Bật mí tuổi 1972 cung gì & những vấn đề phong thủy tuổi Nhâm Tý
Nội dung chính
Cung mệnh được đánh giá là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến vận số tuổi Nhâm Tý trên nhiều phương diện như: chọn hướng nhà, tuổi làm ăn, tuổi kết hôn, tuổi sinh con, con số may mắn, màu sắc,... Nắm được cách tính 1972 cung gì và ứng dụng cung mệnh vào cuộc sống sẽ giúp chủ mệnh tuổi này nhận về may mắn và cát lợi.
I. Vài nét về người tuổi Nhâm Tý
Người sinh năm 1972 sinh nhằm là 15/02/1972 đến 02/02/1973 dương lịch, có thiên can “Nhâm” và địa chi là “Tý”, cầm tinh con Chuột. Tuổi Nhâm Tý thuộc ngũ hành mệnh Mộc, nạp âm là “Tang Đồ Mộc” (Gỗ cây Dâu). Nam giới tuổi Tý 1972 cung mệnh Khảm thuộc Đông Tứ Trạch. Còn với nữ giới 1972 cung mệnh Khôn thuộc Tây Tứ Trạch.
Xét về tính cách, tuổi này được đánh giá là người hoạt bát, hòa đồng, luôn vui tươi, giỏi ngoại giao kết bạn cho nên các mối quan hệ xã hội rất hòa hợp, rộng rãi. Tuổi Nhâm Tý cũng rất thông minh, thích trải nghiệm, khám phá, có thể đạt được nhiều thành tựu lớn. Tuy nhiên nhược điểm của họ là nhỏ nhen, ích kỷ, đôi khi quá tính toán chi li, nếu bỏ được tính cách này thì sẽ càng hanh thông, tốt đẹp hơn.
Xét về cuộc đời thấy rằng tuổi Nhâm Tý không quá bằng phẳng, nếm trải đủ cay đắng ngọt bùi của cuộc sống. Thuở ấu thơ chịu cảnh gian truân vất vả, nghèo khó, dù cố gắng lập thành tích nhưng toàn bị người khác giành công. Trưởng thành cũng không có thời gian thảnh thơi an nhàn, luôn phải hao tâm tổn sức kiếm kế mưu sinh. Cuộc sống chỉ dừng ở mức trung bình, hưởng thọ trung bình từ 57 đến 60.
II. Cách tính Nhâm Tý 1972 cung gì chính xác nhất từ chuyên gia
Để xác định được nam nữ sinh năm 1972 thuộc cung mệnh nào, người tuổi Nhâm Tý tiến hành tính toán theo các bước như sau:
- Bước 1: Cộng hai số đuôi năm sinh 1972 lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn 9 thì cộng tiếp các con số đơn lẻ cho đến khi nhận được kết quả là 1 chữ số. Đối với người tuổi tân Dậu ta thực hiện như sau: 7 + 2 = 9.
- Bước 2: Sau khi tìm được kết quả ở bước 1, tuổi Tý 1972 sẽ tiến hành tính cung số cụ thể cho nam và nữ:
+ Với nam 1972: Cung số được xác định bằng cách lấy 10 trừ đi kết quả bước 1, tức là lấy 10 - 9 = 1.
+ Với nữ 1972: Cung số được xác định bằng cách lấy 5 cộng với kết quả bước 1. Nếu tổng lớn hơn 9 thì cộng dồn con số đơn lẻ đến khi được 1 chữ số. Theo đó, nữ giới tuổi Tý có cung số: 5 + 9 = 14 > 9 vì thế, lấy 1 + 4 = 5.
- Bước 3: Tìm được cung số ở bước 2, tuổi Nhâm Tý sẽ đem so sánh kết quả với các giá trị sau đây để suy ra cung mệnh tương ứng:
-
Số 1 ứng với cung phi Khảm
-
Số 2 ứng với cung phi Khôn
-
Số 3 ứng với cung phi Chấn
-
Số 4 ứng với cung phi Tốn
-
Số 5: nam cung phi Khôn, nữ cung phi Cấn
-
Số 6 ứng với cung phi Càn
-
Số 7 ứng với cung phi Đoài
-
Số 8 ứng với cung phi Cấn
-
Số 9 ứng với cung phi Ly
Như vậy, nam mạng tuổi Nhâm Tý thuộc cung Khảm - Thủy và nữ mạng thuộc cung Cấn - Thổ.
III. Ứng dụng 1972 cung gì trong hướng nhà?
Kết hợp giữa Hậu thiên bát quái đồ (xác định từng quái trấn giữ phương) với cung mệnh tuổi 1972 sẽ suy ra được các hướng tốt xấu tương ứng bản mệnh. Trong đó, có 4 hướng tốt mang lại may mắn, cát lợi thuộc các cung Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên và Phục Vị. Còn 4 cung xấu đem tới xui rủi, khó khăn bao gồm các cung: Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Họa Hại.
1. Nam mạng 1972 cung gì hợp khắc hướng nào?
Nam giới tuổi Tý 1972 cung phi Khảm thuộc hành Thủy, khi kết hợp quái này với 8 quái trong Du niên sẽ tạo thành các hướng tốt xấu như sau:
- Hướng Tốt với nam mạng 1972 là:
-
Hướng Đông Nam: là hướng tốt nhất trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Tốn. Hướng này có cát tinh Sinh Khí chiếu mệnh chủ về phú quý, giàu sang.
-
Hướng chính Đông: là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Chấn. Hướng này có cát tinh Thiên Y chiếu mệnh, chủ về đem tới cát lợi cho gia đình, sức khỏe dồi dào.
-
Hướng chính Nam: là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Ly. Hướng này có cát tinh Diên Niên chiếu mệnh, chủ về cực tốt cho danh tiếng, địa vị.
-
Hướng chính Bắc: là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khảm. Hướng này có cát tinh Phục Vị chiếu mệnh chủ về sự nghiệp phát triển thăng tiến.
- Hướng Xấu với nam mạng tuổi 1972 là:
-
Hướng Tây Nam: là hướng xấu nhất trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Khôn. Hướng này có hung tinh Tuyệt Mạng chiếu mệnh chủ về vợ chồng lục đục bất hòa, xấu cho hôn nhân.
-
Hướng Đông Bắc: là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Cấn. Hướng này có hung tinh Ngũ Quỷ chủ về mở mang tri thức, học hành gặp điều bất lợi.
-
Hướng Tây Bắc: là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Càn. Hướng này có hung tinh Lục Sát chủ về khó nhận được sự giúp đỡ của quý nhân.
-
Hướng chính Tây: là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Khảm với quái Đoài. Hướng này có hung tinh Họa Hại chủ về khó khăn đường con cái.
2. Nữ mạng 1972 cung gì hợp khắc hướng nào?
Người nữ sinh năm 1972 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ, do đó khi kết hợp quái này với các quái trong Du niên sẽ tạo nên các hướng mang ý nghĩa như sau:
- Hướng Tốt với nữ mạng tuổi 1972 là:
-
Hướng Tây Nam: là hướng tốt nhất trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khôn. Hướng này có cát tinh Sinh Khí chủ về thuận lợi, may mắn trong hôn nhân.
-
Hướng Tây Bắc: là hướng tốt thứ 2 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Càn. Hướng này có cát tinh Thiên Y chủ về quý nhân phù trợ.
-
Hướng chính Tây: là hướng tốt thứ 3 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Đoài. Hướng này có cát tinh Diên Niên chủ về thuận lợi về đường con cái.
-
Hướng Đông Bắc: là hướng tốt thứ 4 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Cấn. Hướng này có cát tinh Phục Vị chủ về được học rộng hiểu sâu, mở mang vốn tri thức.
- Hướng Xấu với nữ mạng tuổi 1972 là:
-
Hướng Đông Nam: là hướng xấu nhất trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Tốn. Hướng này có hung tinh Tuyệt Mạng chủ về khó có được vinh hoa phú quý.
-
Hướng chính Bắc: là hướng xấu thứ 2 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Khảm. Hướng này có hung tinh Ngũ Quỷ chủ về khó thành danh lập nghiệp.
-
Hướng chính Đông: là hướng xấu thứ 3 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Chấn. Hướng này có hung tinh Lục Sát chủ về gia đình lục đục rối ren, sức khỏe đau ốm bệnh tật.
-
Hướng chính Nam: là hướng xấu thứ 4 trong Du Niên được tạo ra khi kết hợp quái Cấn với quái Ly. Hướng này có hung tinh Họa Hại chủ về Xấu cho danh tiếng, khó có được địa vị cao trong công việc và xã hội.
IV. Ứng dụng 1972 cung gì trong xem tuổi hợp
Khi chọn tuổi hợp trong làm ăn, kết hôn và sinh con, người Việt cũng thường đánh giá cả tiêu chí về cung phi. Theo đó, chọn tuổi hợp với cung phi nam nữ Nhâm Tý như sau:
1. Luận tuổi Tý 1972 cung gì vào xem tuổi hợp làm ăn
Đối với nam tuổi 1972: thuộc quái Khảm “NÊN” kết hợp với quái Tốn để tạo ra cung Sinh Khí có tác dụng trợ giúp sự nghiệp hanh thông, tài lộc dồi dào, cuộc sống giàu sang phú quý. Nam giới tuổi Tý nên làm ăn với các tuổi như:
- Kết hợp với nữ cung Tốn sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
- Kết hợp với nam cung Tốn sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
Đối với nữ tuổi 1972: thuộc quái Cấn, “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Tốn bởi sẽ tạo ra cung Tuyệt Mạng gây khó khăn, bất lợi trong công việc làm ăn. Kinh doanh buôn bán dễ rơi gặp thất bại, thua lỗ. Nữ giới tuổi Tý nên làm ăn với các tuổi như::
- Tránh kết hợp với nữ cung Tốn sinh năm: 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998, 2007
- Tránh kết hợp với nam cung Tốn sinh năm: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005
2. Luận tuổi Nhâm Tý 1972 vào xem tuổi kết hôn
- Đối với nam tuổi 1972: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Khôn bởi cặp đôi này sẽ phạm vào Tuyệt Mạng, cực xấu cho hôn nhân. Vợ chồng thường xuyên xảy ra tranh chấp, không ở được với nhau dẫn tới chia ly, đổ vỡ hoặc thậm chí có thể âm dương cách trở. Do đó, người nam Nhâm Tý không nên kết hôn với nữ giới sinh năm: 1978 Mậu Ngọ và 1987 Đinh Mão.
- Đối với nữ tuổi 1972: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Khôn bởi cặp đôi này sẽ ứng với cung Sinh Khí mang đến may mắn và thuận lợi trong hôn nhân. Vợ chồng hòa hợp, gắn bó, cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình. Người nữ Nhâm Tý nên kết hôn với nam sinh năm: 1977 Đinh Tỵ và 1972 Nhâm Tý.
3. Luận sinh năm 1972 cung gì vào xem tuổi sinh con
- Đối với nam tuổi 1972: thuộc quái Khảm “KHÔNG NÊN” kết hợp với quái Đoài sinh con chủ về gặp Họa Hại, khó khăn đường con cái hoặc em bé chào đời khó nuôi, sức khỏe yếu ớt. Nam giới tuổi Tý 1972 không nên sinh con với tuổi Quý Hợi 1983.
- Đối với nữ tuổi 1972: thuộc quái Cấn “NÊN” kết hợp với quái Đoài cặp đôi này sẽ ứng với cung Diên Niên chủ về đông con đông cháu, quá trình mang thai và sinh con thuận lợi an toàn, con cái mạnh khỏe bình an, dễ nuôi dễ dạy. Nữ giới tuổi Tý 1972 nên sinh con với nam tuổi: Ất Mão 1975 và Giáp Tý 1984.
V. Ứng dụng 1972 cung gì để chọn con số may mắn
Số may mắn cho người tuổi Nhâm Tý được xác định dựa trên ngũ hành của cung phi và ngũ hành của con số. Trong đó, con số có ngũ hành tương sinh hoặc tương trợ với tuổi 1972 sẽ đem tới cho bản mệnh nhiều may mắn và cát lợi. Ngược lại, các số có ngũ hành tương khắc nên hạn chế sử dụng bởi số này sẽ đưa tới những điều kém may mắn, xui xẻo. Theo đó, nam nữ sinh năm 1972 hợp - khắc với các số như sau:
- Nam mạng sinh năm 1972 có cung phi Khảm thuộc hành Thủy:
-
Nên dùng số thuộc ngũ hành Thủy và Kim bao gồm: số 0, 1 và 6, 7.
-
Không nên dùng số tương khắc thuộc ngũ hành Hỏa là số 9.
- Nữ mạng sinh năm 1972 có cung phi Cấn thuộc hành Thổ:
-
Nên dùng số thuộc ngũ hành Thổ và Hỏa bao gồm: số 2, 5, và 8, 9.
-
Không nên dùng số tương khắc thuộc ngũ hành Mộc là số 3 và 4.
VI. Ứng dụng 1972 cung gì trong chọn vật phẩm phong thủy
Người sinh năm 1972 có thể chọn vật phẩm phong thủy hợp với cung mệnh để sử dụng với mục đích hóa giải vận hạn và kích thích may mắn. Sau đây là một số gợi ý cho nam nữ tuổi Tý:
- Nam mạng Nhâm Tý: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
-
Các loại đá tương sinh thuộc hành Kim như: đá mã não, gỗ hóa thạch, thạch anh, đá mặt trăng, đá xà cừ, …
-
Các loại đá tương trợ thuộc hành Thủy như: thạch anh, đá obsidian, đá Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz,…
-
Không dùng các loại đá tương khắc thuộc hành Hỏa như: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
- Nữ mạng Nhâm Tý: cung phi Cấn thuộc hành Thổ, nên sử dụng các loại trang sức như sau:
-
Các loại đá tương sinh thuộc hành Hỏa như: thạch anh, đá mặt trời, đá mắt hổ, ruby, tourmaline, spinel, đá san hô,…
-
Các loại đá tương trợ thuộc hành Thổ như: đá mắt hổ, hổ phách, thạch anh….
-
Không dùng các loại đá tương khắc thuộc hành Mộc như: đá Jade, thạch anh, đá ngọc bích, đá canxedon, Onix, Amazoline,…
VII. Ứng dụng 1972 cung gì trong sử dụng màu sắc?
Tuổi Nhâm Tý cũng có thể chọn màu sắc theo cung phi của mình. Nguyên lý của cách chọn này là dựa vào quy luật sinh khắc giữa ngũ hành của màu sắc và ngũ hành của cung phi tuổi 1972. Các màu này được cho là có thể hỗ trợ bản mệnh tuổi Tý nhận được các khí may mắn, thúc đẩy năng lượng tốt lành, mang đến cát lợi cho cuộc sống:
Nam mạng Nhâm Tý: cung phi Khảm thuộc hành Thủy, nên sử dụng các màu sắc như sau:
-
Màu sắc tương sinh thuộc hành Kim như màu trắng, bạc, ánh kim, xám, ghi,...
-
Màu sắc tương trợ thuộc hành Thủy như màu xanh đen, xanh da trời, xanh dương, đen,....
-
Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Hỏa như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
Nữ mạng Nhâm Tý: cung phi Tốn thuộc hành thuộc hành Thổ, nên sử dụng các màu sắc như sau:
-
Màu sắc tương sinh thuộc hành Hỏa như màu hồng, đỏ, cam, tím,,...
-
Màu sắc tương trợ thuộc hành Thổ như màu vàng, be, nâu,...
-
Không sử dụng màu sắc tương khắc thuộc hành Thủy như đen, xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển,...
Như vậy, nam giới tuổi Nhâm Tý có cung phi Khảm - hành Thủy và nữ giới tuổi Nhâm Tý có cung phi Cấn - hành Thổ. Nắm được 1972 cung gì và cách sử dụng cung phi vào cuộc sống sẽ giúp tuổi 1972 dễ dàng chọn được hướng nhà tốt, tuổi đẹp làm ăn, tuổi hợp kết hôn, sinh con hoặc chọn màu sắc, con số may mắn,... nhằm đem lại may mắn và cát lợi cho người dùng.
BẢNG CUNG MỆNH TUỔI KHÁC | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1986 |
1987 |
1988 |
1989 |
||||||
1990 |
1991 |
1992 |