Quẻ số 51 Thuần Chấn (震 zhèn) có ý nghĩa gì trong Kinh Dịch

Nhập đầy đủ thông tin để xem kết quả chính xác nhất!

Quẻ Thuần Chấn (震 zhèn) là quẻ số 51 trong kinh dịch. Gặp quẻ này việc dự định cho đại nghiệp luôn ẩn chứa nhiều hiểm nguy nhưng nhờ đắc trung đắc chính mới tránh xa được phải tiêu hao, mất mát. Do vậy làm việc gì cũng cần giữ thân an toàn, tìm cách xoay sở thoát nguy trước khi gặp nguy, hoặc dù đang gặp hung cũng không được nản lòng.

1. Quẻ Thuần Chấn  là gì?

Quẻ Thuần Chấn, đồ hình |::|:: còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen), là quẻ thứ 51 trong Kinh Dịch.

  • Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

  • Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Giải nghĩa: Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.

Giải nghĩa theo Truyện của Trình Di:

Quẻ Chấn, Tự quái nói rằng: Chủ về đồ đạc, không ai bằng con lớn, cho nên tiếp đến quẻ Chấn. Quẻ Đỉnh là đồ đạc, quẻ Chấn là con trai lớn, cho nên lấy nghĩa làm chủ đồ đạc mà nôi đằng sau quẻ Đỉnh. Quẻ Chấn là quẻ một khí Dương sinh ở dưới hai khí Âm, đương động mà lên, cho nên là chấn). Chấn nghĩa là động. Không gọi rằng động, là vì chữ “chấn” có nghĩa động mà phấn phát, kinh sợ. Kiền Khôn giao nhau, một lần tìm mà thành Chấn, là trường của việc sinh ra các vật, cho nên mới là trai lớn, mà tượng là sấm, nghĩa thì là động, sấm có tượng phấn chấn, động là nghĩa kinh khiếp.

2. Luận quẻ Thuần Chấn 

Tự quái Chấn chỉ một đồ dùng quan trọng trong nhà, làm chủ giữ nó, không ai bằng con trai trưởng, cho nên sau quẻ Ðỉnh tới quẻ Chấn. Chấn là sấm mà cũng là trưởng nam.

2.1 Luận Quẻ Thuần Chấn 

震, 亨.震來虩虩, 笑言啞啞.震驚百里, 不喪匕鬯.

Chấn hanh. Chấn lai hích hích, tiểu ngôn ách ách.

Chấn kính bách lý, bất táng chuỷ xướng.

Dịch: Sấm động thì hanh thông. Lúc sấm nổ ầm ầm mà nớp nớp lo sợ thì sau sẽ cười nói ha ha. Sấm động trăm dặm mà không mất muỗng và rượu nghệ (đồ tế thần)

Giảng: Sấm phát động thì vạn vật mới nảy nở, cho nên bảo là hanh thông.

Khi có điều gì kinh động mà nớp nớp lo sợ, giữ gìn sửa mình thì không bị tai hoạ mà sau sẽ được vui vẻ. Sấm vang động xa đến trăm dặm, mà tinh thần vẫn vững, không đến nỗi đánh mất đồ tế thần (cái muỗng và rượu làm bằng lúa mạch hoà với nghệ) thế là tốt, hanh thông. Nói đến việc tế thần là để diễn cái ý: giữ được tôn miếu, xã tắc.

 

thuan-chan1

thuan-chan2

thuan-chan3

thuan-chan4

3. Giải quẻ Thuần Chấn (震 zhèn) trong sim như thế nào?

Để giải quẻ số 52 phải qua rất nhiều bước phức tạp như: xây dựng mô hình dự bán về quẻ Thuần Chấn (震 zhèn), dự báo sơ bộ, xác định chủ thể và khách thể và cuối cùng là dự báo kết quả qua thể và dụng. Phần mềm xem quẻ Thuần Chấn (震 zhèn) của simhoptuoi.com.vn đã phân tích và xuất ra ý nghĩa quẻ số 52 tương minh nhất để người đọc có thể dễ dàng thu thập thông tin. Để xem ý nghĩa Thuần Chấn (震 zhèn) đối với tuổi của mình, mời bạn chọn năm sinh và chọn quẻ, sau đó ấn xem kết quả để xem chi tiết nhất.

 

XEM THÊM: Sau khi đã biết được quẻ Thuần Chấn (震 zhèn) có hợp với mình không, nếu muốn chọn cho mình số sim,, tuy nhiên muốn xem mức độ hợp/khắc chính xác cần dựa vào các yếu tố ngũ hành, âm dương,...khác, cụ thể mời bạn tra cứu tại: BÓI SIM CHÍNH XÁC

 

Ý nghĩa quẻ Thuần Chấn:

Tượng quẻ:

LỜI KINH

震亨, 震來虢虢, 笑言啞啞, 震驚百里, 不喪匕鬯.

Dịch âm. - Chấn hanh, Chấn lai khích khích, tiếu ngôn ách ách, chấn kinh bách lý, bất táng chuỷ Xưởng.

Dịch nghĩa. - Quẻ Chấn hanh, sợ lại ngơm ngớp, cười nói khanh khách, nhức kinh trăm dặm, chẳng mất môi và rượu Xưởng.

 

GIẢI NGHĨA

Chấn nghĩa là động, một khí Dương mới sinh dưới hai khí Âm, nhức mà tự động; tượng nó là sấm, loại nó là con lớn, nhức thì là cách hanh thông. “Sợ lại” nghĩa là lúc sự nhức sợ kéo lại. “Ngơm ngớp” là dáng khiếp sợ ngó đi ngó lại. “Nhức sợ trăm dặm” là nói về sấm. “Môi” là cái để múc đồ nấu trong vạc. “Xưởng” là thứ rượu dùng rượu gạo nếp hoà lộn với nghệ, để đổ lộn xuống đất mà cầu thần xuống. “Chẳng mất môi và rượu Xưởng” là lấy con lớn mà nói. Lời chiêm quẻ này là biết lo sợ thì đem được phúc đến mà chẳng bị mất cái sở chủ hệ trọng của mình.

 

Loại quẻ: Bình hòa (Vô cữu - Không lỗi)

Nam
Nữ