Ý nghĩa quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) trong Kinh Dịch

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

 

Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) là quẻ số 36 trong kinh dịch, nó là quẻ xấu hay quẻ tốt, mang đến ý nghĩa gì cho người sở hữu sim quẻ này? Cùng tìm hiểu ngay về quẻ kinh dịch số 36 dưới đây.

 

Khi nào thì nên xem quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí)?

 

Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.

 

Giải quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) như thế nào?

 

Để giải quẻ số 36 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.

 

Phần mềm xem quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 36 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.

 

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM PHONG THỦY SIM

 

 

Ý nghĩa quẻ Địa Hỏa Minh Di:

 

Tượng quẻ:

 

LỜI KINH

明夷利艱貞.

Dịch âm. - Minh di lợi gian trinh.

Dịch nghĩa. - Quẻ Minh di lợi về khó nhọc trinh chính.

 

GIẢI NGHĨA:

Di nghĩa là đau. Là quẻ dưới Ly trên Khôn, mặt trời vào trong đất, tức là cái tượng sáng mà bị đau, cho nên gọi là Minh di. Minh di là quẻ tối tăm, ông vua tối tăm ở trên là lúc kẻ sáng bị đau. Mặt trời vào trong đất, tức là sự sáng bị thương mà tối tăm, cho nên gọi là Minh di.

 

Tranh cổ:

 

  1. Người đàn bà ngồi bên miệng giếng: bị sa bẫy hay bị lôi vào một tình thế tuyệt vọng.

  2. Con cọp trong giếng: anh hùng khi đã sa cơ cũng hèn.

  3. Đồng tiền gãy: tiền bạc kiệt quệ.

  4. Cột đặt vọng canh bị gãy ngang, ý nói không biết theo hướng nào.

  5. Người cầm gậy đuổi hươu: không làm xong việc, một điềm rất xấu, ý nói không biết theo hướng nào.

 

Loại Quẻ: Hung

 

Nam
Nữ