Giải quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2): Tùy cơ ứng biến mới cát lợi
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Quẻ Trạch Lôi Tùy là một trong những quẻ bình hòa trong hệ thống 64 quẻ kinh dịch, có tên tiếng trung là 澤 雷 隨, ý nghĩa: tuân phục, tùy cơ ứng biến. Vậy luận quẻ và giải quẻ chi tiết ý nghĩa quẻ Trạch Lôi Tùy như thế nào thì mời quý bạn đọc xem chi tiết dưới đây.
1. Xét tổng quan quẻ Trạch Lôi Tùy
- Đồ hình |::||:
- Tên gọi khác: quẻ Tùy (隨 sui2)
- Vị trí quẻ: là quẻ thứ 17 trong Kinh Dịch.
- Cấu tạo quẻ:
-
* Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn (Sấm) (雷).
-
* Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài (Đầm) (澤).
- Giải nghĩa: Thuận dã. Di động. Cùng đi theo, mặc lòng, không có chí hướng, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: không bao giờ cố định một chỗ
Nếu “Dự” đại diện cho vui vẻ, vui vẻ thì sẽ thu hút nhiều người nên kế tiếp theo quẻ Dự là quẻ Tùy. Hay Tùy là theo.
2. Bình giải ý nghĩa quẻ Trạch Lôi Tùy tốt hay xấu?
2.1. Luận đoán quẻ Trạch Lôi Tùy theo Thoán từ
隨: 元, 亨, 利, 貞, 无咎.
Tùy: Nguyên, hanh, lợi, trinh, vô cữu.
Dịch: Đi với nhau, rất hanh thông thuận lợi nhưng quý bạn phải theo những điều hay lẽ phải vì điều chính đáng (trinh) mới tốt, không xấu
Giảng: Ngoại quái Đoài nằm ở trên chủ về vui vẻ, Nội Quái chấn ở dưới là động; đó là cái tượng hành động mà được người vui theo.
Lại có thể giảng: Chấn - Sấm, Đoài - Chằm, sấm động ở trong nước chằm, nước chằm sẽ theo tiếng sấm mà cũng động, cho nên gọi là tùy.
-
Lời thoán từ quẻ Trạch Lôi Tùy khác với lời Thoán từ quẻ Càn vì có thêm hai chữ “vô cữu” (không có lỗi) ở sau, mà nghĩa biến đổi hẳn. Simhoptuoi.com.vn dịch như trên là theo học thuyết Chu Hi: nguyên hanh tức hanh thông, là tính cách của Tùy, còn trinh là căn cứ để cho Tùy gặp nhiều may mắn mà không có lỗi.
-
Cụ Phan Bội Châu hiểu hơi khác: Cả nguyên - hanh - lợi - trinh đều là căn cứ để “Tùy” có lợi mà không xấu, tức phải theo những cái hay, cái đúng thì mời hanh thông.
2.2. Phân tích quẻ Trạch Lôi Tùy giải theo Hào từ
Hào 1. 初九: 官有渝, 貞吉, 出門交有功.
Sơ cửu: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công.
-
Dịch: Hào 1 (Dương): chủ trương cần có sự biến đổi, chỉ cần đúng chính là tốt, ra ngoài kết giao sẽ có kết quả.
-
Giảng: “quan”- chủ, chữ “du”- thay đổi . Chu Hi cho biết chủ trương cần có sự thay đổi. Cụ Phan Bội Châu thì hiểu là cái thể của mình thay đổi, vì hào 1 (dương cường) đáng lẽ sẽ thống lĩnh 2 hào âm ở trên, nhưng lại ngược lại căn cứ hai hào đó (nguyên do hào dương lại nằm ở vị trí cuối cùng).
Dù hiểu theo bất kì cách nào : Cứ theo chính nghĩa, lẽ phải thì sẽ tốt (trinh cát). Còn ham hư vinh, tư tình theo người ngoài thì thành công.
Hào 2. 六二: 係小子, 失丈夫.
Lục nhị: Hệ tiểu tử, thất trượng phu.
-
Dịch: Hào 2 (Âm): Gắn bó với kẻ kém cỏi, trẻ người non dạ mà mà mất kẻ trưởng phu
-
Giảng: Hào số 2 chủ âm nhu, mang ý nghĩa không biết giữ mình, gió chiều nào xoay chiều đấy nên sẽ phải gắn bó với hào 1 (Dương cường) mà bỏ mất 5 hào dương còn lại. gần đâu tùy đấy, nên ràng buộc với hào 1 dương (tiểu tử), mà bỏ mất hào 5 cũng dương , ở trên, ứng hợp với nó.
Quẻ Trạch Lôi Tùy, Hào Âm thì không dùng được chữ Tùy, đúng nhất là phải dùng chữ Hệ chủ về ràng buộc, có ý cho rằng (Âm Nhu) thì vì tình cảm, lợi lộc mà quấn quít, gắn bó còn dương cương thì ý nghĩa theo về phương diện chính nghĩa.
Hào 3. 六三: 係丈夫, 失小子; 隨有求得, 利居貞.
Lục tam: Hệ trượng phu, thất tiểu tử;
Tùy hữu cầu đắc, lợi cư trinh.
-
Dịch: Hào 3 ( Âm): Gắn bó với người chính nghĩa (trượng phu) không giao tiếp với kẻ kém cỏi, tiểu nhân. Như vậy việc làm gì cũng được, cầu được ước nấy.
-
Giảng: Hào số 3 cũng như hào 2, chủ về Âm Nhu, gần đâu thì thân đấy. Cho nên hào 3 gắn kết với hào 4 (Dương Cương) có địa vị, ngăn cách bởi hào 1 (tiểu tử) nên làm gì được lấy. Nhưng hào từ khuyên đừng ỉ thế mà trục lợi, phải giữ gìn nhân cách chính đáng thì mới tốt.
Hào 4. 九四: 隨有獲, 貞凶.有孚, 在道, 以明何咎.
Cửu tứ: Tùy hữu hoạch, trinh, hung.
Hữu phu, tại đạo, dĩ minh hà cữu.
-
Dịch: Hào 4 (Hào Dương): Giải nghĩa là sẽ có kết quả lớn, những sẽ gặp một số chuyện hung xấu. Hãy giữ lòng thành, theo đúng đạo, lấy đức tính tốt, thông suốt thì sẽ không xấu.
-
Giảng: Hào số 4 giống như một vị cận thần được nhà vua tin tưởng (hào 5 và hào 4 cùng là dương cả), Nhưng ở vào thời Tỳ thì có ý nghĩa thiên hạ sẽ theo mình, sẽ nhận kết quả như ý (hoặc sẽ nắm được lòng dân, làm nên đại nghiệp); những cũng chính vì lẽ như vậy thì có thể sẽ gặp phải điều xấu (ví dụ như bị nghi ngờ là chuyên quyền, vị nhà vua ghen ghét như Nguyễn Trãi). Cho nên Hào từ khuyên bạn hãy giữ vững lòng thành, chí hướng theo đúng đạo lý thì sáng suốt mà đối phó (có đủ ba đức: tín - nhân - trí) thì mới không xấu..
Hào 5. 九五: 孚于嘉, 吉.
Cửu ngũ: phu vu gia, cát.
-
Dịch: Hào 5 (Hào Dương). Tin tưởng, trung thành với điều hay lẽ phải thì tốt.
-
Giảng: Hào số 5 chủ dương cương, ở ngôi vị tôn quý, đắc trung và đắc chính, lại tương hợp với hào số 2, cũng đắc trung chính, cho nên sẽ rất tốt. Từ“Gia” mang ý nghĩa điều thiện, đắc trung và đắc chính.
Hào 6. 上六: 拘係之, 乃從維之.王用亨于西山.
Thượng lục: câu hệ chi, mãi tòng duy chi.
Vương dụng hanh vu Tây Sơn.
-
Dịch: Hào số 6 ở vị trí trên cùng (Âm nhu). Gắn bó, gắn chặt với nhau. Như Thái vương ở thời nhà Chu, được nhân tâm như thế mới lập lên đại nghiệp hưng vượng ở Tây Sơn.
-
Giảng: Hào số 6 ở cuối quẻ Tùy, lại được nhẫn tâm theo đến như gắn bó, thắt chặt với mình. Ví như vị vua Thái Vương thời nhà Chu, đi lánh nạn rợ định, rời bỏ ấp Mân và chạy đến đất Kỳ Sơn thì người Ấp Mân từ người già, người trẻ đều kéo nhau chạy theo
3. Ứng dụng quẻ Trạch Lôi Tùy trong cuộc sống
Trong cuộc sống, quẻ Trạch Lôi Tùy sẽ có ý nghĩa như sau:
-
Ước muốn: Sẽ được quý nhân giúp đỡ nên sẽ hoàn thành được ước nguyện sau một thời gian bị trì trệ
-
Hôn nhân: Có khả năng thành công nhưng sẽ lấy người hơn tuổi (thiếu nữ trẻ tuổi lấy nam nhân khá lớn tuổi).
-
Tình yêu: Sẽ có kết quả nhưng nếu chỉ biết thỏa mãn ước muốn như nắm tay, ôm, hôn thì sẽ có khả năng cảm xúc, tình cảm bị tổn thương và mối quan hệ sẽ bị đổ vỡ.
-
Gia đạo: Gia chủ được sanh ra trong gia đình còn nền tảng giàu sang, may mắn. có khả năng nam là người con nuôi còn nữ thì phải gồng gánh trách nhiệm nuôi nấng gia đình.
-
Con cái: Con cái cha mẹ hòa thuận, yêu thương. Nếu đang có thai thì có thể là con gái.
-
Vay vốn: Tuy có chút chậm trễ nhưng sẽ có quý nhân giúp đỡ và sau đó bạn sẽ thành công.
-
Kinh doanh: Hanh thông, thuận buồm xuôi gió nhưng đừng khoe khoang, cần phải chờ đến thời điểm thích hợp.
4. Giải quẻ Trạch Lôi Tùy trong sim số như thế nào?
Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 suí) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.
Để giải quẻ số 17 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 suí), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 suí) có hợp với mình không, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại XEM BÓI SIM PHONG THỦY
Ý nghĩa quẻ Trạch Lôi Tùy :
Tượng giải:
LỜI KINH:
隨元亨利貞, 无咎.
Dịch âm. - Tuỳ nguyên hanh lợi trinh, vô cữu.
Dịch nghĩa. - Quẻ Tuỳ cả, lợi, trinh, không lỗi.
GIẢI NGHĨA:
Tuỳ tức là theo. Lấy lẽ quái biến mà nói, thì quẻ này vốn tự quẻ Khốn, hào Chín đến ở ngôi Đầu; lại tự quẻ Phệ hạp, hào Chín đến ở ngôi Năm; mà tự quẻ Vị tế lại, thì kiêm cả hai sự biến đổi đó; tất cả đều là nghĩa cứng đến theo mềm. Lấy hai thể mà nói, thì thể này động mà thể kia đẹp lòng, cũng là nghĩa của sự theo, cho nên mới là quẻ Tuỳ. Mình hay theo người, người đến theo mình, đằng nọ đằng kia theo nhau thì sự hanh thông rất dễ, cho nên lời chiêm của nó mới là cả hanh. Nhưng phải lợi về sự trinh thì mới không lỗi.
Tranh cổ:
|
1. Nhạn trắng mang thư bay xuyên qua mây, ý chỉ có tin lành. 2. Đồng tiền, ý nói giàu. 3. Người ngồi sau cánh cổng sơn son, ý nói có quyền thế. 4. Người đứng ngoài cổng son, ý nói đang tìm kiếm danh vọng, của cải. |
Loại Quẻ: Bình hòa (vô cữu - Không lỗi)