Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2) đoán vận Hung Cát chi tiết
Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!
Địa Trạch Lâm thuộc nhóm quẻ Bình Hòa, cấu tạo bởi nội quái Đoài (đầm lầy), Khôn (Đất) Cho nên ý nghĩa quẻ đi đến, làm lớn. Vậy chi tiết quẻ Địa Trạch Lâm là gì? Cách luận giải quẻ như thế nào chính xác thì mời quý bạn hãy cùng simhoptuoi.com.vn bình giải và phân tích dưới đây.
1. Tổng quát về quẻ Địa Trạch Lâm
- Đồ hình ||::::
- Tên gọi khác: quẻ Lâm (臨 lin2)
- Vị trí quẻ: thứ 19 trong Kinh Dịch.
- Cấu tạo quẻ:
-
* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài (Đầm) (澤).
-
* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn (Đất0 (地).\
- Giải nghĩa: Đại dã. Bao quản. Tượng về việc lớn, người trưởng thành, cha nuôi, nhà sư, nhà giáo, nhà thầu. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: người trung chính dạy bảo dân, che chở và đùm bọc nhân dân.
- Tự quái truyện giảng: cổ được hiểu là công việc, cứ có công việc thì sẽ làm lớn được. Cho nên kế sau quẻ Cổ là sẽ tới quẻ Lâm. Theo đó Lâm có nghĩa là lớn.
Nhưng quẻ Lâm còn có ý nghĩa là đến (giống như chết là tới cuối cùng)
2. Bình giải quẻ Địa Trạch Lâm Tốt hay Xấu?
2.1. Luận giải quẻ Địa Trạch Lâm theo Thoán Từ
臨: 元亨, 利貞.至于八月有凶.
Lâm: Nguyên hanh, lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hung.
-
Dịch: Quẻ dương phát triển, lớn lên, hanh thông nhưng đến tháng 8 hoặc tám tháng nữa thì hung xấu.
-
Giảng: Ban đầu là quẻ Khôn (5 hào Âm Nhu), Một hào dương đến thay hào số 1 âm ở dưới, rồi tiếp tục hào số 2 (Âm) được thay thế bởi một hào Dương, thành ra là quẻ Lâm. Giống với năng lượng (dương cung) lớn lên dần, tới ngày hưng thịnh, do vậy được gọi là quẻ Lâm.
Có thêm một cách giải thích nữa: Trên Đầm (Đoài) có đất tức là đất ở sát mặt nước, thế nên mới có tên gọi là Lâm (tới gần).
-
Theo cách giảng đầu tiên, năng lượng dương đang dần lớn lên, năng lượng âm dần tiêu trừ. Thế nên có ý nghĩa rất hanh thông.
-
Xét theo hào thì hào 2 dương tương ứng với hào 5 (Nhu trung) nên âm dương hoaaf hợp, có phần vui vẻ, hanh thông (theo Thoán Truyện).
-
Trong bối cảnh hanh thông, quý bạn đừng nên quá ngạo mạn, phóng túng mà giữ nguyên tính lợi - trinh (đạo lý). Nếu không tới tháng 8 hoặc tám tháng tiếp theo sẽ hung xấu.
-
Có nhiều cách giải nghĩa cụm từ “Bát Nguyệt” nhưng simhoptuoi.com.vn không biết thuyết nào đúng nhưng cũng chỉ dám phát hiểu có nghĩa là “về sau sẽ không tốt”
Đại tượng truyện bàn tương truyền rằng: đất nằm sát đầm, hiểu là quân tử hướng tới dân, cảm hóa dân, bao dung và giữ gìn dân.
2.2. Phân tích quẻ Địa Trạch Lâm theo Hào Từ
Hào 1. 初九: 咸臨, 貞吉.
Sơ cửu: Hàm lâm, trinh cát.
-
Dịch: Hào 1 (Dương cường) : Cùng đến, giữ vững đến chính đạo thì sẽ cát lợi.
-
Giảng: Trong quẻ Địa Trạch Lâm có 2 hào Dương - 4 hào Âm, cho để chiến thắng thì hai hào Dương phải đoàn kết, hợp lực với nhau. Hào 1 (đắc chính) nên Hào Từ khuyên rằng hãy giữ vững chính đạo của bản thân.
Giải nghĩa theo Chu Hi - Trình Di: Hàm nghĩa là cảm, hào 1 (Dương Cương) ứng hợp với hào 4 (Âm Nhu), theo đó là vì cảm ứng với hào 4 mà đến.
Hào 2. 九二: 咸臨, 吉, 无不利.
Cửu nhị: Hàm lâm, cát, vô bất lợi.
-
Dịch: Hào 2 (Dương Cường): cùng đến, tốt và không gì không tốt.
-
Giảng: Ý nghĩa như hào 1, Hào 2 là hào Dương và đắc trung. Nên có ý nghĩa hiện tại cát lành và tương lai cũng tốt đẹp.
Tiểu tượng truyện thêm 4 chữ: vị thuận mệnh dã (chưa thuận mệnh vậy).
-
Theo Trình Di bàn rằng: hào số 2, dương cường đắc trung, tương ứng với hào 5 (âm Nhu - đắc trung), Hào 2 và hào 5 cảm ứng không phải vì mệnh lệnh của bề trên nên tốt, gặp nhiều thuận lợi hai hào đó cảm ứng với nhau không phải vì theo mệnh của người trên, cho nên tốt
-
Nhưng Chu Hi không chấp nhận lời giải thích đó, bảo: “chưa rõ ý nghĩa ra sao”
Cụ Phan Bội Châu còn truyền rằng: Hào 1 - Hào 2 phải cùng đến thì mới cát, phải vận dụng sức người giúp mệnh lệnh của trời. Chứ không thể ngồi yên chờ đợi.
Hào 3. 六三: 甘臨, 无攸利; 既憂之, 无咎.
Lục tam: Cam lâm, vô du lợi; Kí ưu chi, cô cửu.
-
Dịch: Hào 3 (Âm): Nên nhẹ nhàng, ngọt ngào mà dụ dỗ hào 2 thì sẽ không tốt. Những nếu biết lỗi mà sửa thì sẽ không còn lỗi nữa.
-
Giảng: Hào số 3 chủ âm nhu lại bất trung - bất chính nên ví như bọn tiểu nhân dùng những lời đường mật để dụ dỗ hào 2.
Hào 4. 六四: 至臨, 无咎.
Lục tứ: Chi lâm, vô cữu.
-
Dịch: Hào 4 (Âm): Một lòng với hào 1 nên không xấu.
-
Giảng: Hào 4 (Âm Nhu - Đắc Chính Âm ở Âm) nên có ý nghĩa nếu có lòng thành thật mà còn cảm ứng với hào 1. Hào 4 được ví như người có tài, trung chính nên sẽ tốt.
Hào 5. 六五: 知臨, 大君之宜, 吉.
Lục ngũ: Trí lâm, đại quân chi nghi, cát.
-
Dịch: Hào 5 (Âm Nhu): Vận dụng đức tính sáng suốt để đúng với tư cách của một cấp quyền, nguyên thủ tốt.
-
Giảng: Hào số 5 ở vị chí tôn, đắc trung, cảm ứng với hào 2 (Dương kiện), giống với hình ảnh một vị nguyên thủ tuy có ít tài năng (âm) những được tính sáng suốt, đánh giá người nào có tài (hào 2) để tín nhiệm, ủy thác đúng người. Như vậy vẫn tốt..
Hào 6. 上六: 敦臨, 吉, 无咎.
Thượng lục: Đôn lâm, cát, vô cữu.
-
Dịch: Hào trên cùng, âm: Lấy lòng nhân hậu mà đến (với đời) thì cuộc đời sẽ không xấu mà cát lợi.
-
Giảng: Hào 6 - Âm Nhu, ở vị trí cuối cùng trong ngoại quái Khôn, biểu thị là người có tính cách nhẹ nhàng, nhu thuận. Sống trong thời Lâm tức thời của Dương, quân tử đương tiến, hướng về hào 1 - hào 2 dương cuối cùng mà dìu dắt 2 hào âm theo. Cho nên nó rất đôn hậu, không xấu.
3. Chi tiết ứng dụng Địa Trạch Lâm trong cuộc sống
Trong cuộc sống quẻ Địa Trạch Lâm có ý nghĩa như sau:
-
Hôn nhân: Đôi bên tâm đầu ý hợp, xứng đôi vừa lứa
-
Ước muốn: Sẽ hoàn thành được mục tiêu, ước muốn.
-
Tình yêu: Sẽ có kết quả mỹ mãn nhưng sẽ có lúc nhạt nhòa. Đôi bạn cần giữa được lập trường, nhẫn nại, bình tĩnh
-
Gia đạo: Hưng thịnh và gặp nhiều may mắn
-
Con cái: nghe lời bố mẹ, sống hòa nhã, biết trên biết dưới nhưng vì thế không được nuông chiều con cái. Nếu đang có thai thì sẽ là con gái.
-
Vay vốn: Vẫn có thể gọi vốn được.
-
Kinh doanh: Hanh thông, suôn sẻ
-
Thị trường chứng khoán: Sắp tới có nhiều biến động, giá cả cổ phiếu sẽ tăng vọt.
-
Tuổi thọ: Sức khỏe tốt nhưng sẽ sống thọ nếu biết cách chăm sóc cơ thể.
-
Bệnh tật: Sẽ sớm bình phục, cẩn trọng các bệnh liên quan đến đường ruột, tiết niệu, sinh dục..
-
Chờ người: Người đó sẽ đến và còn mang đến nhiều hỷ tín.
4. Hướng dẫn ứng dụng quẻ Địa Trạch Lâm trong sim
Mỗi khi muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Ngày nay, để xem số sim, số điện thoại đang sở hữu có hợp với mình hay không, hay chọn số điện thoại chứa quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lín) để giúp kích tài lộc, gia tăng vận mệnh cho chính mình cũng như người thân.
Để giải quẻ số 19 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lín), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng.
Phần mềm xem quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lín) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 19 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Địa Trạch Lâm (臨 lín) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.
XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lín) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim, số điện thoại hợp tuổi theo quẻ Kinh Dịch giúp kích mệnh, gia tăng cát lộc mời bạn xem tại XEM BÓI SIM ĐIỆN THOẠI
Ý nghĩa quẻ Địa Trạch Lâm:
Tượng quẻ:
LỜI KINH
臨元亨利貞, 至于八月有凶
Dịch âm. - Lâm nguyên hanh lợi trinh, chí vu bát nguyệt hữu
Dịch nghĩa. - Quẻ Lâm, cả, hanh, lợi, trinh, đến chưng tám tháng, có hung.
GIẢI NGHĨA:
Lâm là tiến lên mà lấn sát, đến một vật gì. Hai khí Dương đương lớn, dần dần lấn bức khí Âm. Hai khí Dương đương lớn lên ở dưới, là lúc Dương đạo sắp thịnh, thánh nhân răn sần mà rằng: “Khí Dương tuy đương thịnh, đến tám tháng thì nó tiêu đi, ấy là có hung”. Đại để thánh nhân răn là tự lúc đương thịnh mà lo rằng suy, thì mới có thể ngăn ngừa sự quá đầy mà mưu tính cuộc lâu dài.
Loại Quẻ: Vô Hối (Cẩn trọng, phòng ngừa rủi ro thì không hối hận)