Menu

Tin tức sim hợp tuổi
Ngũ hành các con số là gì? Ý nghĩa sử dụng các con số theo ngũ hành
02:43 23/09/22
Mệnh của các con số phong thủy từ 1 đến 9 đang là điều quan tâm của nhiều người vì khi tìm con số hợp tuổi họ sẽ biết con số phù hợp với bản mệnh của mình nhưng lại không biết lý do vì sao các con số ứng với ngũ hành như vậy. Vậy để làm rõ ngũ hành các con số được xác định như nào thì đội ngũ chuyên gia phong thủy số học của Sim Hợp Tuổi sẽ giải đáp chi tiết dưới đây.  I. Con số có ngũ hành không?  Theo triết học Trung Hoa cổ đại thì ngũ hành là thuyết vật chất đầu tiên của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người. Gồm 5 hành tố cấu tạo nên vũ trụ cơ bản như Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, các yếu tố này đều có sự tác động qua lại lẫn nhau và có những tính chất riêng như: - Hành Kim đại diện cho kim loại - Hành Mộc đại diện cho cây lá - Hành Thủy đại diện cho nước - Hành Hỏa đại diện cho lửa - Hành Thổ đại diện cho đất Từ cổ đại cho đến ngày nay ngũ hành đang được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống ở nhiều phương diện khác nhau như con số, màu sắc, nhà ở, phương hướng, thiên can, địa chi, bát quái. Do vậy con số có ngũ hành, mỗi con số sẽ tương ứng với những ngũ hành trên, áp dụng ngũ hành các con số này quý bạn sẽ biết con số hợp mệnh, hợp tuổi mình.  II. Cách xác định ngũ hành các con số Hiện nay nhiều nơi xét ngũ hành con số theo Lạc Thư, đây là một kiệt tác của thời Chu Hy. Được tạo ra sau một lần nhà vua Vũ đi trị thủy vì giữa sông Lạc Thủy có rùa thần nổi lên, trên mai rùa xuất hiện những chấm đen, đó chính là căn cứ để nhà vua vẽ lại, tạo thành bứt đồ hành lấy tên là Lạc Thư. Sử dụng Lạc Thư và Hậu Thiên trong Bát Quái, ngũ hành của các con số từ 1 đến 9 được xác định như sau: - Số 1 ở phương bắc, ngũ hành con số này ứng với Thủy - Số 2 ở phương tây nam, ngũ hành của con số này ứng với Thổ - Số 3 thuộc phương Đông, ngũ hành con số này thuộc Mộc - Số 4 ở phương Đông Nam, ngũ hành của con số này thuộc Mộc - Số 5 ở chính cung, được gọi là ngũ trung, nên được xét thuộc Thổ - Số 6 thuộc phương Tây Bắc, ngũ hành con số này thuộc kim - Số 7 thuộc phương Tây, ngũ hành con số 7 ứng với Kim - Số 8 ở phương đông bắc, con số này ứng với Thổ - Số 9 ở phương Tây Nam, ứng với hành Hỏa Bên cạnh thuyết Lạc Thư thì ngũ hành con số còn được xác định theo thuyết Hà Đồ, xuất hiện từ thời Phục Hy, được vua Phục Hy vẽ lại từ 55 chấm đen trên lưng con Long Mã nổi lên mặt nước trong một cuộc du ngoạn tuần thú. Theo bản vẽ Hà Đồ thì ngũ hành các con số gồm: - Số 1 và số 6 ở phương Bắc, ứng với hành Thủy - Số 2 và số 7 ở phương Nam, ứng với hành Hỏa - Số 3 và số 8 ở phương Đông ứng với hành Mộc - Số 4 và số 9 ở phương Tây, ứng với hành Kim - Số 5 ở chính giữa, trung cung ứng với hành Thổ Lạc Thư và Hà Đồ là hai trường phái được dùng để xét con số phong thủy, tuy nhiên lạc thư là trường phái được sử dụng nhiều nhất vì theo chuyên gia Lạc Thư sử dụng hậu thiên bát quái (đại diện cho quá trình hình thành con người trong vũ trụ), còn hà đồ sử dụng tiên thiên bát quái (đại diện cho vũ trụ). Bởi vậy để áp dụng trong cuộc sống phù hợp nhất thì quý bạn nên sử dụng Lạc Thư.   III. Cách ứng dụng ngũ hành các con số để chọn số hợp mệnh Hiện nay ngũ hành các con số theo thuyết Lạc Thư đóng vai trò là căn cứ quan trọng để quý bạn chọn chọn được con số hợp mệnh. Muốn tìm được các con số này thì quý bạn phải áp dụng mối học thuyết sinh khắc trong ngũ hành. Con số hợp mệnh sẽ là con số có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với bản mệnh. Trong đó, số hợp từng mệnh như sau:  1. Số hợp mệnh Kim (1992, 1993, 1984, 1985) Thổ sinh Kim, Kim tương hợp với Kim nên số thuộc hành Thổ và Kim chính là con số mang lại cát khí cho người sử dụng. Theo ngũ hành của các con số trên thì số hành Thổ là số 2, 5, 8; số hành Kim là số 6, 7, sử dụng các con số này trong cuộc sống hứa hẹn sẽ đem đến may mắn tài lộc cho người mệnh Kim.   ►►► Xem chi tiết: Mệnh Kim hợp số nào? 2. Số hợp mệnh Mộc (1988, 1989, 1980, 1981, 1972, 1973) Áp dụng thuyết sinh khắc, Thủy sinh Mộc nên người mệnh này nên ưu tiên sử dụng những con số thuộc hành Thủy (1). Bên cạnh đó, người mệnh Mộc có thể sử dụng con số hành Mộc (3, 4) vì các con số này có ngũ hành tương hỗ với bản mệnh.    ►►► Xem chi tiết: Mệnh Mộc hợp số nào? 3. Số hợp mệnh Hỏa (1994, 1995, 1986, 1987, 1978, 1979) Mộc sinh Hỏa, Hỏa tương hợp với Hỏa nên những con số hành Mộc (3, 4) và số hành Hỏa (9) sẽ đem đến cát khí may mắn cho người mệnh Hỏa. Trong đó nên ưu tiên sử dụng con số hành Mộc nhất vì đây là con số tương sinh, giúp bổ trợ bản mệnh Hỏa của chủ sở hữu.   ►►► Xem chi tiết: Mệnh Hỏa hợp số nào? 4. Số hợp mệnh Thủy (1996, 1997, 1982, 1983, 1974, 1975) Xét theo mối quan hệ tương sinh, tương hỗ trong ngũ hành thì người mệnh Thủy nên ưu tiên sử dụng con số hành Kim (6, 7) và hành Thủy (1) vì Thủy sẽ nhận bổ trợ của Kim, Thủy, hứa hẹn sẽ mang đến nhiều vận may khi sử dụng.   ►►► Xem chi tiết: Mệnh Thủy hợp số nào? 5. Số hợp mệnh Thổ (1998, 1999, 1990, 1991, 1976, 1977) Người mệnh Thổ theo học thuyết sinh khắc ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Thổ tương hợp với Thổ nên con số thuộc hành Hỏa (số 9) hoặc số hành Thổ (số 2, 5, 8) sẽ mang đến may mắn, cát lợi.    ►►► Xem chi tiết: Mệnh Thổ hợp số nào? IV. Ứng dụng số hợp mệnh vào chọn sim phong thủy có chính xác Một dãy sim gồm 10 con số tự nhiên từ 0 đến 9, được sắp xếp một cách bất kỳ hoặc có chủ đích. Vậy muốn chọn sim phong thủy thì có nên áp dụng số hợp mệnh hay không? Câu trả lời là không vì những con số hợp mệnh trên chỉ phát huy may mắn tốt nhất nếu đứng một mình, còn khi đứng cạnh các con số khác thì ý nghĩa có thể bị tác động thay đổi. Muốn chọn mua sim phong thủy chính xác thì quý bạn nên áp dụng đầy đủ #3 yếu tố phong thủy trọng yếu như:  #Âm dương: Sim phong thủy sẽ đảm bảo mối quan hệ cân bằng âm dương trong sim, tức có tỷ lệ số chẵn (khí âm) với số lẻ (khí dương) là 5 -5. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng dãy sim lệch âm, lệch dương tùy theo âm dương niên mệnh của tuổi, tuy nhiên lưu ý không chọn dãy sim thiên lệch quá mức vì sẽ gây mất tính cân bằng âm dương, không tốt cho người sử dụng. #Ngũ hành: Cũng áp dụng học thuyết ngũ hành cổ đại trong việc chọn sim phong thủy, dãy sim mang năng lượng tốt sẽ có ngũ hành tương sinh, tương hỗ với bản mệnh. Bên cạnh đó, quý bạn nên ưu tiên sử dụng dãy sim có ngũ hành tương đồng với hành suy trong tứ trụ mệnh. #Quẻ dịch: Muốn dãy sim tốt theo mục đích mong cầu sử dụng thì yếu tố quẻ dịch chính là yếu tố trọng yếu mà quý bạn không thể bỏ qua. Dãy sim tốt cho mục đích mong cầu sẽ có chứa quẻ dịch cát. Và ngược lại nếu dãy sim có quẻ dịch hung thì đó là dãy sim không mang lại may mắn cho bạn.   ►►►Sử dụng ngay phần mềm TRA CỨU SIM PHONG THỦY của simhoptuoi.com.vn để xem ý nghĩa hung cát của dãy sim đang sử dụng   Như vậy mệnh của các con số từ 1 đến 9 đều ứng với riêng với 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được ý nghĩa các con số theo ngũ hành chính xác nhất cũng như nắm đâu là con số hợp mệnh, hợp tuổi của mình.  Bên cạnh đó, nội dung này còn giải đáp những câu hỏi sau: con số may mắn theo ngũ hành đại diện ngũ hành của các con số ý nghĩa các con số theo ngũ hành con số ứng với ngũ hành
Xem thêm
Mách cách tính quẻ dịch số điện thoại chính xác, đơn giản hiện nay
11:58 22/09/22
Cách tính quẻ số điện thoại theo kinh dịch như thế nào đúng để tránh bị lừa đảo. Đó là nỗi niềm của rất nhiều người có nhu cầu sử dụng sim phong thủy hiện nay. Bởi vậy để làm rõ thì mời bạn cùng chuyên gia phong thủy số học của Sim Hợp Tuổi nghiên cứu cách lập quẻ số điện thoại chính xác nhất tại nội dung dưới đây. I. Giới thiệu về Kinh Dịch? Cấu tạo của quẻ Dịch - Giới thiệu về Kinh Dịch Kinh dịch là triết học của nền văn hóa Trung Hoa có niên đại hàng nghìn năm, đây còn là bộ sách phân tích sự chuyển động, dịch chuyển các dòng chảy trong vũ trụ, dùng để nghiên cứu, phân tích sự thay đổi của hiện tại và tương lai chính xác nhất. Trong kinh dịch có tổng tới 64 hành quẻ kinh dịch, đây là một sản phẩm được các bậc cổ nhân đúc kết, giúp các vị tiếp cận được cõi huyền diệu,  nguồn năng lượng vô vạn của vũ trụ, nhìn thấy được tương lai dễ dàng hơn.  - Cấu trúc của quẻ Dịch Với hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, chúng ta chia thành 3 nhóm quẻ chính là Quẻ Cát (34 quẻ) - Quẻ Hung (14 quẻ) - Quẻ Bình Hòa (16 quẻ). Cấu tạo một quẻ gồm 6 hào như hào sơ, hào nhị, hào tam, hào tứ, hào ngũ và hào thượng, được biểu diễn bằng các đoạn thẳng nằm ngang, có thể là hào dương (nét liền); hào âm (nét đứt).Trong đó ba hào dưới tạo thành một quái đơn, được gọi là nội quái (hay được gọi là quẻ hạ, hạ quái, hậu tượng); ba hào trên được gọi là ngoại quái hay là quẻ thượng, thượng quái hoặc tiên thượng. Theo đó với sự kết hợp nội quái và ngoại quái sẽ giúp bản chủ xác định quẻ dịch cũng như ý nghĩa hung cát chiêm đoán sự vật hiện tượng. II. Ý nghĩa của việc dùng quẻ dịch vào việc chọn sim phong thủy Đối việc xác định quẻ dịch trong sim sẽ giúp bạn xác định ý nghĩa của dãy sim theo mục đích sử dụng tốt hay xấu. Một số điện thoại sẽ có hai quẻ chính là quẻ chủ và quẻ hỗ. Quẻ chủ đóng vai trò chính, quẻ hỗ đóng vai trò bổ trợ trong sim. Một số điện thoại tốt nên có cặp quẻ chủ - quẻ hỗ là Cát - Cát hoặc ít nhất là Cát - Bình Hòa. Tránh dùng sim có cặp quẻ chủ và quẻ hỗ là Hung - Hung hoặc dù quẻ chủ là Cát nhưng quẻ hỗ là Hung thì cũng không tốt. Tùy vào mục đích sử dụng có những loại quẻ cát điển hình như sau: - Quẻ tốt cho công danh sự nghiệp: Thuần Càn, Thuần Khôn, Thiên Trạch Lý, Địa Phong Thăng,... - Quẻ tốt cho tài vận: Địa Thiên Thái, Sơn Thiên Đại Súc, Phong Lôi Ích…. - Quẻ tốt cho tình duyên: Lôi Phong Hằng, Thủy Thiên Nhu, Địa Sơn Khiêm, Phong Hỏa Gia Nhân,.. - Quẻ giúp hóa giải vận hạn: Phong Trạch Trung Phu, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Trạch Hỏa Cách,...     ►►►Sử dụng phần mềm kiểm tra sim phong thủy của chúng tôi để phân tích ý nghĩa phong thủy dãy sim bạn đang sở hữu III. Cách xác định quẻ dịch số điện thoại 1. Cách tính quẻ chủ số điện thoại Để xác định được quẻ chủ cho số điện thoại, quý bạn cần thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Chia dãy sim thành hai nửa bằng nhau. Nửa đầu được sử dụng để xác định Thượng Quái, nửa sau để xác định Hạ Quái.  Ví dụ: 0328.360.179 chia làm hai là 03283 và 60179 - Bước 2: Cộng tổng các con số tại hai nửa lại với nhau, sau đó lấy tổng số chia cho 8, được phần dư. Đối chiếu phần dư với bảng giá trị bát quái phía dưới, bạn xác định được Thượng Quái và Hạ Quái của số điện thoại   Số dư Quái Số dư Quái 1 Càn 5 Tốn 2 Đoài 6 Khảm 3 Ly 7 Cấn 4 Chấn 8 (0) Khôn Ví dụ: 0328.360.179 Thượng Quái: 0+3+2+8+3=16, 16 chia 8 được 2 dư 0 nên thuộc quái Khôn Hạ Quái: 6+0+1+7+9=23; 23 chia 8 được 2 dư 7 nên thuộc quái Cấn - Bước 3: Ghép Thượng Quái và Hạ Quái tại bảng 64 quẻ dịch theo bát quái dưới đây thì bạn sẽ xác định được quẻ chủ của số điện thoại     1.Càn 2. Đoài 3.Ly 4.Chấn 5.Tốn 6.Khảm 7. Cấn 8.Khôn 1.Càn Thuần Càn  Trạch Thiên Quải Hỏa Thiên Đại Hữu Lôi Thiên Đại Tráng Phong Thiên Tiểu Súc Thủy Thiên Nhu Sơn Thiên Đại Súc Địa Thiên Thái  2. Đoài Thiên Trạch Lý Thuần Đoài Hỏa Trạch Khuê Lôi Trạch Quy Muội Phong Trạch Trung Phu Thủy Trạch Tiết Sơn Trạch Tổn Địa Trạch Lâm 3.Ly Thiên Hỏa Đồng Nhân Trạch Hỏa Cách  Thuần Ly Lôi Hỏa Phong Phong Hỏa Gia Nhân Thủy Hỏa Ký Tế Sơn Hỏa Bí Địa Hỏa Minh Di 4.Chấn Thiên Lôi Vô Vọng Trạch Lôi Tùy Hỏa Lôi Phệ Hạp Thuần Chấn Phong Lôi Ích Thủy Lôi Truân Sơn Lôi Di Địa Lôi Phục 5.Tốn Thiên Phong Cấu Trạch Phong Đại Quá Hỏa Phong Đỉnh Lôi Phong Hằng Thuần Tốn Thủy Phong Tỉnh Sơn Phong Cổ Địa Phong Thăng 6.Khảm Thiên Thủy Tụng Trạch Thủy Khốn Hỏa Thủy Vị Tế Lôi Thủy Giải Phong Thủy Hoán  Thuần Khảm Sơn Thủy Mông Địa Thủy Sư 7. Cấn Thiên Sơn Độn Trạch Sơn Hàm Hỏa Sơn Lữ Lôi Sơn Tiểu Quá  Phong Sơn Tiệm Thủy Sơn Kiển Thuần Cấn Địa Sơn Khiêm 8.Khôn Thiên Địa Bĩ Trạch Địa Tụy Hỏa Địa Tấn Lôi Địa Dự Phong Địa Quan Thủy Địa Tỷ Sơn Địa Bác Thuần Khôn   Ví dụ: 0328.360.179 có thượng Quái là Khôn, Hạ Quái là Cấn, ghép Thượng Quái và Hạ Quái thấy quẻ dịch của số điện thoại này là quẻ Địa Sơn Khiêm, đây là quẻ cát, tốt cho bình diện công danh sự nghiệp, dụng quẻ này bản chủ ắt sẽ gặp phúc lộc, nếu khiêm nhường tiết chế thì vạn sự đều như ý, đạt được kết quả tốt.  2. Cách tính quẻ hỗ số điện thoại Muốn xác định được quẻ bổ trợ cho dãy sim thì quý bạn cần phân tích các hào của quẻ chủ , sau đó áp dụng theo nguyên tắc 2/3/4 - 3/4/5 để xác định Hạ quái và Thượng Quái của quẻ hỗ. Sau đó ghép  Hạ Quái và Hạ Quái để xác định hình ảnh hỗ thể (hình ảnh 6 hào của quẻ), từ đó sẽ nắm được quẻ hỗ của số điện thoại là quẻ nào. Tuy nhiên trường hợp bạn gặp quẻ chủ là Thuần Càn và Thuần Khôn thì sẽ không có quẻ hỗ bởi các quẻ này có 6 hào dương, 6 hào âm. - Ví dụ minh họa: Số 0328.360.179 có quẻ chủ là Địa Sơn Khiêm: Hào 2/3/4 gồm 2 hào âm, 1 hào dương ở dưới (Hạ) Hào 3/4/5 gồm 2 hào âm, 1 hào dương ở giữa Thượng) Ghép Thượng Quái,Hạ Quái ta thấy hình ảnh hỗ thể gồm 6 hào trong đó có 4 hào âm, 2 hào dương cụ thể: - hào 1: hào âm - hào 2: hào dương - hào 3: hào âm - hào 4: hào dương - hào 5: hào âm - hào 6: hào âm Đối chiếu thì đây chính là cấu tạo hào của quẻ Lôi Thủy Giải, đây là quẻ cát trong kinh dịch, luận đoán công việc tốt, giúp giảm trừ tà khí, kích công danh sự nghiệp phát triển thăng tiến. Kết luận: Số 0328.360.179 có quẻ chủ Địa Sơn Khiêm và quẻ hỗ Lôi Thủy Giải, đây là cặp quẻ Cát nên dãy số này sẽ giúp bản chủ gặp nhiều may mắn tài lộc trong công việc cũng như nhiều bình diện khác. IV. Lưu ý khi áp dụng cách tính quẻ dịch cho số điện thoại 1. Quẻ biến không áp dụng trong việc chọn số điện thoại Quẻ Biến theo kinh dịch là quẻ được hình thành từ hào động của quẻ chủ, có giá trị đối sánh với tác động của quẻ chủ trong thời gian lâu dài có chính xác hay không. Tuy nhiên nhiều nơi đang gượng ép việc áp dụng quẻ biến trong việc chọn sim vì theo chuyên gia phong thủy số học thì dãy số điện thoại là cố định, giữ nguyên theo năm tháng còn quẻ biến lại được sử dụng để dự đoán cát hung của sự vật sự việc dựa vào sự thay đổi theo thời gian.     2. Tìm sim không xét ý nghĩa cát hung của quẻ hỗ là sai hoàn toàn Nhiều nơi cho rằng áp dụng quẻ hỗ trong số điện thoại là không cần thiết vì Quẻ Hỗ bản chất nó được rút ra từ quẻ Chủ, nên khi xem quẻ, chúng ta để ý rằng quẻ hỗ đi liền với quẻ Chủ. Vì vậy việc dự đoán không có tính linh động, trong khi bản chất của Kinh Dịch là mô tả sự vận động không ngừng của Thiên Địa và Nhân. Tuy nhiên quan niệm này là hoàn toàn sai vì quẻ hỗ là kết quả định việc cát hung của quẻ chủ. Quẻ hỗ là đưa quẻ chủ bỏ đi sơ hào, hào sáu còn lại bốn hào giữa, ba hào phía trên là quẻ hỗ của quẻ thể, ba hào phái dưới là quẻ hỗ của quẻ dụng. Khi bốn hào này ghép thành quẻ hỗ, hai hào ở giữa là các hào mà hai quẻ hỗ thượng hạ dùng chung. Quẻ Hỗ có thuộc tính ngũ hành riêng, trở thành một trong những căn cứ quan trọng dự đoán của quẻ và để biết được kết quả của quẻ chủ mà cho chúng ta dự đoán tốt xấu về sau. Ngoài ra quẻ hỗ cũng chủ về cái ta được mất, cái quan trọng có lên làm hay là dừng lại cũng như là đi tiếp hay không Tóm lại cách tính quẻ số điện thoại chính xác là việc xác định cặp quẻ chủ và quẻ hỗ trong số điện thoại. Còn nếu áp dụng quẻ biến thì bản chủ đang gượng ép khiên cưỡng, không nên sử dụng vì dãy số điện thoại là cố định không biến đổi theo thời gian. Hy vọng với nội dung này quý bạn có thể tính được quẻ dịch của số điện thoại bạn đang sở hữu nhanh chóng, chính xác nhất.  Ngoài ra bài luận này còn giải đáp những vấn đề sau: cách tính quẻ chủ quẻ hỗ số điện thoại cách tính quẻ cho số điện thoại cách tính quẻ biến số điện thoại cách tính quẻ sim cách tính quẻ chủ số điện thoại cách tính số điện thoại theo quẻ dịch cách tính quẻ kinh dịch số điện thoại
Xem thêm
Ý nghĩa số đuôi điện thoại cất giữ “Bí Ẩn” nào bạn chưa biết
11:05 17/09/22
Chẳng biết từ khi nào xem bói ý nghĩa số đuôi điện thoại đã trở thành nhu cầu tất yếu của phần lớn người dùng di động. Có người xem với mục đích chiêm nghiệm giải trí, cũng không ít người dùng mong muốn dựa vào đó để tìm được dãy sim mang lại may mắn giúp vận số ngày càng thuận lợi hơn. Vậy, có những cách xem ý nghĩa đuôi số điện thoại nào? I. Tầm quan trọng việc xem ý nghĩa số đuôi điện thoại Sở dĩ nhiều người chú trọng vào việc xem ý nghĩa của đuôi số điện thoại bởi vì họ quan niệm rằng: - Đầu số thể hiện cho quá khứ, phần giữa thể hiện cho hiện tại và đuôi số thể hiện cho tương lai. Do vậy giá trị của đuôi số càng cao thì vận số trong tương lai của người sử dụng càng may mắn. Nhiều người dựa vào ý nghĩa đuôi số điện thoại để khám phá hung cát của mình trong tương lai.  - Đuôi số điện thoại được nhiều người sử dụng để chọn dãy sim đẹp, có ý nghĩa may mắn, gửi gắm mong cầu nguyện vọng của bản thân vào tương lai phía trước được gặp nhiều tốt đẹp. - Hiểu được ý nghĩa các con số đuôi điện thoại hung cát quý bạn sẽ có hướng tiếp tục sử dụng hay thay thế dãy sim khác để cải biến vận số của mình.  >>>Tham khảo thêm: Đuôi số điện thoại hợp tuổi II. Xem ý nghĩa số đuôi điện thoại theo quan niệm dân gian     Luận ý nghĩa đuôi sim điện thoại theo quan niệm dân gian là phương pháp phổ biến hơn cả, bất cứ ai cũng ít nhất một lần tìm hiểu hoặc biết tới cách này. Cụ thể, cách này dựa vào ý nghĩa của từng con số theo quan niệm dân gian, rồi ghép 3 số cuối hoặc 4 số cuối điện thoại thành một cụm ý nghĩa thống nhất. Cụ thể ý nghĩa 10 con số theo quan niệm của người xưa như sau: + Ý nghĩa số 0: Số 0 là điểm khởi đầu cũng là điểm kết thúc của vạn vật trong cuộc sống. Theo người xưa, thì đây là con số khởi đầu gắn liền với nhiều cơ hội tích cực mà chủ nhân có thể đón nhận trong tương lai. + Ý nghĩa số 1: Con số đại diện cho vị trí độc tôn, thường gắn liền với bậc vương giả quý tộc thời xưa. Tuy nhiên, đây cũng là con số thể hiện sự cô độc của người nắm trong tay quyền lực hoặc xuất chúng hơn người. + Ý nghĩa số 2: Con số đại diện cho đôi lứa và những may mắn trong cuộc sống, nó cũng là con số gắn liền với quan niệm “song hỷ lâm môn” hay hình ảnh của thái cực âm - dương trong học thuyết âm dương. + Ý nghĩa số 3: “Vững như kiềng ba chân” con số thể hiện sự vững chắc trong cuộc sống. Đồng thời cũng gắn liền với tài năng, tài trí và tiền bạc của một người. Thường mọi người thường liên tưởng số 3 với vấn đề tiền bạc nhiều hơn. +  Ý nghĩa số 4: Trong quan niệm dân gian thì số 4 gắn liền với ý nghĩa của cái chết bởi phát âm hán việt gần giống chữ “tử”. Nhưng nó cũng gắn liền với sự trọn vẹn bởi đại diện cho 4 mùa trong năm hay 4 hướng phương trời chính. + Ý nghĩa số 5: Số 5 là con số mang tới nhiều may mắn, gắn liền với sự sinh sôi nảy nở bởi nó là con số của “ngũ hành”. Bởi theo quan điểm của người phương đông thì vạn vật trọng vũ trụ đều được sinh ra từ ngũ hành. +  Ý nghĩa số 6: Phát âm “lục” gần giống “lộc” nên thường gắn liền với những may mắn cả về tiền bạc, cơ hội hay thời vận. Do đó, phần lớn mọi người đều yêu thích và mong muốn con số này gắn liền với nhiều phương diện cuộc sống của bản thân. +  Ý nghĩa số 7: Số 7 thường được coi là con số không may mắn trong quan niệm dân gian, bởi phát âm “thất” khiến mọi người liên tưởng đến thất bại, thất bát. Do đó, phần lớn mọi người đều có xu hướng né tránh con số này. +  Ý nghĩa số 8: Số 8 là con số mang tới nhiều may mắn giúp sự nghiệp và chất lượng cuộc sống của mỗi người không ngừng phát triển, ngày một tốt hơn. Đây cũng là con số thường được ghép cặp với số 6 và số 3. + Ý nghĩa số 9: Không chỉ là biểu tượng của sự trường cửu, trường thọ mà số 9 còn gắn liền với quyền lực. Do đó, đây cũng là con số được nhiều yêu thích lựa chọn khi tìm mua đuôi sim điện thoại may mắn. >>>Tham khảo thêm: Đuôi số điện thoại may mắn Cụ thể, một số đuôi số điện thoại có ý nghĩa tốt đẹp, được cho là có khả năng mang lại may mắn cho chủ nhân và được nhiều người săn đón gồm:   1. Ý nghĩa đuôi số điện thoại may mắn theo 2 số cuối Một số đuôi 2 số điện thoại cuối may mắn theo quan niệm dân gian gồm: 16: Nhất định gặp được may mắn có lộc về tiền, cũng như lộc làm ăn nên sớm gây dựng được cuộc sống sung túc. 23: Mãi tài tức là tiền bạc dồi dào, lúc nào cũng gặp nhiều may mắn về tiền bạc, chẳng khi nào phải lo lắng cái ăn cái mặc nên có thể thỏa sức làm điều mình thích. 38: Ông địa nhỏ - cặp số được cho rằng sẽ mang lại nhiều may mắn về đất đai, nhất là việc sang nhượng bất động sản. 39: Tài lộc và tài trí trường tồn, đó chính là điều kiện cần và đủ để mỗi người có thể gây dựng được cuộc sống vững chắc, hạnh phúc. 68: ý nghĩa số đuôi điện thoại này có ý nghĩa lộc phát - tài lộc không ngừng tăng thêm chính là điều bất cứ ai làm kinh doanh buôn bán đề mong muốn. 69: Lộc trường cửu - dù làm công việc gì thì cặp số này cũng giúp chủ nhân kích tài lộc, mang tới nhiều cơ hội kinh doanh tốt và bền vững. 78: Ông địa lớn cặp số mà bất cứ ai cũng mong muốn sở hữu bởi “an cư mới lạc nghiệp” mà muốn an cư trước hết phải có một mảnh đất của riêng mình. 79: Thần tài lớn - con số gắn liền với thần tại - vị thần cai quản tiền bạc và mang lại nhiều may mắn trên phương diện tài chính cho con người. 83: Phát tài - ý nghĩa này ứng với cả phương diện tiền bạc cũng như tri thức của mỗi người, có tri thức ắt tiền bạc thăng tiến và ngược lại. 99: Đại trường cửu con số may tới cuộc đời thuận lợi, ổn định và bền vững - nó bao hàm cả tài chính, công danh và sức khỏe.   >>>Xem chi tiết: Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại 2. Ý nghĩa số đuôi điện thoại may mắn theo 3 số cuối Xem ý nghĩa 3 số điện thoại cuối may mắn theo quan niệm dân gian thì bên cạnh mẫu sim tam hoa cũng có rất nhiều đuôi số ý nghĩa khác như: 132: Tài lộc không ngừng sinh sôi và ổn định, nhờ thế càng tiến về hậu vận thì cuộc sống của chủ nhân càng tốt hơn. 162: Sinh lộc lâu dài, do đó dù kinh doanh hay phát triển theo con đường công danh thì tiền bạc và quyền lực đều có đủ. 183: Sinh phát tài tức là suối nguồn tài lộc một khi đã sinh sôi sẽ không ngừng nảy nở và chảy mãi không ngừng. 638: Lộc tài phát - tiền bạc và lộc làm ăn lúc nào cũng song hành trong cuộc sống giúp vận số của người này ngày càng thuận lợi 789: Không chỉ là cặp số tiến mà bộ 3 số cuối điện thoại này còn gắn với sự phát triển bền vững. 865: Cả năm tài lộc không ngừng tăng thêm, nhờ thế làm việc gì cũng nhận được may mắn và đạt được kết quả ngoài mong đợi. 413: Bốn mùa sinh tài, kinh doanh được lợi và phát triển công danh cũng sớm đạt được đỉnh cao danh vọng nhiều người mơ ước. 968: Trường cửu lộc phát - chắc chắn sẽ sở hữu cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý khiến nhiều người mơ ước 532: Tài lộc không chỉ sinh sôi mà còn không ngừng mang tới cho chủ nhân nhiều cơ hội tốt trong tương lai. 999: Tam hoa 9 là đuôi 3 số điện thoại cuối gắn liền với cuộc sống hạnh phúc trường cửu, bất diệt - điều mà bất cứ ai cũng mong muốn.   >>>Xem chi tiết: Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại 3. 4 số đuôi điện thoại có ý nghĩa gì? Vài mẫu 4 số cuối điện thoại may mắn theo quan niệm dân gian gồm:   1102: Độc nhất vô nhị, chứng tỏ chủ nhân là người xuất chúng và sớm đạt được thành tựu rực rỡ trên con đường sự nghiệp. 4078: Bốn mùa làm ăn không thất bại, chẳng thất bát nên đánh đâu thắng đó, dễ dàng đạt được thành công nhiều người ao ước. 1368: Sinh tài phát lộc nên muốn nghèo cũng khó. Cuộc sống gặp nhiều may mắn về tiền bạc, vận số cũng như được quý nhân giúp đỡ. 4953: Qua cơn bĩ cực đến ngày thái lai, gặp khó khăn ắt được quý nhân giúp đỡ đưa đường chỉ lối mà được tai qua nạn khỏi. 2204: Sức khỏe tốt, chủ nhân là người có số trường thọ nên mãi mãi bất tử. Do đó, có thể thỏa sức theo đuổi ước mơ, làm điều mình thích. 7986: Vạn sự như ý, tình cảm - công việc hay tiền bạc của người này đều được thuận lợi, đạt được mục tiêu của bản thân. 7838: Công danh rộng mở, tiền bạc cũng là điều luôn song hành với thành công của người này. 6878: Cứ nỗ lực ắt đạt được thành công bởi con đường tiền đồ rộng mở và thời vận có nhiều thuận lợi hơn người. 5678: Tương lai không ngừng tiến về phía trước, nhờ tiền đồ sáng lạn mà tiền bạc hanh thông, gia đạo hạnh phúc. 3456: Danh - lợi có đủ, cầu được ước thấy nên cuộc sống thuận lợi khó có nhiều điều khiến bản thân trăn trở.   >>>Xem chi tiết: Cách tính 4 số cuối điện thoại III. Xem ý nghĩa đuôi số điện thoại theo phong thủy Song song với quan niệm dân gian thì ý nghĩa các con số đuôi điện thoại theo phong thủy cũng là vấn đề được rất nhiều người dùng quan tâm. Cụ thể, có 2 cách luận ý nghĩa đuôi số phổ biến dựa theo học thuyết ngũ hành và kinh dịch như sau:     1. Ý nghĩa số đuôi điện thoại theo ngũ hành Ứng dụng quy luật sinh khắc ngũ hành để đánh giá mức độ phù hợp của đuôi số điện thoại với ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim. Theo đó, dãy sim hợp với người dùng khi xuất hiện nhiều con số tương sinh/tương trợ hơn con số tương khắc. Ngũ hành các số từ 0 - 9 và quy luật sinh khắc ngũ hành tương ứng:       Tương sinh Tương trợ Tương khắc Ngũ hành Kim Số 6, số 7 Thủy Kim Mộc Ngũ hành Mộc Số 3, số 4 Hỏa Mộc Thổ Ngũ hành Thủy Số 0, số 1 Mộc Thủy Hỏa Ngũ hành Hỏa Số 9 Thổ Hỏa Kim Ngũ hành Thố Số 2, số 5, số 8 Kim Thổ Thủy   Ví dụ: Dãy sim 0963xx2358 thì 4 số cuối sim gồm 3 số thuộc ngũ hành Thổ 2, 5, 8 và 1 số thuộc ngũ hành Mộc 3 nên ngũ hành 4 số đuôi điện thoại là Thổ hợp với người dùng mệnh Kim (hợp nhất) hoặc người dùng mệnh Thổ (hợp). >>>Tham khảo thêm: Đuôi số điện thoại hợp mệnh Kim Đuôi số điện thoại hợp mệnh Mộc Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thủy Đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ 2. Ý nghĩa đuôi số điện thoại theo quẻ dịch Cách luận ý nghĩa theo phong thủy này thường được áp dụng với 2 số cuối. Theo đó, sử dụng 2 số đuôi sim điện thoại để xác định thượng quái (số ở bên trái) và hạ quái (số bên phải). Nếu ghép hai quái lại được quẻ dịch mang ý nghĩa tốt thì đây là đuôi sim điện thoại may mắn theo quẻ dịch và ngược lại. Cụ thể cách xác định quái của 2 số cuối điện thoại như sau: số 0 - quái Khôn, số 1 - quái Càn, số 2 - quái Đoài, số 3 - quái Ly, số 4 - quái Chấn, số 5 - quái Tốn, số 6 - quái Khảm, số 7 - quái Cấn , số 8 - quái Khôn, số 9 - quái Càn. Ví dụ: đuôi số điện thoại là 15 có quái trên Càn, quái dưới Tốn, tạo nên quẻ Thiên Phong Cấu có ý nghĩa phúc thọ an khang. 3. Ý nghĩa số đuôi điện thoại theo số nút Nhiều người cho rằng việc sử dụng 4 số cuối để tính số nút sim sẽ giúp quý bạn nắm bắt được ý nghĩa sim hung cát. Để tính được số nút sim thì quý bạn cần cộng tổng 4 số cuối ở đuôi lại với nhau, số đơn vị của kết quả chính là số nút sim mà quý bạn cần tìm. Do vậy nếu số nút sim từ 8 đến 10 điểm thì đó là dãy sim mang ý nghĩa tốt. Ngược lại nếu số nút sim từ 5 - 7 điểm thì dãy sim bình hòa, còn nếu nút sim từ 1 đến 4 điểm thì đó là dãy sim hung cần phải tránh. Ví dụ: số điện thoại có đuôi 4567 thì số nút được xác định bằng 4 + 5 + 6 + 7 bằng 22, số nút của đuôi số này là 2, thấp nên dãy số điện thoại mang ý nghĩa hung 4. Ý nghĩa đuôi số điện thoại theo phép chia 80 Phương pháp này sẽ giúp quý bạn tìm được những đuôi số đại cát chiêm đoán tương lai hanh thông, thuận lợi. Cụ thể quý bạn cần lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80 được một dãy số gồm phần nguyên và phần thập phân. Sau đó lấy phần thập phân nhân ngược với 80 rồi đối chiếu với giá trị hung cát của 80 linh số phong thủy. Nếu ứng với linh số cát thì đó là đuôi số mang ý nghĩa đại cát, ngược lại nếu linh số hung thì đó là đuôi số có ý nghĩa hung. Ví dụ: Số điện thoại có đuôi 4 số cuối là 4567, lấy 4567 chia cho 80 được 57,0875. Sau đó lấy 0,875 nhân 80 được 70. Linh số 70 mang ý nghĩa Bình Hòa, mọi thứ đều bình hòa, không tốt không xấu   >>>Xem chi tiết: Cách tính sim chia 80 IV. Đánh giá việc dùng ý nghĩa số đuôi điện thoại để chọn sim hợp tuổi Theo nhận định của chuyên gia phong thủy của Simhoptuoi.com.vn thì việc ứng dụng ý nghĩa đuôi số điện thoại để chọn sim hợp tuổi là không chính xác. Mặc dù, luận ý nghĩa đuôi sim khá đơn giản, dễ tính và dễ nắm bắt quy luật nhưng việc dựa vào 2, 3 hoặc 4 số đuôi điện thoại để nhận định ý nghĩa của dãy sim là thiếu căn cứ. Hơn nữa, mỗi cách luận ý nghĩa số đuôi điện thoại vẫn tồn tại những nhược điểm nhất định, cụ thể:   + Xét ý nghĩa của đuôi số điện thoại theo dân gian: Bản chất cách luận ý nghĩa số này là dựa vào cách đọc thuận miệng, gần âm hoặc gắn từng con số với những quan niệm phổ biến trong văn hóa của người Việt. Do đó, cách xem này chỉ nên mang tính chất chiêm nghiệm tham khảo chứ không nên ứng dụng vào chọn sim hợp tuổi. + Xét ý nghĩa đuôi số điện thoại theo ngũ hành: Mặc dù đã vận dụng học thuyết âm dương vào luận hợp khắc giữa sim với người dùng nhưng lại chưa được triệt để. Bởi, ngũ hành 2, 3 hay 4 con số cuối sim điện thoại không phải ngũ hành của dãy sim (10 con số) nên có thể đuôi số điện thoại hợp mệnh những dãy sim chưa chắc đã tương sinh ngũ hành nạp âm của người dùng. +  Xét ý nghĩa đuôi sim theo quẻ dịch: Một dãy sim có quẻ dịch tốt nhưng tương khắc bản mệnh vẫn không thể mang lại may mắn cho chủ nhân đúng như khi sử dụng sim hợp mệnh. Hơn nữa, quẻ dịch của số đuôi sim điện thoại hoàn toàn khác với quẻ dịch của dãy sim, nên cách luận ý nghĩa này cũng không thể ứng dụng vào chọn sim hợp tuổi.   >>>Sử dụng ngay phần mềm chọn sim phong thủy để tra cứu dãy sim đang dùng hung hay cát cũng như tìm chọn được những dãy sim phù hợp.   Hy vọng, với những hướng dẫn từ Sim Hợp Tuổi người dùng sim đã dễ dàng nắm bắt được những cách luận ý nghĩa số đuôi điện thoại phổ biến hiện nay, ưu - nhược điểm của từng phương pháp. Dựa vào đó, mỗi người có thể nhanh chóng lựa chọn được dãy sim hợp tuổi, mang lại may mắn đúng khi sử dụng đúng như mong muốn của bản thân.
Xem thêm
Xem đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo dân gian và phong thủy
04:26 14/09/22
Ai cũng muốn sở hữu một đuôi số điện thoại hợp với tuổi nhằm mang đến những may mắn và thành công trong cuộc sống. Chính vì vậy, chủ mệnh nên sử những đuôi số điện thoại mang ý nghĩa cát lợi may mắn để chọn được một sim số đẹp, hợp với bản thân mà không tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc I. Xem đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo quan niệm dân gian 1. Xem đuôi sim hợp tuổi theo ý nghĩa số may mắn - Căn cứ vào phương diện này, đuôi số điện thoại hợp tuổi với chủ nhân sẽ có sự xuất hiện của những con số may mắn như: 3, 6, 8, 9. Sau đây là ý nghĩa của những con số này: + Số 3: đại diện cho trí tuệ của con người. Bên cạnh đó, con số này còn giúp cho chủ mệnh có sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, lộ trình thăng tiến nhanh chóng và rộng mở. Ngoài ra, nhờ khả năng giao tiếp trời ban nên họ có nhiều mối quan hệ xã hội. Không chỉ vậy, chủ sở hữu số 3 là người thông minh hơn người, có sức khỏe tốt. + Số 6: tượng trưng cho tài lộc. Bởi vì, số này thu hút tài lộc cho chủ mệnh giúp cuộc sống của người dùng trở nên an nhàn, đầy đủ, ấm no, không cần phải suy nghĩ hay bận tâm đến chuyện tài chính. Người sử dụng số 6 gặp nhiều chuyện may mắn, mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, gặt hái được nhiều thành công to lớn, thậm chí còn vượt xa với sự mong đợi của chính bản thân.  + Số 8: Đây là một con số đem đến cho chủ nhân những điều tốt đẹp, giúp con đường công danh phát tiển nhanh chóng, tài lộc đầy nhà. Nhờ đó, chủ mệnh có một tương lai luôn ngập tràn tiếng cười, gia đình hạnh phúc viên mãn. Ngoài ra, số này còn tượng trưng cho khởi đầu hoàn hảo, mọi sự thành công, chạm tới những đỉnh cao mới. + Số 9: Vì đây là con số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 9. Cho nên, số này đại diện cho quyền lực, sức mạnh vô cùng lớn lao không gì có thể sánh bằng. Không chỉ vậy, số 9 còn mang hàm ý chỉ sự may mắn, gắn liền với nhiều nền văn hóa, giá trị tâm linh trên toàn cầu.   - Không chỉ mang ý nghĩa may mắn khi đứng riêng lẻ mà khi những con số 3, 6, 8, 9 kết hợp với nhau cũng sẽ tạo thành những bộ đuôi số điện thoại đẹp, mang lại nhiều điều tốt lành cho chủ nhân:   + Đuôi số điện thoại hợp với tuổi có sự lặp đi lặp lại của số 3, 6, 8, 9:  Tam hoa 333: mang ý nghĩa tài hoa vẹn toàn đem tới cho gia chủ một cuộc sống vinh hoa quý phú, mọi chuyện diễn ra theo như ý muốn. Không chỉ vậy, dãy số còn giúp cho chủ nhân có được một cuộc sống hạnh phúc viên mãn, bình an, sức khỏe trường tồn. Mặt khác, sim tam hoa 333 là số dễ nhớ, để lại những ấn tượng sâu sắc, đẳng cấp cho bất cứ ai sở hữu. 666: sim mang đuôi số điện thoại hợp tuổi này thường mang lại nhiều điều tốt đẹp cả về tiền bạc lẫn may mắn trong công việc và cuộc sống cho chủ mệnh 888: đại diện cho sự tốt lành, sự nghiệp phát đạt, cuộc sống sung túc, thịnh vượng. 999: tượng trưng cho uy quyền cũng như địa vị vững chắc cho chủ nhân. Không chỉ vậy nó còn đem lại cho chủ nhân sự thịnh vượng, phúc lộc trường tồn mãi theo thời gian. Tứ quý 3333: khi chủ mệnh sở hữu con số này giúp họ phát tài lộc, thu hút những điều may, xua đuổi những rắc rối khiến con đường công danh sự nghiệp trở nên thuận lợi, quý nhân phù trợ khiến cho tiền vào như nước, ít gặp rủi ro hay thất bại. Không chỉ vậy, có còn mang tới cho họ một một cuộc sống tràn ngập tiếng cười, hạnh phúc trọn vẹn. 6666: đại diện cho sự tài lộc quanh năm, thu hút phúc lộc giúp cho chủ sở hữu luôn buôn bán được cho nhiều khách giúp cuộc sống luôn giàu sang, phú quý. 8888: không chỉ giúp khẳng định giá trị bản thân mà còn giúp cho người sử dụng luôn thuận lợi trong công việc, cuộc sống tiến triển tốt đẹp, đi lên không ngừng. 9999: đây là bộ số tượng trưng cho hình ảnh viên mãn trọn vẹn, đem lại không ít may mắn, sự trường thọ vĩnh cửu cho chủ mệnh. + Sim chứa đuôi sim hợp tuổi theo cặp số đặc biệt:  39: được gọi là sim thần tài vì có thần hộ mệnh đem tới những điều tốt đẹp, tránh những xui xẻo, có một cuộc sống thịnh vượng, tiền bạc đầy nhà, công việc kinh doanh làm ăn phát đạt. (xem chi tiết số thần tài là số mấy) 36: đây là bộ số kích tài lộc cho người sử dụng, giúp công việc của họ gặp nhiều sự thuận lợi, buôn tới đâu thắng tới đó. 38 hay còn được biết với tên là sim ông địa, bởi nó đem đến những giá trị tuyệt vời cho người dùng, sự tinh tế trong việc chơi sim. 69 là sim lộc phát được rất nhiều người sử dụng, thích hợp với mọi người, mọi ngành nghề trong xã hội đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh. >>> Xem thêm: Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại Ý nghĩa 6 số cuối điện thoại 2. Xem đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo phép chia 80 Phép chia 80 được hiểu là số điện thoại sở hữu 4 số cuối mang có giá trị mang ý nghĩa đại cát, giúp cho người sử dụng cải thiện được phong thủy khiến cuộc sống của họ trở nên dễ dàng, thuận lợi hơn, gia tăng vận khí cho người dùng đồng thời giảm thiểu những điều xui xẻo trong công việc và cuộc đời. Để tìm được cho bản thân một bộ đuôi số điện thoại hợp tuổi có 4 số cuối đại cát theo phép chia 80 thì người dùng hãy làm theo ba bước sau: Bước 1: Lấy 4 số cuối của số điện thoại muốn xem Bước 2: Lấy bộ số đã xác định ở bước 1 chia cho 80 Bước 3: Được kết quả bao nhiêu thì trừ đi phần nguyên. Sau đó được bao nhiêu thì nhân với 80. Kế tiếp là đối chiếu kết quả. - Kết quả tính được theo phép chia 80 sẽ chia thành 5 mức độ, đó là: Đại Cát, Cát, Bình Hòa, Hung, Đại Hung. Cụ thể như sau:  Đại Cát là những số điện thoại có kết quả: 03, 05, 16, 18, 23, 28, 30, 31… Cát gồm những số điện thoại có số: 01, 24, 25, 27, 32, 36, 42, 43, 51… Số điện thoại Bình Hòa có kết quả là: 02, 14, 34, 37, 39, 48, 49, 50, 53, 59, 65, 70, 71, 73, 74, 77… Những số có kết quả sau sẽ là giá trị Hung: 04, 26, 29, 33, 35, 41, 44, 45, 52, 54, 58, 60, 61, 63… Những giá trị là Đại Hung là 20, 55… Cho nên, một vài sim điện thoại mang giá trị Đại Cát có đuôi cụ thể như: 1058, 8896, 6656, 8838, 6678, 3398, 6607, 3007, 7007, 9967… >>>Xem chi tiết: Cách tính sim chia 80 II. Xem đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo phong thủy 1. Luận số đuôi điện thoại hợp tuổi theo ngũ hành - Mỗi người sẽ có ngũ hành bản mệnh của riêng mình và số điện thoại cũng vậy. Do vậy,  đuôi số điện thoại hợp tuổi mà người dùng lựa chọn cần phải tương sinh, tương hỗ với bản mệnh của tuổi. Làm được như vậy, chủ nhân mới có thể cải thiện phong thủy, thúc đẩy những điều tốt đẹp, mọi chuyện trong công việc và cuộc sống trở nên mỹ măn. Dưới đây là một số đuôi số điện thoại hợp với tuổi có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh của con người:  Đuôi sim hợp mệnh Kim: chứa các số như 2, 5, 6, 7, 8. Ví dụ như 6677, 2588, 2567… Đuôi sim hợp mệnh Mộc: chứa các số 0, 1, 3, 4. Ví dụ: 1111, 3334, 3344… Đuôi sim hợp mệnh Thủy: các số 0, 1, 6, 7. Ví dụ: 1111, 7776… Đuôi sim hợp mệnh Hỏa: chứa 1 trong các số sau: 3, 4, 9. Ví dụ: 3434, 9999, 3333… Đuôi sim hợp mệnh Thổ: có chứa số 9 hoặc 2, 5, 8. Ví dụ: 2258, 9999… THAM KHẢO ĐUÔI SỐ CÁC MỆNH: Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ Đuôi số điện thoại hợp mệnh Mộc Đuôi số điện thoại hợp mệnh Kim Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thủy Đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa 2. Xem đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo tổng số nút Lựa chọn đuôi số điện thoại hợp tuổi theo cách này được hiểu là đuôi số có tổng số nút càng cao càng tốt, đặc biệt càng tịnh tiến về 10 nút thì càng may mắn. Cách tính tổng số nút vô cùng đơn giản như sau: cộng dồn các con số ở đuôi số lại với nhau, số hàng đơn vị chính là tổng nút. - Ý nghĩa của các điểm nút sim điện thoại như sau: Điểm nút bằng 1: đại diện cho một khởi đầu hoàn hảo, viên mãn. Điểm nút bằng 2: hàm ý chỉ sự bền vững, mãi mãi. Điểm nút bằng 3: thể hiện thu hút tài lộc. Điểm nút bằng 4: nút xấu, báo hiệu chết chóc. Điểm nút bằng 5: mang ý nghĩa sự sinh sôi tài lộc, phúc đức. Điểm nút bằng 6: đem lại sự may mắn, phú quý. Điểm nút bằng 7: mang tính thất bại, thất bát. Điểm nút bằng 8: đại điện sự phát triển không ngừng nghỉ Điểm nút bằng 9: hàm ý chỉ quyền lực, sức mạnh trường tồn theo thời gian. 3. Xem đuôi sim hợp tuổi theo quẻ dịch Theo phương pháp này, số điện thoại tốt hay xấu phụ thuộc vào quẻ hung hay cát. Những quẻ tương ứng với các con số trong dãy tự nhiên từ 0 - 9: Số 0: quẻ Thuần Khôn là quẻ cát, mang lại ý nghĩa tốt lành cho chủ sở hữu Số 1: quẻ Địa Thiên Thái là quẻ cát, hàm ý mọi chuyện diễn ra thuận lợi, phát triển không ngừng. Số 2: quẻ Địa Trạch Lâm đại diện cho lộ trình sự nghiệp rộng mở, thăng tiến liên tục. Số 3: quẻ Địa Hỏa Minh Di - quẻ hung, thể hiện rằng chủ mệnh sắp sửa phải đối mặt với những việc liên quan đến pháp luật như kiện tụng, tranh chấp, tương lai gặp nhiều khó khăn, thử thách. Số 4: quẻ Địa Lôi Phục báo hiệu mọi chuyện đều có sự khởi đầu hoàn hảo, tốt đẹp, đường công danh sự nghiệp của người dùng rộng mở, phát triển bền vững, Số 5: quẻ Địa Phong Thăng - quẻ cát đem tới cho chủ mệnh một cuộc sống thành công mỹ mãn, thuận lợi. Số 6: quẻ Địa Thủy Sử giúp cho chủ nhân gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống. Số 7: quẻ Địa Thủy Khiêm rất tốt cho đường tình duyên, gia đạo và công việc của người sở hữu. Số 8: quẻ Thuần Khôn đại diện cho sự thúc đẩy đường công danh sự nghiệp của chủ mệnh phát triển không ngừng. Số 9: quẻ Địa Thiên Thái thể hiện rằng tương lai luôn gặp mọi chuyện như ý, sáng lạn. III. Muốn đắc tài, sai lộc nên chọn sim hợp tuổi theo phương pháp nào? Căn cứ vào các chuyên gia có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực bói sim phong thủy cho biết hiện nay việc sử dụng các phương pháp chọn sim theo đuôi số điện thoại hợp với tuổi có một số hạn chế, chưa đúng hoàn toàn. Cụ thể những cách xem này đều còn tồn tại những vấn đề. Đó là: - Theo quan niệm dân gian: + Theo ý nghĩa số may mắn: số điện thoại là sự kết hợp của 10 số mà mỗi con số đều có một ý nghĩa nhất định. Chính vì vậy, việc chỉ xem xét ý nghĩa của đuôi số điện thoại để đánh giá cả sim có đẹp hay không sẽ thiếu tính khách quan, không chính xác. Do vậy, để lựa được chọn số điện thoại hợp tuổi đem lại đắc tài, sai lộc của mình, chủ sở hữu cần căn cứ vào những yếu tố phong thủy như: tổng số nút, ngũ hành, quẻ dịch, âm dương cân bằng và cửu tinh đồ pháp. + Theo phép chia 80: đối với những sim điện thoại có đuôi 4 số giống nhau sẽ có có giá trị cát - hung như nhau và không xét được tính tương hợp với người sử dụng. - Chọn đuôi số điện thoại hợp với tuổi theo phong thủy: Ngũ hành: theo phương pháp này chỉ giúp cho chủ mệnh dự đoán được tính hợp khác mà không thể phân tích chính xác rằng phong thủy sim hợp tuổi với người sở hữu. Cho nên, ứng dụng cách này để xác định đuôi sim hợp tuổi sẽ không đem lại kết quả chính xác. Quẻ dịch: mỗi một con số trong sim đều mang một nguồn năng lượng khác nhau, tác động khác nhau đến người dùng. Vì thế, sử dụng đuôi sim hợp tuổi theo quẻ dịch để suy ra tính cát - hung của số điện thoại là sai, thiếu tính khách quan. Tóm lại, muốn đắc tài, sai lộc, chủ mệnh nên dựa vào tất cả các con số xuất hiện trên sim và luận giải theo 5 tiêu chí sau: Hành quẻ bát quái. Ngũ hành tương sinh Cửu tinh đồ pháp. Âm dương cân bằng. Quan niệm dân gian. Bên cạnh đó, để xác định sim hợp tuổi đại cát, người dùng cần phải tìm sim thỏa mãn những tiêu chí ở trên và tối thiểu một quẻ đại cát sau: Thẻ Thuần Càn: trong 64 quẻ kinh dịch thì đây là quẻ mang ý nghĩa tốt nhất đem đến những điều tốt đẹp nhất cho chủ mệnh từ mọi chuyện công việc, sự nghiệp đến gia đạo, sức khỏe… Thẻ Thuần Khôn: giúp cho chủ nhân có đường công danh sự nghiệp phát triển, rộng mở, nắm giữ địa vị cao trong xã hội. Thẻ Hỏa Thiên Đại Hữu: mang lại cho chủ sở hữu cuộc sống giàu sang, sung túc, thịnh vượng, giảm thiểu những hạn xấu cho họ.   >>>Sử dụng ngay phần mềm XEM SIM SỐ PHONG THỦY của simhoptuoi.com.vn để xem ý nghĩa hung cát của dãy sim đang sử dụng   Như vậy,  muốn sở hữu một đuôi số điện thoại hợp với tuổi thì người dùng nên dựa vào 5 yếu tố là: hành quẻ bát quái, ngũ hành tương sinh, cửu tinh đồ pháp, âm dương cân bằng và quan niệm dân gian để có thể lựa chọn được một sim đẹp, như ý giúp mang tới cho bản thân những cơ hội mới, thuận lợi trong công việc giúp cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Biên soạn: simhoptuoi.com.vn
Xem thêm
Đuôi số điện thoại đẹp là gì và các loại số đuôi điện thoại đẹp
10:14 10/09/22
Sở hữu dãy sim có đuôi số điện thoại đẹp không chỉ dễ nhận diện mà đối với nhiều người còn mang nhiều ý nghĩa tích cực với tài vận của chủ nhân. Chính bởi vậy, đối với giới chuộng sim thì khám phá được ý nghĩa số đuôi điện thoại đẹp là điều vô cùng quan trọng. Cùng Sim Phong Thủy Hợp Tuổi phân tích chi tiết dưới đây.  1. Thế nào là đuôi số điện thoại đẹp?  Đuôi số nằm ở những vị trí cuối của sim số điện thoại và là một phần quan trọng không thể thiếu của dãy số. Đuôi số có hình thức bắt mắt, dễ nhớ sẽ tạo được ấn tượng đặc biệt và sự chú ý của người khác.  Đuôi số điện thoại được coi là đẹp khi có chứa các cặp số, bộ số chứa đựng ý nghĩa tốt lành, kỳ vọng mang đến may mắn, tài lộc cho người sử dụng hoặc có hình thức ấn tượng.  ►►►Tham khảo thêm: Số cuối điện thoại may mắn 2. Ý nghĩa các loại đuôi số điện thoại đẹp 2.1. Ý nghĩa số đuôi điện thoại đẹp theo phong thủy  a. Theo phong thủy ngũ hành Nguyên tắc xác định đuôi số điện thoại đẹp theo phong thủy ngũ hành là: số cuối cùng của đuôi có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với ngũ hành bản mệnh và ngược lại.  Ngũ hành của 10 con số tự nhiên: - Số 0: hành Thổ - Số 1: hành Thủy - Số 2: hành Thổ - Số 3: hành Mộc - Số 4: hành Mộc - Số 5: hành Thổ - Số 6: hành Kim - Số 7: hành Kim - Số 8: hành Thổ - Số 9: hành Hỏa Dựa vào mối quan hệ của ngũ hành thì cùng mệnh sẽ tương hỗ. Còn 5 mối quan hệ tương sinh là: Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa. Người dùng sẽ căn cứ vào bản mệnh và ngũ hành của 10 con số tự nhiên để chọn được các số đuôi điện thoại đẹp và phù hợp. Cụ thể: - Mệnh Kim: hợp với số 2, 5, số 6, 7 và 8. - Mệnh Mộc: hợp với số 1, số 3 và số 4 - Mệnh Thủy: hợp với số 1, số 6, số 7 - Mệnh Hỏa: hợp với số 3, 4 và số 9 - Mệnh Thổ: hợp với số 2, 5, số 8 và số 9 ►►►Xem thêm: Đuôi số điện thoại hợp tuổi   b. Theo phong thủy dịch lý Theo phong thủy dịch lý thì đuôi số điện thoại đẹp là số cuối tương ứng với quẻ dịch cát hoặc đại cát.  Quẻ dịch của 10 con số từ 0 đến 9: + Số 0: Thuần Khôn + Số 1: Địa Thiên Thái + Số 2: Địa Trạch Lâm + Số 3: Địa Hỏa Minh Di + Số 4: Địa Lôi Phục + Số 5: Địa Phong Thăng + Số 6: Địa Thủy Sư + Số 7: Địa Sơn Khiêm + Số 8: Thuần Khôn + Số 9: Địa Thiên Thái Như vậy, xét theo ý nghĩa của quẻ người dùng có thể đoán biết được ý nghĩa đuôi số là tốt hay xấu. Đuôi số đại cát là (1) Địa Thiên Thái, (2) Địa Trạch Lâm, (4) Địa Lôi Phục, (5) Địa Phong Thăng. Đuôi số cát (0, 8) Thuần Khôn, (6) Địa Thủy Sư… Đuôi số hung chứa số (3) Địa Hỏa Minh Di. 2.2. Ý nghĩa đuôi số điện thoại đẹp theo quan niệm dân gian a. Đuôi số cuối cùng mang ý nghĩa đẹp - Số 3: gọi là số “Tam Tài”, đại diện cho tài trí, tài năng và tài lộc. Con số này cũng gắn liền với câu thành ngữ “vững như kiềng ba chân”, thể hiện sự vững chắc, kiên định.  - Số 5: nằm ở vị trí trung tâm trong dãy số tự nhiên từ 0 đến 10, thể hiện sự cân bằng, hài hòa. Số 5 cũng là số Phúc, mang đến phúc khí và những điều tốt lành, bình an. - Số 6: số Lộc, tượng trưng cho sự may mắn về tài lộc, của cải. Nhờ đó giúp chủ nhân có cuộc sống giàu sang, sung túc, dư giả tiền bạc.   - Số 8: số Phát, tượng trưng cho sự phát triển, phát đạt, ngày càng lớn mạnh và thăng tiến không ngừng. Con số này đặc biệt phù hợp với những người làm trong lĩnh vực kinh doanh.  - Số 9: theo phiên âm Hán Việt số 9 đọc là Cửu (trong từ trường cửu, vĩnh cửu), thể hiện sự trường tồn, vững bền mãi mãi với thời gian. Số 9 cũng là số lớn nhất trong dãy số tự nhiên, được mệnh danh là số vua, tượng trưng cho uy quyền và sức mạnh.   b. Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại đẹp - Ý nghĩa đuôi số 68, 86: cặp số Lộc Phát - Phát Lộc giúp chủ nhân nhận được nhiều may mắn, công việc làm ăn phát tài phát lộc.  - Ý nghĩa đuôi số 33, 66, 88, 99: là sự tăng lên gấp đôi về những ý nghĩa tốt đẹp của các số 3, 6, 8, 9.  - Ý nghĩa số 83: được coi là số Phát Tài, chủ mệnh sẽ phát huy tài năng để đạt được thành công và hiệu quả công việc cao nhất.  ►►►Xem chi tiết: Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại c. Ý nghĩa 3 số đuôi điện thoại đẹp - Ý nghĩa đuôi số tam hoa 000, 111, 222…: đem lại may mắn và càng tăng thêm những điều cát lành, thuận lợi.  - Ý nghĩa đuôi số 368: có nghĩa là phát tài lộc, giúp người sở hữu nhận được nhiều tài lộc và có được cuộc sống giàu sang, phú quý.  - Ý nghĩa đuôi số 569: là số phúc lộc thọ, thể hiện những mong cầu tốt đẹp cho một cuộc sống viên mãn, bình an.  - Ý nghĩa đuôi số 678: biểu thị sự phát triển, thăng tiến bền vững cả trong công việc và cuộc sống.  - Ý nghĩa đuôi số 379: tượng trưng cho tài lộc và sự may mắn trường cửu. Đặc biệt là công việc làm ăn của chủ nhân sẽ ngày càng hưng vượng.  ►►►Xem chi tiết: Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại d. Ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại đẹp - Ý nghĩa đuôi số tứ quý 0000, 1111,...: đuôi số lặp, vừa có hình thức bắt mắt, ấn tượng, vừa khẳng định vị thế và đẳng cấp của chủ nhân. Các bộ số tứ quý cũng là sự nhân lên gấp 4 lần ý nghĩa tốt đẹp của từng con số.  - Ý nghĩa đuôi số 1234: dãy số tiến khẳng định khao khát tiến tới thành công. Đuôi sim 1234 còn được hiểu với hàm ý “1 vợ, 2 con, nhà 3 tầng, xe 4 bánh”.  - Ý nghĩa đuôi số 1102: dịch là “nhất nhất không nhì” hay “độc nhất vô nhị - có một không hai”, chỉ vị trí độc tôn, vị trí cao nhất mà ai cũng muốn đạt tới.  - Ý nghĩa đuôi số 2204: được hiểu là mãi mãi bất tử (mãi mãi không chết), đồng thời đuôi sim này cũng mang tới cho chủ nhân những điều tốt đẹp, vạn sự như ý.  - Ý nghĩa đuôi số 4078: tứ không thất bát (bốn mùa không lo thất bát). Đuôi sim này đem đến may mắn và thuận lợi cho chủ nhân trong việc làm ăn kinh doanh.  - Ý nghĩa đuôi số 8386: phát tài phát lộc, rước tài lộc vào nhà. - Ý nghĩa đuôi số 1368: sinh tài lộc phát, người sử dụng đuôi sim này sẽ được hưởng nhiều tài lộc, tiền tài, của cải cứ thế mà sinh sôi, phát triển.   - Ý nghĩa đuôi số 0279: đem lại cát lộc cho việc đầu tư hay kinh doanh buôn bán.  ►►►Xem thêm Cách tính 4 số cuối điện thoại 3. Sim đuôi số điện thoại đẹp có đắt không? Có nên chọn sim phong thủy theo đuôi số đẹp? Sim số đẹp có đắt hay còn tùy vào loại đuôi. Thế số càng đẹp, chẳng hạn như đuôi tam hoa, đuôi tứ quý thì giá thường cao. Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố đẹp về mặt hình thức cũng như ý nghĩa của các số may mắn theo quan niệm dân gian thì người dùng cần kết hợp với các yếu tố phong thủy. Bởi đuôi sim này mang năng lượng cát khí, xua đuổi vận may cũng như chiêu tài rước lộc cho bản mệnh. Tuy nhiên, những dãy sim này khá khan hiếm vì vừa đảm bảo yếu tố đẹp, vừa đảm bảo yếu tố phong thủy nên thường giá thành cao.   Có thể thấy, số cuối điện thoại đẹp mới chỉ là một yếu tố nhỏ để chọn sim phong thủy có tác dụng bổ trợ, gia tăng ý nghĩa may mắn cho sim. Khi chọn sim phong thủy bạn có thể sử dụng yếu tố đuôi số đẹp để chọn được dãy sim phù hợp. Và trong các loại đuôi số điện thoại đẹp trên thì đuôi 2 số, đuôi tam hoa, đuôi tứ quý được nhiều người sử dụng hơn cả.  Bên cạnh đuôi số đẹp bạn nên kết hợp thêm các yếu tố phong thủy khác để chọn sim phong thủy như ý: Ngũ hành: ngũ hành sim (xét trên tổng hòa 10 con số) phải tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh.  Quẻ dịch: dãy sim có chứa con số tương ứng với quẻ cát hoặc đại cát. Một số quẻ tốt như quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, quẻ Thuần Càn, quẻ Địa Thiên Thái, quẻ Thiên Trạch Lý,... Âm dương: tính cân bằng âm dương được xét dựa vào số lượng số chẵn và số lẻ trong dãy sim. Dãy sim có âm dương cân bằng thì % số chẵn bằng % số lẻ hoặc không vượt quá tỷ lệ 6:4 và ngược lại.  Ngoài ra, người thuộc Âm mạng nên chọn dãy sim vượng dương (số lẻ nhiều hơn số chẵn). Với người Dương mạng dùng dãy sim vượng âm (số chẵn nhiều hơn số lẻ) sẽ giúp mọi sự được hanh thông, thuận lợi.  ►►►Số điện thoại bạn đang dùng tốt hay xấu thì sử dụng ngay phần mềm xem sim phong thủy của simhoptuoi.com.vn Như vậy, sử dụng đuôi số điện thoại đẹp, khai vận tài lộc sẽ giúp con đường sự nghiệp và việc làm ăn kinh doanh gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Tuy nhiên, đuôi sim đẹp chỉ là một phần khi chọn sim phong thủy. Chủ nhân cần kết hợp cả các yếu tố về ngũ hành, quẻ dịch,... để chọn được số sim đẹp và phù hợp nhất với bản mệnh. 
Xem thêm
Chọn sim theo đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa Đúng hay Sai?
10:09 27/08/22
Sở hữu đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa không chỉ đem lại những may mắn, điều tốt lành trong công việc mà còn giúp cho người mệnh Hỏa có cuộc sống thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Chính vì vậy, bài viết này sẽ đề cập đến các cách xem mệnh Hỏa hợp đuôi số điện thoại nào. I. Tổng quan về người dùng đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa Người mệnh Hỏa theo phong thủy gồm 6 ngũ hành nạp âm như Lư Trung Hỏa, Phúc Đăng Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Sơn Đầu Hỏa và cuối cùng là Tích Lịch Hỏa. Trong tính cách, họ có khả năng lãnh đạo trời bạn, thấu tình đạt lý, niềm đam mê mãnh liệt. Mặt khác họ là những người cởi mở, nhiệt tình với mọi xung quanh, dám nghĩ dám làm. Tuy nhiên, chủ mệnh khá nóng tính, dễ tức giận, thiếu sự kiên nhẫn. Chính những điều này đã ảnh hưởng không ít đến công việc cũng như các mối quan hệ xã hội của họ. Do vậy, để mọi việc được thuận buồm xuôi gió, chủ mệnh Hỏa đã tìm đến sim có đuôi số hợp với mệnh của mình.  THAM KHẢO ĐUÔI SỐ CÁC MỆNH KHÁC: Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ Đuôi số điện thoại hợp mệnh Mộc Đuôi số điện thoại hợp mệnh Kim Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thủy II. 04 cách chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa phổ biến hiện nay     1. Theo ngũ hành mệnh Hỏa hợp đuôi số điện thoại nào? - Căn cứ vào học thuyết sinh khắc trong ngũ hành, đuôi số hợp với mệnh Hỏa nên có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh. Đuôi nên chứa số 3,4 mang hành Mộc (do Mộc sinh Hỏa) và số 9 thuộc hành Hỏa, Những con số này hàm chứa ý nghĩa như sau: Số 3: đem lại sự chắc chắn, ổn định, vững vàng cho người dùng Số 4: mang tính chất tự nhiên, đại diện cho sự cân bằng âm dương Số 9: hàm ý chỉ sự bền lâu, vĩnh cửu, trường thọ. Bên cạnh đó, số này còn đại diện cho uy quyền và sức mạnh to lớn. Do vậy, sử dụng những đuôi số điện thoại chứa những số trên sẽ giúp cho chủ sở hữu gặp nhiều điều tốt lành, rước tài rước lộc về nhà, mọi chuyện kinh doanh làm ăn diễn ra thuận buồm xuôi gió. Bên cạnh đó, Hỏa khắc Kim và Thủy khắc Hỏa do đó không nên sử dụng đuôi sim có những số thuộc mệnh Kim và Thủy như 0, 1, 2, 5, 6, 7, 8. Bởi vì những con số này sẽ làm giảm vận khí của chủ mệnh, khiến cuộc sống trở nên khó khăn, trắc trở hơn. Những đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa theo ngũ hành có thể kể đến như 34, 43, 39, 93… Trong đó, đuôi 39 là đẹp nhất vì con số này mang tới sự giàu sang cho chủ sở hữu. Chính vì lẽ đó mà sim đuôi 39 còn được gọi với cái tên khác là sim thần tài nhỏ. Một số bộ 3 đuôi số điện thoại tạo nên sim hợp mệnh Hỏa, đó là: 343, 434, 393, 939, 394, 943, 934… Trong bộ số này thì 939 được rất nhiều người lựa chọn vì mang tới “Vĩnh cửu thần tài” giúp cuộc sống cân bằng, gia chủ vui vẻ, hạnh phúc trọn vẹn. - Ưu điểm: do dựa vào các yếu tố tương hợp với sử dụng nên mang độ chính xác cao. - Nhược điểm: Hạn chế của cách xem đuôi sim hợp mệnh Hỏa là cần phải nắm bắt được mối quan hệ tương sinh và tương khắc trong ngũ hành cũng như ngũ  hành của các con số. >>> Xem thêm: Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại Ý nghĩa 6 số cuối điện thoại 2. Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa theo số sinh Dấu mốc ghi lại khoảnh khắc chào đời nên ngày sinh được đánh giá là con số vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Bên cạnh đó, đây còn là căn cứ để xác định con số tương thích với những người mệnh Hỏa.  - Theo phương pháp số sinh, dựa vào phép tính sau để xác định đuôi sim hợp mệnh Hỏa: Số sinh =  Các số trong ngày tháng năm sinh cộng lại với nhau / 9 = X dư Y Trong đó:  Y = 0 thì số sinh = 9 Y khác 0 thì số sinh = Y Sim chứa nhiều số sinh hoặc đuôi chứa số sinh là số điện thoại đẹp và hợp mệnh Hỏa nhất.  Ví dụ: Để tìm được số điện thoại phù hợp cho người mệnh Hỏa sinh ngày 15/12/1995 Dựa vào cách tính theo phương pháp số sinh, ta có:  Số sinh = (1+5+1+2+1+9+9+5)/9= 4 dư 1 Như vậy, những người thuộc mệnh Hỏa sinh ngày 15/12/1995 nên lựa chọn con số sim may mắn là số 1. Đặc biệt, đuôi có sự xuất hiện của số 1 càng nhiều càng tốt.  - Ưu điểm: Là vô cùng dễ thực hiện, bất cứ ai cũng có thể tự tính được.  - Nhược điểm: Có một điểm yếu là không xét được tính tương hợp với người dùng vì nếu các mệnh khác có tổng ngày tháng năm sinh giống nhau thì sẽ có đuôi số giống nhau 3. Theo ý nghĩa số may mắn mệnh Hỏa hợp đuôi số điện thoại nào? Cách xác định đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa theo phương pháp này có nghĩa là đuôi số mang các cặp số đại diện cho sự may mắn.Gồm hai loại sau: + Đuôi số điện thoại lặp đi lặp lại: Tam hoa:  333: Chủ mệnh sở hữu bộ số này sẽ có cuộc sống giàu có, sung túc, mọi việc đều được diễn ra như mong muốn. Mặt khác, người dùng sử dụng sim tam hoa 333 còn thể hiện được đẳng cấp của bản thân, để lại nhiều ấn tượng sâu sắc cho bất cứ ai nhìn thấy.  444: Đại diện cho niềm tin mãnh liệt chắc chắn rằng sẽ giúp chủ sở hữu vượt qua mọi thử thách, sóng gió trong công việc cũng như cuộc đời, có thể đứng vững vàng trước mọi bão giông. 999: Đây là con số tượng trưng rằng chủ nhân nắm giữ chức vụ quan trọng trong xã hội đồng thời thấy được uy quyền của những người này. Bên cạnh đó, 999 còn mang tới cho người sở hữu cuộc sống thịnh vượng, tiền bạc rủng rỉnh. Tứ quý:  3333: Giúp cho gia chủ phát tài phát lộc, gặp nhiều điều tốt đẹp, hóa giải vận vui, rắc rối. Nhờ đó, sự nghiệp của chủ mệnh thuận buồm xuôi gió, phát triển bền vững.  4444: bộ số này còn được gọi là “tứ bất tử” mang đến cho chủ nhân nhiều điều may mắn, bình yên, ổn định lâu dài trong cuộc sống. Bên cạnh đó, sim tứ quý 4 còn thể hiện cho sự khát khao mãnh liệt, trường tồn theo giời gian, gia đình hạnh phúc. 9999: Tượng trưng cho sự may mắn, trường thọ theo thời gian mà chủ mệnh sẽ nhận được khi sở hữu bộ số này.  + Một số đuôi điện thoại đặc biệt hợp mệnh Hỏa như: 93: Đây là bộ số đắc tài, đắc lộc. Không chỉ giúp cho người sử dụng có một cuộc sống sung túc, thịnh thượng mà còn giúp gia đạo của họ bình an, vui vẻ và hạnh phúc. 94: Đại diện cho sự sinh sôi giúp cho chủ sở hữu phát triển không ngừng, vươn cao vươn xa đạt được những thành công to lớn trong cuộc sống. Bên cạnh đó, sức khỏe, tiền tài và công việc của chủ mệnh luôn được như ý muốn của bản thân, thậm chí còn vượt ngoài sức mong đợi. 888: Tượng trưng cho sự thu hút tài lộc, công việc kinh doanh làm ăn phát đạt, tiền vào như nước.  9292 Hàm ý chỉ ra rằng người sử dụng sẽ có đường công danh sự nghiệp rộng mở, thành công. Mặt khác, họ cũng tìm được tình yêu đích thực của mình và sống bền chặt với nửa kia. 8888: Giúp cho chủ mệnh khẳng định được giá trị của bản thân cũng như thể hiện được đẳng cấp của mình với mọi người xung quanh. Bên cạnh đó, người sử dụng bộ số này sẽ có công việc thuận lợi, tiến triển theo như ý mong muốn.  - Ưu điểm: Thực hiện đơn giản, mang đến giá trị đẹp, tạo ấn tượng cho người dùng. - Nhược điểm: Phương pháp xem theo ý nghĩa số may mắn không xét được tính các nhân hóa và độ chính xác không cao. 4. Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa theo năm sinh Theo phương pháp này, những đuôi số điện thoại hợp mệnh là đuôi số chứa năm sinh của những người mệnh Hỏa. Một số đuôi sim điện thoại xác định theo cách này là: 1956, 1957, 1964, 1965, 1986, 1987, 2008, 2009… - Ưu điểm: Với phương pháp xem theo năm sinh có điểm mạnh là đơn giản, tạo ấn tượng cho người dùng.  - Nhược điểm: Không xét được tính tương hợp với chủ sở hữu. III. Vạch trần sai lầm ứng  dụng đuôi sim hợp mệnh Hỏa để chọn sim Có thể thấy trong thị trường sim số hiện nay thì có 4 cách chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh hỏa phổ biến trên. Mỗi cách có ưu nhược điểm riêng nhưng nếu áp dụng để chọn cho bản thân một dãy sim hợp mệnh thì hoàn toàn sai lầm. Nguyên do đuôi số chưa thể quyết định hết ý nghĩa cả dãy sim. Muốn chọn sim hợp mệnh thì quý bạn hữu mệnh Hỏa nên áp dụng các nguyên tố phong thủy như sau: Ngũ hành: Mộc sinh Hỏa, Hỏa tương hợp với Hỏa nên người mệnh này hãy chọn dãy sim có ngũ hành cả dãy số thuộc hành Hỏa, Mộc theo thuyết lục thập hoa giáp Âm dương: Hỏa được chia làm hai loại là Hỏa âm và Hỏa dương. Do vậy để cân bằng âm dương niên mệnh thì người mệnh Hỏa cần chọn dãy sim mang năng lượng đối nghịch lại nhưng không quá thiên lệch. Ví dụ người Hỏa Âm nên chọn dãy sim lệch Dương (số chẵn - khí âm với số lẻ - khí dương có tỷ lệ 4 - 6) Quẻ dịch: Một số điện thoại hợp mệnh Hỏa cần có yếu tố quẻ dịch để xét nội tại cát lợi trong sim. Số điện thoại này có đặc điểm là chứa quẻ dịch Cát Hanh theo từng mục đích sử dụng khác nhau   >>>Sử dụng ngay phần mềm XEM PHONG THỦY SỐ ĐIỆN THOẠI của simhoptuoi.com.vn để xem ý nghĩa hung cát của dãy sim đang sử dụng     Bài viết đã tổng hợp toàn bộ ưu nhược điểm của các cách xem đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa. Việc người mệnh Hỏa sử dụng sim điện thoại phù hợp sẽ giúp bản thân chủ mệnh biến hung thành cát, bước đường tiền tài, công danh sự nghiệp của họ trở nên sáng rõ hơn đồng thời làm cho chuyện tình duyên êm ấm, gia đạo bình an, hạnh phúc viên mãn.
Xem thêm
Cách tìm đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ chi tiết nhất
09:43 27/08/22
Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ đang là vấn đề được nhiều người quan tâm bởi họ quan niệm số điện thoại không chỉ là phương thức liên lạc mà còn ẩn chứa ý nghĩa đặc biệt về phong thủy. Mối quan hệ hợp phong thủy của số sim sẽ mang tới may mắn, tài lộc và bình an cho người sở hữu. Vậy mệnh Thổ hợp với đuôi số điện thoại nào thì quý bạn hãy cùng simhoptuoi.com.vn tham khảo tại nội dung hữu ích dưới đây.  I. Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ Theo ngũ hành bản mệnh Để tìm đuôi số sim hợp mệnh Thổ cần dựa vào mối quan hệ tương sinh - tương khắc giữa ngũ hành sim và ngũ hành bản mệnh. Đối với nhiều người dùng, việc tìm được những con số hợp mệnh sẽ giúp chiêu tài rước lộc, khắc chế vận xui.  Người mệnh Thổ nên chọn dãy sim chứa các con số may mắn, tương hỗ hoặc tốt nhất là tương sinh với bản mệnh. Những người này hợp với các số âm là số 2, số 8; số trung tính là 0, 5 và số dương là 9, 2. Đây là những số tương sinh từ mệnh Hỏa và mệnh Kim, mang ý nghĩa tốt, đem lại tài lộc. Trong đó, số 8 được đánh giá là con số tốt nhất, may mắn nhất cho người mệnh Thổ. Theo Cửu tinh đồ pháp, số 8 ứng với sao Tinh Thiên và nhận được nhiều vượng khí từ sao Bát Bạch, tương hỗ với người mệnh Thổ. Nhờ đó sẽ giúp chủ nhân phát tài, phát lộc và mang đến bình an.      Trái lại, người mệnh Thổ nên tránh các số 1, 3, 4 thuộc mệnh Mộc. Bởi theo thuyết ngũ hành, Mộc khắc Thổ nên nếu sử dụng sim có chứa các số thuộc hành Mộc sẽ có thể đem đến những điều bất trắc hoặc xui xẻo cho chủ nhân có bản mệnh thuộc Thổ.  Theo đó, người này nên chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ có đuôi số như sau: Đuôi 1 số: số hành Thổ (2, 5, 8) hành Hỏa (9),... Ví dụ: 0359.888.792, 0395.888.945, 0363.923.418,... Đuôi 2 số: 22, 55, 88; 25; 28; 58; 99;.. Ví dụ: 0931.026.855, 0359.857.868, 0913.095.822, 0926 895 299,... Đuôi 3 số: 225; 255; 252; 285; 999; 522; 525; 258;... Ví dụ: 0888.799.252, 0918.766.258, 0359.875.285, 0395.880.999,...   >>>Hiện nay simhoptuoi.com.vn đã có công cụ XEM SỐ HỢP TUỔI, giúp quý bạn khám phá những con số may mắn phù hợp với tuổi theo phong thủy và quan niệm dân gian   II. Theo năm sinh và giới tính mệnh Thổ hợp với đuôi số điện thoại nào? Cơ sở để tìm đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ được thực hiện theo các bước:  - Bước 1: Cộng hai số cuối năm sinh của người sở hữu. Ví dụ: Sinh năm 1968, lấy  6 + 8 = 14 - Bước 2: Tiếp tục lấy hai số đơn lẻ của tổng cộng lại (nếu tổng có hai chữ số) để được tổng thứ hai Ví dụ: 1 + 4 = 5 - Bước 3: Tính con số may mắn  + Với nam mệnh Thổ: lấy 10 - (tổng thứ 2). Ví dụ: nam mệnh Thổ 1968 sẽ có số may mắn là 10 - 5 = 5  + Với nữ mệnh Thổ: lấy 5 + (tổng thứ 2), sau đó cộng các số đơn lẻ của tổng một lần nữa (nếu tổng có hai chữ số) để được con số cuối cùng.   Ví dụ: Nữ sinh năm 1968 mệnh Thổ sẽ tìm số may mắn như sau: 5 + 5 = 10, 1 + 0 = 1. Vậy số may mắn cho nữ 98 mệnh Thổ là số 1.  - Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ theo năm sinh và giới tính: + Sinh năm 1990 (Canh Ngọ) Bước 1: 9 + 0 = 9 Bước 2: tổng thứ nhất có một chữ số cũng là tổng thứ hai, bằng 9 Bước 3:  Số may mắn của nam 1990: 10 - 9 = 1 Số may mắn của nữ 1990: 5 + 9 = 14 -> 1 + 4 = 5 Vậy nam mệnh Thổ sinh năm Canh Ngọ nên chọn đuôi sim điện thoại có chứa số 1. Nữ Canh Ngọ 1990 chọn đuôi sim có số 5.  + Sinh năm 1991 (Tân Mùi) Bước 1: 9 + 1 = 10 Bước 2: 1 + 0 = 1  Bước 3: Số may mắn của nam 1991: 10 - 1 = 9 Số may mắn của nữ 1991: 5 + 1 = 6  Từ con số may mắn hợp năm sinh và giới tính thấy rằng, nam sinh năm Tân Mùi nên chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ có số 9. Nữ Tân Mùi chọn đuôi sim có số 6 sẽ tương hợp với bản mệnh.   + Sinh năm 1998 (Mậu Dần) Bước 1: 9 + 9 = 17 Bước 2: 1 + 7 = 8 Bước 3:  Số may mắn của nam 1998: 10 - 8 = 2 Số may mắn của nữ 1998: 5 + 8 = 13 -> 1 + 3 = 4 Vậy nam sinh năm Mậu Dần 1998, mệnh Thổ nên dùng sim điện thoại có đuôi số 2, nữ 1998 dùng đuôi sim có số 4. Sử dụng sim hợp mệnh, hợp phong thủy sẽ giúp mang lại may mắn, tài lộc và những điều thuận lợi cho người sở hữu.  + Sinh năm 1999 (Kỷ Mão) Bước 1: 9 + 9 = 18 Bước 2: 1 + 8 = 9 Bước 3: Số may mắn của nam 1999: 10 - 9 = 1 Số may mắn của nữ 1999: 5 + 9 = 14 -> 1 + 4 = 5 Có thể thấy, đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ cho nam sinh năm Kỷ Mão 1999 có chứa số 1, với nữ 1999 mệnh Thổ là số 5. Chọn sim phong thủy có chứa những con số tương sinh sẽ khiến vận khí ngày càng đi lên, chủ nhân được thăng quan tiến chức.  + Sinh năm 1977 (Đinh Tỵ) Bước 1: 7 + 7 = 14 Bước 2: 1 + 4 = 5 Bước 3: Số may mắn của nam 1977: 10 - 5 = 5 Số may mắn của nữ 1977: 5 + 5 = 10 -> 1 + 0 = 1 Như vậy, nam Đinh Tỵ mệnh Thổ hợp đuôi số điện thoại có số 5. Nữ Đinh Tỵ mệnh Thổ hợp đuôi số điện thoại có số 1. + Sinh năm 1976 (Bính Thìn)  Bước 1: 7 + 6 = 13 Bước 2: 1 + 3 = 4 Bước 3: Số may mắn của nam 1976: 10 - 4 = 6 Số may mắn của nữ 1976: 5 + 6 = 11, 1 + 1 = 2 Người sinh năm Bính Thìn 1976, với nam nên chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ chứa số 6. Với nữ nên chọn đuôi sim chứa số 2 là những số tốt, hợp với ngũ hành bản mệnh và đem đến những điều tốt lành.  THAM KHẢO ĐUÔI SỐ CÁC MỆNH KHÁC: Đuôi số điện thoại hợp mệnh Kim Đuôi số điện thoại hợp mệnh Mộc Đuôi số điện thoại hợp mệnh Hỏa Đuôi số điện thoại hợp mệnh Thủy III. Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ theo ý nghĩa số may mắn Theo quan niệm dân gian, người mệnh Thổ hợp với đuôi số điện thoại có chứa các con số may mắn hoặc bộ số có ý nghĩa may mắn, cụ thể: 1. Ý nghĩa con số may mắn trong đuôi sim hợp mệnh Thổ  là số 3, 6, 8, 9. Đó là những số cát, mang ý nghĩa tốt. Cụ thể:  Ý nghĩa số 3 trong đuôi sim hợp mệnh Thổ Số 3 được xem là đại diện cho tài lộc, phú quý về tiền bạc. Ngoài ra số 3 còn có nghĩa là sự vững chãi, chắc chắn. Người mệnh Thổ sử dụng con số này trong đuôi sim sẽ giúp sự nghiệp có những chuyển biến tích cực. Con đường công danh rộng mở, phát triển lâu bền.  Ý nghĩa số 6 trong đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ Ý nghĩa số 6 chủ về tài lộc, may mắn. Đây là con số tương hợp với hầu hết bản mệnh. Do đó, người mệnh Thổ nên chọn đuôi sim có số 6. Đặc biệt là những người làm về đầu tư, kinh doanh buôn bán. Sim phong thủy chứa số 6 sẽ thu hút tài lộc, giúp chủ nhân kiếm tiền nhanh chóng, được hưởng giàu sang phú quý.  Ý nghĩa số 8 trong đuôi số hợp người mệnh Thổ Số 8 là con số may mắn nhất cho người mạng Thổ. Số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng và phát tài, phát lộc. Tuy nhiên, những người làm cơ quan nhà nước thường không thích con số này vì giống như còng số 8, ám chỉ liên quan đến vòng lao lý.  Ý nghĩa số 9 trong đuôi số điện thoại phù hợp với người mệnh Thổ Số 9 mang ý nghĩa về sự trường thọ, lâu bền mãi mãi. Người mệnh Thổ chọn đuôi sim số 9 sẽ có sức khỏe dồi dào, tinh thần phấn chấn, mang đến những điều tích cực, may mắn.  Những số 3, 6, 8 , 9 là số cát với người mệnh Thổ. Vậy nên đuôi số điện thoại chứa những số này mà lặp đi lặp lại sẽ càng tăng thêm ý nghĩa tốt đẹp. Ví dụ: 2. Ý nghĩa bộ số trong đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ Đuôi tam hoa 333: là con số gắn liền với câu nói “vững như kiềng ba chân”, thể hiện sự vững vàng, chắc chắn, ổn định. Đuôi sim 333 còn là biểu tượng cho tài năng và trí tuệ của người sở hữu.  666: đuôi sim tam hoa 666 có nghĩa là tam lộc - may mắn, tài lộc sẽ được gấp 3 lần. Chủ nhân sẽ có được tiền bạc, địa vị và danh vọng. Số sim này đặc biệt phù hợp cho giới doanh nhân.  888: nghĩa là tam phát - may mắn, con số mang đến sự phát đạt và thịnh vượng.  999: số 999 là con số trường cửu, thể hiện sức mạnh và uy quyền, trường tồn theo thời gian. Vậy nên số 9 còn được gọi là con số Vua. Người mệnh Thổ sở hữu sim tam hoa 999 thể hiện sự đẳng cấp, quyền lực.  Đuôi tứ quý:  3333: là biểu tượng của sự kiên định, vững chắc. 6666: số 6 là số Lộc, đuôi sim tứ quý 6 mang đến tài lộc, may mắn cho người dùng.  8888: ý chỉ sự phát đạt, phát triển, thăng tiến, rất thích hợp với những người làm ăn, kinh doanh. 9999: bộ tứ quý 9 thể hiện sự trường thọ viên mãn, đem đến những điều tốt đẹp cho chủ sở hữu.  IV. Phân tích quan điểm ứng dụng đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ khi chọn sim Theo chuyên gia việc sử dụng đuôi số để chọn sim đem đến may mắn cho người mệnh Thổ là quan niệm hoàn toàn sai lầm vì đã phá vỡ nguyên tắc chọn sim phải dựa vào tổng hòa 10 con số. Như vậy người mệnh Thổ muốn chọn sim phong thủy cần tới 03 yếu tố trọng yếu như sau: Âm dương cân bằng: Theo phong thủy can chi, những người mệnh Thổ được chia làm Thổ Âm và Thổ Dương. Một số điện thoại phù hợp với mệnh tuổi sẽ mang năng lượng cân bằng với âm dương niên mệnh của tuổi. Cụ thể người mệnh Thổ Âm nên chọn dãy sim thiên về năng lượng Dương và ngược lại người mệnh Thổ Dương nên chọn dãy sim mang năng lượng Âm. Ngũ hành bản mệnh: Người mệnh Thổ sẽ gặp nhiều may mắn nếu sử dụng sim thuộc hành Hỏa vì Hỏa sinh Thổ. Ngoài ra Thổ tương hợp với Thổ nên người này có thể sử dụng dãy sim có ngũ hành giống với bản mệnh, hứa hẹn sẽ bổ trợ giúp cuộc sống có nhiều thay đổi tích cực Quẻ dịch: Số điện thoại hợp với mệnh Thổ sẽ chứa quẻ dịch cát, mang ý nghĩa tốt cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau   >>>Vậy số điện thoại bạn đang dùng có phù hợp với mệnh tuổi không thì mời sử dụng phần mềm TRA SIM PHONG THỦY của simhoptuoi.com.vn   Như vậy, đuôi số điện thoại hợp mệnh Thổ sẽ chứa các số 2, 3, 6, 8, 9. Đây là những con số may mắn, hợp mệnh và mang ý nghĩa tốt đẹp. Từ đó sẽ giúp tăng vượng khí, thu hút tài lộc và thịnh vượng cho chủ sở hữu. Tuy nhiên nếu chỉ căn cứ vào đuôi số điện thoại là không chính xác, cần dựa vào tổng hòa 10 con số và 3 yếu tố phong thủy cốt lõi. Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được các cách xem mệnh Thổ hợp với đuôi số điện thoại nào? Cũng như có cách áp dụng chính xác để chọn sim. Sau cùng chúc quý bạn thành công!
Xem thêm
Sim số đẹp - Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số
08:00 01/01/70
  -         Cách tra cứu sim hợp tuổi, sim hợp mệnh -         Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim   Hiện nay, trong lĩnh vực sim số có các kiểu chơi sim số đẹp khác nhau. Có những người thích sở hữu sim số đẹp mang ý nghĩa là ngày sinh, năm sinh, ngày kỉ niệm, hay sim tam hoa, tứ quý, sim ngũ quý, sim gánh, sim tiến lên.... Nhưng lại có những người muốn sở hữu dòng sim độc với những dãy số độc, lạ và rất xấu.   Thế nào là SIM đẹp?​ Cùng là hai SIM với đầu số giống nhau, nếu số đuôi là 3232 thì giá bán cao lắm là 300 ngàn đồng, nhưng nếu số đuôi là 6868 thì giá xấp xỉ 2 triệu đồng. Sự chênh lệch bạc triệu đó được giải thích một cách giản đơn: SIM “đẹp”.  13 được xem là một con số cấm kị ở các nước phương Tây, và cũng rất nhiều người Á Đông cũng bị ảnh hưởng bởi quan niệm này. Thế nhưng lại có người bỏ ra hơn 1 triệu đồng để mua SIM có 4 số cuối 1368. Nhìn vào dãy số vô tri đó chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc, nhưng một “chuyên gia” mua bán SIM số có thâm niên hơn 5 năm đã “đọc” ra được ý nghĩa của nó: cả đời lộc phát.  Thông qua quá trình làm việc trong lĩnh vực sim số, chúng tôi thống kê các kiểu chơi sim sau: 01- SIM rác: dòng này không tính vì giá trị nhỏ (dòng này không gọi là chơi sim) 02- SIM trùng biển số xe 03- SIM ngày tháng năm sinh 04- SIM ngày tháng có ý nghĩa (Quốc Khánh… hoặc ý nghĩa với người sử dụng) 05- SIM soi gương (ABC.CBA) 06- SIM lồng lộn (AB.BA.AB / ABC.CBA.ABC) 07- SIM số gánh (ABBA / ABBBA) 08- SIM số tiến (VD: 1234… 010203… 203040 …) 09- SIM phong thủy / luận / dịch nôm (SIM hợp với mệnh người sử dụng SIM theo cách tính phong thủy – Ví dụ:   SIM HỢP TUỔI ) 10- SIM taxi (AB.AB.AB / ABC.ABC) 11- SIM VIP (Tứ quý – ngũ phúc – lục tài …) SIM dòng này dễ nhớ và rất đắt 12- SIM độc (Sim số xấu, hiếm gặp) Thú “Chơi SIM” không dừng ở trong khuôn khổ là 1 quy tắc nhất định nào đó mà nó là muôn hình vạn trạng. Sim số đẹp - Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số   Các loại sim số đẹp: Mỗi người đều có một quan niệm riêng về một số SIM thế nào là đẹp, bởi có người thích số lặp, có người thích số dễ nhớ, số ........, có người lại chăm chú vào ý nghĩa của các chữ số trong dãy. Tuy nhiên, cũng có những chuẩn mực chung để nhận xét một số điện thoại có đẹp hay không dựa vào vài quan niệm phổ biến.     * Sim tứ quý-ngũ quý-lục quí: Dãy 4 hoặc 5 số cuối trùng nhau được gọi là SIM tứ, ngũ quí. Không chỉ riêng trong giới chơi SIM mà ngay cả dân chơi bảng số xe cũng bị thu hút một cách đặc biệt bởi dạng số này. Điểm khiến mọi người “tôn sùng” SIM này chính bởi 4 chữ “quí” liên tiếp cực kì hoàn hảo như trong những bộ bài Tây (4 quân bài giống nhau). Những tứ quí kiểu như 6666, 7777, 8888, hay 9999 thường dẫn đầu về giá so với các tứ quí khác và luôn được các “đại gia” săn lùng bởi tính vừa hiếm, vừa quí của nó.     * Sim tam hoa:như số 01x.66.888.999 hoặc 094x.666.888 === >>> Chi tiết, xem tại:         Sim tứ quý, ngũ quý là gì?     * Sim lộc phát - phát lộc: Cạnh tranh với SIM tứ quí hiện nay chỉ có thể là SIM lộc phát, hay phát lộc. Dựa trên cách đọc của một bộ phận người Hoa, số 6 đọc là “lộc” (lục), số 8 là “phát” (bát) nên sự kết hợp 68 được quan niệm là “lộc phát”, 86 là “phát lộc”, cả hai số đều hàm ý người chủ sở hữu SIM sẽ được may mắn trong làm ăm, buôn bán. Cũng bởi thế nên dạng số này rất được những người làm công việc kinh doanh ưa chuộng.  === >>> Chi tiết, xem tại:          Sim lộc phát, phát lộc là gì? thí dụ như số 09x5868686, 0916168168 ( nhất lộc phát , nhất lộc phát )số đẹp lộc phát là cặp số 68, ngược lại 86 là phát lộc     * Sim lộc phát vĩnh cửu: thí dụ như số 09xxxxx6899, số lộc phát là cặp số 68, tiếp theo là vĩnh cửu 99     * Sim năm sinh: thí dụ một người sinh ngày 11 tháng 7 năm 1987 có thể đặt mua sim 012x1171987, để ý thấy rằng 6 số cuối của sim là 11.7.1987.     * Sim thần tài - ông địa: thần tài (số đuôi 39, 79) ông địa (số đuôi 38, 78). thí dụ như số 097.368.79.79, 091.353.79.79 , 0979797979 ...     * Sim taxi: Số “taxi” thường là những số lặp (dễ nhớ), số tiến (chỉ sự thăng tiến trong nghề nghiệp, kinh doanh,…) hoặc vừa lặp vừa tiến. Sự “lặp” này phải được tính trên 6 số cuối, chẳng hạn lặp cặp 2 như 121212, lặp cặp 3 như 678 678. Giá tiền và “sự đẹp” của số “taxi” cũng có nhiều dạng, như 703 703 thì không thể sánh với 707 707 vì sự “lặp” không bằng, nhưng 707 707 thì lại không thể bằng 789 789 vì 789 vừa lặp lại vừa được coi là số tiến hoàn hảo nhất trong các số tiến.   === >>> Chi tiết, xem tại:        Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi dễ nhớ thí dụ như số 091x.86.86.86, đặc biệt như số 09.19.19.19.19 có tên gọi này là vì các hãng taxi thường dùng     * Sim tiến: thí dụ như số 0126x.70.71.72 hoặc 09x.3456789 cả cụm số sau theo thứ tự tăng dần, nên được gọi là tiến     * Sim số sảnh tiến: thí dụ như số 0912345678 , 0903456789 ... dân nhà giàu và đại gia thừơng rất chuộng những sim như thế này vì theo quan niệm là cuộc sống , công danh , sự nghiệp tiến mãi không ngừng ....     * Sim kép 2 - Kép 3 - Kép 4: thí dụ như số 0933778899 và dạng độc đáo như số 0944556677 ...     * Sim gánh đảo:thí dụ như số 0126866.6886     * Sim lặp: thí dụ 0909.12.66.12     * Sim phú quý     * Sim phúc đức     * Sim sức khỏe     * Sim công danh     * Sim tiền tài     * Sim tình duyên     * Sim con cái Sự phân loại là tương đối, một số có thể ở vài loại khác nhau do tính đặc biệt của nó. Nói chung số đẹp thường là những số dễ nhớ vì tính quy luật của chúng (sim tiến, sim taxi…) hoặc gắn chặt với thông tin cá nhân của người dùng (sim năm sinh). Ngoài ra, quan niệm về số đẹp giữa miền Nam và miền Bắc đôi khi cũng khác nhau, ví dụ số đuôi 1102 (“độc nhất vô nhị”) được ưa chuộng ở miền Bắc nhưng lại ít được quan tâm hơn ở miền Nam. Trong khi tồn tại số đẹp thì ngược lại cũng có những sim bị coi là xấu chẳng hạn như số 13 theo quan niệm của phương Tây là số đen đủi, còn cặp 78 thì lại bị gán cho cái tên thất bát, ngoài ra những số khó đọc khó nhớ cũng bị xếp vào dạng này. Điều này gây ra tình trạng trái chiều, sim đẹp thì dễ bán còn sim xấu thì lại ế hàng, và là một trong các nguyên nhân gây "cháy số" ở các hãng di động. Trên đây chỉ là những hiểu biết tổng quát về ý nghĩa của những dãy SIM số theo quan niệm của đa số. Còn vô vàn những cách kết hợp, sự quan niệm khác nhau về một SIM số đẹp khi đặt 10 chữ số cạnh nhau mà không phải ai cũng có thể hiểu trong thời gian ngắn. Vì vậy, đứng ở góc độ người dùng, việc được sở hữu một SIM được gọi là đẹp thì rất may mắn, nhưng nếu không được như vậy thì cũng hãy yêu con số sẽ gắn bó suốt đời với mình.     “Sim phong thuy hop menh kim – Sim phong thuy hop menh moc – Sim phong thuy hop menh thuy”                   TAG:  Sim 1986 – Sim 1987 – Sim 1988 – Sim 1989 – Sim 1990 – Sim 1991
Xem thêm
Sim lộc phát, phát lộc là gì? Ý nghĩa của sim lộc phát 86, 68 trong cuộc sống
08:00 01/01/70
  -         Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số -         Sim tứ quý ngũ quý có ý nghĩa gì -         Ý nghĩa sim tam hoa 888 là gì     Bạn đang làm trong  kinh doanh? Bạn đang muốn chọn một sim số điện thoại đẹp cho mình để thể hiện đẳng cấp? Và đem lại sự may mắn tài lộc, Bạn muốn chọn những sim số có ý nghĩa lộc phát nhưng không hiểu nhiều về loại sim này cũng như không biết cách chọn sim lộc phát sao cho phù hợp? Sim lộc phát, phát lộc là gì? Ý nghĩa của loại sim lộc phát 68, 86 trong cuôc sống như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây:   Sim lộc phát, phát lộc là gì? Sim lộc phát là một loại sim phong thủy có  ý nghĩa phát tài, phát lộc, được nhiều người yêu thích. Đặc biệt nó luôn được giới kinh doanh tìm kiếm. Sim lộc phát, phát lộc (68, 86) là cách đọc chệch của người Việt theo các con số được phát âm theo Hán Việt: 6 = lộc (lục), 8 = phát (bát). Chính vì vậy nên sim lộc phát là những sim có đuôi cuối là cặp số 68, 86. Nếu cập số này càng nhiều thì sim đó càng đẹp. Bạn nên chọn sim có 2 cập số 68, 86 nếu như có càng nhiều cặp số này thì sim đó càng đẹp. Nhưng cũng đồng  nghĩa với giá tiền của nó cũng rất cao. 1. Cách chọn sim lộc phát, phát lộc. Khi chọn sim lộc phát, bạn phải chú ý tới tất cả các con số sao cho chúng có sự hài hòa, và không suất hiện các số lỗi trong sim, khiến cho ý nghĩa của sim giảm xuống. Đặc biệt trong sim không được chứa số 4 (tử) và 7 (thất). Nhất là không được chọn sim có số 0 trước số 68, 86- Đây là điều tối kỵ (không lộc phát). Loại sim như vậy thì giá rất rẻ. Bạn nên chọn loại sim lộc phát mà trước số 68 là các số còn lại. Ví dụ: 99.68.68 (mãi mãi lộc phát); 568.568 (năm lộc phát); 168.168 (nhất lộc phát)... + Sim số đẹp có giá cao là các loại sim có cặp số 68, 86 lặp lại. Đặc biệt là các sim số đẹp có 3 cặp lặp lại, nó có giá trị tương đương với loại sim tứ quý. + Các sim lộc phát có giá rẻ là các sim chỉ chỉ chứa một cặp số 68 hay 86 trong đuôi sim. + Loại sim lộc phát có giá rẻ nhất là các sim có chứa các con số: 068, 086, 786 hay 768   2, Một số lý giả cho các con số trong sim lộc phát: Số 6 & 8 – Con số thuận lợi và vận may : Số 6 : lộc Số 8 : phát 6 và 8 ghép lại là "lộc phát" (68) hoặc "phát lộc" (86) rất tốt cho công việc làm ăn Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà. Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu. 68 : lộc phát 168 : nhất lộc phát 86 : Phát lộc 986 : cửu phát lộc = mãi phát lộc 863 : phát lộc tài 1368 : sinh tài nảy lộc 136899 : sinh tài nảy lộc vĩnh cửu Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt, dân sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là Tài, 68 là lộc phát => 1368 là Sinh Tài lộc phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368. Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp ? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.   Ý nghĩa của sim lộc phát 86, 68 trong cuộc sống Loại sim lộc phát phát lộc hướng mạnh trong vấn đề làm ăn, luôn hướng về vật chất. Sim càng có giá trị với đầu số cổ 091, 094 đã có từ cách đây hơn mười năm luôn được nhiều người quan tâm nhất. Theo quan niệm dân gian thì sim lộc phát là một trong những sim số đẹp được xem là con số tốt lành đem lại bình yên, may mắn, tiền bạc, công danh cho người sử dụng. Khi tìm mua sim số đẹp lộc phát 10 số mọi người sẽ được thành công trong kinh doanh, may mắn trong công việc. Quan niệm về sim số đẹp lộc phát vẫn tồn tại cho đến ngày nay do ảnh hưởng không nhỏ bởi văn hoá Trung Quốc. Sim Lộc Phát, Phát Lộc: (68, 86) là cách đọc lệch của người Hoa cho các con số được phát âm theo tiếng Việt Nam. Đối với họ những con số không phải chỉ được dùng trong tính toán mà chúng có những giá trị huyền bí có thể có ảnh hưởng đến đời sống và vận mệnh con người Mặt khác, theo nghiên cứu của các chuyên gia thì ho rằng: Lối viết số 8 với hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra. Như cuộc đời mỗi con người ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà. Những người kinh doanh thường tìm mua sim lộc phát số đẹp 10 số giá rẻ với mong muốn làm ăn thuận lợi, ngày một phát đạt. Sim lộc phát thường được bán với giá rất cao, nếu là sim lộc phát có 3 cặp 68 giá trị của nó có thể tương đương với sim ngũ quý 8 Chúc các bạn tìm được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý, và nên nhớ rằng SIM ĐẸP phần đa là nhứng sim không hợp mệnh hợp tuổi với nhiều người. Để kiểm tra số sim phát lộc, lộc phát bạn đang tìm kiếm hoặc đang sở hữu xem số điện thoại đó có tốt và hợp tuổi của bạn không nhờ công cụ kiểm tra số điện thoại trực tuyến,              tại:   Tra sim hợp tuổi.     XEM THÊM: -         Sim cam kết là gì - sim số đẹp    -         Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi chuẩn nhất -         Sim thần tài là gì? Cách nhận biết sim thần tài     ♥♥♥♥​♥ Từ khóa tìm kiếm trên Google nhiều nhất: -          Sim lộc phát, phát lộc -          Sim loc phat phat loc là gi -          Cách chọn sim lộc phát phát lộc -          Sim loc phat phat loc 68, 86 -          Ý nghĩa của loại sim 68, 86 trong cuộc sống -          Loại sim số đẹp 86, 68 -          Sim loc phat la gi -          Sim lộc phát là gì? -          Sim phát lộc là gì? -          Sim phat loc co y nghia nhu the nao                     TAG: Sim 1980 – Sim 1981 – Sim 1982 – Sim 1983 – Sim 1984 – Sim 1985  
Xem thêm
Sim tứ quý, ngũ quý là gì? Ý nghĩa của sim tứ quý 7777, 8888
08:00 01/01/70
  -         Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số -         Sim lộc phát, phát lộc là gì? Ý nghĩa 68, 86 -         Sim tứ quý ngũ quý 7777, 8888 có ý nghĩa gì?       Trong tất cả các sim số đẹp bạn có nghe và biết tới loại sim tứ quý? Vậy sim tứ quý là gì? Bạn có thể hiểu ý nghĩa của nó như thế nào, chọn sim tứ quý thế nào cho hợp lý? Và sim tứ quý khác với sim thần tài, khác với sim lộc phát ở điểm nào? Bạn sẽ tìm thấy các kiến thức này trong bài viết dưới đây của   SIM HOP TUOI   Sim tứ quý, ngũ quý là gì? Bạn có thể nhanh chóng nhận thấy đặc điểm của 2 loại sim đẹp này ở ngay tên của chúng. -          Sim tứ quý là sim có 4 chữ số cuối trùng nhau, sự lặp lại của 4 số tạo nên bộ tứ quý trong dãy số của sim, chính vì thế bản chất của sim tứ quý là rất đẹp. Các bộ tứ này gồm: 0000, 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. -          Sim ngũ quý là sim có 5 chữ số cuối trùng nhau, sự lặp lại của 5 số tạo nên bộ ngũ quý trong dãy số của sim, chính vì thế bản chất của sim ngũ quý là rất đẹp. Các bộ ngũ quý này gồm: 00000, 11111, 22222, 33333, 44444, 55555, 66666, 77777, 88888, 99999. Người ta đánh giá thứ bậc của sim tứ quý, ngũ quý tùy thuộc vào ý nghĩa của các con số. Có người thấy số này đẹp nhưng có người lại cho là xấu, vì thế sim số đẹp hay xấu còn thuộc vào quan điểm cũng như ý nghĩa của con bộ số đó với từng người.   Ý nghĩa của sim tứ quý 7777 Đầu tiên, chúng ta tìm hiều thuyết Phương Đông nói gì về sim tứ quý 7777: Số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu. Số 7 tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, nó được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm. Theo Đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian (Đông, Tây, Nam, Bắc). Thời gian (Quá khứ, Hiện tại, Tương lai). Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não). Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người. Sim Tứ Quý 7 còn được những người yêu thích sim số đẹp dịch là Tứ Thất tức là "Bốn mùa không mất" Điểm khiến mọi người “tôn sùng” SIM tứ quý này chính bởi 4 chữ “quí” liên tiếp cực kì hoàn hảo như trong những bộ bài Tây (4 quân bài giống nhau). Những Tứ Quý kiểu như 6666, 7777, 8888, hay 9999 thường dẫn đầu về giá so với các tứ quý khác và luôn được các “đại gia” săn lùng bởi tính vừa hiếm, vừa quí của nó.    Ý nghĩa của sim tứ quý 8888 Số 8 theo thuyết phương đông là số tượng trưng cho sự thịnh vượng, sức khỏe và may mắn. Con số biểu hiện tốt lành này là tám điều bất tử trong đạo Lão và Bát Chánh đạo trong Phật giáo. Trong đời sống hàng ngày, số 8 cũng được ứng dụng như: Cửa sổ hình bát giác, bình cắm hoa tám mặt, một mảnh gương hình bát quái… đều có sức mạnh tinh thần và con người ta tin rằng số 8 cũng có thể ngăn chặn không cho những cái xấu xâm nhập vào nhà. Số 8 còn là con số "âm tận cùng" vì là con số tận cùng trong dãy số 2, 4, 6, 8. Theo quan điểm “cùng tắc biến, biến tắc thông” (khi con người bị vùi xuống tận cùng bế tắc, để tồn tại chỉ còn con đường duy nhất là phải đứng lên), chính vì vậy con số 8 đối với người phương Đông đều biểu hiện cho sức mạnh tiềm tàng và sự trỗi dậy mạnh mẽ, một sự chuyển biến tốt lành. Sim tứ quý 8888 là sim may mắn theo thuyết học Phương Đông được nhiều các bạn yêu thích sim số đẹp tìm kiếm.   Chúc các bạn tìm được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý, và nên nhớ rằng SIM ĐẸP phần đa là nhứng sim không hợp mệnh hợp tuổi với nhiều người. Để kiểm tra số sim phát lộc, lộc phát bạn đang tìm kiếm hoặc đang sở hữu xem số điện thoại đó có tốt và hợp tuổi của bạn không nhờ công cụ kiểm tra số điện thoại trực tuyến,              tại:   Tra sim phong thủy     XEM THÊM: -         Sim thần tài là gì? Cách nhận biết sim thần tài -         Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi chuẩn nhất     ♥♥♥♥​♥ Từ khóa tìm kiếm trên Google nhiều nhất: -       Sim tứ quý là gì? -       Sim ngũ quý là gì -       Sim tu quy, ngu quy la gi -       Sim tu quy 7777, 8888 -       Sim ngũ quý có ý nghĩa gì -       Ý nghĩa của sim số đẹp 7777, 8888 -       Ý nghĩa của bộ tứ 7777, 8888 -       Ý nghĩa của sim tứ quý trong cuộc sống                     TAG: So hop 1990 – So hop 1991 - Số hợp 1992 – Số hợp 1993 – Số hợp 1994 – Số hợp 1995 – Số hợp 1996 – Số hợp 1997
Xem thêm
Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi dễ nhớ
08:00 01/01/70
  -         Sim tứ quý ngũ quý có ý nghĩa gì -         Ý nghĩa sim tam hoa 888 là gì -         Sim lộc phát, phát lộc là gì? Ý nghĩa 68, 86     Mỗi người đều có một quan niệm riêng về một số sim thế nào là đẹp, bởi có người thích số lặp, có người thích số dễ nhớ, số tiến lên, có người lại chăm chú vào ý nghĩa của các chữ số trong dãy. Tuy nhiên, cũng có những chuẩn mực chung để nhận xét một số điện thoại có đẹp hay không dựa vào vài quan niệm phổ biến. Sim phong thủy hợp tuổi – xin giới thiệu tới bạn một trong danh sách những loại sim số đẹp được ưa chuộng nhất hiện nay, dòng sim Taxi.   1, Sim Taxi là gì? Sim taxi là một loại sim số đẹp có 6 số cuối dạng abc.abc, các cặp số này mang nhiều ý nghĩa về phong thủy, nó mang lại cho người dùng sự ý nghĩa thuận lợi và thành công trong cuộc sống và công việc nên được nhiều doanh nghiệp lựa chọn ngoài các sim thần tài và sim tứ quý. Chẳng hạn lặp cặp 2 như 121212, lặp cặp 3 như 678 678. Giá tiền và “sự đẹp” của số “taxi” cũng có nhiều dạng, như 703 703 thì không thể sánh với 707 707 vì sự “lặp” không bằng, nhưng 707 707 thì lại không thể bằng 789 789 vì 789 vừa lặp lại vừa được coi là số tiến hoàn hảo nhất trong các số tiến. Sim này được gọi là sim taxi vì đây là dạng sim số đẹp mà các hãng taxi hay dùng. Các con số này được lặp đi lăp lại trong dãy số điện thoại nên rất dễ đọc, dễ nhớ. Khách hàng có thể dễ dàng nhớ số điện thoại này chỉ qua một, hai lần nhìn thấy. Vì vậy các khách hàng có thể dễ dàng nhớ và liên hệ với hãng khi có nhu cầu. Hiện nay loại sim số đẹp này không còn là đọc quyền của các hãng taxi nữa, nó cũng được các doanh nghiệp sử dụng khi muốn xây dựng và khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường với loại sim dễ nhớ này.   2, Phân loại sim Taxi: Có 3 loại sim taxi chính là: + Sim taxi lặp 2: Sim taxi 2 à loại sim mà 1 cặp số sẽ lặp đi lặp lại trong số điện thoại. nó có dạng AB.AB.AB hoặc AB.AB.AB.AB. Ví dụ như tổng đài của hãng taxi Mai Linh Hà Nội : 04.38.61.61.61 + Sim taxi lặp 3: Sim taxi 3 à sim có 2 nhóm số giống nhau đứng gần mỗi nhóm gồm 3 số có dang ABC. Sim taxi lặp 3 này thường có các dạng như: Sim Taxi ABC.ABC, Sim Taxi ABA.ABA, Sim Taxi AAB.AAB, Sim Taxi BAA.BA Ví dụ: Taxi tải thành hưng : 04.38.733.733 + Sim taxi lặp 4: Sim taxi 4  Là sim có dạng: ABCD.ABCD ở 8 số cuối trong dãy số sim điện thoại. Loại này thì các hãng taxi ít dùng nhưng vì có tính quy luật như sim taxi viettel nên cũng được xếp vào dạng này. Ví dụ: 09.2203.2203   3, Ý nghĩa và cách chọn sim taxi Với mỗi cặp số lặp lại khác nhau thì giá trị của một sim taxi. Không những vậy, các cặp số lặp lại này còn được luận theo ý nghĩa phong thủy nên giá của chúng cũng không cố định. Muốn tìm hiểu kiến thức này, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: cách chọn sim phong thủy đúng cách của chúng tôi. Bạn sẽ biết được giá trị của một sim được định giá theo những yếu tố nào và giá tiền mà bạn cần có để có thể sở hữu một sim số đẹp dạng taxi. Khi lựa chọn cho mình một sim taxi thì ngoài việc lựa chọn một đuôi số thì bạn còn phải lựa chọn sim theo mạng như: Sim taxi Viettel hay các sim taxi Vina... Việc lựa chọn sử dụng sim theo mạng này còn phụ thuộc vào sở thích và yêu cầu trong công việc của bạn.     ♥♥♥♥​♥ Từ khóa tìm kiếm trên Google nhiều nhất: -       Sim taxi là gì? -       Sim taxi la sao -       Cách chọn sim taxi số đẹp -       Sim taxi lặp 4 -       Sim taxi lặp 3, -       Sim taxi lặp 2 -       Sim taxi viettel -       Ý nghĩa sim taxi 4 -       Các loại sim taxi                   TAG:  Sim 1992 – Sim 1993 – Sim 1994 – Sim 1995 – Sim 1996 – Sim 1997
Xem thêm
Thế nào là sim tam hoa? Ý nghĩa của sim tam hoa có 3 con số 888
08:00 01/01/70
  -         Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số -         Sim lộc phát, phát lộc 68, 86 là gì? -         Sim tứ quý ngũ quý 7777, 8888 có ý nghĩa gì? -         Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi chuẩn nhất     Thế nào là SIM đẹp?​ Cùng là hai SIM với đầu số giống nhau, nếu số đuôi là 3232 thì giá bán cao lắm là 300 ngàn đồng, nhưng nếu số đuôi là 6868 thì giá xấp xỉ 2 triệu đồng. Sự chênh lệch bạc triệu đó được giải thích một cách giản đơn: SIM “đẹp”.  13 được xem là một con số cấm kị ở các nước phương Tây, và cũng rất nhiều người Á Đông cũng bị ảnh hưởng bởi quan niệm này. Thế nhưng lại có người bỏ ra hơn 1 triệu đồng để mua SIM có 4 số cuối 1368. Nhìn vào dãy số vô tri đó chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc, nhưng một “chuyên gia” mua bán SIM số có thâm niên hơn 5 năm đã “đọc” ra được ý nghĩa của nó: cả đời lộc phát.  Thông qua quá trình làm việc trong lĩnh vực sim số, chúng tôi thống kê các kiểu chơi sim sau: 01- SIM rác: dòng này không tính vì giá trị nhỏ (dòng này không gọi là chơi sim) 02- SIM trùng biển số xe 03- SIM ngày tháng năm sinh 04- SIM ngày tháng có ý nghĩa (Quốc Khánh… hoặc ý nghĩa với người sử dụng) 05- SIM soi gương (ABC.CBA) 06- SIM lồng lộn (AB.BA.AB / ABC.CBA.ABC) 07- SIM số gánh (ABBA / ABBBA) 08- SIM số tiến (VD: 1234… 010203… 203040 …) 09- SIM phong thủy / luận / dịch nôm (SIM hợp với mệnh người sử dụng SIM theo cách tính phong thủy – Ví dụ:  SIM HỢP TUỔI ) 10- SIM taxi (AB.AB.AB / ABC.ABC) 11- SIM VIP (Tứ quý – ngũ phúc – lục tài …) SIM dòng này dễ nhớ và rất đắt 12- SIM độc (Sim số xấu, hiếm gặp) Sim tam hoa là gì? Sim tam hoa - hay sim tam quý là những sim có 3 số cuối trùng nhau tạo thành một cặp vững trãi. Các cặp này có thể  là các số từ 1 tới 9 như: 111, 333, 999.... Chính bởi nó biểu trưng cho sự vững chãi nên sim tam hoa luôn là loại sim số đẹp được nhiều người lựa chọn, ngoài các sim thần tài và sim lộc phát. Sim tam hoa có 2 loại chính: sim tam hoa đơn và sim tam hoa kép. -          Sim tam hoa đơn là: sim có đuôi chỉ chứa một cặp tam hoa như: xxx111, xxx222,.... -          Sim tam hoa kép là: loại sim có chứa 2 cặp tam hoa trong đuôi của mình như: xxx111111, xxx999999.... Với mỗi cặp tam hoa khác nhau thì khoản tiền mà bạn phải bỏ ra để sở hữu được chúng cũng không giống nhau. Bạn có thể thấy: cặp tam hoa 888 được bán với giá rất cao nhưng nhiều người vẫn bỏ tiền mua, nhưng sim có cặp tam hoa 444 thì lại ngược lại, giá khá rẻ mà người mua vẫn ít. Có thể nói giá trị của các sim số đẹp này được định giá bởi ý nghĩa bởi các cặp tam hoa. Cặp tam hoa 888 có nghĩa là: tam phát, còn cặp 444 được hiểu là tứ tử nên giá của nó rẻ hơn nhiều so với sim tam hoa 888. Cũng theo quan niệm này, các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”.   Ý nghĩa của sim tam hoa có 3 con số 888 Không phải tự dưng người ta gọi là sim lộc lộc 66, sim phát phát 88, sim lộc phát 68, sim nhất tài lộc phát 1368,... Mỗi con số đều có ý nghĩa riêng của nó qua thời gian được nhân loại tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thu hút được sự quan tâm của người khách hàng. Sim tam hoa: Tam phúc 555, Tam tài 999, Tam lộc 666, Tam phát 888 là những sim số đẹp có giá trị nhất trong những sim tam hoa có 3 số cuối giống nhau. Để hiểu rõ hơn về con số chúng ta cùng xem ý nghĩa số 8 trong sim tam hoa có đuôi 888. Theo người Trung Hoa số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 8 trong tiếng phổ thông Trung Quốc được phát âm là “ba”, còn theo phương ngữ Quảng Đông được đọc là “paat”, gần với từ âm của từ “fa”- phát trong nghĩa của từ phát tài phát lộc. Vì thế, người Trung Quốc cho rằng, con số 8 thường mang lại sự thịnh vượng, giàu có và phát đạt, tất cả những gì có liên quan đến số 8 đều tốt lành. Theo quan niệm phương Đông, số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng, sức khỏe và may mắn. Con số biểu hiện tốt lành này là tám điều bất tử trong đạo Lão và Bát Chánh đạo trong Phật giáo. Số 8 còn là con số “âm tận cùng” vì là con số tận cùng trong dãy số 2, 4, 6, 8. Theo quan điểm “cùng tắc biến, biến tắc thông” (khi con người bị vùi xuống tận cùng bế tắc, để tồn tại chỉ còn con đường duy nhất là phải đứng lên), chính vì vậy con số 8 đối với người phương Đông đều biểu hiện cho sức mạnh tiềm tàng và sự trỗi dậy mạnh mẽ, một sự chuyển biến tốt lành. Nói chung trong các nền văn hóa châu Á, ý nghĩa truyền thống của con số 8 (theo lý giải của người Trung Quốc) xuất phát từ cách phát âm của con số này.  Từ xưa số 8 đã được quan niệm  là con sô phát lộc, phát tài mang lại giàu sang cho con người. Tập hợp con số 8 trong sim tam hoa 888 rất hoàn hảo cho những ai muốn sở hữu nó. Ngoài việc mang lại giàu sang sim tam hoa 888 còn khẳng định giá trị bản thân của cuộc gọi đi.  Khi chọn cho mình một sim tam hoa thì ngoài việc chọn các cặp tam hoa đó, bạn phải chú ý tới các con số trong sim sao cho phù hợp với năm sinh và mệnh của mình. Để kiểm tra sim số bạn đang dùng xem có hợp mệnh hợp tuổi với bạn không, tham khảo ngay công cụ tra cứu sim phong thủy trực tuyến của Simhoptuoi.com.vn của chúng tôi, tại:   Xem bói số điện thoại     ♥♥♥♥​♥ Từ khóa tìm kiếm trên Google nhiều nhất: -          Sim tam hoa -          Sim tam hoa 888 -          Sim tam hoa la gi -          Sim tam hoa gia re nhat -          Ý nghĩa sim tam hoa 888 -          Sim số đẹp tam hoa 8 -          Tìm sim tam hoa đẹp nhất -          Sim tam hoa so dep ha noi -          Mua sim tam hoa 8 tai ha noi                 TAG:  Sim 1986 – Sim 1987 – Sim 1988 – Sim 1989 – Sim 1990 – Sim 1991
Xem thêm
Sim thần tài là gì? Những lưu ý khi chọn sim thần tài
08:00 01/01/70
  -         Các loại sim đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số -         Sim lộc phát, phát lộc 68, 86 là gì? -         Sim tam hoa là gì? ý nghĩa sim tam hoa 888 -         Sim tứ quý ngũ quý 7777, 8888 có ý nghĩa gì?     1, Sim thần tài là gì? Sim thần tài là một loại sim phong thủy có đuôi chứa các cặp số:  39 (thần tài nhỏ), 79 (thần tài lớn) hay có sự kết hợp giữa thần tài nhỏ và thần tài lớn như số có đuôi là 39.79. Theo phật giáo thì số 7 tượng trương cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Nó còn được coi là thất bảo: Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não. Chính vì vậy số 7 thể hiện cho sự thịnh vượng, phú quý. Số 9 là con số biểu đạt cho sức mạnh và quyền uy nó được các mọi người sùng bái, tôn thờ và gần như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam. Đây là một con số thể hiện sự may mắn và quyền lực. Theo cách lý giải trên thì bạn đã biết được tại sao sim số đẹp có đuôi: 79 được gọi là sim thần tài rồi chứ? Vậy sim thần tài nào là đẹp nhất?   2, Cách chọn sim thần tài. Ngoài việc chọn các hai con số cuối của sim thì bạn cần lưu ý: Dòng sim thần tài này còn có một tên gọi khác là sim "nhân hòa", đi cùng loại sim này còn có sim có đuôi là 38 hay 78 hay 38.78, loại sim này cũng có tên khác là ''địa lợi''. Nếu sim thần tài mà  có chứa 2 đuôi " nhân hòa", "địa lợi " và đuôi 77(thiên thời) thì sim này sẽ có ý nghĩa rất đẹp : thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Nhưng giá trị của sim này sẽ rất cao.  Phân loại sim thần tài: Được phân chia làm 3 loại đuôi số cơ bản như sau: - Sim than tai nhỏ là sim số có đuôi 39. - Sim thần tài lớn là sim số có đuôi 79. - Sim thần tài nhỏ và lớn là sim số đẹp có sự kết hợp giữa 2 đuôi số 39 và 79. Trong dòng sim số đẹp thì sim thần tài là loại sim được đông đảo người quan tâm. Đây còn được gọi là sim “nhân hòa”. Nếu như những con số của sim nhân hòa được kết hợp với các đuôi số “địa lợi” (còn gọi là sim ông địa 78) và các đuôi số “thiên thời” 77 thì chúng ta sẽ có một sim phải nói là rất đẹp, nó có nghĩa là “sim thiên thời, địa lợi, nhân hòa” (sim số 77.78.79).   Khi chọn cho mình một sim thần tài đẹp thì ngoài việc chọn theo cặp số đó, bạn phải chú ý tới các con số trong sim sao cho phù hợp với năm sinh và mệnh của mình. Để kiểm tra sim số bạn đang dùng xem có hợp mệnh hợp tuổi với bạn không, tham khảo ngay công cụ tra cứu sim phong thủy trực tuyến của Sim Hợp Tuổi  của chúng tôi, tại:   Xem bói số điện thoại     ♥♥♥♥​♥ Từ khóa tìm kiếm trên Google nhiều nhất: -          Sim than tai -          Sim than tai 79, 39 -          Sim than tai la gi -          Sim than tai gia re nhat -          Ý nghĩa sim than tai -          Sim số đẹp than tai -          Tìm sim thần tài đẹp nhất -          Sim than tai so dep ha noi -          Mua sim than tai tai ha noi                 TAG: Sim 1980 – Sim 1981 – Sim 1982 – Sim 1983 – Sim 1984 – Sim 1985
Xem thêm
Sim cam kết là gì? Quyền lợi khi sử dụng sim cam kết
08:00 01/01/70
  ·        Các loại sim số đẹp theo cách hiểu của dân chơi sim số ·        Sim lộc phát, phát lộc là gì? Ý nghĩa của sim lộc phát 86,68 ·        Sim tứ quý, ngũ quý là gì? Ý nghĩa của sim tứ quý 7777, 8888 ·        Sim taxi là gì? Cách chọn sim taxi dễ nhớ   Mỗi người đều có một quan niệm riêng về một số sim thế nào là đẹp, bởi có người thích số lặp, có người thích số dễ nhớ, số tiến lên, có người lại chăm chú vào ý nghĩa của các chữ số trong dãy. Tuy nhiên, cũng có những chuẩn mực chung để nhận xét một số điện thoại có đẹp hay không dựa vào vài quan niệm phổ biến. Theo cách hiểu của dân chơi sim số, các dòng sim số đẹp được phân thành nhiều loại như: Sim lộc phát phát lộc; sim tứ quý ngũ quý; sim taxi; sim thần tài; sim cam kết;… Những bài viết trước chúng tôi đã phân tích rất kỹ về các dòng sim số đẹp được ưa chuộng nhất. Trong những bài viết này – Sim hợp Tuổi xin giới thiệu tới bạn đọc những kiến thức cơ bản về: Sim cam kết là gì? Quyền lợi khi sử dụng sim cam kết.   Khái niệm Sim cam kết: Sim cam kết là sim số đẹp trả sau thực hiên mức cước tối thiểu hàng tháng, thực hiện trong thời gian cam kết, thời gian này tuy thuộc vào từng nhà mạng và nhu cầu của người sử dụng. Thông thường có các mức cam kết là 3 – 6 -12 – 18 tháng. Các nhà mạng đang thực hiện chương trình cam kết cho sim cam kết là: - Sim cam kết Viettel - Sim cam kết Vinaphone Quyền lợi khi các bạn sử dụng sim cam kết là: – Miễn phí hòa mạng – Miễn phí số phút gọi nội mạng – Và các chương trình khuyến mãi khác tùy thuộc vào thời điểm khuyến mãi của nhà mạng   Tính cước và thanh toán của sim cam kết: - Đối với sim cam kết thì có 2 dạng như sau + Cước dùng dưới mức cam kết: Dù bạn sử dụng có ít hơn cước cam kết với nhà mạng thì bạn vẫn phải thanh toán với nhà mạng số tiền mà bạn thực hiện cam kết. + Cước dùng trên mức cam kết: Khi bạn sử dụng quá số cước cam kết thì ngoài bạn phải thanh toán toàn bộ cả số tiền cước hiện có   Quy định về thời gian giữ sim cam kết: – Phải sử dụng hết  (không bao gồm tháng hòa mạng). – Không được chuyển đổi gói cước trong thời gian sử dụng sim cam kết – Nếu bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng, chặn hai chiều trong thời gian cam kết, bạn phải thanh toán tiền cước nóng (nếu cước nóng thấp hơn mức cam kết thì thanh toán bằng mức cam kết). – Trong thời gian cam kết nếu bạn muốn chuyển sang trả trước hoặc không muốn cam kết mà vẫn muốn tiếp tục sử dụng sim số đẹp, khách hàng phải mua (Nội dung ẩn, đăng nhập để xem) bằng giá đã định ban đầu.                   TAG: So hop 1990 – So hop 1991 - Số hợp 1992 – Số hợp 1993 – Số hợp 1994 – Số hợp 1995 – Số hợp 1996 – Số hợp 1997
Xem thêm