tý - Thân) tam hợp
Kết luận: Xem năm sinh con tốt cho chồng tuổi 1995, vợ tuổi 1996 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023, 2024, 2028
Năm sinh con bình hòa: 2027
Năm sinh con xấu: 2025, 2026
V. Chồng 1995 Vợ 1995 sinh con năm nào hợp?
1. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2023 Quý Mão
Con sinh năm 2023 là tuổi Quý Mão, bản mệnh Kim (Kim Bạch Kim), ngày sinh dương lịch từ 22/02/2023 - 09/02/2024, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2023 - 30/12/2024. Áp dụng 3 tiêu chí xem tuổi sinh con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Kim
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất tương sinh với con thiên can Quý
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi, con tuổi Mão nằm trong tam hợp
=> Tổng điểm: 14/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Quý Mão 2024 là năm tốt.
2. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Con sinh năm 2024 là tuổi Giáp Thìn, bản mệnh Hỏa (Phúc Đăng Hỏa), ngày sinh dương lịch từ 10/02/2024 - 28/01/2025, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2024 - 29/12/2024. Áp dụng 3 tiêu chí xem tuổi sinh con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa bình hòa với con mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất bình hòa với con thiên can Giáp
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi bình hòa với con tuổi Thìn
=> Tổng điểm: 12/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Giáp Thìn 2024 là năm bình hòa.
3. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Con sinh năm 2025 là tuổi Ất Tỵ, bản mệnh Hỏa (nạp âm Phúc Đăng Hỏa), ngày sinh dương lịch từ 29/01/2025 - 16/02/2026, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2025 - 29/12/2025. Xét thấy:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa bình hòa với con mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất bình hòa với con thiên can Ất
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi, con tuổi Tỵ phạm lục xung
=> Tổng điểm: 10/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Ất Tỵ 2025 là năm bình hòa.
4. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Con sinh năm 2026 là tuổi Bính Ngọ, bản mệnh Thủy (Thiên Hà Thủy), ngày sinh dương lịch từ 17/02/2026 - 05/02/2027, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2026 - 29/12/2026. Xét thấy:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Thủy
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất tương sinh với con thiên can Bính
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi, con tuổi Ngọ phạm tứ tuyệt
=> Tổng điểm: 8/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Bính Ngọ 2026 là năm xấu.
5. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Con sinh năm 2027 là tuổi Đinh Mùi, thuộc mệnh Thủy (nạp âm Thiên Hà Thủy), ngày sinh dương lịch từ 06/02/2027 - 25/01/2028, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2027 - 29/12/2027. Xét thấy:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương khắc với con mệnh Thủy
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất tương sinh với con thiên can Đinh
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi, con tuổi Mùi nằm trong tam hợp.
=> Tổng điểm: 14/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Đinh Mùi 2027 là năm tốt.
6. Bố mẹ tuổi 1995 sinh con năm 2028 Mậu Thân
Con sinh năm 2028 là tuổi Mậu Thân, bản mệnh Thổ (Đại Trạch Thổ), ngày sinh dương lịch từ 26/01/2028 - 12/02/2029, ngày sinh âm lịch từ 01/01/2028 - 29/12/2028. Xét thấy:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Hỏa tương sinh với con mệnh Thổ
Thiên can: bố mẹ thiên can Ất bình hòa với con thiên can Mậu
Địa chi: bố mẹ tuổi Hợi, con tuổi Thân phạm lục hình
=> Tổng điểm: 14/20. Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con vào năm Mậu Thân 2028 là năm tốt.
Như vậy, từ năm 2023 - 2028, chỉ ngoại trừ năm 2026 là năm rất xấu mà tuổi Ất Hợi không nên sinh con thì tất cả các năm còn lại đều phù hợp cho kế hoạch đón thêm thành viên mới. Trong đó năm 2024 và 2025 là những năm bình hòa. Năm 2023, 2027 và 2028 là những năm tốt nhất. Đứa trẻ chào đời vào năm này thì tương lai thuận lợi, hanh thông, hơn nữa còn mang đến rất nhiều may mắn cho bố mẹ, gia đình.
>>> Ngoài ra nội dung này giải đáp những vấn đề sau:
ất hợi sinh con năm nào tốt
tuổi hợi 1995 sinh con năm nào tốt
tuổi ất hợi sinh con năm nào hợp
nữ 1995 sinh con năm nào hợp
1995 đẻ con năm nào hợp
vợ chồng 1995 sinh con năm nào
tuổi ất hợi nên sinh con năm nào
mẹ tuổi ất hợi nên sinh con năm nào
02:37 11/12/23
Xem bố mẹ tuổi bính dần sinh con năm nào thì hợp rất được quan tâm và tìm hiểu với mong muốn rước hên may, tài lộc vào nhà. Vì sinh con, cưới vợ, làm nhà được người dân Việt Nam xem là những công việc trọng đại của đời người. Bởi lẽ những công việc này có ảnh hưởng rất lớn đến vận số cuộc đời, vận trình công việc của vợ chồng và con cái. Vậy bố mẹ sinh năm 1986 sinh con năm nào tốt thì mời quý bạn cùng Simhoptuoi.com.vn.
1. Ba tiêu chuẩn xác định tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp?
Theo phong thủy, để xác định được năm sinh em bé có hòa hợp với tuổi Bính Dần của bố mẹ hay không thì cần đánh giá dựa vào 3 tiêu chuẩn bao gồm:
- Ngũ hành sinh khắc: Năm sinh con tốt nhất sẽ có ngũ hành tương sinh cho ngũ hành của bố mẹ 1986. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể chọn sinh con có ngũ hành tương trợ hoặc bình hòa với ngũ hành của mình. Theo đó, tuổi Bính Dần có ngũ hành nạp âm là Lư Trung Hỏa thuộc ngũ hành Hỏa nên sinh con vào năm có ngũ hành Mộc, Hỏa, Thổ và tránh sinh con vào năm có ngũ hành tương khắc là Thủy và Kim.
- Thiên can: Năm sinh con hợp tuổi Dần 1986 sẽ có thiên can tương sinh hoặc bình với thiên can Bính của cha mẹ. Như vậy, năm tốt nhất sinh em bé nên có thiên can tương hợp là Tân đồng thời tránh năm sinh có thiên can tương phá và tương xung là Nhâm và Canh.
- Địa chi: Con cái sinh vào năm có địa chi Tam hợp hoặc Lục Hợp với địa chi Dần của bố mẹ là tốt nhất bao gồm địa chi Hợi (Lục Hợp), Ngọ và Tuất (Tam Hợp). Bên cạnh đó, bố mẹ tuổi 1986 không nên sinh em bé vào năm có địa chi phạm Tứ Xung (gồm chi Thân, Tỵ và Hợi) hoặc năm có địa chi phạm Lục Phá (chi Tỵ) và Lục Hại (chi Hợi).
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Bính Dần có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1986 hợp số nào?
1986 hợp màu gì?
1986 hợp số điện thoại nào?
1986 hợp nghề gì?
2. Bố mẹ cùng tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
2.1. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2023
Năm 2023 có thiên can Quý, địa chi Mão, ngũ hành nạp âm là Kim Bạch Kim thuộc hành Kim. Đối chiếu năm Quý Mão với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Kim kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Quý kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mão kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.2. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2024
Năm 2024 có thiên can Giáp, địa chi Thìn, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Giáp Thìn với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Giáp kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Thìn kết hợp với chi Dần là tứ đức hợp
⇒ Kết luận: Năm 2024 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.3. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2025
Năm 2025 có thiên can Ất, địa chi Tỵ, ngũ hành nạp âm là Phúc Đăng Hỏa thuộc hành Hỏa. Đối chiếu năm Ất Tỵ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Hỏa kết hợp với mệnh Hỏa là tương trợ
Thiên can: can Ất kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Tỵ kết hợp với chi Dần là Lục Hình
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.4. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2026
Năm 2026 có thiên can Bính, địa chi Ngọ, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Bính Ngọ với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Bính kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Ngọ kết hợp với chi Dần là tam hợp
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
2.5. Bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm 2027
Năm 2027 có thiên can Đinh, địa chi Mùi, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy thuộc hành Thủy. Đối chiếu năm Đinh Mùi với tuổi Bính Dần mệnh Hỏa xét thấy:
Ngũ hành: hành Thủy kết hợp với mệnh Hỏa là tương khắc
Thiên can: can Đinh kết hợp với can Bính là bình hòa
Địa chi: chi Mùi kết hợp với chi Dần là bình hòa
⇒ Kết luận: Năm 2023 với ý định sinh con của bố mẹ tuổi Bính Dần xét thấy bình hòa, không quá tốt cũng không xui rủi cho cả em bé và bố mẹ.
Kết Luận Chung: Như vậy, xét thiên can - địa - ngũ hành từ năm 2023 đến năm 2027 thấy rằng bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con bình hòa, không có năm nào thực sự tốt. Nếu có ý định sinh con thì tốt nhất nên chọn tháng sinh đẹp tùy từng năm để vận số con thêm hanh thông, cuộc sống của bố mẹ thêm thuận lợi.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1986 tại: Chồng Bính Dần Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
3. Mẹ tuổi khác và bố tuổi Bính Dần sinh con năm nào tốt trong 5 năm tới
3.1. Bố 1986 mẹ 1991 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1991 thiên can Tân, địa chi Mùi, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Kim), mẹ - con Tương Sinh (Thổ - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Tân - Quý).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Dần - Mão), mẹ - con Tam Hợp (Mùi - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1991 tại: Chồng Bính Dần Vợ Tân Mùi có hợp nhau không?
3.2. Bố 1986 mẹ 1990 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1990 thiên can Canh, địa chi Thân, mệnh Thổ nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2027.
Các năm sinh xấu: 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Canh Ngọ sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Trợ (Thổ - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Canh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Bình Hòa (Ngọ - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1990 tại: Chồng Bính Dần Vợ Canh Ngọ có hợp nhau không?
3.3. Bố 1986 mẹ 1989 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1989 thiên can Kỷ, địa chi Tỵ, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026; 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023; 2024, 2025, 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Kỷ Tỵ sinh con năm Bính Ngọ mệnh Thủy là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Khắc (Hỏa - Thủy), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Thủy).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Bính), mẹ - con Bình Hòa (Kỷ - Bính).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Dần - Ngọ), mẹ - con Bình Hòa (Tỵ - Ngọ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1989 tại: Chồng Bính Dần Vợ Kỷ Tỵ có hợp nhau không?
3.4. Bố 1986 mẹ 1988 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1988 thiên can Mậu, địa chi Thìn, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh xấu: 2023, 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Mậu Thìn sinh con năm Ất Tỵ 2025 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Ất), mẹ - con Bình Hòa (Mậu - Ất).
Về địa chi: bố - con Lục Hình (Dần - Tỵ), mẹ - con Bình Hòa (Thìn - Tỵ).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1988 tại: Chồng Bính Dần Vợ Mậu Thìn có hợp nhau không?
3.5. Bố 1986 mẹ 1987 sinh con năm nào hợp?
Bố sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1987 thiên can Đinh, địa chi Mão, mệnh Hỏa nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2025, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2026, 2027.
Các năm sinh xấu: 2023.
Trong đó, cặp chồng tuổi Bính Dần và mẹ tuổi Đinh Mão sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Bính - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Đinh - Mậu).
Về địa chi: bố - con Lục Xung (Dần - Thân), mẹ - con Tứ Tuyệt (Mão - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1986 vợ 1987 tại: Chồng Bính Dần Vợ Đinh Mão có hợp nhau không?
4. Bố tuổi khác và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm nào thì hợp trong 5 năm tới?
4.1. Bố 1981 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với bố sinh năm 1981 thiên can Tân, địa chi Dậu, mệnh Mộc nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2024, 2025, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2026.
Trong đó, cặp chồng tuổi Tân Dậu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Giáp Thìn 2024 mệnh Hỏa là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Mộc - Hỏa), mẹ - con Bình Hòa (Hỏa - Hỏa).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Tân - Giáp), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Giáp).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Dậu - Thìn), mẹ - con Tứ Đức Hợp (Dần - Thìn).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1981 vợ 1986 tại: Chồng Tân Dậu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.2. Bố 1982 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1982 thiên can Nhâm, địa chi Tuất, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2028.
Các năm sinh xấu: 2027.
Trong đó, cặp chồng tuổi Nhâm Tuất và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Nhâm - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Lục Hợp (Tuất - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1982 vợ 1986 tại: Chồng Nhâm Tuất Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.3. Bố 1983 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1983 thiên can Quý, địa chi Hợi, mệnh Thủy nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2023.
Các năm sinh bình hòa: 2024, 2025, 2026, 2027, 2028.
Trong đó, cặp chồng tuổi Quý Hợi và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Quý Mão 2023 mệnh Kim là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Thủy - Kim), mẹ - con Tương Khắc (Hỏa - Kim).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Quý - Quý), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Quý).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Hợi - Mão), mẹ - con Bình Hòa (Dần - Mão).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1983 vợ 1986 tại: Chồng Quý Hợi Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.4. Bố 1984 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1984 thiên can Giáp, địa chi Tý, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2024.
Các năm sinh xấu: 2025.
Trong đó, cặp chồng tuổi Giáp Tý và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Tương Phá (Giáp - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Tam Hợp (Tý - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1984 vợ 1986 tại: Chồng Giáp Tý Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
4.5. Bố 1985 mẹ 1986 sinh con năm nào tốt?
Mẹ sinh năm 1986 thiên can Bính, địa chi Dần, mệnh Hỏa kết hợp với mẹ sinh năm 1985 thiên can Ất, địa chi Sửu, mệnh Kim nên sinh con vào các năm như sau:
Các năm sinh tốt: 2026, 2027, 2028.
Các năm sinh bình hòa: 2023, 2025.
Các năm sinh xấu: 2024.
Trong đó, cặp chồng tuổi Ất Sửu và mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm Mậu Thân 2028 mệnh Thổ là tốt nhất. Bởi lẽ:
Về ngũ hành: bố - con Tương Sinh (Kim - Thổ), mẹ - con Tương Sinh (Hỏa - Thổ).
Về thiên can: bố - con Bình Hòa (Ất - Mậu), mẹ - con Bình Hòa (Bính - Mậu).
Về địa chi: bố - con Bình Hòa (Sửu - Thân), mẹ - con Lục Xung (Dần - Thân).
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1985 vợ 1986 tại: Chồng Ất Sửu Vợ Bính Dần có hợp nhau không?
5. Phương pháp hóa giải nếu bố mẹ tuổi Bính Dần sinh con năm xấu
Trường hợp bố mẹ sinh con vào năm có thiên can, địa chi, ngũ hành phạm phải xung, khắc với bản mệnh thì nên tìm cách hóa giải vận đen để cải thiện vận số, rước may mắn, thuận lợi đến với gia đình. Hiện nay, để hóa giải hung họa trong sinh con, quý phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp theo phong thủy hoặc theo dân gian. Cụ thể:
Theo phong thủy:
+ Sửa đổi phong thủy nhà ở: Để hóa giải năng lượng xấu từ sinh con, bố mẹ tuổi Bính Dần có thể cân bằng phong thủy theo bản mệnh gia chủ trong ngôi nhà. Quý phụ huynh nên bày trí các phòng theo hướng hợp tuổi, chọn màu sơn nhà hoặc trồng thêm cây cảnh hợp mệnh,....
+ Chọn ngày tháng sinh con hợp tuổi bố mẹ: Trường hợp bố mẹ tuổi Dần 1986 vẫn muốn sinh con trong năm không hợp tuổi thì nên chọn giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh con tốt để hóa giải. Bởi lẽ các yếu tố này sẽ giúp bổ sung năng lượng tốt, giảm tác động xấu lên bản mệnh đứa trẻ và bố mẹ.
+ Sử dụng vật phẩm phong thủy: Hiện nay, mọi người rất quan tâm và ưa chuộng sử dụng vật phẩm trong thủy để hóa giải vận đen. Quý phụ huynh có thể ưu tiên sử dụng sim phong thủy tốt cho gia đạo và con cái. Bởi lẽ sim số đi liền với điện thoại - phương tiện liên lạc thông minh, tiện ích, không thể thiếu trong thời đại công nghệ số phát triển.
Theo quan niệm dân gian:
+ Bán khoán: Các gia đình thường có quan niệm là “ bán khoán con vào cửa đền chùa” bởi họ cho rằng con cái sẽ được thần phật phù hộ, che chở bình an trưởng thành, ngoan ngoãn học hành giỏi giang. Đến một độ tuổi nhất định, bố mẹ có thể làm lễ xin chuộc con về.
+ Cho nhận con nuôi: Muốn hóa giải xung khắc của con cái với bố mẹ và giúp con bình an khôn lớn, một số gia đình sẽ cho con đi nhận người khác làm con nuôi. Tuy nhiên, gia đình nhận nuôi phải hiền hậu, tử tế, gia đạo thuận hòa, hạnh phúc.
+ Đi làm ăn xa: Theo dân gian còn lưu truyền cách hóa giải sinh con không hợp đó là để con cái sống xa bố mẹ. Thông thường, người lớn sẽ để con sống với ông bà hoặc họ hàng còn cha mẹ sẽ đến nơi khác để lập nghiệp, sinh sống. Cách này sẽ hạn chế sự khắc khẩu giữa các thành viên trong nhà nhưng con cái sẽ thiếu đi tình thương của bố mẹ.
Với ý định sinh em bé của bố hoặc mẹ tuổi Bính Dần trong 5 năm tới từ 2023 đến 2027 xét thấy đều bình thường, không thực sự tốt đẹp nhưng cũng không đem lại điều gì bất lợi. Tuy nhiên, để chọn được năm tốt nhất thì bố hoặc mẹ sinh năm 1986 nên đánh giá can chi ngũ hành của cả bố mẹ và con cái.
Ngoài ra nội dung này sẽ giải đáp những vấn đề sau:
1986 sinh con năm nào tốt
mẹ tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào tốt
bố tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào hợp
tuổi bính dần nên sinh con năm nào
tuổi bính dần sinh con năm nào
bố tuổi bính dần sinh con năm nào
02:36 11/12/23
Năm 2023, nam nữ sinh năm 1998 chính thức bước sang tuổi 25, cũng đã đến tuổi dựng vợ gả chồng sinh con. Vì vậy xem người 1998 sinh con năm nào tốt đang rất được quan tâm và tìm hiểu. Bởi lẽ theo phong thủy, chọn năm sinh em bé hợp tuổi bố mẹ sẽ giúp gia đạo thêm gắn bó, hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn khỏe mạnh, bố mẹ làm ăn tấn tới.
>>> Xem thêm: 1998 cung gì?
I. BA TIÊU CHÍ XEM TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Để chọn được năm tốt sinh con mang đến may mắn, thuận lợi và tài lộc cho gia đình, bố mẹ tuổi Mậu Dần 1998 cần nắm rõ được 3 tiêu chí đánh giá như sau:
- Ngũ hành bản mệnh: Thông qua xem xét ngũ hành năm sinh con và ngũ hành của bố mẹ 1998 có thể biết được mối quan hệ là hòa hợp hay xung khắc. Trường hợp ngũ hành của con tương sinh hoặc tương hỗ cho cha mẹ 1998 là đẹp nhất, nên chọn ngày đẹp tháng tốt sinh em bé. Ngược lại, nếu ngũ hành của con tương khắc ngũ hành bố mẹ là rất xấu, không nên lựa chọn.
- Thiên can: Dựa vào thiên can của con cái và cha mẹ Mậu Dần, có thể đánh giá được hai tuổi có phạm xung, phá hay không. Năm sinh con tốt nhất sẽ có can hợp với can Mậu của bố mẹ 1998. Ngoài ra nếu không chọn được năm có can tương hợp thì ít nhất phải có can bình hòa, không được xung hoặc phá với thiên can của cha mẹ.
- Địa chi: Năm có địa chi nằm trong nhóm tuổi Tốt như Tam Hợp hoặc Lục Hợp (Nhị Hợp) với địa chi Dần của bố mẹ 1998 là sự lựa chọn tốt nhất. Còn với những năm có địa chi nằm trong nhóm tuổi Xấu như Tứ Hành Xung, Lục Hình, Lục Hại hoặc Tứ Tuyệt với địa chi Dần của bố mẹ thì không nên chọn sinh con.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Mậu Dần có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1998 hợp số nào?
1998 hợp màu gì?
1998 hợp số điện thoại nào?
1998 hợp nghề gì?
II. BỐ MẸ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2023 Quý Mão
Em bé sinh năm 2023 là Quá Lâm Chi Thố, cầm tinh con Mèo, nhằm sinh từ 22/01/2023 đến ngày 09/02/2024 dương lịch. Tuổi này có thiên can là Quý, địa chi là Mão và ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Quý Mão 2023 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Kim tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Quý tương phá với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Mão bình hòa với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Có thể thấy, năm 2026 là năm bình hòa, tuổi Mậu Dần có thể xem xét lên kế hoạch sinh em bé.
2. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Em bé sinh năm 2024 là Phục Đầm Chi Lâm, cầm tinh con Rồng, nhằm sinh từ 10/02/2024 đến hết ngày 28/01/2025 dương lịch. Tuổi này có thiên can Giáp, địa chi Thìn và ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Giáp Thìn 2024 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Hỏa tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Giáp tương phá với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Thìn tứ đức hợp với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 8/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần không nên sinh con vào năm 2024.
3. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Em bé sinh năm 2025 là Xuất Huyết Chi Xà, cầm tinh con Rắn, nhằm sinh từ 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026 dương lịch. Tuổi này có thiên can Ất, địa chi Tỵ và ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Ất Tỵ 2025 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Hỏa tương sinh với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Ất bình hòa với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Tỵ lục hình với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần sinh con vào năm 2025 là khá tốt.
4. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Em bé sinh năm 2026 là Hành Lộ Chi Quá, cầm tinh con Ngựa, nhằm sinh từ 17/02/2023 đến ngày 05/02/2024 dương lịch. Tuổi này có thiên can Bính, địa chi Ngọ và ngũ hành nạp âm Thiên Hà Thủy.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Bính Ngọ 2026 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Thủy tương khắc với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Bính tương sinh với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Ngọ tam hợp với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Có thể thấy, tuổi Mậu Dần sinh con vào năm 2025 là khá tốt.
5. Bố mẹ tuổi 1998 sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Em bé sinh năm 2027 là Thất Quần Chi Dương, cầm tinh con Dê, nhằm sinh từ 06/02/2027 đến ngày 25/01/2028 dương lịch. Tuổi này có thiên can Mậu, địa chi Mùi và ngũ hành Thiên Hà Thủy.
Dựa vào 3 tiêu chí nêu trên, bố mẹ tuổi Dần 1998 có thể đánh giá được năm Quý Mão 2023 sinh con có tốt hay không:
Ngũ hành: Con sinh năm 2023 hành Thủy bình hòa với mệnh Thổ của bố mẹ 1998.
Thiên can: Con sinh năm 2023 can Đinh tương sinh với can Mậu của bố mẹ 1998.
Địa chi: Con sinh năm 2023 chi Mùi bình hòa với chi Dần của bố mẹ 1998.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Có thể thấy, năm 2026 là năm bình hòa, tuổi Mậu Dần có thể xem xét lên kế hoạch sinh em bé.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1998 vợ 1998 tại: Chồng Mậu Dần vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
III. BỐ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT KHI KẾT HỢP MẸ TUỔI KHÁC?
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố 1998 không những phải xem xét mối quan hệ can chi, ngũ hành giữa bố và con mà còn cần đánh giá cả tuổi của mẹ. Theo đó, từ năm 2023 đến năm 2027 sẽ phù hợp với cặp chồng 1998 và vợ các tuổi như sau:
Năm 2023: mẹ 1994, 1995,1997, 1999, 2001, 2004
Năm 2024: 1993, 1995, 1996, 2002, 2003, 2004.
Năm 2025: 1993, 1994, 1997, 1998, 1999, 2002, 2003.
Năm 2026: 1993, 1994, 1998, 1999, 2000, 2001, 2003, 2004.
Năm 2027: 1993, 1995, 1999, 2000, 2002, 2003, 2004.
IV. MẸ TUỔI 1998 SINH CON NĂM NÀO TỐT KHI KẾT HỢP BỐ TUỔI KHÁC?
Đánh giá sự hợp khắc giữa mẹ Mậu Dần và tuổi của con để chọn năm sinh tốt thôi thì chưa đủ, phụ huynh cần kết hợp cả tuổi của bố, mẹ và con cái. Theo đó, từ năm 2023 đến năm 2027 sẽ phù hợp với cặp mẹ tuổi 1998 và bố các tuổi như sau:
Năm 2023: 1990, 1991, 1994, 1995, 1997.
Năm 2024: 1991, 1992, 1993, 1996.
Năm 2025: 1990, 1993, 1994, 1997, 1998.
Năm 2026: 1992, 1993, 1994, 1998.
Năm 2027: 1993, 1995.
Như vậy, bố mẹ tuổi 1998 muốn sinh con gặp may mắn, thuận lợi thì cần phải xem xét mối quan hệ giữa thiên can, địa chi và ngũ hành với con cái. Tốt nhất con cái không phạm xung hoặc khắc với tuổi của bố mẹ.
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1998 sinh con năm nào tốt
tuổi dần 1998 sinh con năm nào thì hợp
mậu dần sinh con năm nào tốt
vợ 1998 chồng 1998 sinh con năm nào hợp
tuổi mậu dần sinh con năm nào thì hợp
nữ 1998 sinh con năm nào hợp
tuổi mậu dần sinh con năm nào hợp
bố tuổi dần sinh con tuổi gì thì hợp
02:01 11/12/23
Xem 1997 sinh con năm nào tốt được các bậc phụ huynh tuổi Đinh Sửu hết sức quan tâm và tìm hiểu. Bởi lẽ, theo phong thủy, sinh con sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình cảm gia đình cũng như tài vận của bố mẹ. Nếu con cái hợp tuổi thì sẽ giúp gia đình thêm thuận hòa, con cái mạnh khỏe, cha mẹ làm ăn phát đạt.
I. TỔNG QUAN VỀ BỐ MẸ TUỔI ĐINH SỬU
Nam nữ tuổi 1997 cầm tinh con Trâu thường được gọi là Hồ Nội Chi Ngưu (trâu trong hồ nước). Người sinh năm này có thiên can Đinh, địa chi Sửu, sinh nhằm 07/02/1997 đến ngày 27/01/2998 dương lịch. Xét về ngũ hành, tuổi Sửu 1997 có nạp âm Giản Hạ Thủy thuộc ngũ hành Thủy. Xét về cung phi, cả nam và nữ mạng đều có cung mệnh Chấn - hành Mộc.
>>> Chi tiết cung phi và cách sử dụng yếu tố này để nhận may mắn tại: 1997 cung gì?
Nhìn chung cuộc sống của tuổi Đinh Sửu khá vất vả thời tiền vận, bước sang trung vận mới có nhiều khởi sắc. Công danh sự nghiệp phải gây dựng khá vất vả, thời trẻ khó làm nên nghiệp lớn. Nếu muốn thành công thì phải rèn tính nhẫn nại, sáng suốt trong các quyết định. Bước sang tuổi 31 tuổi mới có cơ hội xây dựng cơ nghiệp vững chắc, không sợ bị đổ vỡ sau này.
Về phương diện tình cảm, nam nữ sinh năm 1997 lại gặp phải khá nhiều biến cố, không mấy suôn sẻ thuận lợi. Tuổi này thường gặp cảnh sầu khổ, thương đau thậm chí là chia lìa, xa cách. Còn về gia đạo thì phải từ 34 tuổi trở đi mới thực sự được êm ấm và hạnh phúc.
Vì vậy, người tuổi Sửu 1997 được khuyên là nên sinh con hợp tuổi để hóa giải những khó khăn trong tình cảm gia đạo cũng như giúp cho sự nghiệp hanh thông rộng mở hơn.
II. 3 TIÊU CHÍ XEM NGƯỜI TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Khi đánh giá năm tốt để sinh con, bố mẹ tuổi Đinh Sửu không thể lựa chọn tùy ý mà cần căn cứ trên 3 yếu tố bao gồm:
- Ngũ hành bản mệnh: Được xem là yếu tố đánh giá quan trọng nhất, thể hiện mối quan hệ hợp khắc giữa bản mệnh của cha mẹ và con cái. Trong đó:
Năm có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ cho cha mẹ 1997 là những năm sinh con tốt nên lựa chọn.
Năm có ngũ hành tương khắc ngũ hành của tuổi Đinh Sửu hoặc năm có ngũ hành bị bố mẹ tương khắc là năm sinh con xấu không nên lựa chọn.
- Thiên can: Là yếu tố quan trọng thứ hai giúp đánh giá mối quan hệ xung - hợp giữa thiên can của con và thiên can của cha mẹ:
Năm có thiên can tương hợp với thiên can của bố mẹ là tốt nhất, phụ huynh tuổi 1997 nên lựa chọn, sẽ đem tới may mắn, thuận lợi cho cả gia đình.
Năm có thiên can xung hoặc phá cho thiên can của bố mẹ là cực xấu, người tuổi Đinh Sửu không nên lựa chọn, sẽ đem tới những điều kém may mắn cho cha mẹ và con cái.
Năm có thiên can bình hòa với thiên can của bố mẹ thì có thể chấp nhận được, không đem tới quá nhiều tốt đẹp nhưng cũng không mang lại bất lợi, cản trở.
- Địa chi: Đây chính là yếu tố cuối cùng để đánh giá năm sinh con hợp tuổi 1997. Trong đó có 3 mối quan hệ cần nắm được như sau:
Năm sinh có địa chi thuộc nhóm Tam Hợp hoặc Lục Hợp (Nhị Hợp) với địa chi của bố mẹ là rất tốt, nên lựa chọn sinh con năm này.
Năm sinh có địa chi thuộc nhóm Tứ Hành Xung, Lục Hình, Lục Hại hoặc Tứ Tuyệt với địa chi của bố mẹ là xấu, không nên lựa chọn sinh con năm này.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Đinh Sửu có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1997 hợp số nào?
1997 hợp màu gì?
1997 hợp số điện thoại nào?
1997 hợp nghề gì?
III. TỪ NĂM 2023 - 2028 CHỒNG 1997 VỢ 1997 SINH CON NĂM NÀO HỢP?
1. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2023 Quý Mão
Sinh con năm 2023 cầm tinh con Mèo có thiên can là Quý, địa chi là Mão, còn được gọi với cái tên Quá Lâm Chi Thố. Em bé tuổi Quý Mão thuộc nạp âm Kim Bạch Kim, nhằm sinh từ 22/01/2023 đến ngày 09/02/2024 dương lịch.
Để đánh giá năm Quý Mão 2023 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Kim tương sinh cho hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Quý phạm xung với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Mão bình hòa với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Như vậy năm 2023 là năm khá tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
2. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Năm 2024 cầm tinh con Rồng có thiên can Giáp, địa chi Thìn, còn được gọi là Phục Đầm Chi Lâm. Em bé tuổi Giáp Thìn thuộc nạp âm Phúc Đăng Hỏa, nhằm sinh từ 10/02/2024 đến hết ngày 28/01/2025 dương lịch.
Muốn biết năm Giáp Thìn 2024 có phải năm tốt cho cha mẹ sinh năm 1997 sinh con thì cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Hỏa tương khắc với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Giáp tương sinh với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Thìn lục phá với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 8/20. Như vậy năm 2024 là năm không tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
3. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Sinh con năm 2025 cầm tinh con Rắn có thiên can Ất, địa chi Tỵ, còn được gọi là Xuất Huyết Chi Xà. Em bé tuổi Ất Tỵ thuộc nạp âm Phúc Đăng Hỏa, nhằm sinh từ 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026 dương lịch.
Để đánh giá năm Ất Tỵ 2025 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Hỏa tương khắc với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Ất tương sinh với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Tỵ tam hợp với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 14/20. Như vậy năm 2024 là năm khá tốt cho phụ huynh tuổi Đinh Sửu sinh em bé.
4. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Sinh con năm 2026 cầm tinh con Ngựa, có thiên can Bính, địa chi Ngọ, còn được gọi là Hành Lộ Chi Quá. Em bé tuổi Quý Mão thuộc nạp âm Thiên Hà Thủy, nhằm sinh từ 17/02/2023 đến ngày 05/02/2024 dương lịch.
Để đánh giá năm Bính Ngọ 2026 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thủy bình hòa với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Bính bình hòa với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Ngọ lục hại với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 10/20. Như vậy năm 2026 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
5. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Sinh con năm 2027 cầm tinh con Dê có thiên can Đinh, địa chi Mùi, còn được gọi là Thất Quần Chi Dương. Em bé tuổi Đinh Mùi thuộc nạp âm Thiên Hà Thủy, nhằm sinh từ 06/02/2027 đến ngày 25/01/2028 dương lịch.
Để đánh giá năm Đinh Mùi 2027 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thủy bình hòa với hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Đinh bình hòa với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Mùi lục xung với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 10/20. Như vậy năm 2027 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
6. Bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm 2028 Mậu Thân
Sinh con năm 2028 cầm tinh con Khỉ có thiên can là Mậu, địa chi là Thân, còn được gọi với cái tên Độc Lập Chi Hầu. Em bé tuổi Mậu Thân thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ, nhằm sinh từ 26/01/2028 đến này 12/02/2029 dương lịch.
Để đánh giá năm Mậu Thân 2028 có phải năm tốt để sinh con cho bố mẹ tuổi Đinh Sửu, ta cần đánh giá về các phương diện sau:
Ngũ hành: Con hành Thổ tương sinh cho hành Thủy của bố mẹ.
Thiên can: Con can Mậu phạm xung với can Đinh của bố mẹ.
Địa chi: Con chi Thân bình hòa với chi Sửu của bố mẹ.
⇒ Tổng điểm: 12/20. Như vậy năm 2028 là năm bình hòa, phụ huynh tuổi Đinh Sửu có thể xem xét để sinh em bé.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1997 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
IV. BỐ TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT NẾU KẾT HỢP VỚI MẸ TUỔI KHÁC?
1. Chồng 1997 vợ 1996 sinh con năm nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Bính Tý 1996 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1996 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Bính Tý có hợp nhau không?
2. Chồng 1997 vợ 1999 sinh con năm nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Kỷ Mão 1999 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026, 2027 và 2028.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1999 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Kỷ Mão có hợp nhau không?
3. Chồng 1997 vợ 1998 sinh con năm nào hợp
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Mậu Dần 1998 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026, 2027 và 2028.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1998 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Mậu Dần có hợp nhau không?
4. Chồng 1997 vợ 2000 sinh con năm nào hợp
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Đinh Sửu 1997 và mẹ Canh Thìn 2000 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2025, 2026 và 2027.
Năm sinh con hung: 2024.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1997 vợ 1996 tại: Chồng Đinh Sửu vợ Canh Thìn có hợp nhau không?
V. MẸ TUỔI 1997 SINH CON NĂM NÀO TỐT NẾU KẾT HỢP VỚI BỐ TUỔI KHÁC?
1. Chồng tuổi ngọ 1990 vợ tuổi sửu 1997 sinh con năm nào thì hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Canh Ngọ 1990 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023, 2025 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2027.
Năm sinh con hung: 2024, 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1990 vợ 1997 tại: Chồng Canh Ngọ vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
2. Chồng tuổi tân mùi vợ tuổi đinh sửu sinh con năm nào thì hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Tân Mùi 1991 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025 và 2027.
Năm sinh con hung: 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1991 vợ 1997 tại: Chồng Tân Mùi vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
3. Chồng tuổi nhâm thân vợ tuổi đinh sửu sinh con tuổi nào hợp?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Nhâm Thân 1992 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1992 vợ 1997 tại: Chồng Nhâm Thân vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
4. Bố tuổi quý dậu mẹ tuổi đinh sửu sinh con năm nào?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Quý Dậu 1993 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2023, 2024, 2026, 2027 và 2028.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1993 vợ 1997 tại: Chồng Quý Dậu vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
5. Chồng tuổi giáp tuất vợ tuổi đinh sửu nên sinh con năm nào?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Giáp Tuất 1994 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2025.
Năm sinh con bình hòa: 2026 và 2028.
Năm sinh con xấu: 2024 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1994 vợ 1997 tại: Chồng Giáp Tuất vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
6. Chồng ất hợi 1995 vợ đinh sửu 1997 sinh con năm nào tốt?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Ất Hợi 1995 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025 và 2027.
Năm sinh con xấu: 2026.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1995 vợ 1997 tại: Chồng Ất Hợi vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
7. Chồng bính tý 1996 vợ đinh sửu 1997 sinh con năm nào tốt?
Đánh giá năm sinh con từ 2023 đến 2028 cho bố tuổi Bính Tý 1996 và mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 thấy rằng:
Năm sinh con tốt: 2023 và 2028.
Năm sinh con bình hòa: 2024, 2025, 2026 và 2027.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 1997 tại: Chồng Bính Tý vợ Đinh Sửu có hợp nhau không?
Như vậy, qua phần tổng hợp về việc xét bố mẹ tuổi 1997 sinh con năm nào tốt của các chuyên gia phong thủy thấy rằng tùy thuộc vào mối quan hệ thiên can, địa chi, ngũ hành giữa con với bố 1997 và con với mẹ 1997 sẽ tìm được năm sinh con phù hợp. Muốn chọn năm sinh em bé mang lại may mắn cho gia đình và đứa trẻ thì cần phải xem xét cả tuổi bố và tuổi mẹ thì mới đem lại kết quả chính xác nhất.
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
02:53 11/12/23
Xem bố mẹ tuổi Bính Tý sinh con năm nào tốt để chọn năm sinh con hợp tuổi 1996 có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của con cũng như quan hệ trong gia đình. Nếu chọn được năm tốt là lý tưởng nhất, đem tới nhiều may mắn, thuận lợi cho em bé và gia đình. Ngoài ra, bố mẹ tuổi Bính Tý cũng có thể chọn năm sinh con bình hòa. Tuy không quá tốt nhưng cũng không đem lại xui rủi cho cả hai. Vậy chồng 1996 vợ 1996 sinh con năm nào hợp? Bố mẹ tuổi Bính Tý khi kết hợp với bố mẹ tuổi khác thì nên sinh con năm nào thì mời quý bạn cùng Sim Hợp Tuổi xem chi tiết dưới đây.
I. TỔNG QUAN VỀ BỐ MẸ TUỔI BÍNH TÝ 1996
Tuổi Bính Tý 1996 là những người có ngày sinh dương lịch từ 19/02/1996 đến 06/02/1997, bản mệnh Thủy (nạp âm Giản Hạ Thủy), thiên can Bính, địa chi tuổi Tý. Tính cách họ thông minh, lanh lợi và rất giỏi ăn nói.
>>> Xem thêm cung mệnh và cách ứng dụng may mắn cho tuổi Bính Tý: 1996 cung gì?
Tuy nhiên, đường tình duyên của những người này lại không được thuận lợi như mong muốn. Họ gặp phải nhiều trắc trở, buồn khổ. Sau khi kết hôn thì tình cảm cũng có nhiều vướng mắc, vợ chồng dễ nảy sinh tranh cãi. Nếu sinh con vào năm tốt thì con cái chính là sợi dây gắn kết bố mẹ, hóa giải những mâu thuẫn trong gia đình.
II. NGUYÊN TẮC XEM VỢ CHỒNG TUỔI BÍNH TÝ SINH CON NĂM NÀO TỐT?
Để biết tuổi Tý 1996 sinh con năm nào tốt thì phải dựa trên 3 yếu tố phong thủy là ngũ hành, thiên can và địa chi. Sau đó xem xét mối quan hệ giữa tuổi của con cái và tuổi bố mẹ có hòa hợp hay không. Cụ thể:
Xem bố mẹ tuổi 1996 sinh con năm nào thì hợp theo Ngũ hành bản mệnh
Năm tốt sinh con có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ cho ngũ hành của bố mẹ 1996. Còn năm xấu nên tránh sinh con sẽ có ngũ hành xung khắc với ngũ hành bản mệnh bố mẹ. Được biết người tuổi 1996 mang bản mệnh Thủy trong đó Kim sinh Thủy, Thủy trợ Thủy và Thổ khắc Thủy. Do đó, các bậc phụ huynh tuổi Bính Tý cần lưu ý:
Năm có ngũ hành Kim (tốt nhất): con tương sinh với bố mẹ.
Năm có ngũ hành Thổ (xấu nhất): con tương khắc bố mẹ.
Năm có ngũ hành Thủy (bình hòa): con tương trợ bố mẹ.
Xem bính tý sinh con năm nào hợp theo Thiên can
Năm sinh con tốt có thiên can tương hợp với can Bính của bố mẹ sinh năm 1996. Ngoài ra, phụ huynh tuổi Bính Tý cũng có thể chọn năm sinh con có thiên can bình hòa với thiên can của bố mẹ. Còn năm sinh con xấu nên tránh có thiên can xung hoặc phá với thiên can của bố mẹ. Trong đó:
Năm sinh con tốt: năm có thiên can Tân.
Năm sinh con xấu: năm có thiên can Canh, Nhâm.
Xem vợ chồng bính tý sinh con năm nào theo Địa chi
Tuổi Bính Tý 1996 nên sinh con vào năm mà địa chỉ của con nằm trong quan hệ tam hợp hoặc nhị hợp với địa chi của bố mẹ:
Nhóm nhị hợp của tuổi Tý: Tý - Sửu.
Nhóm tam hợp của tuổi Tý: Thân - Tý - Thìn.
Ngược lại, bố mẹ tuổi 1996 nên tránh sinh con vào những năm có địa chi của con và địa chi của bố mẹ nằm trong mối quan hệ tứ hành xung hoặc lục xung. Cụ thể:
Nhóm tứ hành xung của tuổi Tý: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
Nhóm lục phá của tuổi Tý: Tý - Dậu, lục hại: Tý - Mùi
Kết luận: Bố mẹ tuổi Bính Tý 1996 nên chọn năm sinh con đảm bảo nhiều tiêu chí trên là tốt nhất. Đó là năm mà ngũ hành của con và bố mẹ tương sinh hoặc tương hỗ, thiên can tương hợp, địa chi nhị hợp hoặc tam hợp. Trái lại, năm không phù hợp cho dự định sinh con của tuổi 1996 là năm có ngũ hành, thiên can và địa chi xung khắc.
>>> Bên cạnh năm sinh con tốt thì tuổi Bính Tý có thể sử dụng một số cách sau để nhận may mắn. Cụ thể:
1996 hợp số nào?
1996 hợp màu gì?
1996 hợp nghề gì?
II. TỪ NĂM 2023 - 2028 CHỒNG 1996 VỢ 1996 SINH CON NĂM NÀO HỢP?
1. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2023 Quý Mão
Đứa trẻ sinh năm 2023 (lịch dương tính từ 22/02/2023 - 09/02/2024) là tuổi Quý Mão, ngũ hành nạp âm Kim Bạch Kim. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương sinh với con mệnh Kim
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Quý là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Mão phạm lục hình
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2023 là năm bình hòa.
2. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2024 Giáp Thìn
Đứa trẻ sinh năm 2024 (lịch dương tính từ 10/02/2024 - 28/01/2025) là tuổi Giáp Thìn, ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ bản mệnh Thủy xung khắc với con mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Giáp là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Thìn thuộc tam hợp.
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2024 là năm khá tốt.
3. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2025 Ất Tỵ
Đứa trẻ sinh năm 2025 (lịch dương tính từ 29/01/2025 - 16/02/2026) là tuổi Ất Tỵ, ngũ hành nạp âm Phúc Đăng Hỏa. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy xung khắc với con bản mệnh Hỏa
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Ất là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Tỵ phạm tứ tuyệt
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2025 là năm xấu nên tránh.
4. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2026 Bính Ngọ
Đứa trẻ sinh năm 2026 (lịch dương tính từ 17/02/2026 - 05/02/2027) là tuổi Bính Ngọ, ngũ hành nạp âm là Thiên Hà Thủy. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương hỗ với con mệnh Thủy
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can bính là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Ngọ phạm lục xung
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2026 là năm bình hòa.
5. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2027 Đinh Mùi
Đứa trẻ sinh năm 2027 (lịch dương tính từ 06/02/2027 - 25/01/2028) là tuổi Đinh Mùi, ngũ hành nạp âm Thiên Hà Thủy. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy, con mệnh Thủy tương trợ cho nhau
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính, con thiên can Đinh là bình hòa
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Mùi phạm lục hại
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2027 là năm bình hòa.
6. Bố mẹ tuổi bính tý sinh con năm 2028 Nhâm Thìn
Đứa trẻ sinh năm 2028 (lịch dương từ 26/01/2028 - 12/02/2029) là tuổi Nhâm Thìn, thuộc ngũ hành nạp âm Đại Trạch Thổ. Luận giải mối quan hệ giữa tuổi bố mẹ và tuổi con thấy rằng:
Ngũ hành: bố mẹ mệnh Thủy tương khắc với con bản mệnh Thổ
Thiên can: bố mẹ thiên can Bính tương sinh với con thiên can Mậu
Địa chi: bố mẹ tuổi Tý, con tuổi Thìn nằm trong tam hợp
=> Vợ chồng tuổi 1996 sinh con năm 2028 là năm tốt.
Kết Luận: Xem tuổi Bính Tý 1996 sinh con năm nào tốt thấy rằng bố mẹ tuổi này nên sinh con vào năm 2024 và 2028 là tốt nhất. Ngoài ra cũng có thể chọn sinh con vào năm bình hòa là các năm 2023, 2026, 2027. Ngược lại, phụ huynh cùng tuổi 1996 nên tránh sinh con vào năm 2025 là năm rất xấu sẽ gây ra vận hạn xui rủi cho gia đình.
>>> Xem thêm mức độ hợp khắc của chồng 1996 vợ 1996 tại: Chồng Bính Tý vợ Bính Tý có hợp nhau không?
III. BỐ TUỔI KHÁC VÀ MẸ TUỔI BÍNH TÝ SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Mẹ tuổi 1996 kết hợp với bố tuổi nào sinh con năm 2023 tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2023, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1990, 1991, 1994 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Canh - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Tân - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Mùi - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1994, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Hỏa - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Giáp - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con lục hợp (Tuất - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con vào năm 2023
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Hỏa - Kim), mẹ với con tương sinh (Thủy - Kim)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Ất - Quý), mẹ với con bình hòa (Bính - Quý)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Hợi - Mão), mẹ với con phạm lục hình (Tý - Mão)
2. Năm 2024, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2024, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1987, 1989, 1991, 1992 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con lục hại (Mão - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Kỷ - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Tân - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Mùi - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1992, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Kim - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Nhâm - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Thân - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2024
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Ất - Giáp), mẹ với con tương sinh (Bính - Giáp)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Hợi - Thìn), mẹ với con tam hợp (Tý - Thìn)
3. Năm 2025, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2025 không phải là năm quá tốt nhưng cũng không phải năm năm quá xấu cho việc sinh em bé của mẹ 1996. Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi thì mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993 hoặc 1994. Cụ thể:
Bố tuổi 1986, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Bính - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Dần - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Mão - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Mậu - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Thìn Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Kỷ - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Thổ - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Canh - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1993, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Kim - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Quý - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Dậu - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
Bố tuổi 1994, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2025
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Hỏa - Hỏa), mẹ với con tương khắc (Thủy - Hỏa)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Giáp - Ất), mẹ với con tương sinh (Bính - Ất)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tuất - Tỵ), mẹ với con phạm tứ tuyệt (Tý - Tỵ)
4. Năm 2026, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2026, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1989 Kỷ Tỵ là tốt nhất. Cụ thể:
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ với con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Kỷ - Bính), mẹ với con bình hòa (Bính - Bính)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Tỵ - Ngọ), mẹ với con lục xung (Tý - Ngọ)
5. Năm 2027, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2027, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1988 Mậu Thìn là tốt nhất. Cụ thể:
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2027
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Mộc - Thủy), mẹ với con bình hòa (Thủy - Thủy)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Mậu - Đinh), mẹ với con bình hòa (Bính - Đinh)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Thìn - Mùi), mẹ với con lục hại (Tý - Mùi)
6. Năm 2028, bố tuổi nào cùng mẹ tuổi 1996 sinh con tốt?
Để nhận về những điều may mắn và thuận lợi khi sinh em bé trong năm 2028, mẹ tuổi Bính Tý nên kết hợp với bố tuổi 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993 hoặc 1995. Cụ thể:
Bố tuổi 1986, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Bính - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục xung (Dần - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1987, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Đinh - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con phạm tứ tuyệt (Mão - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1988, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Mậu - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con tam hợp (Thìn - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1989, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương khắc (Mộc - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Kỷ - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục hợp (Tỵ - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1990, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Thổ - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Canh - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Ngọ - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1991, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con bình hòa (Thổ - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương sinh (Tân - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Mùi - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1992, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Kim - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Nhâm - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Thân - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1993, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Kim - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con tương phá (Quý - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con bình hòa (Dậu - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
Bố tuổi 1995, mẹ tuổi 1996 sinh con năm 2028
+ Ngũ hành: bố với con tương sinh (Hỏa - Thổ), mẹ với con tương khắc (Thủy - Thổ)
+ Thiên can: bố với con bình hòa (Ất - Mậu), mẹ với con tương sinh (Bính - Mậu)
+ Địa chi: bố với con lục hình (Hợi - Thân), mẹ với con tam hợp (Tý - Thân)
>>> Xem mức độ hợp khắc của mẹ tuổi 1996 với bố tuổi khác tạI
XEM MỨC ĐỘ HỢP KHẮC VỢ CHỒNG
Chồng 1986 vợ 1996
Chồng 1991 vợ 1996
Chồng 1987 vợ 1996
Chồng 1992 vợ 1996
Chồng 1988 vợ 1996
Chồng 1993 vợ 1996
Chồng 1989 vợ 1996
Chồng 1994 vợ 1996
Chồng 1990 vợ 1996
Chồng 1995 vợ 1996
IV. MẸ TUỔI KHÁC VÀ BỐ TUỔI 1996 SINH CON NĂM NÀO TỐT?
1. Năm 2023, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Theo 3 yếu tố ngũ hành, thiên can, địa chi thì bố 1996 nên cùng những mẹ tuổi sau để sinh con năm 2023 cát lợi:
- Mẹ tuổi 1997, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
- Mẹ tuổi 1999, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
- Mẹ tuổi 2001, bố tuổi 1996 sinh con năm 2023
2. Năm 2024, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2024, để sinh con được thuận lợi, suôn sẻ thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ tuổi Nhâm Ngọ 2002
3. Năm 2025, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2025, để sinh con được thuận lợi, suôn sẻ thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ các tuổi là Nhâm Ngọ là tốt nhất
4. Năm 2026, mẹ tuổi nào cùng bố tuổi 1996 sinh con tốt?
Năm 2026 không phải là năm thuận lợi để sinh em bé. Nếu vẫn muốn có con trong năm này thì bố tuổi Bính Tý nên kết hợp với mẹ tuổi sau
- Mẹ tuổi 1997, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 1998, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 1999, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2000, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2001, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
- Mẹ tuổi 2002, bố tuổi 1996 sinh con năm 2026
>>> Xem mức độ hợp khắc của bố tuổi 1996 với mẹ tuổi khác tại:
XEM MỨC ĐỘ HỢP KHẮC VỢ CHỒNG
Chồng 1996 vợ 1997
Chồng 1996 vợ 2000
Chồng 1996 vợ 1998
Chồng 1996 vợ 2001
Chồng 1996 vợ 1999
Chồng 1996 vợ 2002
Trên đây là luận giải chi tiết về tuổi bính tý sinh con năm nào tốt. Từ đó bố mẹ tuổi Bính Tý có cơ sở để chọn được năm sinh con thuận lợi nhất. Đó cũng được coi là một món quà dành tặng cho thiên thần nhỏ, giúp con sinh ra có cuộc đời may mắn và bình an, công thành danh toại.
02:10 11/12/23
Hiện nay mọi người tuổi Ất Sửu thường có xu hướng xem 1985 cung gì để tìm những người hợp tuổi để kết hợp trong các lĩnh vực của cuộc sống. Từ việc hợp tác làm ăn đến chuyện hôn nhân trọng đại cả đời. Bởi lẽ họ tin rằng sự hòa hợp giữa cung phi, tuổi mệnh sẽ đem đến nhiều điều may mắn. Vậy những người tuổi Ất Sửu cung gì, nên kết hợp như thế nào là tốt, điều này sẽ được luận giải chi tiết ngay dưới đây.
I. SINH NĂM 1985 TUỔI CON GÌ? MỆNH GÌ?
Người sinh năm 1985 là tuổi Ất Sửu, ngày sinh dương lịch tính từ 21/01/1985 đến 08/02/1986, bản mệnh Hải Trung Kim. Xét tuổi 1985 thấy:
+ Thiên can: Ất
+ Địa chỉ: Sửu
+ Tam hợp: Sửu, Tỵ, Dậu
+ Tứ hành xung: Mùi, Sửu, Tuất, Thìn
+ Ngũ hành tương sinh: Thổ
+ Ngũ hành tương khắc: Hỏa
Chủ mệnh tuổi 1985 là người có tính cách mạnh mẽ, thẳng thắn song đôi khi có phần bảo thủ, cứng nhắc. Chính điều này gây ra cho họ không ít rắc rối và khó được lòng mọi người xung quanh. Số vận cuộc đời của những người này cũng khá vất vả, thường phải lo lắng nhiều về công việc làm ăn và tài chính.
Theo các chuyên gia phong thủy, việc tìm hiểu cung mệnh của nam, nữ tuổi 1985 có thể giúp họ chủ động đạt được những điều bản thân mong muốn. Thông qua việc cộng tác làm ăn với người hợp tuổi, xây nhà hướng tốt để đón trọn tài lộc hay sử dụng những con số, màu sắc hợp mệnh đều góp phần mang đến cho họ cuộc sống tốt đẹp hơn.
II. NAM NỮ SINH NĂM 1985 CUNG GÌ?
1. Cơ sở xác định nam nữ tuổi ất sửu 1985 thuộc cung gì?
Cung phi là cung mệnh của con người dựa trên ngũ hành và bát quái, gồm 8 cung là cung Ly - Càn - Khảm - Chấn - Cấn - Khôn - Tốn - Đoài. Cơ sở để xác định cung phi của một người là năm sinh âm lịch và giới tính. Vì vậy dù bằng tuổi nhưng cung mệnh của nam nữ sinh cùng một năm lại khác nhau.
2. Xác định nam nữ sinh năm 1985 thuộc cung gì?
Để xác định cung mệnh tuổi ất sửu 1985 cần thực hiện theo các bước như sau:
+ Bước 1: Cộng bốn số cuối năm sinh với nhau, nếu tổng là số có hai chữ số thì tiếp tục cộng các con số đơn lẻ đến khi kết quả là 1 con số.
⇒ Với người sinh năm 1985 sẽ lấy 1 + 9 + 8 + 5 = 23 > 9, lấy 2 + 3 = 5.
+ Bước 2: Tìm cung số của nam 1985 bằng cách lấy 11 trừ đi kết quả tìm được ở bước 1 (tức là lấy 11 - 5 = 6). Còn cung số của nữ thì được xác định bằng cách lấy 15 trừ đi cung số của nam tức là lấy 15 - 6 = 9).
+ Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng 9 con số Lạc Thư phối hợp với trật tự Hậu Thiên Bát Quái thì:
Số 1 ứng với cung Khảm
Số 2 ứng với cung Khôn
Số 3 ứng với cung Chấn
Số 4 ứng với cung Tốn
Số 5 - Nam cung Khôn, nữ cung Cấn.
Số 6 ứng với cung Càn
Số 7 ứng với cung Đoài
Số 8 ứng với cung Cấn
Số 9 ứng với cung Ly
Từ cách xác định nam nữ 1985 cung mệnh gì trên sẽ tìm được cung mệnh của tuổi 1985. Cụ thể, nam mạng Ất Sửu cung Càn tương ứng với mệnh Kim còn nữ mạng 1985 cung Ly tương ứng với mệnh Hỏa.
III. HƯỚNG DẪN CÁCH ỨNG DỤNG SINH NĂM 1985 CUNG GÌ?
1. Tính cách nam nữ tuổi 1985
Chủ mệnh 1985 nam mạng đa phần là người có tính cách rộng lượng, phóng khoáng. Trong công việc họ luôn sẵn sàng làm việc hết mình với tinh thần trách nhiệm cao. Còn đối với chuyện tình cảm, những người nam thuộc cung Càn thường là rất chung thủy, luôn yêu thương vợ con và vun đắp cho hạnh phúc gia đình.
Còn nữ tuổi 1985 cung Ly lại khá độc lập và có ý chí tự cường cao, ít khi dựa dẫm hay ỷ lại vào người khác. Họ cũng có khả năng sáng tạo tốt, tận tâm với công việc nên gặt hái được nhiều thành công. Thế nhưng khi đã có thành tựu thì họ có thiên hướng trở nên độc đoán, tự tin thái quá. Vì thế mà kiểu người này thường khó mà hạnh phúc trong tình yêu.
2. Ứng dụng sinh năm 1985 cung gì vào hướng hợp tuổi
Dựa vào hậu thiên bát quái đồ xác định được từng cung, kết hợp với cung mệnh tuổi ất sửu 1985 sẽ biết được những người tuổi Ất Sửu hợp hướng nào.
Nam sinh năm 1985: cung Càn thuộc Tây Tứ Mệnh sẽ có những hướng tốt hợp mệnh và hướng khắc cần tránh như sau:
- Hướng tốt:
+ Hướng Đông Bắc ứng với sao Thiên Y
+ Hướng Tây Bắc ứng với sao Phục Vị
+ Hướng Tây ứng với sao Sinh Khí
+ Hướng Tây Nam ứng với sao Diên Niên
- Hướng xấu:
+ Hướng Bắc ứng với sao Lục Sát
+ Hướng Đông ứng với sao Ngũ Quỷ
+ Hướng Đông Nam ứng với sao Họa Hại
+ Hướng Nam ứng với sao Tuyệt Mạng
Nữ mạng tuổi Ất Sửu 1985: cung Ly thuộc Đông Tứ Mệnh thì hướng hợp mệnh/khắc mệnh như sau:
- Hướng tốt:
+ Hướng Nam ứng với sao Phục Vị
+ Hướng Đông Nam ứng với sao Thiên Y
+ Hướng Đông ứng với sao Sinh Khí
+ Hướng Bắc ứng với sao Diên Niên
- Hướng xấu:
+ Hướng Tây Nam ứng với sao Lục Sát
+ Hướng Tây ứng với sao Ngũ Quỷ
+ Hướng Tây Bắc ứng với sao Tuyệt Mạng
+ Hướng Đông Bắc ứng với sao Họa Hại
Ý nghĩa hung, cát từng hướng:
Hướng
Sao
Ý nghĩa
- Nam: hướng Tây
- Nữ: hướng Đông
Sinh khí
- Nam 1985: tốt về con cái
- Nữ 1985: tốt về gia đình - sức khỏe
- Nam: hướng Đông Bắc
- Nữ: hướng Đông Nam
Thiên Y
- Nam 1985: tốt về tri thức, học hành, thi cử
- Nữ 1985: tốt về công việc làm ăn
- Nam: hướng Tây Nam
- Nữ: hướng Bắc
Diên Niên
- Nam 1985: tốt về hôn nhân
- Nữ 1985: tốt về sự nghiệp
- Nam: hướng Tây Bắc
- Nữ: hướng Nam
Phục Vị
- Nam 1985: tốt về quý nhân phù trợ
- Nữ 1985: tốt về danh tiếng - địa vị
- Nam: hướng Đông Nam
- Nữ: hướng Đông Bắc
Họa Hại
- Nam 1985: xấu cho làm ăn, kinh doanh
- Nữ 1985: xấu về tri thức
- Nam: hướng Nam
- Nữ: hướng Tây Bắc
Tuyệt Mệnh
- Nam 1985: xấu về danh tiếng - địa vị
- Nữ 1985: không nhận được sự giúp đỡ của quý nhân
- Nam: hướng Đông
- Nữ: hướng Tây
Ngũ Quỷ
- Nam 1985: xấu về gia đình - sức khỏe
- Nữ 1985: xấu về con cái
- Nam: hướng Bắc
- Nữ: hướng Tây Nam
Lục Sát
- Nam 1985: xấu về sự nghiệp
- Nữ 1985: xấu về hôn nhân
3. Ứng dụng tuổi ất sửu cung gì vào xem tuổi hợp
Muốn xem tuổi hợp 1985 cần kết hợp mệnh quái của nam và nữ tuổi Ất Sửu với quái khác. Sau đó đối chiếu với du niên sẽ biết được thuộc biến thứ mấy. Từ đó xét sự hợp, khắc của hai tuổi trên từng phương diện của cuộc sống.
3.1. Xem tuổi hợp theo cung mệnh tuổi Ất Sửu 1985 nam mạng
Cung - Cung
Tuổi kết hợp với nam 1985
Kết quả
Ý nghĩa
Càn - Khảm
- Nữ: 1950, 1968, 1959, 1986, 1977, 1995, 2004
- Nam: 1963, 1981, 1954, 1972, 1990, 1999, 2008
Lục sát
Xấu về sự nghiệp
Càn - Khôn
- Nữ: 1978, 1951, 1960, 1969, 1996 1987, 2005
- Nam: 1962, 1977, 1989, 1971, 1998, 1980, 1995, 2007, 1959, 1968, 1986, 2004
Diên Niên
Tốt về hôn nhân
Càn - Chấn
- Nữ: 1961, 1988, 1970, 1979, 1997, 2006
- Nam: 1961, 1979, 1988, 1970, 1997, 2006
Ngũ Quỷ
Xấu về gia đình - sức khỏe
Càn - Tốn
- Nữ: 1953, 1962, 1989, 1998, 1971, 1980, 2007
- Nam: 1951, 1978, 1960, 1969, 1996, 1987, 2005
Họa Hại
Xấu về làm ăn buôn bán
Càn - Càn
- Nữ: 1982, 1955, 1964, 1991, 2000, 1973, 2009
- Nam: 1958, 1985, 1976, 1994, 1967, 2003, 2012
Phục Vị
Tốt về quý nhân
Càn - Đoài
- Nữ: 1956, 1983, 1965, 1992, 1974, 2001, 2010
-Nam: 1957, 1984, 1966, 1993, 1975, 2002, 2011
Thiên Y
Tốt về con cái
Càn - Cấn
- Nữ: 1963, 1990, 1972, 1999, 1981, 2008, 1984, 2002, 1957, 1966, 1975, 1993,
- Nam: 1956, 1983, 1965, 1974, 2001, 1992, 2010
Sinh Khí
Tốt về tri thức
Càn - Ly
- Nữ: 1958, 1976, 1985, 1967, 2003, 1994, 2012
- Nam: 1982, 1955, 1964, 1991, 1973, 2000, 2009
Lục Sát
Xấu về danh tiếng - địa vị
3.2. Xem tuổi hợp theo cung mệnh tuổi Ất Sửu nữ mạng
Cung - Cung
Tuổi kết hợp
Kết quả
Ý nghĩa
Ly- Khảm
- Nữ: 1950, 1959, 1995, 1968, 1986, 1977, 2004
- Nam: 1990, 1954, 1963, 1981, 1972, 1999, 2008
Diên niên
Tốt về sự nghiệp
Ly - Khôn
Nữ: 1951, 1996, 1960, 1969, 2005, 1978, 1987,
- Nam: 1962, 1971, 1977, 1980, 1998, 1989, 2007, 1986, 1959, 1968, 1995, 2004
Lục Sát
Xấu về hôn nhân
Ly - Chấn
- Nữ: 1961, 1997, 1988, 1970, 1979, 2006
-Nam: 1961, 1988, 2006, 1970, 1979, 1997
Sinh Khí
Tốt về gia đình - sức khỏe
Ly - Tốn
- Nữ: 1953, 1998, 1962, 1971, 2007, 1980, 1989.
- Nam: 1951, 1977, 1960, 1996, 1969, 1978, 2005
Thiên Y
Tốt về công việc làm ăn
Ly - Càn
- Nữ: 1955, 1991, 1964, 1973, 2000, 1982, 2009
- Nam: 1958, 1985, 1967, 2003, 1976, 1994, 2012
Tuyệt Mạng
Xấu về không được quý nhân giúp đỡ
Ly - Đoài
- Nữ: 1956, 2001, 1965, 1983, 1974, 1992, 2010
- Nam: 1957, 1993, 1966, 2002, 1975, 1984, 2011
Ngũ Quỷ
Xấu về con cái
Ly - Cấn
- Nữ: 1963, 1999, 1972, 1981, 2008, 1990
-Nam: 1956, 1974, 1992, 1965, 1983, 2001, 2010
Họa Hại
Xấu về tri thức
Ly - Ly
- Nữ: 1958, 1994, 1967, 1976, 2012, 1985, 2003
-Nam: 1955, 1973, 1991, 1964, 1982, 2000, 2009
Phục Vị
Tốt về danh tiếng - địa vị
4. Ứng dụng nam nữ sinh năm 1985 thuộc cung gì theo quy luật ngũ hành
Bên cạnh cách kết hợp cung với cung để tìm ra tuổi hợp với chủ mệnh 1985 thì dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh và ngũ hành con số, màu sắc,...Từ đó xác định được con số may mắn, màu sắc, loài cây hợp mệnh và công việc phù hợp với tuổi này.
4.1. Ứng dụng 1985 cung gì để xác định số hợp tuổi?
Con số hợp mệnh là số có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh và ngược lại. Số khắc mệnh là số có ngũ hành tương khắc với ngũ hành cung mệnh.
Nam giới tuổi Ất Sửu cung Càn ứng với hành Kim. Theo quy luật ngũ hành thì Thổ sinh Kim, Kim tương trợ Kim và Hỏa khắc Kim. Vì vậy:
Con số hợp mệnh với nam 1985: số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim.
Con số khắc mệnh với nam 1985: số 9 hành Hỏa.
Còn nữ sinh năm 1985 cung Ly ứng với hành Hỏa. Được biết Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa và cùng mệnh Hỏa sẽ tương trợ cho nhau. Do đó:
Con số hợp mệnh nữ 1985: số 3, 4 hành Mộc và số 9 hành Hỏa.
Con số khắc mệnh nữ 1985: số 0, 1 hành Thủy.
>>> Chi tiết xem tại: 1985 hợp số nào
4.2. Ứng dụng nam nữ 1985 cung mệnh gì để xác định màu hợp tuổi
Màu hợp tuổi là màu có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với ngũ hành chủ mệnh. Còn màu khắc mệnh là màu có ngũ hành tương khắc với bản mệnh.
Người tuổi Ất Sửu 1985 nếu sử dụng màu sắc hợp mệnh sẽ thúc đẩy công việc, cuộc sống có những chuyển biến tích cực. Mặt khác, họ nên hạn chế sử dụng những màu khắc mệnh để tránh gặp phải vận hạn xui rủi. Cụ thể:
+ Nam 1985:
Màu sắc hợp mệnh: màu trắng, xám, bạc, ghi, màu nâu, vàng sẫm.
Màu sắc khắc mệnh: màu đỏ, cam, tím, hồng.
+ Nữ 1985:
Màu sắc hợp mệnh: màu xanh lục, xanh lá cây, màu hồng, tím, cam, đỏ.
Màu sắc khắc mệnh: màu đen, xanh dương, xanh nước biển.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1985 hợp màu gì
4.3. Ứng dụng tuổi ất sửu thuộc cung gì để xác định nghề hợp tuổi
Dựa vào cung mệnh của tuổi 1985 cũng xác định được nghề nghiệp phù hợp và nghề không phù hợp mà chủ mệnh Ất Sửu nên tránh:
- Nam 1985:
Nghề hợp: nghề liên quan đến sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, chế tạo các thiết bị điện tử (máy tính, tivi,...),...
Nghề nên tránh: kỹ thuật điện, nhân viên cứu hộ, nghề liên quan đến hàng hải - thủy lợi,...
- Nữ 1985:
Nghề hợp: kinh doanh trang sức, kiến trúc sư, kiểm sát viên, công tố viên, luật sư, bác sĩ,...
Nghề nên tránh: đầu bếp, kinh doanh quán ăn, kinh doanh mỹ phẩm, nghề thủ công mỹ nghệ,...
>>> Xem thêm: Tuổi Ất Sửu kinh doanh gì hợp?
Tóm lại, quý bạn nên nắm rõ sinh năm 1985 cung gì vì hiện nay nhiều người thường nhầm lẫn giữa cung mệnh và niên mệnh dẫn, đến áp dụng sai. Chẳng những không đạt được điều bản thân mong cầu mà còn gây ra xui rủi. Vì vậy cần nắm rõ người tuổi 1985 mệnh Kim, nam mạng cung Càn còn nữ mạng cung Cấn. Từ đó chủ mệnh Ất Sửu sẽ có cơ sở để tìm người hợp tuổi chính xác, giúp họ luôn gặp thuận lợi và hanh thông.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Biên soạn: Simhoptuoi.com.vn
>>> Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1985 là cung gì
1985 thuộc cung gì
tuổi ất sửu 1985 thuộc cung gì
sinh năm 1985 thuộc cung gì
cung mệnh 1985
tuổi ất sửu thuộc cung gì
cung mệnh tuổi ất sửu 1985
02:42 11/12/23
Ít ai biết được người sinh năm 1984 cung gì vì đa phần mọi người thường biết đến niên mệnh (ngũ hành theo năm sinh) còn cung phi là khái niệm khá mới mẻ với nhiều người. Trong phong thủy, cung phi được xác định theo năm sinh và giới tính. Theo đó, nam mạng Giáp Tý cung Đoài (hành Kim) còn nữ mạng cung Cấn (hành Thổ).
I. TỔNG QUAN VỀ TUỔI GIÁP TÝ 1984
Tuổi Giáp Tý là những người sinh năm 1984, có ngày sinh dương lịch tính từ 02/02/1984 đến 20/01/1985. Người tuổi Giáp Tý mang bản mệnh Kim, nạp âm Hải Trung Kim.
Họ có tính cách ôn hòa, nhẫn nại, ham học hỏi và rất thích kết giao bạn bè. Tuy nhiên họ cũng bị đánh giá là kiểu người hám lợi, cố chấp, tầm nhìn hạn hẹp song đôi khi quá tự tin dẫn đến phải nhận thất bại trong nhiều việc.
Cuộc đời của người tuổi Giáp Tý gặp phải nhiều rủi ro hơn là may mắn. Con đường công danh của họ chỉ ở mức trung bình, khó mà đạt tới đỉnh cao của danh vọng. Từ trung vận trở đi thì sự nghiệp của họ vững chắc hơn nhưng vấn đề tiền tài cũng khá thăng trầm. Về đời sống vợ chồng, nam/nữ tuổi này cần biết nhường nhịn hơn để giữ cho gia đạo êm ấm.
II. NAM NỮ SINH NĂM 1984 CUNG GÌ?
#Cách tính nam nữ 1984 cung mệnh gì?
Theo các chuyên gia phong thủy thì cách tính cung mệnh của tuổi 1984 được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, lấy 8 + 4 = 12. Thấy kết quả lớn hơn 9 thì tiếp tục lấy 1 + 2 = 3.
Bước 2: Để xác định cung số của nam mạng 1984 sẽ lấy 10 - 3 = 7. Còn với nữ tuổi 1984 sẽ lấy 5 + 3 = 8. Đối chiếu kết quả 7 và 8 với các giá trị dưới đây để suy ra cung mệnh tương ứng:
Số 1 ứng với Khảm
Số 2 ứng với Khôn
Số 3 ứng với Chấn
Số 4 ứng với Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6 ứng với Càn
Số 7 ứng với Đoài
Số 8 Cấn
Số 9 ứng với Ly
=> Kết luận: Nam tuổi 1984 cung Đoài, ứng với hành Kim. Nữ tuổi 1984 cung Cấn, ứng với hành Thổ.
III. ỨNG DỤNG 1984 CUNG GÌ TRONG HƯỚNG PHONG THỦY?
Cung mệnh tuổi giáp tý 1984 được ứng dụng phổ biến trong chọn hướng nhà, giúp cho gia chủ luôn nhận được nhiều tài lộc, may mắn. Nguyên lý ứng dụng là dựa vào hậu thiên bát quái đồ xác định được từng cung và biết được tuổi 1984 hợp với hướng nhà nào:
1. Nam 1984 cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc ứng với sao Diên Niên: tốt về tri thức, con đường khoa bảng đỗ đạt cao.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Sinh Khí: gia chủ luôn nhận được sự giúp đỡ của quý nhân nên gặp dữ hóa lành.
Hướng Tây ứng với sao Phục Vị: số đông con, đứa trẻ chào đời khỏe mạng, dễ nuôi.
Hướng Tây Nam ứng với sao Thiên Y: tốt về hôn nhân, cuộc sống vợ chồng thuận hòa, hạnh phúc.
=> Trong các hướng trên thì hướng Tây Bắc - Sinh Khí là hướng tốt nhất cho nam mạng tuổi Giáp Tý khi sửa nhà hoặc xây nhà. Nhờ vậy mà căn nhà sẽ đón được vượng khí tốt lành, giúp cho cuộc sống của gia chủ viên mãn, sung túc đủ đầy.
- Hướng xấu:
Hướng Bắc ứng với sao Họa Hại: xấu về phương diện sự nghiệp.
Hướng Đông ứng với sao Tuyệt Mệnh: xấu về gia đình - sức khỏe, mối quan hệ vợ chồng, con cái bất hòa, người trong nhà hay ốm đau.
Hướng Đông Nam ứng với sao Lục Sát: mọi việc trong cuộc sống đều phải dựa vào năng lực, không được quý nhân giúp đỡ.
Hướng Nam ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về danh tiếng - địa vị.
=> Trong phong thủy bát trạch thì sao Tuyệt Mệnh là hung tinh xấu nhất. Cho nên hướng ứng với sao này, tức hướng Đông sẽ là hướng xấu nhất mà chủ mệnh tuổi Giáp Tý nên tránh.
2. Nữ tuổi giáp tý cung gì hợp khắc hướng nào?
- Hướng tốt:
Hướng Đông Bắc ứng với sao Phục Vị: tốt về học thức, tri thức.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Thiên Y: gia chủ được quý nhân che chở, giúp đỡ nên mọi khó khăn đều vượt qua dễ dàng.
Hướng Tây ứng với sao Diên Niên: tốt về phương diện con cái.
Hướng Tây Nam ứng với sao Sinh Khí: tốt về hôn nhân, tình cảm gia đạo.
=> Hướng tốt nhất với nữ gia chủ tuổi Giáp Tý là hướng Tây Nam đại diện cho sao Sinh Khí. Đây là cát tinh chủ về may mắn, tài lộc, hôn nhân - gia đạo êm ấm.
- Hướng xấu:
Hướng Bắc ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu cho sự nghiệp, mãi chỉ ở mức trung bình.
Hướng Đông ứng với sao Lục Sát: xấu về phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Đông Nam ứng với sao Tuyệt Mệnh: việc làm ăn kinh doanh dễ thất bát, hao tiền tốn của.
Hướng Nam ứng với sao Họa Hại: xấu về danh tiếng, địa vị, chủ nhân dễ vướng phải thị phi, kiện tụng.
=> Nếu muốn tránh gặp phải những chuyện xui rủi, tai ương thì nữ chủ nhân sinh năm 1984 tuyệt đối không nên chọn hướng nhà Đông Nam bởi đây là hướng xấu nhất. Chẳng những xấu cho công việc, sự nghiệp mà cũng ảnh hưởng tiêu cực đến các phương diện khác trong cuộc sống.
IV. ỨNG DỤNG TUỔI GIÁP TÝ 1984 CUNG GÌ TRONG XEM TUỔI HỢP
Nam tuổi Giáp Tý 1984 (cung Đoài) và nữ (cung Cấn) nên chọn tuổi ở cung mà khi kết hợp sẽ tạo ra cát khí (tùy theo từng phương diện). Đồng thời cần tránh kết hợp tuổi ở cung tạo ra hung khí.
1. Xem cung mệnh tuổi Giáp Tý 1984 để xét tuổi hợp làm ăn?
Nam 1984 cung Đoài nên tránh kết hợp với người cung Tốn trong công việc làm ăn bởi sẽ tạo ra sao Lục Sát dẫn đến phá sản, thua lỗ. Cụ thể:
Nam Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nữ thuộc các tuổi 1962, 1980, 1971, 1989, 1998, 2007
Nam Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nam thuộc tuổi 1960, 1969, 1978, 1987, 1996,...
Nữ 1984 cung Cấn không nên kết hợp làm ăn với người cung Tốn, sẽ tạo thành sao Tuyệt Mạng cực xấu cho việc kinh doanh, khiến tiền bạc ngày một hao tán.
Nữ Giáp Tý nên hợp tác làm ăn với người nam sinh năm 1951, 1969, 1969, 1978, 1987, 1996
Nữ Giáp Tý không nên hợp tác làm ăn với người nữ sinh năm 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998
2. Xem tuổi Giáp Tý thuộc cung gì để xét tuổi sinh con?
Nam sinh năm 1984 nên kết hợp với nữ cung Đoài là những người sinh năm 1983 Quý Hợi và 1992 Nhâm Thân. Sự kết hợp này sẽ tạo thành sao Phục Vị giúp họ nhận được lộc về đường con cái.
Nữ 1984 nên kết hợp với nam cung Đoài sẽ tạo thành sao Diên Niên tốt cho đường con cái. Không những đứa trẻ sinh ra khỏe mạnh, bình an mà còn mang đến phúc lộc cho cha mẹ. Các tuổi đẹp nên kết hợp bao gồm: 1975 Ất Mão và 1984 Giáp Tý.
3. Xem nam nữ 1984 cung mệnh gì để xét tuổi kết hôn
Nam 1984 cung Đoài nên kết hôn với nữ cung Khôn để tạo thành sao Thiên Y, tốt cho mối quan hệ tình cảm vợ chồng. Đó là những người sinh năm 1978 Mậu Ngọ và 1987 Đinh Dậu.
Nữ 1984 tuổi Giáp Tý nên kết hợp với nam cung Khôn để tạo thành sao Sinh Khí. Đây là đệ nhất cát tinh sẽ mang tới cát khí bổ trợ cho cuộc sống hôn nhân viên mãn, vợ chồng con cái thuận hòa. Cụ thể thì nữ mạng 1984 nên tiến tới hôn nhân với người sinh năm 1977 Đinh Tỵ, 1980 Canh Thân, 1986 Bính Dần.
V. ỨNG DỤNG CUNG MỆNH TUỔI GIÁP TÝ 1984 ĐỂ XÉT CON SỐ MAY MẮN
Con số may mắn cho tuổi 1984 được xác định dựa vào quy luật sinh khắc giữa ngũ hành của cung mệnh và ngũ hành con số. Số may mắn là số có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh. Ngược lại, số kém may mắn là số có ngũ hành khắc với cung mệnh của tuổi Giáp Tý.
- Nam 1984 cung Đoài ứng với hành Kim. Do Thổ sinh Kim và Kim tương trợ Kim nên con số may mắn của người này là các số đại diện cho hành Kim và hành Thổ. Đó là các số 6, 7 thuộc Kim và số 2, 5, 8 thuộc Thổ. Mặt khác, vì Hỏa khắc Kim nên họ cần tránh sử dụng số xung khắc là số 9 thuộc hành Hỏa.
- Nữ 1984 cung Cấn ứng với hành Thổ. Dựa vào quy luật tương sinh, tương hỗ trong ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Thổ tương trợ Thổ và Mộc khắc Thổ. Bởi vậy, nữ mạng Giáp Tý sẽ hợp với số 9 hành Hỏa và số 2 - 5 - 8 hành Thổ, khắc với số 3, 4 hành Mộc.
>>> Chi tiết xem tại: 1984 hợp số nào
VI. ỨNG DỤNG SINH NĂM 1984 CUNG GÌ ĐỂ XÉT VẬT PHẨM PHONG THỦY
Chọn vật phẩm phong thủy có màu sắc hợp với cung mệnh sẽ thúc đẩy tài vận cho chủ nhân ngày càng tăng tiến, cuộc sống luôn gặp thuận lợi, hanh thông. Muốn chọn những vật phẩm này, người tuổi Giáp Tý cần áp dụng ngũ hành sinh khắc giữa cung mệnh tuổi với ngũ hành màu sắc để chọn màu đá phong thủy. Mỗi loại đá sẽ có những có những màu sắc khác nhau tạo nên tên gọi riêng của chúng:
Nam 1984 nên sử dụng loại đá màu có ánh kim đại diện cho cung mệnh như màu trắng, xám, bạc, ghi hoặc cũng có thể chọn màu vàng, vàng đất cũng là các màu tương sinh mang đến nhiều may mắn. Một số loại đá phong thủy có các màu sắc trên như đá thạch anh, đá mặt trăng, đá Topaz, đá mắt hổ, đá Agate,...
Nữ 1984 nên dùng đá màu đỏ, hồng, tím, màu cam, màu nâu, vàng sẫm,...Ví dụ như đá Ruby, đá Garnet, đá thạch anh, đá Jasper, đá Tourmaline,...
>>> Bên cạnh đá, sim phong thủy hiện đang là vật phẩm được nhiều người Nhâm Tuất ưa thích. Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1984 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm SIM PHONG THỦY của simhoptuoi.com.vn
VII. ỨNG DỤNG TUỔI GIÁP TÝ 1984 CUNG GÌ ĐỂ XÉT MÀU SẮC PHONG THỦY
Nhiều người ứng dụng cung mệnh tuổi giáp tý 1984 để xem màu sắc hợp tuổi cho nam nữ. Việc xác định màu sắc hợp tuổi hay khắc tuổi theo cung mệnh cần dựa vào mối quan hệ tương sinh, tương khắc giữa ngũ hành màu sắc và ngũ hành cung phi. Cụ thể, màu hợp sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh còn màu khắc sẽ có ngũ hành xung khắc với cung mệnh.
Nam 1984 cung Đoài thuộc hành Kim, vì thế nên sử dụng màu tương sinh ứng với hành Thổ gồm màu nâu, vàng sẫm, vàng nâu là tốt nhất. Đồng thời họ cũng có thể dùng màu tương hỗ là các màu trắng, xám, bạc, ghi đại diện cho hành Kim. Nhưng cần tránh dùng màu tương khắc thuộc hành Hỏa là màu đỏ, cam, tím, hồng nếu không muốn gặp phải vận xui.
Nữ 1984 cung Cấn ứng với hành Thổ. Cho nên màu bản mệnh cũng là màu phù hợp với họ là các màu nâu, vàng sẫm. Ngoài ra, những người này nên tích cực sử dụng màu đỏ, cam, tím, hồng thuộc hành Hỏa vì đây là các màu tương sinh sẽ mang đến năng lượng tích cực. Và cần tránh sử dụng màu xanh lục, xanh lá cây thuộc hành Mộc sẽ xung khắc với cung mệnh.
Cách ứng dụng màu sắc hợp mệnh chính xác để mang lại giá trị phong thủy tốt nhất là chọn màu sơn nhà, màu sơn xe, màu vật phẩm phong thủy. Nguồn năng lượng tốt lành từ màu sắc tương hợp mang lại sẽ bổ trợ cho chủ mệnh tuổi 1984 có cuộc sống sung túc đủ đầy, hạnh phúc viên mãn.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1984 hợp màu gì
Có thể thấy, cung phi của tuổi 1984 là yếu tố được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Không chỉ mang giá trị phong thủy mà đối với việc chọn con số may mắn, màu sắc hợp mệnh còn có ý nghĩa tinh thần to lớn. Từ đó giúp chủ mệnh Giáp Tý có tâm thế tự tin, thoải mái để vượt qua khó khăn và gặt hái được nhiều thành công. Hy vọng nội dung này đã có thể giúp gia chủ Giáp Tý nắm được sinh năm 1984 cung gì? từ đó có hướng ứng dụng chính xác.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Biên soạn: Sim hợp tuổi
02:15 11/12/23
Biết được tuổi Nhâm Tuất 1982 cung gì sẽ giúp chủ mệnh xác định được tuổi hợp, tuổi kỵ. Từ đó cộng tác trong công việc hiệu quả, tránh được những hao tổn, thất thoát tiền bạc.
I. ĐÔI NÉT VỀ GIA CHỦ TUỔI NHÂM TUẤT
Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982, ngày sinh dương lịch từ 25/01/1982 - 12/02/1983. Nam, nữ tuổi này mang bản mệnh Thủy, nạp âm Đại Hải Thủy. Người tuổi Nhâm Tuất sống thật thà, tính cách ngay thẳng, chính trực. Họ cũng có tấm lòng nhân hậu và tốt bụng, thích giúp đỡ mọi người. Song nhược điểm của họ là thường chủ quan, lơ là trong mọi chuyện dẫn đến kết quả không được như ý.
Xem bói tử vi của tuổi 1982 cho thấy đường công danh sự nghiệp của người này khá trắc trở. Họ có nhiều cơ hội khẳng định bản thân nhưng vì thiếu sự quyết tâm nên thường bỏ cuộc giữa chừng. Hơn nữa chuyện tình cảm, gia đạo của chủ mệnh tuổi này cũng không được thuận hòa, thường xảy ra cãi vã vì những điều nhỏ nhặt.
II. CÁCH XÁC ĐỊNH SINH NĂM 1982 CUNG GÌ?
#Cách tính tuổi nhâm tuất thuộc cung gì?
Để xác định được nam nữ 1982 cung mệnh gì cần thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp. Ví dụ 1982 lấy 8 + 2 = 10, 10 lớn hơn 9 nên tiếp lấy 1 + 0 = 1
Bước 2: Để xác định được nam 1982 cung gì sẽ lấy 10 trừ đi kết quả tại bước 1 tức 10 - 1= 9 đối chiếu giá trị 8 cung dưới đây. Để xác định được tuổi nhâm tuất nữ mạng cung gì ta lấy 5 + 1 = 6, rồi đối chiếu với giá trị 8 cung phía dưới để kết luận.
Số 1 ứng với Khảm
Số 2 ứng với Khôn
Số 3 ứng với Chấn
Số 4 ứng với Tốn
Số 5: nam Khôn, nữ Cấn
Số 6 ứng với Càn
Số 7 ứng với Đoài
Số 8 ứng với Cấn
Số 9 ứng với Ly
Kết luận: Nam 1982 cung Ly thuộc hành Hỏa. Nữ 1982 cung Càn hành Kim.
III. ỨNG DỤNG TUỔI NHÂM TUẤT 1982 CUNG GÌ TRONG HƯỚNG NHÀ?
Dựa vào hậu thiên bát quái đồ biết được tuổi nhâm tuất cung gì cũng như xác định được tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp với hướng nhà nào. Trong đó hướng tốt tương ứng với cát tinh là Diên Niên, Sinh Khí, Thiên Y, Phục Vị. Hướng xấu sẽ tương ứng với hung tinh là Lục Sát, Họa Hại, Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh.
1. Nam sinh năm 1982 cung mệnh gì hợp khắc hướng nào?
Hướng tốt:
Hướng Đông ứng với sao Sinh Khí: tốt cho phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Nam ứng với sao Phục Vị: tốt cho danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông Nam ứng với sao Thiên Y: chủ về phú quý, tốt cho công việc làm ăn.
Hướng Bắc ứng với sao Diên Niên: tốt cho vận trình sự nghiệp.
=> Nam mạng tuổi Nhâm Tuất cung Ly hợp với hướng Đông nhất. Nếu mua nhà hoặc xây nhà hướng này thì gia chủ sẽ đón được cát khí may mắn, tài lộc sinh sôi mãi mãi.
Hướng xấu:
Hướng Tây Bắc ứng với sao Tuyệt Mệnh: trong mọi việc phải tự thân vận động, không nhận được sự trợ giúp từ quý nhân.
Hướng Tây ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về đường con cái.
Hướng Tây Nam ứng với sao Lục Sát: xấu về phương diện hôn nhân.
Hướng Đông Bắc ứng với sao Họa Hại: xấu về tri thức, việc học hành, thi cử.
=> Hướng Tây Bắc là hướng xấu nhất với nam gia chủ 1982. Chủ mệnh cần tránh làm nhà hướng này kẻo gặp phải vận hạn xui rủi.
2. Nữ 1982 cung gì hợp khắc hướng nào?
Hướng tốt:
Hướng Tây ứng với sao Sinh Khí: tốt cho đường con cái.
Hướng Tây Bắc ứng với sao Phục Vị: chủ về quý nhân giúp đỡ, gia chủ luôn nhận được sự che chở, bao bọc.
Hướng Đông Bắc ứng với sao Thiên Y: tốt về phương diện tri thức.
Hướng Tây Nam ứng với sao Diên Niên: tốt cho cuộc sống hôn nhân.
=> Với nữ mạng Nhâm Tuất 1982 thì hướng Tây là hướng nhà tốt nhất. Xây nhà hướng này thì công việc, cuộc sống của chủ mệnh đều được thuận lợi, hanh thông.
Hướng xấu:
Hướng Nam ứng với sao Tuyệt Mệnh: xấu cho danh tiếng - địa vị.
Hướng Đông ứng với sao Ngũ Quỷ: xấu về phương diện gia đình - sức khỏe.
Hướng Bắc ứng với sao Lục Sát: xấu về sự nghiệp, công việc.
Hướng Đông Nam ứng với sao Họa Hại: xấu về phú quý, việc làm ăn thất bát, hao tán tiền bạc.
=> Hướng Nam là hướng xấu nhất với nữ tuổi Nhâm Tuất. Nữ gia chủ không nên chọn nhà hướng này để tránh bị mất tài mất lộc, gia đạo bất hòa.
IV. ỨNG DỤNG SINH NĂM 1982 CUNG GÌ TRONG XEM TUỔI HỢP
Người tuổi 1982 nam (cung Ly) và nữ (cung Càn) chọn tuổi ở cung khi kết hợp theo công việc tạo ra cát khí. Đồng thời tránh tuổi ở cung tạo ra hung khí.
1. Xem sinh năm 1982 cung mệnh gì để tra tuổi hợp làm ăn
Nam 1982 cung Ly nên kết hợp với tuổi thuộc cung Tốn để tạo thành sao Thiên Y mang ý nghĩa tốt cho công việc. Trong đó:
Nữ mạng cung Tốn sinh năm 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam mạng cung Tốn sinh năm 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Nữ 1982 cung Càn tránh kết hợp với tuổi thuộc cung Tốn sẽ tạo thành sao Họa Hại khiến đường công danh sự nghiệp bị cản trở, khó mà phất lên được. Trong đó:
Nữ mạng cung Tốn sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
Nam mạng cung Tốn sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
2. Xem tuổi nhâm tuất cung gì để tra tuổi sinh con
Nam 1982 cung Ly tránh kết hợp với nữ tuổi thuộc cung Đoài sẽ khiến con cái sinh ra ốm yếu, gặp nhiều xui rủi trong cuộc sống. Nữ mạng cung Đoài sinh vào các năm 1974, 1983, 1992,...
Nữ 1982 cung Càn nên kết hợp với nam tuổi thuộc cung Đoài sẽ tạo thành sao Sinh Khí, không chỉ mang đến sức khỏe dồi dào cho đứa trẻ sau này mà bố mẹ cũng được hưởng cát lành. Nam mạng cung Đoài sinh năm 1975, 1984.
3. Xem tuổi nhâm tuất thuộc cung gì để tra tuổi kết hôn
Nam 1982 cung Ly nên tránh kết hôn nữ tuổi thuộc cung Khôn sẽ tạo thành sao Lục Sát khiến vợ chồng cãi vã, xung đột. Đó là những người nữ sinh năm 1978, 1987.
Nữ 1982 cung Càn nên kết hôn với nam tuổi thuộc cung Khôn sẽ tạo thành sao Diên Niên, giúp cuộc sống vợ chồng luôn hòa thuận, hạnh phúc viên mãn. Đó là những người nam sinh năm 1980, 1986 và 1989.
V. ỨNG DỤNG TUỔI NHÂM TUẤT 1982 THUỘC CUNG GÌ ĐỂ CHỌN CON SỐ MAY MẮN
Áp dụng mối quan hệ sinh khắc ngũ hành giữa cung mệnh với ngũ hành con số. Con số may mắn sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với cung mệnh. Còn con số gây ra những điều xui rủi sẽ có ngũ hành tương khắc với cung mệnh.
- Nam 1982 cung Ly ứng với hành Hỏa. Vì Mộc sinh Hỏa và Hỏa tương trợ Hỏa nên những người này sẽ hợp với số 3, 4 hành Mộc và số 9 hành Hỏa. Trái lại, do Thủy khắc Hỏa nên họ cần tránh sử dụng các số 0, 1 đại diện cho hành Thủy.
- Nữ 1982 cung Càn thuộc mệnh Kim, được biết Thổ sinh Kim. Bởi vậy nữ Nhâm Tuất nên thường xuyên sử dụng số 2, 5, 8 hành Thổ và số 6, 7 hành Kim sẽ mang tới may mắn cho chủ mệnh. Mặt khác, những người này không nên sử dụng số 9 hành Hỏa vì Hỏa khắc Kim.
>>> Chi tiết xem tại: 1982 hợp số nào
VI. ỨNG DỤNG 1982 CUNG GÌ ĐỂ CHỌN VẬT PHẨM PHONG THỦY
Chọn vật phẩm phong thủy, người tuổi Nhâm Tuất nên dựa vào mối quan hệ ngũ hành giữa cung phi và vật phẩm. Trong đó chọn đá phong thủy căn cứ vào ngũ hành của đá:
Đá phong thủy:
Nam 1982 nên dùng đá màu xanh lục, màu đỏ, tím, hồng, xanh lá cây,...Ví dụ như đá thạch anh, đá ruby, đá mã não, đá garnet, đá obsidian,....
Nữ 1982 nên chọn đá phong thủy có màu trắng, bạc, ghi, màu nâu, vàng sẫm. Ví dụ như đá mắt mèo, đá mặt trăng, đá thạch anh, đá topaz, đá mắt hổ,...
>>> Bên cạnh đá, sim phong thủy hiện đang là vật phẩm được nhiều người Nhâm Tuất ưa thích. Đến ngay kho sim phong thủy hợp tuổi 1982 để tìm chọn những dãy sim may mắn phù hợp. Hoặc bạn hãy xem ngay dãy sim đang sử dụng có phù hợp với tuổi hay không bằng cách sử dụng phần mềm SIM PHONG THỦY của simhoptuoi.com.vn
VII. ỨNG DỤNG 1982 CUNG GÌ TRONG SỬ DỤNG MÀU SẮC PHONG THỦY?
Nhiều người ứng dụng cung mệnh của nam nữ 1982 để xem màu hợp tuổi cho người tuổi Nhâm Tuất. Để chọn được màu sắc hợp với nam nữ tuổi 1982 cần xét theo ngũ hành của màu sắc và ngũ hành của cung phi. Trong đó, người tuổi này nên chọn màu sắc có ngũ hành tương sinh hoặc tương hợp cho ngũ hành cung phi và tránh màu sắc có ngũ hành tương khắc. Cụ thể:
Nam 1982 nên sử dụng màu tương sinh thuộc hành Mộc là màu xanh lục, xanh lá cây và màu tương hỗ thuộc hành Hỏa là các màu đỏ, cam, hồng, tím,...Tránh sử dụng màu đen, xanh dương, xanh nước biển là các màu thuộc hành Thủy sẽ xung khắc với cung mệnh.
Nữ 1982 nên sử dụng màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất (màu tương sinh) và các màu thuộc hành Kim là trắng, xám, bạc, ghi (màu tương hỗ). Nữ Nhâm Tuất nên hạn chế sử dụng màu xung khắc là các màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Cách ứng dụng màu sắc hợp cung mệnh chính xác đó là chọn màu sơn nhà, màu xe, đá phong thủy hoặc màu sắc trang phục hàng ngày,...Năng lượng phong thủy từ các màu sắc tương hợp sẽ giúp chủ mệnh tuổi Nhâm Tuất đón được cát khí tốt lành, gặp nhiều may mắn.
>>> Xem chi tiết hơn tại: 1982 hợp màu gì
Như vậy, mặc dù cùng sinh năm 1982 nhưng nữ mạng Nhâm Tuất cung Càn còn nam mạng cung Ly. Dựa vào cung mệnh mà những người này sẽ biết được tuổi nào hợp, tuổi nào khắc trong việc làm ăn, kết hôn, sinh con,...Nhờ đó góp phần mang đến cho họ cuộc sống tốt đẹp, viên mãn, hạn chế tối đa những rủi ro, những điều xui rủi không mong muốn. Simhoptuoi.com.vn hy vọng với nội dung này, quý bạn sẽ nắm được sinh năm 1982 cung gì cùng cách ứng dụng cung mệnh tuổi Nhâm Tuất chính xác, phù hợp nhất.
MỜI QUÝ BẠN XEM CUNG MỆNH TUỔI KHÁC
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1982 cung mệnh gì
sinh năm 1982 là cung gì
nam sinh năm 1982 thuộc cung gì
tuổi nhâm tuất 1982 thuộc cung gì
tuổi nhâm tuất nữ mạng cung gì
02:50 11/12/23
Tuổi Quý Hợi 1983 tam tai năm nào? Hạn tam tai tuổi Hợi 1983 ảnh hưởng đến những điều gì trong cuộc sống? Có cách nào giảm thiểu tối đa năng lượng tiêu cực từ hạn tam tai Quý Hợi? Với những thắc mắc này các chuyên gia tại Simhoptuoi.com.vn sẽ giải đáp qua nội dung dưới đây
1. Năm tam tai của 1983 là gì? Vì sao cần xem tam tai tuổi Quý Hợi?
Tam tai được hiểu đơn giản nhất là tai họa, tai ương xảy đến liên tiếp trong vòng 3 năm. Đồng thời hạn tam tai của tuổi Quý Hợi sẽ lặp lại 12 năm một lần như vòng tuần hoàn của 12 con giáp.
Trong số các hạn của con người, các chuyên gia đánh giá tam tai là một trong bảy đại hạn mà bất kỳ ai sinh năm 1983 cũng phải trải qua. Theo đó, người tuổi Quý Hợi thường chịu ảnh hưởng nhiều nhất về công việc gặp trở ngại, thị phi bủa vây, tài lộc suy giảm, tính tình nóng nảy, quyết định không thông trong những năm tam tai. Đồng thời thay đổi một số tâm lý, tính tình nóng nảy, thiếu suy nghĩ quyết đoán hơn bình thường.
Thực tế qua nhiều số liệu chứng minh, năm tam tai của tuổi Quý Hợi sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới các kế hoạch của tuổi 1983 mà không thể tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ tác động nặng nhẹ của hạn này sẽ còn tùy vào tử vi của mỗi bạn sinh năm 1983. Các chuyên gia phong thủy cho rằng nếu biết tính năm tam tai tuổi Quý Hợi và nắm được chính xác phương pháp hóa giải thì hoàn toàn có thể giảm thiểu không ít sự tác động xấu từ hạn này.
2. Nguyên lý tính năm tam tai của 1983 Quý Hợi chính xác
Cách tính 3 năm tam tai 1983 nói riêng và các năm sinh khác nói chung đều dựa vào mệnh cục trong vòng tràng sinh. Theo đó, những năm cùng mệnh cục (cụ thể là nhóm tam hợp) sẽ có cùng năm vận hạn tam tai giống nhau. Cách dễ nhớ hơn là trong 12 con giáp được chia thành 4 nhóm tam hợp và 4 nhóm đó sẽ cùng bị hạn Tam Tai vào các năm liên tiếp giống nhau như sau:
- Tuổi Thân - Tý - Thìn gặp hạn Tam Tai vào những năm tuổi Dần – Mão – Thìn
- Tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam Tai vào những năm tuổi Hợi – Tý – Sửu
- Tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam Tai vào những năm tuổi Thân – Dậu – Tuất
- Tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam Tai vào những năm tuổi Tỵ – Ngọ – Mùi
3. Tuổi Hợi 1983 tam tai năm nào? Có rơi vào năm 2024 không?
3.1. Trả lời tuổi Hợi 1983 tam tai năm nào?
3 năm Tam Tai của tuổi Quý Hợi 1983 sẽ rơi vào các năm con giáp Tỵ, Ngọ và Mùi, bao gồm các năm: 1989 Kỷ Tỵ, 1990 Canh Ngọ, 1991 Tân Mùi, 2001 Tân Tỵ, 2002 Nhâm Ngọ, 2003 Quý Mùi, 2013 Quý Tỵ, 2014 Giáp Ngọ, 2015 Ất Mùi, 2025 Ất Tỵ, 2026 Bính Ngọ, 2027 Đinh Mùi, 2037 Đinh Tỵ, 2038 Mậu Ngọ, 2039 Kỷ Mùi,.. Cứ lặp vòng quay cách 12 năm kể từ năm hạn Tam Tai đầu tiên thì Tam Tai tuổi Hợi 1983 sẽ lặp lại liên tiếp trong 3 năm.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Hợi 1983
3.2. Người tuổi 1983 có phạm tam tai trong năm 2024 không?
Theo cách tính hạn Tam Tai ở trên thì năm Hợi sẽ bị Tam Tai trong các năm Tỵ, Ngọ và Mùi. Mà những người sinh năm 1983 là tuổi Hợi mà 2024 là năm Thìn không thuộc 3 năm tam tai Tỵ, Ngọ, Mùi. Do đó, trong năm 2024 này tuổi Quý Hợi không bị hạn Tam Tai.
3.3. Năm tam tai của 1983 nào nặng nhất? Năm nào nhẹ nhất?
Chuyên gia nghiên cứu và thống kê lại như sau: năm tam tai giữa, cụ thể năm Ngọ chính là năm tam tai của tuổi Quý Hợi nặng nhất. Còn trong năm Tỵ và Ngọ thì hạn tam tai Quý Hợi sẽ nhẹ hơn một chút. Với mỗi năm tam tai tuổi 1983 thì sẽ ảnh hưởng nặng nhẹ khác nhau nên các chuyên gia đặt ra 3 lưu ý như sau:
- Năm tam tai đầu (năm Tỵ): ảnh hưởng về tài lộc, tiền bạc, cho nên quý bạn tuổi Quý Hợi không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó thì quý bạn tuổi 1983 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc còn dang dở, cải thiện cái nền tảng.
- Năm tam tai giữa (năm Ngọ): được gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Quý Hợi, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc. Điều này có nghĩa, người sinh năm 1983 không nên dừng các công việc đang làm. Bởi nếu về sau muốn quay lại thực hiện những điều đó thì gặp rất nhiều khó khăn.
- Năm tam tai cuối (năm Mùi): được gọi là năm phục hồi sự ảnh hưởng của tam tai, đặc biệt về càng cuối năm Tuất thì tài lộc của tuổi 1983 sẽ trở lại, vận thế càng phát triển ổn định hơn. Do đó, trong năm này quý bạn tuổi Quý Hợi cũng cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn.
4. Giải hạn trong năm tam tai của 1983 thế nào cho đúng?
Theo các thầy phong thủy, để cầu mong bình an và giảm tối đa ám khí từ năm tam tai thì người sinh năm 1983 cần làm lễ cúng giải hạn. Theo đó, nghi lễ và thủ tục tiến hành giải hạn tam tai tuổi Quý Hợi như sau:
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1983
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1983 giải hạn. Cụ thể như sau:
- Năm Tỵ do Hắc Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 11 âm lịch, hướng vái lạy Đông Nam.
- Năm Ngọ do Âm Mưu Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 20 âm lịch, hương vái lạy chính Nam.
- Năm Mùi do Bạch Sát Thần Quang cai quản, cúng vào ngày 8 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1983
Những lễ vật cơ bản cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai cho tuổi Quý Hợi 1983:
- Một bộ quần áo của người cúng
- Móng tay
- Tóc (đối với nam là 7 sợi, đối với nữ là 9 sợi)
- Một đôi giày
- Đồ cúng lễ cần thiết gồm hương, hoa, muối, gạo
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Hợi 1983
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng hướng thì người tuổi 1983 bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Quý Hợi có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể sử dụng một số vật phẩm phong thủy hợp tuổi để gia tăng may mắn như vòng tay phong thủy, tỳ hưu, sim hợp tuổi, số hợp tuổi, màu hợp tuổi….
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1983 giúp hóa giải vận hạn, gia tăng cát lành
Hi vọng, với những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây đã giúp bạn biết được hạn Tam Tai tuổi Quý Hợi sẽ rơi vào những năm nào, cũng như giúp bạn có sự chuẩn bị tốt hơn để có một cuộc sống may mắn, bình an trong năm 2024 Giáp Thìn này nhé!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:53 11/12/23
Hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ luôn là một trong những vận hạn lớn luôn tồn tại trong cuộc đời tuổi 1978. Tuy không thường xuyên gặp những một khi tới sẽ khiến người bị hạn gặp rất nhiều rắc rối, khó khăn và nguy hiểm cho người gặp hạn. Hiểu được điều đó, sau đây simhoptuoi.com.vn xin gợi ý bạn cách tính hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ trong năm 2024 cùng một số thông tin liên quan tới hạn tam tai tuổi Ngọ. Mời bạn tham khảo!
Xem hạn tam tai của tuổi Mậu Ngọ
Giới thiệu tử vi xem hạn tam tai tuổi Ngọ 1978
Tuổi âm lịch: Mậu Ngọ - 1978
Mệnh: Thiên Thượng Hỏa
Năm xem hạn tam tai: Tân Sửu - 2021
1. Hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ là gì? Ảnh hưởng của tam tai 1978 như thế nào?
Dịch theo ngôn ngữ Hán Việt, Tam là 3, Tai là tai họa, tai ương, tai ách; cho nên Tam Tai chính là những việc xấu kéo dài liên tục 3 năm. Do đó, không giống những hạn vận khác, hạn tam tai cứ 12 năm mới xuất hiện một lần. Tuy nhiên, loại hạn này sẽ kéo dài liên tục trong vòng 3 năm. Người gặp hạn sẽ gặp phải khó khăn, vất vả, nhiều điều không may mắn trong suốt 3 năm đó.
Hạn tam tai tuổi Ngọ 1978 năm 2024 hay các tuổi khác đều sẽ trải qua ngần ấy năm. Trong đó, năm thứ 2 thường sẽ là năm hạn lớn nhất. Tuổi gặp hạn sẽ có tính tình bất thường, tai nạn xe cộ, bị thương tích, vướng vào kiện cáo, thất thoát tiền bạc, thị phi tai tiếng. Nếu trong năm hạn tam tai thì không nên xây nhà, sửa nhà, hùn vốn, mua tài sản.
2. Năm 2024 có phải hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ không?
2.1. Cách tính 3 năm hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ 1978
Đúng như tên gọi, hạn tam tai sẽ không đến tự nhiên mà dựa theo quy luật thời gian chu kỳ của 12 con giáp theo nhóm tam hợp và nhóm tam tai. Nói chiều sâu trong phong thủy thì nguyên lý xác định năm tam tai của 1978 là dựa vào bộ mệnh cục trong vòng tràng sinh. Để biết 3 năm tam tai của tuổi Mậu Ngọ năm 2024 có phạm hay không, mời bạn theo dõi bảng phân nhóm tam tai - tam hợp dưới đây:
Nhóm mệnh cục
Kim Cục
Mộc Cục
Thủy Cục
Hỏa Cục
Tuổi
Tỵ, Dậu, Sửu
Hợi, Mão, Mùi
Thân, Tý, Thìn
Dần, Ngọ, Ngọ
Năm tam tai
Hợi, Tý, Sửu
Tỵ, Ngọ, Mùi
Dần, Mão, Thìn
Thân, Dậu Ngọ
Theo cách tính hạn tam tai như trên, các năm Thân, Dậu, Tuất sẽ là năm hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ. Và xét đúng quy luật cứ 12 năm lặp lại một lần như vòng tuần hoàn, tuổi Mậu Ngọ sẽ gặp hạn tam tai. Do đó, ta có thể tổng hợp được các năm là năm hạn tam tai của tuổi Mậu Ngọ sau đây:
Năm Thân
Năm Dậu
Năm Tuất
Mậu Thân (2028)
Kỷ Dậu (2029)
Canh Tuất (2030)
Canh Thân (2040)
Tân Dậu (2041)
Nhâm Tuất (2042)
Nhâm Thân (2052)
Quý Dậu (2053)
Giáp Tuất (2054)
Giáp Thân (2064)
Ất Dậu (2065)
Bính Tuất (2066)
Bính Thân (2076)
Đinh Dậu (2077)
Mậu Tuất (2078)
2.2. Người tuổi 1978 có phạm tam tai trong năm 2024 không?
Nhận thấy ở cách tính tam tai tuổi Mậu Ngọ thì năm 2024 không phải năm tam tai của tuổi 1978. Bởi năm 2024 là năm Thìn không thuộc nhóm tam tai Thân - Dậu - Tuất của tuổi Mậu Ngọ.
Trong năm 2024 những tuổi phạm tam tai sẽ bao gồm 3 tuổi là Thân, Tý và Thìn. Cụ thể là những người có năm sinh âm lịch là 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý), 2008 (Mậu Tý), 1964 (Giáp Thìn), 1976 (Bính Thìn), 1988 (Mậu Thìn), 2000 (Canh Thìn), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân).
2.3. Năm tam tai tuổi Ngọ 1978 nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy, trong 3 năm tam tai của tuổi Mậu Ngọ thì thì năm Dậu là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Thân và Ngọ thì tuổi 1978 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Mậu Ngọ như sau:
- Năm Thân là năm tam tai đầu của tuổi Mậu Ngọ 1978, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1978 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.
- Năm Dậu là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Mậu Ngọ. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay trở lại.
- Năm Ngọ là năm tam tai cuối, quý bạn tuổi Mậu Ngọ cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm này thì tài lộc của tuổi 1978 sẽ bắt Ngọ quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Ngọ 1978
4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Ngọ 1978 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1978
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1978 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai 1978 là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 08 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
- Năm hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 07 âm lịch, hương vái lạy chính Tây.
- Năm tam tai tuổi Ngọ 1978 là Ngọ do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 06 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1978
Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn và sếp lễ giải hạn cùng hương, hoa, muối, gạo của gia đình.
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Ngọ 1978
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Mậu Ngọ bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Với các năm gặp hạn tam tai, gia chủ không nên thực hiện các việc lớn, trọng đại. Đồng thời, làm nhiều việc thiện, tích đức, thực hiện dâng sao giải hạn đầu năm để tránh hạn họa. Để biết cách giảm hạn chính xác cho từng năm gặp hạn tam tai tuổi Mậu Ngọ, mời bạn liên hệ với thầy tử vi của simhoptuoi.com.vn để được hướng dẫn chi tiết.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:58 11/12/23
Hạn tam tai tuổi Canh Tuất năm 2024 có gặp hay không là điều mà khá nhiều người trong tuổi này lo lắng. Nếu bạn có nhu cầu xem hạn tam tai cho tuổi Canh Tuất vào năm Giáp Thìn 2024 này có vướng phải hay không thì có thể tham khảo bài tính dưới đây để có biện pháp phòng tránh cũng như giảm hạn thích hợp.
Giới thiệu tử vi xem hạn tam tai tuổi Canh Tuất
Tuổi âm lịch: Canh Tuất (1970)
Mệnh: Thoa Xuyến Kim
1. Hạn tam tai tuổi Canh Tuất là gì? Ảnh hưởng của tam tai 1970 như thế nào?
Hạn tam tai là hạn 3 năm liên tiếp của từng tuổi. Cứ 12 năm thì sẽ gặp một hạn tam tai, trong đó, năm thứ 2 của hạn thường là nặng nhất.
Tam tai bao gồm 3 loại tai họa lần lượt là: Hỏa tai, Thủy tai và Phong tai. Bên cạnh đó còn có Tiểu Tam Tai, tức 3 loại tai họa nhỏ, bao gồm: Cơ cẩn chi (mất mùa); Tật dịch tai (dịch bệnh); Đao binh tai (chiến tranh).
Ảnh hưởng của hạn tam tai tuổi Canh Tuất 1970 cũng như các tuổi khác có thể nhẹ như gặp trở ngại, khó khăn, rủi ro, bạo bệnh, hao tiền tốn của. Nhưng hạn nặng thì có thể có tang trong gia đình, tai nạn xe cộ gây thương tích nghiêm trọng,.. Do đó, người tuổi trong hạn Tam tai cần cẩn trọng, không nên khởi sự vào năm bị Tam tai.
2. Các năm hạn tam tai tuổi Canh Tuất 1970? Năm nào nặng nhất?
2.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Canh Tuất 1970
Nguyên lý xác định năm tam tai của 1970 chuẩn phong thủy là dựa vào bộ mệnh cục trong vòng tràng sinh. Tức là người thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục thì sẽ có năm hạn tam tai giống nhau, cụ thể như bảng dưới đây:
Nhóm mệnh cục
Kim Cục
Mộc Cục
Thủy Cục
Hỏa Cục
Tuổi
Tỵ, Dậu, Sửu
Hợi, Mão, Mùi
Thân, Tý, Thìn
Dần, Ngọ, Tuất
Năm tam tai
Hợi, Tý, Sửu
Tỵ, Ngọ, Mùi
Dần, Mão, Thìn
Thân, Dậu Tuất
Dựa theo bảng nguyên lý trên thì tuổi 1970 thuộc nhóm Tam hợp Kim cục Dần, Ngọ, Tuất thì tam tai sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Thân, Dậu, Tuất. Tính theo lịch vạn niên thì 3 năm tam tai tuổi Canh Tuất sẽ là 1992, 1993, 1994, 2004, 2005, 2006, 2016, 2017, 2018, 2028, 2029, 2030,... Và vòng quay này sẽ được lặp lại sau 12 năm 1 lần.
2.2. Người tuổi 1970 có phạm tam tai trong năm 2024 không?
Tương tự dựa theo bảng tam tai ở trên, chủ mệnh tuổi Canh Tuất nhận biết được năm 2024 không phải năm tam tai của 1970. Bởi năm 2024 là năm Thìn không thuộc nhóm tam tai Thân - Dậu - Tuất của tuổi 1970.
Trong năm 2024 những tuổi phạm tam tai sẽ bao gồm 3 tuổi là Thân, Tý và Thìn. Cụ thể là những người có năm sinh âm lịch là 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý), 2008 (Mậu Tý), 1964 (Giáp Thìn), 1976 (Bính Thìn), 1988 (Mậu Thìn), 2000 (Canh Thìn), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân).
2.3. Năm tam tai tuổi Tuất 1970 nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy, trong 3 năm tam tai của tuổi Canh Tuất thì thì năm Dậu là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Thân và Tuất thì tuổi 1970 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Canh Tuất như sau:
- Năm Thân là năm tam tai đầu của tuổi Canh Tuất 1970, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1970 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.
- Năm Dậu là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Canh Tuất. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay trở lại.
- Năm Tuất là năm tam tai cuối, quý bạn tuổi Canh Tuất cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm này thì tài lộc của tuổi 1970 sẽ bắt Tuất quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Canh Tuất.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Tuất 1970
4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Tuất 1970 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1970
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1970 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai 1970 là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 08 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
- Năm hạn tam tai tuổi Canh Tuất là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 07 âm lịch, hương vái lạy chính Tây.
- Năm tam tai tuổi Tuất 1970 là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 06 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1970
Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Canh Tuất bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn và sếp lễ giải hạn cùng hương, hoa, muối, gạo của gia đình.
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Tuất 1970
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Canh Tuất bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Canh Tuất có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1970 để gia tăng may mắn hơn.
Trên đây là một số thông tin về hạn tam tai tuổi Tuất năm Giáp Thìn 2024. Để xem các năm hạn tam tai tuổi Canh Tuất sẽ gặp phải, mời bạn tìm hiểu chi tiết hơn tại website https://simhoptuoi.com.vn để đề phòng và có được cách hóa giải hạn cho phù hợp.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:43 11/12/23
Năm tam tai 1990 là tên gọi của một trong bảy hạn lớn nhất cuộc đời của tuổi Canh Ngọ. Ảnh hưởng của tam tai Canh Ngọ trong thực tế với mỗi người sẽ có sự khác nhau theo lá số tử vi, nhưng ít nhiều đều sẽ vướng phải những khó khăn trong cả sự nghiệp lẫn cuộc sống thường ngày. Vậy để chuẩn bị tốt cho những năm này thì các chuyên gia khuyên gia quý bạn phải nắm chính xác tam tai tuổi Ngọ 1990, và cách hóa giải hạn tam tai tuổi 1990 hiệu quả nhất.
1. Tam tai 1990 là gì? Ảnh hưởng của hạn tam tai tuổi 1990 như thế nào?
Dịch đơn giản Tam là 3, Tai là tai họa, tai ương, tai ách; cho nên Tam Tai chính là những điềm xấu kéo dài liên tục 3 năm. Trong phong thủy số mệnh, Tam Tai 1990 là một đại hạn trong cuộc đời người sinh năm Canh Ngọ, sẽ diễn ra 3 năm liên tiếp và lặp lại 12 năm một lần như vòng tuần hoàn.
Ảnh hưởng của 3 năm tam tai của 1990 ban đầu là sự thay đổi tâm tính của chủ mệnh như nóng nảy hơn, không suy nghĩ thấu đáo, đưa ra quyết định vội vàng. Từ đó, gây ra các mối quan hệ xã hội gián đoạn, kéo đến thị phi, kéo địa vị công danh đi xuống. Sự nghiệp và tài lộc lúc này cũng giảm sút, gia đình dễ mâu thuẫn vì nhiều vấn đề, sức khỏe suy giảm.
2. Nguyên lý tính hạn tam tai tuổi Ngọ 1990 chính xác
Nguyên lý xác định năm tam tai của 1990 chuẩn phong thủy là dựa vào bộ mệnh cục trong vòng tràng sinh. Tức là người thuộc cùng nhóm tam hợp mệnh cục thì sẽ có năm hạn tam tai giống nhau.
3. Các năm tam tai tuổi Ngọ 1990? Năm nào nặng nhất?
3.1. Tổng hợp các năm tam tai tuổi Canh Ngọ 1990
Dựa theo nguyên lý tính tam tai ở trên, tuổi 1990 thuộc nhóm Tam hợp Kim cục Dần, Ngọ, Tuất thì tam tai sẽ rơi vào 3 năm liên tiếp Thân, Dậu, Tuất. Tính theo lịch vạn niên thì 3 năm tam tai tuổi Canh Ngọ sẽ là 1992, 1993, 1994, 2004, 2005, 2006, 2016, 2017, 2018, 2028, 2029, 2030,... Và vòng quay này sẽ được lặp lại sau 12 năm 1 lần.
3.2. Người tuổi 1990 có phạm tam tai trong năm 2024 không?
Dựa vào nguyên lý ở trên, chủ mệnh tuổi Canh Ngọ nhận biết được Tam Tai 1990 năm 2024 không bị phạm. Bởi tuổi Canh Ngọ của tôi chỉ bị hạn Tam Tai trong năm Thân, Dậu và Tuất mà 2024 là năm Thìn, không thuộc 3 năm tam tai Canh Ngọ trên.
Trong năm 2024 những tuổi phạm tam tai là tuổi Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là những người sinh năm 1960 (Canh Tý), 1972 (Nhâm Tý), 1984 (Giáp Tý), 1996 (Bính Tý), 2008 (Mậu Tý), 1964 (Giáp Thìn), 1976 (Bính Thìn), 1988 (Mậu Thìn), 2000 (Canh Thìn), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân).
3.3. Năm tam tai tuổi Ngọ 1990 nào nặng nhất?
Theo các chuyên gia phong thủy, trong 3 năm tam tai của tuổi Canh Ngọ thì thì năm Dậu là năm tam tai nặng nhất. Hai năm tam tai Thân và Tuất thì tuổi 1990 sẽ chịu ảnh hưởng nhẹ hơn. Đồng thời các chuyên gia cũng đưa ra một số lời khuyên từng năm tam tai tuổi Canh Ngọ như sau:
- Năm Thân là năm tam tai đầu của tuổi Canh Ngọ 1990, không nên khởi sự việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, đầu tư kinh doanh lớn. Thay vào đó quý bạn tuổi 1990 chỉ nên tiếp tục triển khai công việc hiện tại.
- Năm Dậu là năm tam tai giữa, còn gọi là năm tam tai nặng nhất của tuổi Canh Ngọ. Trong năm này thì quý bạn không nên dừng các công việc đang triển khai. Nếu dừng, mai này rất khó để quay trở lại.
- Năm Tuất là năm tam tai cuối, quý bạn tuổi Canh Ngọ cần lưu ý không nên kết thúc những việc lớn. Càng về cuối năm này thì tài lộc của tuổi 1990 sẽ bắt Ngọ quay trở lại nhiều hơn, do càng gần tới việc kết thúc hạn tam tai tuổi Canh Ngọ.
Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết cho tuổi Ngọ 1990
4. Giải hạn trong năm tam tai tuổi Ngọ 1990 thế nào cho đúng?
4.1. Xác định vị thần, ngày và hướng cúng giải hạn tam tai 1990
Căn cứ theo địa chi của mỗi năm âm lịch sẽ tính được vị thần đại diện tương ứng với ngày cúng và hướng vái lạy cho người tuổi 1990 mong muốn giải hạn tam tai. Cụ thể như sau:
- Năm tam tai là Thân do Nhân Hoàng Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 08 âm lịch, hướng vái lạy Tây Nam.
- Năm tam tai là Dậu do Thiên Họa Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 07 âm lịch, hương vái lạy chính Tây.
- Năm tam tai là Tuất do Địa Tài Thần Quang đại diện nên cúng vào ngày 06 âm lịch, hướng vái lạy Tây Bắc.
4.2. Chuẩn bị lễ cúng giải hạn năm tam tai của 1990
Những lễ vật cơ bản, không thể thiết cần chuẩn bị để cúng giải hạn tam tai tuổi Canh Ngọ bao gồm một bộ quần áo , móng tay, tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi), một đôi giày của người cần giải hạn và sếp lễ giải hạn cùng hương, hoa, muối, gạo của gia đình.
4.3. Văn khấn giải hạn tam tai tuổi Ngọ 1990
Sau khi chuẩn bị đầy đủ lễ cúng, sắp lễ đúng ngày và đúng hướng thì người cúng tuổi Canh Ngọ bắt đầu đọc văn khấn như sau:
Bên cạnh việc cúng lễ giải hạn tam tai, thì quý bạn tuổi Canh Ngọ có thể tăng thời gian đến chùa, điện làm việc thiện, hạn chế sát sinh, tu tâm tích đức. Đồng thời có thể tìm và sở hữu các vật phẩm phong thủy hợp tuổi như sim hợp tuổi 1990 để gia tăng may mắn hơn.
Mong rằng với những thông tin này các bạn sinh năm 1990 đã biết cách tính hạn Tam Tai tuổi Canh Ngọ . 2024 tuy tuổi của chúng ta không phạm Tam Tai nhưng có kiêng có lành, các bạn cũng nên thận trọng trong mọi việc vẫn hơn nhé!
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
02:59 11/12/23
Trong vận hạn đời người thì hạn tam tai 1973 là hạn mà gia chủ tuổi Quý Sửu sẽ gặp nhiều điều xui xẻo, liên tiếp 3 năm. Vậy từ năm 2024 đến năm 2075 sinh năm 1973 tam tai năm nào? Cách giải hạn tam tai như thế nào chính xác? Thì ngay bây giờ mời quý bạn hãy đến ngay với simhoptuoi.com.vn để cùng giải đáp.
Xem hạn tam tai của tuổi Quý Sửu
1. Hạn tam tai 1973 là gì? Cách tính hạn tam tai tuổi Quý Sửu như thế nào?
Theo cách giải nghĩa thì “Tam” đọc là số 3, “Tai” đọc là họa hạn, tai ương. Theo đó, hạn tam tai được hiểu là năm hạn 3 năm liên tiếp, cứ 12 năm một lần gia chủ sẽ gặp 3 năm tam tai. Đó gồm Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai. Ngoài ra còn có Tiểu tam tai với Cơ cẩn chi (tai họa mất mùa), Tật dịch tai (dịch bệnh) và Đao bình tai (chiến tranh).
Ý nghĩa của tam tai tuổi Sửu 1973 chính là người gặp hạn có thể vướng vào những rủi ro, chuyện xấu, khó khăn về nhiều phương diện khác nhau như đời sống, sức khỏe, sự nghiệp, gia đạo - tình duyên với những mức độ khác nhau. Thông thường, năm thứ 2 gặp họa tam tai thường là nặng nhất.
Muốn biết sinh năm 1973 tam tai năm nào thì cần biết các tam hợp và tam tai của 12 con giáp. Các nhóm tam hợp, tam tai được minh họa thông qua bảng dưới đây:
Tuổi tam Hợp
Tuổi tam tai
Thân - Tý - Thìn
Dần - Mão - Thìn
Tỵ - Dậu - Sửu
Hợi - Tý - Sửu
Hợi - Mão - Mùi
Tỵ - Ngọ - Mùi
Dần - Ngọ - Tuất
Thân - Dậu - Tuất
Những tuổi trong một nhóm tam hợp sẽ gặp hạn cùng nhau trong 3 năm liên tiếp ở các năm tam tai tương ứng ở cột tam tai. Tuy nhiên nguồn gốc của phương pháp này là dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Có nghĩa nếu mệnh hợp cục trên vòng tràng sinh có các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh, Tử, Mộ thì những năm này là năm tam tai mà gia chủ cần tránh. Như vậy tuổi Quý Sửu (Sửu) cùng nhóm Tỵ, Dậu nên hợp Kim Cục, đóng tại Bệnh Tử Mộ là các năm Hợi, Tý, Sửu. Theo đó người tuổi 1973 gặp hạn tam tai vào năm Hợi, Tý và Sửu.
⇒ Xem ngay: Phương pháp hóa giải hạn Tam Tai chi tiết theo từng tuổi
2. Các năm hạn tam tai tuổi Quý Sửu 1973 từ năm 2024 đến năm 2075?
Trước khi xem hạn tam tai 1973 thì chúng ta nên xem một số thông tin cơ bản của gia chủ tuổi Quý Sửu:
Tuổi âm lịch: Quý Sửu - 1973
Mệnh: Tang Đố Mộc
Sinh từ ngày: 15/02/1973 đến 02/02/1973 dương lịch
Năm hạn tam tai tuổi Quý Sửu
Theo cách xem 1973 tam tai năm nào thì từ năm 2024 đến năm 2075, người tuổi Quý Sửu cần lưu ý một số năm phạm tam tai khác tương ứng theo bảng dưới đây:
Năm Hợi
Năm Tý
Năm Sửu
Tân Hợi - 2031
Nhâm Tý - 2032
Quý Sửu - 2033
Quý Hợi - 2043
Giáp Tý - 2044
Ất Sửu - 2045
Ất Hợi - 2055
Bính Tý - 2056
Đinh Sửu - 2057
Đinh Hợi - 2067
Mậu Tý - 2068
Kỷ Sửu - 2069
3. Cách hóa giải hạn tam tai 1973 Quý Sửu chính xác
Để hóa giải những năm tam tai cho gia chủ sinh năm 1973 thì quý bạn cần chọn ngày tốt, hướng tốt, đồ dùng chuẩn bị, văn khấn thật cẩn thận và chu đáo. Trong đó:
- Ngày tốt: Năm Hợi có ông Địa Bại nên ngày 21 trong tháng nên cúng hóa giải tam tai. Năm Tý có ông Địa Vong nên sẽ hợp ngày 22, năm Sửu có ông Địa Hình nên hợp ngày 14 trong tháng.
- Hướng hợp: Năm Hợi nên cúng hướng Tây Bắc, năm Tý nên cúng hướng Bắc, năm Sửu nên cúng hướng Đông Bắc.
- Đồ dùng chuẩn bị: Gia chủ nên chuẩn bị một bộ quần áo, một đôi dép hoặc đôi giày đã qua sử dụng. Cùng với đó nhổ tóc của bản thân cho vào phong thư, nam 7 sợi - nữ 9 sợi, dán kín. Và ghi trên đó tứ trụ giờ sinh tháng đẻ của kèm nơi ở của bản thân.
- Văn khấn cúng giải hạn tam tai: Theo tín ngưỡng của ông cha ta, cúng giao thừa, dâng sao giải hạn,...đều có văn khấn cúng riêng. Cúng tam tai cũng không ngoại lệ, vậy mời quý bạn tham khảo bài văn khấn cúng giải hạn tam tai như sau:
Trong đó A là thần tam tai, B là ngũ hành năm
Tóm lại 3 năm tam tai liên tiếp của gia chủ tuổi Quý Sửu là năm Hợi, Tý, Sửu. Đây là những năm gia chủ sẽ gặp nhiều điều xui xẻo, không may mắn. Tuy là năm hạn nhưng quý bạn đừng quá lo lắng, hãy cúng giải hạn tam tai để giải trừ và luôn làm điều thiện vì đức năng thắng đức số, chuyện hung sẽ hóa cát.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
11:51 11/12/23
Từ năm 2024 đến năm 2075 gia chủ tuổi 1986 tam tai năm nào là băn khoăn của rất nhiều người tuổi Bính Dần. Nguyên do với mong muốn được biết trước được những năm tam tai tuổi 1986 để có hướng cẩn thận cũng như sử dụng một số biện pháp hóa giải để giảm trừ hung xấu. Vậy gia chủ tuổi Bính Dần phạm hạn tam tai năm nào thì ngay nội dung này simhoptuoi.com.vn xin được chia sẻ nội dung dưới đây.
1. Thế nào là hạn tam tai Bính Dần? Cách xác định 1986 tam tai năm nào?
a. Khái niệm hạn tam tai cho tuổi 1986
Tam Tai chính là bị gặp đại hạn liên tục trong vòng 3 năm, và cứ cách xoay vòng 12 năm thì cuộc đời mỗi người lại trải qua Tam Tai một lần, kéo dài 3 năm liên tiếp. Hạn tam tai tuổi Bính Dần sẽ mang đến vận hạn về tiền bạc, tình duyên,....mọi thứ đều trắc trở. Cụ thể mỗi năm cần chú ý những vấn đề sau:
- Năm tam tai đầu: Hỏa Tai, báo hiệu gia chủ cần cẩn thận không nên khởi sự công việc trọng đại như cưới hỏi, động thổ làm nhà, mua nhà, mua xe, chuyển việc vì sẽ gặp nhiều điều không may mắn.
- Năm tam tai giữa: Thủy Tai, cần chú ý không nên bỏ dở các công việc đang triển khai vì nếu sau khi tiếp tục thì kết quả cũng không được như ý, gặp nhiều trục trặc khó khăn.
- Năm tam tai cuối: Phong Tai, cần tuyệt đối không kết thúc các công việc, dự án kinh doanh vào năm này vì có thể sẽ gặp tai bay vạ gió, tai ương bất ngờ.
b. Cách xác định sinh năm 1986 tam tai năm nào?
Chúng tôi tìm hiểu cách tính hạn Tam Tai thì được biết, 12 con giáp sẽ có 4 nhóm tam hợp và bị hạn Tam Tai liên tục vào các năm như sau:
BẢNG TÍNH HẠN TAM TAI
Nhóm Tam Hợp
Năm bị hạn Tam Tai
Thân - Tí - Thìn
Dần – Mão – Thìn
Dần – Ngọ – Tuất
Thân – Dậu – Tuất
Tỵ – Dậu – Sửu
Hợi – Tí – Sửu
Hợi – Mão – Mùi
Tỵ – Ngọ – Mùi
Theo cách tính của bảng trên thì 3 năm tam tai của tuổi Bính Dần sẽ bị hạn Tam Tai liên tục trong vòng 3 năm Thân - Dậu - Tuất. Tuy nhiên sau khi chuyên gia phong thủy phân tích thì để nguồn gốc của cách xem 1986 tam tai năm nào trên là dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Tức nếu mệnh hợp cục đóng tại vòng tràng sinh ở những vị trí các các trạng thái Bệnh, Tử, Mệnh thì những tuổi ở các vị trí đó chính là năm phạm hạn tam tai. Theo đó người tuổi Bính Dần (chi Dần) cùng nhóm Ngọ, Tuất sẽ hợp Hỏa cục nên đóng tại vòng tràng sinh sẽ có vị trí Thân, Dậu, Tuất có trạng thái Bệnh, Tử, Mộ.
2. Năm 2024 người tuổi Bính Dần có phạm hạn tam tai không?
Theo cách xác định 1986 tam tai năm nào trên thì năm 2024 thuộc năm Giáp Thìnkhông thuộc nhóm Thân, Dậu, Tuất. Theo đó năm 2024 Giáp Thìn không phải là năm tam tai cho gia chủ tuổi Bính Dần. Tuy nhiên theo tử vi 2024, gia chủ tuổi bính dần sẽ gặp một số biến động sau đây:
- Nam mạng: Công việc làm ăn không được như ý, gia chủ không nên thay đổi trong năm nay vì nếu mở rộng, đầu tư sẽ gặp nhiều điều thua thiệt. Tốt nhất nên duy trì trạng thái như cũ.
- Nữ mạng: Năm 2024 nữ tuổi Bính Dần làm ăn khá tốt, được quý nhân giúp đỡ, được người khác giới để ý. Tuy nhiên năm nay nữ gia chủ sức khỏe không được tốt, đi lại gặp nhiều trắc trở.
3. Từ năm 2024 đến năm 2075 gia chủ sinh năm 1986 tam tai năm nào?
Theo cách xem 1986 tam tai năm nào thì từ năm 2024 đến năm 2075, gia chủ tuổi Bính Dần sẽ phạm hạn tam tai vào các năm sau:
2028 - Mậu Thân, 2029 - Kỷ Dậu, 2030 - Canh Tuất
2040 - Canh Thân, 2041 - Tân Dậu, 2042 - Nhâm Tuất
2064 - Giáp Thân, 2065 - Ất Dậu, 2066 - Bính Tuất
4. Cách hóa giải hạn tam tai 1986 Bính Dần tốt nhất
Để giảm trừ hạn tam tai cho người tuổi Bính Dần thì gia chủ cần làm lễ cúng giải hạn. Tuy nhiên cần chú ý những vấn đề sau:
- Ngày tốt hóa giải: Mỗi năm sẽ có thần tam tai khác nhau nên cần cúng giải hạn vào những ngày khác nhau. Tức năm Thân có thần Nhơn Hoàng nên cúng vào ngày 8, năm Dậu có thần Thiên Họa nên cúng giải vào ngày 7, năm Tuất có thần Địa Tai nên hãy cúng giải hạn tam tai vào ngày 6 trong tháng.
- Hướng tốt hóa giải: Tương tự với ngày tốt, mỗi năm sẽ có hướng cúng giải khác nhau như năm Thân thì nên cúng hướng Tây Nam, năm Dậu cúng hướng Tây, năm Tuất cúng hướng Tây Bắc.
- Đồ chuẩn bị: Gia chủ tuổi Bính Dần nên chuẩn bị một bộ quần áo, một đôi giày dép đã qua sử dụng kèm một số ít tóc (nam 7 sợi, nữ 9 sợi). Bỏ tóc vào phong bì, ghi đầy đủ thông tin bát tự ngày tháng năm sinh, nơi ở của gia chủ.
>>> Ngoài cách giải hạn này, gia chủ có thể sử dụng sim phong thuỷ hợp tuổi để hoá giải hạn cải vận số. Vậy xem ngay cách chọn sim hợp tuổi 1986 để nắm được cách tìm mua những dãy sim trợ mệnh cho gia chủ tuổi Đinh Tỵ
Tóm lại hạn tam tai 1986 là các năm Thân, Dậu, Tuất. Hy vọng với nội dung này gia chủ tuổi Bính Dần sẽ nắm được sinh năm 1986 tam tai năm nào, cùng cách hóa giải chi tiết. Tuy nhiên bên cạnh việc cúng giải thì gia chủ hãy làm nhiều điều thiện để tích đức vì dân gian có câu đức năng thắng đức số. Gặp hung hóa cát, gia tăng cát khí, mọi việc suôn sẻ hơn.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
10:42 11/12/23
1977 tam tai năm nào là băn khoăn của rất nhiều gia chủ tuổi Đinh Tỵ, họ rất e sợ khi bước vào những năm phạm hạn này vì sẽ gặp nhiều điều không may mắn trong cuộc sống với nhiều bình diện khác nhau như tài vận, công việc, sức khỏe, gia đình. Để giúp đọc giả hiểu rõ vấn đề này, mời mọi người tham khảo luận giải tuổi tam tai tuổi Đinh Tỵ và cách hóa giải chi tiết.
Xem hạn tam tai của tuổi Đinh Tỵ
I. Giải nghĩa và cách xác định sinh năm 1977 tam tai năm nào?
1. Thế nào là hạn tam tai Đinh Tỵ
Hạn tam tai được biết đến là loại hạn diễn ra kéo dài trong 3 năm. Trong cuộc sống mỗi người đều sẽ phải trải qua loại hạn này, cứ 12 năm sẽ gặp họa tam tai một lần. Mức độ hạn tam tai của từng tuổi trong từng năm không giống nhau, có thể là hỏa tai, thủy tai, phong tai. Ảnh hưởng của các năm tam tai đến gia chủ sinh năm 1977 như sau:
- Năm Hỏa Tai: Đây là năm đầu tam tai, gia chủ cần chú ý không nên làm các công việc trọng đại trong năm này như làm nhà, xây nhà, mua xe, chuyển việc, mở thêm chi nhánh làm ăn.
- Năm Thủy Tai: Đây là năm giữa của 3 năm tai tai, năm này gia chủ không nên tạm thời dừng các công việc đang diễn ra. Vì nếu sau khi dừng, nếu diễn ra lại thì gia chủ tuổi 1977 sẽ gặp nhiều điều không may.
- Năm Phong Tai: Năm này là năm cuối của năm tam tai, tuy là năm cuối nhưng gia chủ cần chú ý không nên kết thúc công việc trong năm này.
Tóm lại, với ba năm hỏa tai, thủy tai, phong tai thì năm thủy tai là năm hạn nặng nhất, cần chú ý.
2. Cách xác định sinh năm 1977 tam tai năm nào?
Theo quan niệm của nhiều nơi 12 con giáp chia làm 4 nhóm tam hợp, các tuổi cùng nhóm tam hợp sẽ cùng phạm hạn tam tai, ta có thể thấy tuổi Tỵ thuộc cùng nhóm tam hợp với tuổi Dậu và tuổi Sửu. Nhóm tam hợp này sẽ cùng gặp hạn tam tai trong 3 năm Hợi, Tý, Sửu.
Tuy nhiên theo chuyên gia để tìm được những năm tam tai cho gia chủ tuổi Đinh Tỵ thì chúng ta cần dựa vào mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nếu trên vòng tràng sinh, mệnh hợp cục đóng tại các vị trí lâm vào trạng thái Bệnh, Tử, Mộ thì những năm đó chính là năm tam tai cho người sinh năm 1977. Theo đó người tuổi này thuộc chi Tỵ cùng nhóm Dậu, Sửu hợp Kim cục, trạng thái Bệnh - Tử - Mộ sẽ ở Hợi, Tý, Sửu nên người tuổi Đinh Tỵ sẽ phạm hạn tam tai vào năm Hợi, Tý, Sửu.
II. Năm 2024 người tuổi Đinh Tỵ phạm hạn tam tai không?
Trước khi xem năm 2024 tuổi Đinh Tỵ phạm hạn tam tai năm nào thì chúng ta nên phân tích một số thông tin về gia chủ tuổi và thông tin năm 2024 như sau:
#Thông tin gia chủ:
- Tuổi âm lịch: Đinh Tỵ - 1977
- Con giáp: Tý
- Sinh từ ngày: 18/02/1977 đến 06/02/1978 Dương Lịch
- Mệnh: Sa Trung Thổ
#Thông tin năm 2024:
- Năm âm lịch: Giáp Thìn
- Chi: Thìn
- Năm dương lịch: 22/01/2024 đến ngày 09/02/2025
- Ngũ hành: Phúc Đăng Hỏa
Theo cách xem 1977 tam tai năm nào thấy năm 2024 (chi Thìn) không nằm trong ba năm Hợi, Tý, Sửu. Theo đó người tuổi Đinh Tỵ sẽ không phạm hạn tam tai trong năm 2024.
III. Từ năm 2024 đến năm 2050 tuổi 1977 tam tai năm nào?
Nam nữ tuổi Đinh Tỵ cần chú ý những năm tam tai trong giai đoạn từ năm 2024 đến năm 2075 như sau:
Tân Hợi (2031)
Nhâm Tý (2032)
Quý Sửu (2033)
Quý Hợi (2043)
Giáp Tý (2044)
Ất Sửu (2045)
Ất Hợi (2055)
Bính Tý (2056)
Đinh Sửu (2057)
Đinh Hợi (2067)
Mậu Tý (2068)
Kỷ Sửu (2069)
IV. Bí quyết hóa giải hạn tam tai tuổi 1977 chính xác
3 năm tam tai là năm hạn mà tuổi nào cũng không thể tránh được, theo đó điều cần thiết để giảm trừ hung xấu cho gia chủ tuổi Đinh Tỵ nên cúng giải hạn tam tai. Trong đó cần lưu ý những vấn đề sau:
- Ngày cúng giải hạn tam tai mỗi năm sẽ khác nhau, nguyên do hàng năm sẽ có thần tam tai chủ quản khác nhau. Theo đó mỗi năm gia chủ tuổi Đinh Tỵ cần cúng giải hạn vào các ngày sau:
+ Năm Hỏa Tai: Thần Địa Bại nên ngày 21 trong tháng sẽ tốt cho gia chủ cúng giải hạn tam tai.
+ Năm Thủy Tai: Thần Địa Vong nên ngày 22 trong tháng sẽ là ngày cát để gia chủ làm lễ cúng giải hạn tam tai.
+ Năm Phong Tai: Thần Địa Hình nên ngày 14 trong tháng sẽ là ngày hoàng đạo để người tuổi 1977 cúng giải hạn tam tai.
- Văn Khấn Hóa Giải Tam Tai: đây là văn khấn cực kỳ quan trọng, gia chủ cần đọc theo chính xác:
- Chuẩn bị: Một bộ quần áo hoặc váy vóc, một đôi giày dép đã qua sử dụng, kèm tóc của người đó. Nhưng lưu ý nam 7 sợi, nữ 9 sợi, cho vào một phong bì thư, dán kín, ghi đầy đủ bát tự ngày tháng năm sinh và địa chỉ của người tuổi Đinh Tỵ
- Sau khi cúng: Đem bỏ các vật đã chuẩn bị tại ngã ba, ngã tư. Sau đó mỗi năm nên thỉnh phù chú để sử dụng và đốt bỏ phù cũ nếu bước qua năm tam tai mới.
>>> Ngoài cách giải hạn này, gia chủ có thể sử dụng sim phong thuỷ hợp tuổi để hoá giải hạn cải vận số. Vậy xem ngay [cách chọn sim hợp tuổi 1977] để nắm được cách tìm mua những dãy sim trợ mệnh cho gia chủ tuổi Đinh Tỵ
Tóm lại, tam tai tuổi 1977 là những năm Hợi, Tý, Sửu. Quý gia chủ cần tuyệt đối cẩn thận vào những năm này kẻo gặp nhiều điều xui rủi trong cuộc sống. Tuy nhiên bên cạnh việc cúng giải hạn tam tai tuổi Đinh Sửu thì gia chủ nên tích cực làm nhiều việc thiện vì ông cha ta có câu “Đức Năng Thắng Đức Số” mọi việc sẽ nhanh được hóa giải, gặp hung hóa cát.
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
10:55 11/12/23
Hạn tam tai 1995 là năm hạn xấu mà người tuổi Ất Hợi sẽ gặp phải trong nhiều bình diện cuộc sống như tài vận, công việc, sức khỏe, gia đạo. Vậy năm 2024 người tuổi Ất Hợi có phạm hạn tam tai hay không? Những năm phạm hạn tam tai là những năm nào thì mời quý bạn đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây của simhoptuoi.com.vn
I. Hạn tam tai 1995 là gì? Cách xác định 1995 tam tai năm nào?
#Hạn năm tam tai của 1995 là gì?
Tam Tai chính là một loại vận hạn mà bắt buộc mỗi chúng ta sẽ phải gánh chịu trong cuộc đời. Hạn tam tai sẽ diễn ra liên tục trong vòng 3 năm và cứ được lặp lại 12 năm 1 lần. Khi bị hạn tam tai nhẹ thì chỉ gặp phải những chuyện trắc trở, rủi ro đơn giản, nặng thì có thể nguy hại tới sức khỏe, tiền mất tật mang. Vì thế mà đây chính là vận hạn mà các bạn nên biết cách tính để xem tuổi của mình sẽ bị tam tai vào những năm nào.
#Cách xác định năm tam tai của 1995
Để tính được năm tam tai 1995 thì quý bạn cần dựa theo mệnh cục trên vòng tràng sinh. Nếu tuổi có ngũ hành hợp cục đóng vai trò là dụng thần của mệnh chủ, trên vòng tràng sinh ngũ hành hợp cục mà lâm vào các trạng thái Bệnh Tử Mộ thì những con giáp đóng tại các vị trí đó chính là năm người tuổi Ất Hợi phạm hạn tam tai.
Như vậy Hợi sẽ hợp Mộc cục, mà mộc cục sẽ trường sinh tại Hợi. Trên vòng tràng sinh các vị trí Bệnh - Tử - Mộc sẽ lần lượt là Tỵ, Ngọ, Mùi. Do vậy người tuổi Ất Hợi sẽ phạm hạn tam tai vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
#Ảnh hưởng 3 năm tam tai đến gia chủ tuổi Ất Hợi
Nhìn chung hạn tam tai là hạn xấu mà người sinh năm 1995 sẽ gặp phải. Tuy nhiên năm đầu và năm cuối là năm hạn tam tai nhẹ nhất. Còn năm giữa là năm tam tai nặng, cần tuyệt đối cẩn thận vào năm này. Cụ thể:
- Năm đầu: năm Tỵ nên hạn chế làm các công việc lớn như cưới hỏi, kết hôn, xây nhà, dựng cửa vào năm này.
- Năm giữa: Năm Ngọ nên nếu đang làm công việc gì thì tuyệt đối bỏ dở kẻo đổ sông đổ bể hết công lao.
- Năm cuối: Năm Mùi tránh kết thúc công việc vào năm này.
II. Năm 2024 tuổi Ất Hợi có phạm hạn tam tai hay không?
Trước khi xem năm 2024 có phải là năm tam tai 1995 hay không thì chúng ta nên xem thông tin gia chủ và năm 2024 như sau:
Thông tin
Gia chủ
Năm 2024
Năm
Ất Hợi
Giáp Thìn
Chi
Hợi
Thìn
Ngũ hành
Sơn Đầu Hỏa
Phúc Đăng Hỏa
Như vậy năm Thìn (2024) không phải là vị trí lâm vào trạng thái Bệnh - Tử - Mộ trên vòng tràng sinh nên năm 2024 Giáp Thìn không phải là năm tam tai của người tuổi Ất Hợi.
IV. Từ năm 2020 đến 2050 thì sinh năm 1995 tam tai năm nào?
Theo cách xác định hạn năm tam tai của 1995 thì trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 người tuổi Ất Hợi sẽ gặp hạn tam tai vào các năm:
- Ất Tỵ (2025); Bính Ngọ (2026); Đinh Mùi (2027)
- Đinh Tỵ (2037); Mậu Ngọ (2038); Kỷ Mùi (2039)
- Kỷ Tỵ (2049); Canh Ngọ (2050); Tân Mùi (2051)
V. Cách hóa giải hạn năm tam tai 1995 Ất Hợi chi tiết nhất
Nếu gia chủ tuổi Ất Hợi gặp năm tai tai thì nên cúng giải hạn tam tai để giảm trừ hung xấu, cụ thể:
- Chuẩn bị: một bộ quần áo, một đôi giày đã dùng kèm một phong bì bỏ tóc của người sinh năm 1995 (nam thì nhổ 7 sợi, nữ thì nhổ 9 sợi), ghi đầy đủ họ tên ngày tháng năm sinh và nơi ở.
- Ngày cúng giải hạn tam tai: Tùy vào năm đầu, năm giữa, năm cuối sẽ có thần tam tai chủ quản khác nhau. Theo đó sẽ có ngày cúng giải hạn tam tai trong tháng và hướng giải hạn phù hợp. Trong đó:
Năm tam tai
Thần tam tai
Ngày cúng giải hạn
Hướng cúng giải hạn
Năm Tỵ
Thần Hắc Sát
11
Đông Nam
Năm Ngọ
Thần Âm Mưu
20
Nam
Năm Mùi
Thần Bạch Sát
8
Tây Nam
- Văn khấn giải hạn tam tai 1995:
Trong đó A là vị thần cai quản năm đó, B là ngũ hành năm đó
- Sau khi cúng giải hạn: Đem các vật dụng của người sinh năm 1995 đã chuẩn bị đem ra ngã ba, ngã tư đường vứt bỏ. Bên cạnh đó, thỉnh phù để giải hạn vào mỗi năm, vào ngày 23 tháng chạp âm lịch hãy đốt tấm phù cũ và tiếp tục dùng phù mới.
Tóm lại, hạn năm tam tai 1995 là năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Nếu bước vào những năm này thì gia chủ tuổi Ất Hợi sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả trong công việc, sự nghiệp, sức khỏe, tài vận, tình duyên, gia đạo. Vậy cách tốt nhất để giảm trừ hạn tam tai tuổi Ất Hợi là cúng giải hạn tam tai như trên. Hy vọng với nội dung này quý bạn đã nắm được sinh năm 1995 tam tai năm nào? Chúc quý bạn một năm an khang, thịnh vượng, như ý!
Ngoài ra nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau:
1995 tam tai năm nào
tam tai của 1995
tam tai tuổi hợi 1995
năm tam tai 1995
tam tai ất hợi
ất hợi tam tai năm nào
►►► Tra cứu: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1995
TRA CỨU HẠN TAM TAI Ở CÁC TUỔI KHÁC
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999